Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

giao an sinh 6 ca nam( chuan kien thuc)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.77 KB, 108 trang )

Giaựo aựn sinh hoùc 6
*********************************************************

Trang 1
TRệễNG THCS PHU DONG
GIAO AN
SINH HOẽC 6
NAấM HOẽC 2010-2011
Giáo án sinh học 6
*********************************************************
NGÀY SOẠN :11-08-2010 NGÀY GIẢNG: 18-08-2010
TUẦN 1 - TIẾT 1
BÀI 1 : THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Hiểu được thế giới động vật đa dạng phong phú
-Xác đònh nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi nến có giới thực vật đa dạng phong
phú
2. Kỹ năng
Nhận biết các động vật quahình vẽ và liên hệ thục tế
3. Thái độ
bảo vệ những loài động vật, tình yêu môn học
B. CHUẨN BỊ
GV : Tranh vẽ phóng to hình 11.3 SGK
HS : Quan sát các loài động vật
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. n dònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
-Giới thiệu
-Bài giảng


Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: yêu cầu HS nêu VD vật sống và
vật
Không sống.
HS:Nêu ví dụ.
GV:Cho HS thảo luận hướng về 3 VD
trong SGK.
GV: Những động vật đó cần gì để
sống?
+ Hòn đá cục gạch có cần điều kiện
đó không?
+ Con gà khi nuôi có lớn lên không ?
Còn cục đá thì sao?
Từ những điều kiện trên hãy nêu
những điểm giống và khác nhau giữa
chúng?
HS thảo luận ,đại diện nhóm trả
1.Nhận dạng vật sống và
vật không sống.
Cơ thể sống là cơ thể có sự
lớn lên và sinh sản, còn cơ
thể không sống thì không có
khả năng lớn lên và sinh sản.
Trang 2
Giáo án sinh học 6
*********************************************************
lời,các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV nhận xét bổ sung rút ra kết luận.

GV: Cho học sinh đọc thông tin trong

SGK.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Nêu câu hỏi
Những vật nào lấy được chất cần thiết
và loại bỏ những chất không cần
thiết?
HS thảo luận , đại diện nhóm trả lời,
các nhóm khác nhận xét bổ sung
GV nhận xét bổ sung rút ra kết luận
GV: Cho HS tiến hành làm bảng. Từ
bảng HS rút ra kết luận.
HS: hoàn thành bảng rút ra kết.
HS khác nhận xét bổ sung.
GV: Nhận xét bổ sung rút ra tiểu kết.
2. Đặc điểm của cơ thể sống.
Cơ thể sống có những đăc
điểm:
Có sự trao đổi chất với môi
trường thì mới tồn tại được ,
lớn lên và sinh sản.
4. Cũng cố – Kiểm tra đánh giá.
-So sánh giữa cơ thể sống và cơ thề không sống?
-Nêu đặc điểm của cơ thể sống?
5. Dặn dò:
-Học thuộc bài
-Chuẩn bò: bài nhiệm vụ của sinh học.
Tiết 2
NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
A:Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- Nêu một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với ngững mặt lợi hạicủa
chúng .
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh vật và thực vật học .
2. Kỹ năng:
Quan sát , so sánh.
3. Thái độ :
Yêu thiên nhiên , yêu môn học.
B .Tiến trình lên lớp.
Trang 3
Giáo án sinh học 6
*********************************************************
1. ổn đònh.
2. Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm của cơ thể sống.
3. Bài mới:
-Giới thiệu:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: yêu cầu HS hoàn thành bảng SGK
tr7
GV: cho học sinh tìm thêm một số ví dụ
GV: Em hãy cho biết sinh vật sống ở
đâu?
Có kích thước và trò như thế nào?
GV: những điều trên nói lên điều gì?
HS: Trả lời câu hỏi và rút ra kết luận
GV: Dựa vào sinh vật trên chia sinh vật
ra làm mấy nhóm chính ?
HS: Kết hợp thông tin trả lới câu hỏi.
GC: Tóm lại sinh vật trong tự nhiên có

đặc điểm như thế nào ?
GV: yêu cầu HS đọc phần thông tin
trong SGK .
HS: Đọc trong sách giáo khoa .
GV: Chúng có lợi như thế nào đối với
đời sống của con người ? Ngoài mặt lợi
chúng có gì hại đến con người không ?
Hs trả lời dựa vào thông tin trong SGK.
GV: Nhiệm vụ của HS là gì ?
HS: trả lời giáo viên rút ra kết luận .
Tiếp tục cho HS nghiên cứu thông tin
trong SGK.
GV: Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của sinh
vật học .
HS nêu nhiệm vụ của thựt vật học .
1. sinh vật trong tự nhiên.
Sinh vật trong tự nhiên rất
phong phú và đa dạng bao
gồm những nhóm lớn : vi
khuẩn nấm, thực vật, động
vật.Chúng sống ở nhiều
môi trường khác nhau, có
quan hệ mật thiết với nhau
và với con người.
2. Nhiệm vụ của sinh học.
Nhiệm vụ của sinh học
nghiên cứu các đặc điểm
cấu tạo và hoạt động sống,
các điều kiện sống của sinh
vật cũng như các mối quan

hệ giữa các sinh vật với
nhau và với môi trường, tìm
cách sử dụng hợp lý chúng
phục vụ đời sống con
người.
- Thực vật có nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu đặc điểm
cơ thể cùng các đặc điểm
hình thái , cấu tạo…
+ NC sự đa dạng của thực
vật.
+ Tìm hiểu vai trò của thực
vật.
4.Cũng cố :
Câu hỏi trong sách giáo khoa.
4. Dặn dò:
- Học bài.
Trang 4
Giáo án sinh học 6
*********************************************************
- Chuẩn bò bài : “ Đặc điểm chung của thực vật “
TUẦN 2.
Tiết 3
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT.
A . Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nêu được sự đa dạng, phong phú của thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của thực vật .
2. Kỹ năng :
Rèn kỹ năng quan sat , phân tích , tổng hợp

3. Thái độ :
Giáo dục tình yêu thiên nhiên bảo vệ các loài thực vật .
B . Chuẩn bò :
GV: Tranh phóng to hình 3.2 , 3.1 , 3.4 .
HS: Kẻ bảng dưới mục 2 .
C. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Sinh vật trong tự nhiên như thế nào ? nêu ví dụ .
- Nhiệm vụ của sinh học là gì ?
3. Bài mới :
- Giới thiệu :
- Giảng bài :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: Cho học sinh quan sát hình
3.1 –3.4
HS: Quan sát
GV: Yêu cầu hoàn thành bãng
1, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
SGK .
1.Sự đa dạng, phong phú của thực
vật
thực vật sống hầu hết khắp nơi trên
trái đấtcó mặt ở các miền khí hậu:
hàn dới ôn đới, phong phú nhất là
nhiệt đới. Môi trường sống của thực
Trang 5
Giáo án sinh học 6
*********************************************************
HS: Thảo luận đại diện nhóm

thình bày , nhòm khác nhận xét,
bổ sung .
GV: Rút ra kết luận .
GV: yêu cầu HS làm bài tập 2
SGK
HS: Làm theo bảng nhóm 2
GV: theo dõi hướng dẫn các
nhóm
HS: Cử đại diện nhóm lên làm
bảng 2
GV: Nhận xét ,chỉnh sửa bài tập
GV: Tiếp tục cho học sinh nhận
xét các hiện tượng dưới bảng
HS: Tiến hành nhận xét các
hiện tượng.
GV: Cây sống bằng gì ?
-Trồng một thời gian cây như
thế nào ?
-Khi lấy cây đánh cây cây có
chạy như chó không ?
-Chặt cây cay có héo ngay
không ?
Em hãy nêu đặc điểm chung của
thực vật ?
vật : trong nước, trên mặt nước, trên
cạn.
2. Đặc diểm chung của thực vật
Thực vật có những đặc điểm chung:
-Tự tổng hợp chất hữu cơ
-Không có khả năng di chuyển

-Phản ứng chậm với kích thích bên
ngoài.
4. Củng cố:
-Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất ?
-Nêu đặc điểm chung của thực vật ?
5. Dặn dò:
-Học thuộc bài
-Chuận bò: “Có phải tất cả thực vật đều có hoa”
Tiết 4:
CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
-HS biết quan sát, so sánh phân biệt cây có hoa cây không có hoa.
-Phân biệt cây một năm, cây lâu năm.
2.Kó năng
Trang 6
Giáo án sinh học 6
*********************************************************
Rèn kó năng quan sát nhận biết.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
B. CHUẨN BỊ:
-Tranh phóng to hình 4.1- 4.2 SGK
-Mẫu cây cà chua, đậu có hoa, quả ,hạt
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. n đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ
-Thực vật đa dạng và phong phú như thế nào ?
-Cho biết đặc điểm chung của thực vật ?
3. Bài mới :

-Giới thiệu
-Bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV : cho HS tìm hiểu cá cơ quan của
cây cải.
Cây cải có những loại cơ quan nào?
HS: cơ quan sinh dưỡng và cơ quan
sinh sản
Chức năng của từng loại cơ quan ?
HS trả lời chức năng
HS : Thảo luận phân biệt cây có hoa
cây không có hoa. Đại diện nhóm
trả lời các nhóm khác nhận xét bổ
sung
GV : Nhận xét bổ sung rút ra kết
luận
GV : Thế nào là thực vật có hoa ?
Thế nào là thực vật không có hoa ?
GV : cây mướp, ngô, lúa nở hoa mấy
lần trong đời ?
HS trả lời
GV : cây xoài mít hoa nở mấy lần
trong đời ?
HS : Trả lời
GV : Cây xoài, mít …là những cây
lâu năm.
Cây mướp, ngô,….là cây một năm.
Vậy thê1 nào là cây một năm ,thế
1. Thực vật có hoa và thực vật
không có hoa.

-Thực vật có hoa là thực vật
có cơ quan sinh sản là hoa,
quả, hạt. Thực vật không có
hoa có cơ quan sinh sản không
phải là hoa, quả, hạt.
Cơ thể thực vật có hoa gồm
hai loại cơ quan. Cơ quan sinh
sản và cơ quan sinh dưỡng.
2.Cây một năm, cây lâu năm.
Cây lâu năm là cây thường có
hoa nở nhiều lần trong đời.
Cây một năm thường có hoa
nở một lần trong đời.
Trang 7
Giáo án sinh học 6
*********************************************************
nào là cây lâu năm ?
HS :Thảo luận nhóm trả lời thế nảo
là cây một năm , thế nào là cây lâu
năm . các nhóm khác nhận xrt1 bổ
sung
GV : Nhận xét , bổ sung rút ra kết
luận .
4. Củng cố:
-Thế nào là thực vật có hoa ?
-Thế nào là cây lâu năm ? Cây một năm ?
5. Dặn dò:
-Học thuộc bài
-Chuẩn bò :”Kính lúp kính hiển vi”
TUẦN 3

Tiết 5
KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI
A. Mục tiêu
1.Kiến thức:
-HS nhận biết được các phần của lúp, kính hiển vi
-Biết cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi
2. Kỹ năng:
Rèn kó năng thực hành
3. Thái độ:
Cẩn thận khi sử dụng kính
B. Chuẩn bò:
Kính lúp, kính hiển vi
C. Tiến trình lên lớp:
1. n đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Thực vật coá hoa gồm những cơ quan nào ?
-Thế nào là cây một năm, thế nào là cây lâu năm ?
3. Bài mới :
-Giới thiệu
-Bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
Trang 8
Giáo án sinh học 6
*********************************************************
GV cho HS đọc mục thông tin
trong SGK
GV cầm kính lúp xác đònh các bộ
phận của kính.
HS quan sát và xác đònh các phần
của kính.

GV cho HS nghiên cứu SGK cách
sử dụng kính lúp.
HS nêu cách sử dụng kính lúp.
GV tóm tắt các ý của học sinh
HS nếu tổng quát cấu tạo và cách
sử dụng kính lúp.
GV rút ra kết luận.
HS đọc thông tin trong SGK
GV giới thiệu kính hiển vi và cho
HS quan sát
GV kính hiển vi gồm những bộ
phận nào ?
HS chỉ các bộ phận của kính hiển
vi
GV bộ phận nào của kính hiển vi
là quan trọng nhất.
GV nhấn mạnh thò kính vì có ống
kính phóng to ảnh của vật.
GV kính hiển vi sử dụng như thế
nào ?
HS dựa vào thông tin trả lới câu
hỏi GV hướng dẫn cách sử dụng
kính hiển vi
HS ghi nhớ các bước
GV cho một vài HS lên thực hành
cách sử dụng.
1. Kính lúp cách sử dụng
Kính lúp cấu tạo gồm một tay
cầm bằng kinh loại được gắn
với tấm kính trong dày có

khung bằng kim loại có khả
năng phóng to vật tử 3 đến 20
lần.
Cách sử dụng : Để mắt kính sát
vật mẫu , từ từ đưa kính lên cho
đến khi nhìn thật rõ.
2. Kính hiển vi
KÍnh hiển vi được cấu tạo gồm
3 phấn chính: chân kính, thân
kính, bàn kính.
Cách sử dụng
-Đặt tiêu bản cố đònh trên bàn
kính
-Sử dụng hệ thống ốc điều
khiển quan sát rõ vật.
-Kình hiển vi giúp ta nhìn
những vật mà mắt thường
không nhìn thấy.
4. Củng cố :
-Cấu tạo , cách sử dụng kính lúp ?
-Cấu tạo cách sử dụng kính hiển vi ?
5.Dặn dò :
Họ thuộc bài
Xem trước bài thực hành.
Trang 9
Giáo án sinh học 6
*********************************************************
Tiết 6
QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:
-Giúp HS tự làm 1 tiêu bản tế bảo thực vật.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng kinh hiển vi
-Tập vẽ hình qua quan sát được dưới kính hiển vi.
3. Thái độ:
Bảo vệ giữ gìn dụng cụ
II. CHUẨN BỊ:
-Biểu bì vẩy hành, cà chua
-Kính hiển vi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày cách sử dụng kính hiển vi?
3. Bài mới
-Giới thiệu
-Bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: Cho HS nghiên cứu cách lấy
mẫu và tiến hành quan sát mẫu
trên kính.
GV: Làm mẫu tiêu bản để HS tiến
hành quan sát.
HS : Quan sát trên tiêu bản
GV: Quan sát quán xuyến giúp đỡ
các nhóm, giải dáp thắc mắc của
HS.
GV: Yêu cầu HS vẽ hình quan sát
được
GV: Giải đáp thắc mắc của HS nếu

có.
GV: Treo tranh phóng to giới thiệu
các mẫu quan sát được dưới kính
hiển vi
GV: Hướng dẫn HS quan sát và vẽ
1. Quan sát tế bào thực vật dứa
kinh hiểu vi
-Đặt mẫu lên tiêu bản.
-Đặt và cố đònh tiêu bản lên
bàn kính
-Quan sát dưới kinh hiển vi
-Vẽ hình.
2. Vẽ hình dưới kinh hiển vi khi
quan sát được.
HS tiến hành vẽ hình các tế
bào thực vật quan sát được.
Trang 10
Giáo án sinh học 6
*********************************************************
hình.
GV: Cho các nhóm trao đổi tiêu
bản, quan sát tiêu bản để hiểu
thêm về tế bào của các mẫu vật
khác
HS: Làm theo hướng dẫn của GV.
4. Nhận xét – đánh giá
Đánh giá chung buổi thực hành
Cho điểm các nhóm làm tốôt1
5.Dặn dò :
Trả lời câu hỏi 1,2 SGK

Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
TUẦN 4
Tiết 7
CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Cơ quan của thực vật đều có cấu tạo từ tế bào.
-Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
-Khái niệm về mô.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, vẽ hình.
3. Thái độ:
Bảo vệ giữ gìn dụng cụ
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh vẽ hình 7.1 > 7.5 SGK
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
-Giới thiệu
-Bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV : Cho HS quan sát hình vẽ và
n/c SGK mục 1
HS: Thực hiện theo hướng dẫn
1. Hình dạng và kích thước của
tế bào.
Cơ quan của thực vật đều được
Trang 11
Giáo án sinh học 6

*********************************************************
GV: Tìm điểm cấu tạo giữa thân và
lá?
GV: Cho HS quan sát kỹ hình vẽ
trong SGK ở một số cây khác nhau
Em có nhận xét gì về tế bảo thực
vật từ hình dạng, kích thước?
HS :Trả lời
GV: Nhận xét, rút ra kết luận từ
bảng trong SGK
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK
HS: Đọc thông tin
GV: Tế bào thực vật gồm những bộ
phận nào?
GV: Cho HS chỉ ra các bộ phận
trên hình 7.4 SGK
GV: Hãy cho biết chức năng của
từng bộ phận? Tại sao hầu hết thực
vật có màu xanh?
GV: Tổng hợp ý kiến của HS rút ra
kết luận.
GV: Treo tranh các loại mô cho HS
quan sát
Em có nhận xét gì về hình dạng
cấu tạo của tế bào cùng một loại
mô? Của các mô khác nhau
HS: Trả lời các HS khác nhận xét,
bổ sung.
GV: Mô là gì nó có chức năng như

thế nào?
cấu tạo từ tế bào. Hình dạng
kích thước của tế bào thực vật
khác nhau nhưng chúng gồm
các thành phần : Vách tế bào,
màng sinh chất, TBC, nhân &
một số không bào khác.
2. Cấu tạo tế bào
Tế bào thực vật được cấu tạo
gồm các thành phần: Vách tế
bào chỉ có ở tế bào thực vật,
màng sinh chất, chất tế bào,
nhân và một số thành phần
khác.
3. Mô
Mô là một nhóm tế bào có hình
dạng cấu tạo giống nhau, cùng
thực hiện một chức năng riêng.
4. Củng cố
-Trình bày hình dạng và kích thước của tế bào?
-Cho biết cấu tạo của tế bào?
-Mô là gì? Chức năng?
5.Dặn dò :
Trả lời câu hỏi 1,2 SGK
-Chuận bò bài “sự lớn lên và phân chia của tế bào”
Tiết 8
Trang 12
Giáo án sinh học 6
*********************************************************
SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA TẾ BÀO

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS trả lời được tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào?
-HS biết được ý nghóa của sự lớn lên và sự phân chia của tế bào, ở tế bào chỉ có tế
bào ở mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát vẽ hình tìm kiến thức.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh phóng to hình 8.1, 8.2
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày hình dạng và kích thước của tế bào?
-Cho biết cấu tạo của tế bào?
-Mô là gì? Chức năng?
3. Bài mới
-Giới thiệu
-Bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: Cho HS đọc thông tin trong
SGK quan sát hình 8.1
HS làm theo hướng dẫn
GV: tế bào con có kích thước như
thế nào? Còn khi trưởng thành thì
kích thước như thế nào?
HS: Trưởng thành có kích thước
lớn hơn.
GV: Tế bào lớn lên có những phần
nào?
HS: Dựa vào bài đã học trả lời

GV: Không bào như thế nào?
GV: Tế bào lớn lên được là do
đâu?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại
GV: Cho HS n/c SGK thảo luận
nhóm
1. Sự lớn lên của tế bào
Tế bào non có kích thước nhỏ,
lớn lên thành tế bào trưởng
thành nhờ quá trình trao đổi
chất.
2. Sự phân chia của tế bào
Tế bào được sinh ra và lớn lên
Trang 13
Giáo án sinh học 6
*********************************************************
HS: N/C SGK thảo luận trả lời câu
hỏi:
-TB phân chi như thế nào?
-Các tế bào ở bộ phận nào có khả
năng phân chia?
-Các tế bào của rễ thân lá lớn lên
bằng cách nảo?
HS: N/c trả lời dựa vào SGK
GV: Sự lớn lên và phân chia tế bào
có ý nghóa gì đối với thực vật?
HS: Trả lời, rút ra kết luận
GV: Chốt lại.
tơi một kích thước nhất đònh sẽ

phân chia thành 2 tế bào con,
đó là sự phân bào.
Quá trình phân bào : Đầu tiên
hình thành 2 nhân sau đó chất
tế bào phân chia vách tế báo
hính thành ngăn đôi tế bào cũ
thành 2 tế bào con. Các tế bào
ở mô phân sinh có khả năng
phân chia
Tế bào lớn lên và phân chia
giúp tế bào sinh trưởng và phát
triển.
4. Củng cố
Nhờ đâu tế bảo thực vật có thể lớn lên?
TB phân chia như thế nào?
5.Dặn dò :
-Học bải theo câu hỏi SGK
-Chuẩn bò bài “Cấu tạo miền hút của rễ”
TUẦN 5
Tiết 9
CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS nhận biết và phân biệt được hai loại rễ chính rễ cọc và rễ chùm.
-Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2. Kỹ năng:
- Quan sát so sánh , hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ:

Trang 14
Giáo án sinh học 6
*********************************************************
Chuẩn bò moat số rễ cọc, rễ chùm.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nhờ đâu tế bào thực vật có thể lớn lê?
-Tế bào thực vật phân chia như thế nào?
3. Bài mới
-Giới thiệu
-Bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: Kiểm tra các loại rễ HS đem
đến lớp
GV: Yêu cấu HS quan sát rễ và
hính 9.1
HS: Làm theo hướng dẫn của GV
GV: Cho HS chia các nhóm rễ làm
2 nhóm A & B dựa vào hính 9.1
GV: Kiểm tra kết quả phân chia
của các nhóm
Em thấy các nhóm rễ thuộc nhóm
A khác gì các rễ thuộc nhóm B?
HS: Trả lời
GV: Vậy hai loại rễ trên tên gọi
của chúng là gì?
GV: Cho HS hoàn thành mục lệnh
Có mấy loại rễ chính?
HS: Hoàn thành bài tập hính 9.2

GV: Cho HS rút ra kết luận
GV: Cho HS nghiên cứu SGK,
bảng chức năng về miền hút của rễ
GV: Rễ cây mọc trong đất gồm
mấy miền? Chức năng ?
HS: Trả lời. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
GV: Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh
kiến thức cho HS
1. Các loại rễ
Có hai loại rễ chính : Rễ cọc và
rễ chùm
Rễ cọc gồm rễ cái và nhiều rễ
con
Rễ chùm gồm những rễ con
mọc từ gốc thân.
2. Các miền của rễ
Rễ gồm 4 miền
-Miền trưởng thành có chức
năng dẫn truyền.
-Miền hút hấp thụ nước và
muối khoáng.
-Miền sinh trưởng làm cho rễ
dài ra.
-Miền chóp rễ che trở cho đầu
rễ.
Trang 15
Giáo án sinh học 6
*********************************************************
4. Củng cố

Phát phiếu trace nghiệm cho HS làm
Câu hỏi 2 SGK
5.Dặn dò :
Học thuộc bài
Chuẩn bò “cấu tạo miền hút của re”ã.
Tiết 10
CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
-Thấy được các đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của chúng.
-Sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến rễ
cây.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh mẫu.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ cây.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh phóng to hình 10.1, 10.2 SGK
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là rễ cọc, thế nào là rễ chùm?
-Cho biết chức năng các miền của rễ?
3. Bài mới
-Giới thiệu
-Bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: Treo tranh phóng to hình 10.1,
10.2

GV: Yêu cầu HS quan sát 2 hình
trên
GV: Tế bào lng6 hút được cấu tạo
gồm mấy phần chính ?
1. Cấu tạo miền hút của rễ
Gồm vỏ và trụ giữa
-Vỏ gồm biểu bì và thòt vỏ
+Biểu bì gồm một lớp tế bào
hình đa giác xếp xít nhau. Lông
hút là tế bào biểu bì kéo dài ra.
Trang 16
Giáo án sinh học 6
*********************************************************
HS: Thảo luận trả lời nêu được 2
phần chính vỏ và trụ giữa.
GV: Vỏ gồm những bộ phận nào?
Trụ giữa gồm những bộ phận nào?
GV: Hãy nêu rõ cấu tạo cơ bản của
những bộ phận bên trong của miền
hút?
HS: Thảo luận trả lời
GV: Chốt lại kết luận
GV: Cho HS nghiên cứu bảng cấu
tạo và chức năng của miền hút. HS
thảo luận
Biểu bì có chức năng gì?
Lông hút có chức năng gì?
Thòt vỏ, mạch rây, mạch gỗ có
chức năng gì?
Ruột có chức năng gì?

HS: Các nhóm thống nhất ý kiến
trả lời. Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung rút ra kết luận.
GV: Chốt lại kiến thức cho HS
+Thòt vỏ: Gồm nhiều lớp tế bào
có độ lớn khác nhau
Trụ giữa gồm bó mạch và ruột,
bó mạch gồm mạch ray và
mạch gỗ
+Mạch ray gồm những tế bào
có vách mỏng
+Mạch gỗ gồm những tế bào có
vách hóa gỗ dày không có chất
tế bào.
-Ruột : Gồm những tế bào có
vách mỏng.
2. Chức năng của miền hút
-Biểu bì bảo vệ các bộ phận
bên trong.
-Lông hút hút nước và muối
khoáng.
-Thòt vỏ chuyển các chất từ
lông hút vào thòt vỏ.
-Mạch rây chuyển chất hữu cơ.
-Mạch gỗ vận chuyển nước và
muối khoáng.
-Ruột chứa chất dự trữ.
4. Củng cố
Nêu cấu tạo và chức năng của miền hút?
5.Dặn dò :

Học thuộc bài.
Chuẩn bò bài “Sự hút nước và muối khoáng”
TUẦN 6
Tiết 11
SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Trang 17
Giáo án sinh học 6
*********************************************************
-Quan sát kết quả thí nghiệm để xác đònh được vai trò của nước và một số loại
muối khoáng chính đối với cây.
-Xác đònh con đường rễ cây hút nước & muối khoáng hòa tan.
-Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện
nào?
-Tập thiết kế đôn giản để chứng minh cho mục đích n/c của SGK đề ra.
2. Kỹ năng:
-Thao tác tiến hành thí nghiệm.
-Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượơng5
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh vẽ hình 11.1, 11.2 SGK
-Kết quả mẫu thí nghiệm ở nhà của HS
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày cấu tạo miền hút của rễ?
3. Bài mới
-Giới thiệu
-Bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung

GV: Cho HS n/c TN1 & TN2
Quan sát em thấy cây nào sống tốt
hơn? Tại sao?
HS: Trả lời
GV: Bạn Minh làm TN trên
nhăm92 mục đích gì?
HS: Trả lời
GV: Qua hai TN trên thấy cây cần
nước như thế nào?
Hãy kể tên những cây cần nhiều
nước và những cây cần ít nước?
GV: Vì sao cung cấp đúng, đủ cây
sẽ sinh trưởng phát triển tốt, cho
năng suất cao?
HS: Khi đó cây hấp thụ nước và
muối khoáng dễ dàng hơn.
GV: Cho HS nghiên cứu thí nghiệm
trong SGK & quan sát hình 11.1
I. Nhu cầu nước và muối
khoáng của cây.
1. Nhu cầu nước của cây.
Nước rất cần cho cây, nhưng
cần nhiều hay ít còn phụ thuộc
vào từng laọi cây, các giai đoạn
sống, các bộ phận khác nhau
của cây.
2. Nhu cầy muối khoáng của
cây
Trang 18
Giáo án sinh học 6

*********************************************************
GV: Bạn Tuấn làm thí nghiệm trên
để làm gì?
GV: Em so sánh cây A & B có sự
khác biệt như thế nào? Tại sao?
HS: Để nghiên cứu nhu cầu muối
khoáng của cây
GV: Cho HS nghiên cứu mục thông
tin và cho biết nhu cầu muối
khoáng cần thiết cho cây như thế
nào?
GV: Qua bảng trên nhu cầu muối
khoáng của vcây như thế nào?
HS: N/c thông tin
Rất cần thiết cho cây
Nhu cầu muối khoáng khác nhau.
Rễ chỉ hấp thụ được những loại
muối khoáng hòa tan trong
nước.
Muối khoáng giúp cây sinh
trưởng và phát triển.
Cây cần nhiều loại muối
khoáng, trong đó các loại muối
khoáng cây cần nhiều nhất là
muối đãm, lân, kali.
4. Củng cố
Nhu cầu nước và muối khoáng của cây như thế nào?
Phát phiếu trắc nghiệm.
5.Dặn dò :
Trả lời câu hỏi SGK

Học thuộc bài
Xem phần II
Tiết 12
SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (tiếp)
I. MỤC TIÊU
(Như tiết 1)
II. CHUẨN BỊ:
(Như tiết 1)
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhu cầu nước và muối khoáng của cây như thế nào?
3. Bài mới
-Giới thiệu
-Bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: Cho HS n/c SGK quan sát hình II. Sự hút nước và muối khoáng
Trang 19
Giáo án sinh học 6
*********************************************************
11.2 và hoàn thành bài tập
GV: Chỉ con đường đi của nước và
muối khoáng trên tranh
HS: Chú ý ghi nhớ kiến thức
GV: Yêu cầu HS tiếp tục n/c SGK
trả lời:
-Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm
nhiệm vụ hút nước và muối khoáng
hòa tan?
-Tại sao nước và muối khoáng của

rễ không thể tách rời?
-Hãy cho biết con đường đi của
nước và muối khoáng?
GV: Cho HS n/c thông tin trong
SGK
-Đất có ảnh hưởng tới sự hút nước
và muối khoáng như thế nào?
HS: Các loại đất ảnh hưởng tới sự
hút nước và muối khoáng của cây
như : SGK
GV: Đất nào thì cây hút nước và
muối khoáng thuận lợi?
GV: Các mùa trong năm cây hút
nước giống nhau hay khác nhau
-Khi nào thì cây cần nhiều nước
-Khi ngập nước khả năng hút nước
và muối khoáng của cây như thế
nào?
Những điều kiện bên ngoài ảnh
hướngđến cây như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại kết quả đúng.
của rễ cây.
1. Rễ cây hút nước và muối
khoáng.
Rễ cây hút nước và muối
khoáng hòa tan chủ nhờ lông
hút.
Nước và muối khoáng trong đất
được lông hút hấp thụ chuyển

qua vỏ tới mạch gỗ đi lên các
bộ phận của cây.
2. Những điều kiện bên ngoài
ảnh hưởng tới sự hút nước và
muối khoáng của cây.
Các yếu tố bên ngoài như thời
tiết khí hậu các loại đất khác
nhau có ảnh hưởng tới sự hút
nước và muối khoáng của cây.
4. Củng cố
Rễ hút nước và muối khoáng như thế nào?
Những điều kiện nào ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng.
5.Dặn dò :
Học thuộc bài
Chuẩn bò bài biến dạng của rễ.
Trang 20
Giáo án sinh học 6
*********************************************************
TUẦN 7
Tiết 13
BIẾN DẠNG CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS phân biệt bốn loại rễ biến dạng. Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến
dạng phù hợp với chức năng của chúng.
-Nhận dạng được một số biến dạng thường gặp.
-HS hiểu được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng so sánh phân tích
3. Thái độ:

Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ:
-Mẫu vật tranh vẽ các hình 12.1
-Kẻ bảng tr 40 SGK
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Rễ cây hút nước và muối khoáng như thế nào?
-Những điều kiện nào ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây?
3. Bài mới
-Giới thiệu
-Bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: Cho HS quan sát các loại rễ
và chia chúng thành nhóm: cây sắn
cây cà rốt, cây cải củ rễ nó ở đâu?
HS: Trả lời
GV: Cây trầu bà ngoài rễ ở gốc nó
còn có rễ mọc ở đâu nữa
HS: Ở nách lá
GV: Em quan sát cây bần, cây bụt
mọc rễ của nó như thế nào, thuộc
loại rễ gì?
1. Đặc điểm hình thái của rễ
biến dạng.
Có 4 loại rễ biến dạng
-Rễ củ : củ cải, củ cà rốt.
-Rễ móc như cây trầu, hồ tiêu.
-Rễ thở như cây bần, mắm, cây
bụt mọc.

-Giác mút: tầm gởi, tơ hồng.
Trang 21
Giáo án sinh học 6
*********************************************************
HS: Rễ thở
GV: Vậy có mấy loại rễ biến dạng
là những loại nào?
HS: Trả lời. Các HS khác nhận xét,
bổ sung
GV: Chỉnh sửa rút ra kết luận.
GV: Cho HS đọc thông tin trong
SGK quan sát tranh thảo luận hoàn
thành bảng 2
HS tiến hành thảo luận nhóm hoàn
thành bảng 2
GV: Yêu cầu HS thảo luận tiếp câu
hỏi
-Nêu chức năng của các loại rễ ?
+ Rễ củ
+ Rễ móc
+ Rễ thở
+ Giác mút
HS: Thảo luận rút ra kết luận
GV: Chỉnh sửa hoàn thành kết luận
GV: Tại sao phải trồng cây thu củ
phải thu trước lúc cây ra hoa?
HS: Trả lời
GV: Chỉnh sửa cho HS
2. Chức năng của các loại rễ
-Rễ củ dự trữ chất dinh dưỡng.

-Rễ móc giúp cây leo lên.
-Rễ thở giùp cây hô hấp
-Giác mút giúp cây lấy thức ăn
từ cây chủ.
4. Củng cố
Trình bày đặc điểm hình thái của các loại rễ biến dạng?
Chức năng của các loại rễ biến dạng?
5.Dặn dò :
Học thuộc bài
Sưu tầm mấy loại thân cây.
Tiết 14
CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Trang 22
Giáo án sinh học 6
*********************************************************
-HS nắm được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân: thân chính, chồi ngọn, chồi
nách, cành.
-Phân biệt được hai loại chồi nách, chồi lá & chồi hoa.
-Nhận biết phân biệt các loại thân : thân đứng, thân leo, thân bò
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh mẫu, so sánh.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh phóng to hình 13.1 > 13.3 SGK
-Ngọn bí đỏ, ngồng cải
-Bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày đặc điểm hình thái của các loại rễ biến dạng?
-Chức năng của các loại rễ biến dạng?
3. Bài mới
-Giới thiệu
-Bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu vật
HS; Quan sát
GV: Thân mang những bộ phận
nào?
-Những điểm ging61 nhau giữa
thân và cành?
-Vò trí của chồi ngọn trên thân và
cành?
-Vò trí của chồi nách?
-Chồi ngọn sẽ phát triển thành bộ
phận nào của cây?
HS: thảo luận những câu hỏi trên
dựa trên mẫu vật? Các nhóm nhận
xét bổ sung
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Tìm sự giống và khác nhau
giữa chồi hoa và chồi lá?
-Chồi hoa, chồi lá sẽ phát triển
1. Cấu tạo ngoài của thân
Cấu tạo ngoài của thân gồm :
thân chính, cành, chồi ngọn,
chồi nách sẽ phát triển thành

cành mang hoa, cành mang lá
hoặc hoa.
ngọn thân và cành có chồi
ngọn, dọc thân và cành có chồi
nách. Chồi nách gồm hai loại
chôi hoa và chồi lá.
2. Các loại thân
Theo vò trí trên mặt đất chia
thân làm 3 loại
-Thân đứng có ba dạng
+Thân gỗ cứng cao có cành
+Thân cột cứng cao không cành
+Thân cỏ mềm yếu
-Thân leo leo bằng thân quấn,
Trang 23
Giáo án sinh học 6
*********************************************************
thành bộ phận nào của cây?
GV: Cho HS n/c thông tin trong
SGK quan sát hình 13.1
GV: Theo vò trí của thân trên mặt
đất chia làm mấy loại thân
HS : Trả lời
GV: Đó là những loại thân nào nêu
đặc điểm?
HS: Trả lời
GV: Trong thân đứng có những
dạng thân nào?
Cho VD
HS: Nêu ba loại thân

GV: Yêu cầu HS nêu được nhiều
VD
GV: Chốt lại kiến thức.
tua cuốn
-Thân bò mềm yếu, bò lan sát
đất.
4. Củng cố
Cấu tạo ngoài của thân như thế nào? Các loại thân?
Làm bài tập 1 SGK
5.Dặn dò :
Học thuộc bài
Chuẩn bò thí nghiệm như hình 14.1
TUẦN 8
Tiết 15
THÂN DÀI RA DO ĐÂU ?
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Qua TN HS tự phát hiện ra: thân dài ra do phần ngọn.
-Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích một số hiện
tượng trong thực tế sản xuất.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng làm TN quan sát, so sánh.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thực vật, bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh phóng to hình 13.1, 14.1
Trang 24
Giáo án sinh học 6
*********************************************************
-HS báo cáo kết quả.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày cấu tạo ngoài của thân?
Cho biết các loại thân trên mặt đất?
3. Bài mới
-Giới thiệu
-Bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: Cho HS quan sát TN như hình
14.1
Em hãy cho biết chiều cao của than
ngắt ngọn và cây không ngắt
ngọn?
HS Trả lời
GV: Qua thí nghiệm trên cho biết
than dài ra do phần nào của cây?
GV: Trên ngọn cây có cái gì giúp
cây cao lên được?
HS: Dựa vào sự lớn lên và phân
chia của tế bào để giải thích.
GV: Khi bấm ngọn cây có cao lên
nữa hay không?Tại sao?
GV: Giải thích việc tỉa cành, bấm
ngọn.
Giải thích trong SGK những thông
tin đối với những cây nào nên bấm
ngọn, cây nào nên tỉa cành.
GV: Những cây nào người ta
thường bấm ngọn?

Bấm ngọn nhằm mục đích gì?
HS: Trả lời
GV: Những cây nào người ta
thường tỉa cành? Tại sao lại không
bấm ngọn? Tỉa cành nhằm mục
đích gì?
HS: Thảo luận đại diện nhóm trả
1. Sự dài ra của thân
Thân cây dài ra là do phần
ngọn. ngọn có mô phân sinh
ngọn, khi các tế bào ở mô phân
chia ngọn phân chia làm cho
than dài ra
2. Giải thích những hiện
tượng thực tế.
Thường thì ta bấm ngọn những
loại cây lấy quả hạt, thân để
ăn.
Tỉa cành với những cây lấy gỗ,
lấy sợi.
Trang 25

×