Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

giáo án sinh 6(cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.41 KB, 123 trang )

Giáo án Sinh học 6 GV: Đỗ Thò Phương
Tiết PPCT: 1 MỞ ĐẦU SINH HỌC
Bài số : 1 (Lý thuyết)
I/ MỤC TIÊU:
- Phân biệt được vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài.
- Biết được các đặc điểm của cơ thể sống.
- Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên và môn học.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Bảng trang 6.
- Một số mẫu vật thật.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 1
- Quan sát sinh vật xung quanh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống
1. Nhận dạng vật sống và
vật không sống:
- Vật sống: ăn, uống, lớn
lên, sinh sản.
- Vật không sống: không
có những điều kiện trên.
- Yêu cầu HS kể 1 số cây, con đồ
vật mà em biết.
- Yêu cầu HS chọn đại diện thảo
luận trả lời các câu hỏi SGK trang 5
- Yêu cầu HS trả lời.
- Tiến hành trò chơi thi đua kể tên


các vật sống và không sống.
- Yêu cầu HS kết luận phân biệt
vật sống và vật không sống.
- HS trả lời.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS tham gia trò chơi.
- HS kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cơ thể sống
2. Đặc điểm của cơ thể
sống:
- Trao đổi chất với môi
trường bên ngoài.
- Lớn lên và sinh sản.
Treo bảng trang 6.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời bảng
trang 6 SGK.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS giải thích: thế nào là
lấy các chất cần thiết? Loại bỏ các
chất thải?
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời:
+ Lấy các chất cần thiết là lấy chất
dinh dưỡng duy trì sự sống và lớn lên.
+ Loại bỏ các chất thải là loại bỏ các
Trang 1
ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG

Giáo án Sinh học 6 GV: Đỗ Thò Phương
- GV đặt câu hỏi:
+ Con gà lấy chất gì? Loại chất gì?
+ Cây đậu lấy chất gì? Loại chất
gì?
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm của cơ
thể sống.
chất độc, không cần thiết, dư thừa ra
ngoài cơ thể.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 2 “Nhiệm vụ của Sinh học”
- Làm bài tập.
Trang 2
Giáo án Sinh học 6 GV: Đỗ Thò Phương
Tiết PPCT: 2
Bài số : 2 (Lý thuyết)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết được sự đa dạng của thế giới sinh vật.
- Biết được thế giới sinh vật chia làm 4 nhóm chính: Vi khuẩn, Nấm, Thực vật và Động vật.
- Hiểu được nhiệm vụ của Sinh học nói chung và Thực vật học nói riêng.
- Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên và môn học.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Bảng trang 7.
- Hình ảnh đại diện các nhóm sinh vật.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 2.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu sự khác nhau của vật sống và vật không sống?
- Kể tên một số vật sống và vật không sống?
- Đặc điểm của cơ thể sống?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới sinh vật trong tự nhiên
1. Sinh vật trong tự
nhiên:
a) Sự đa dạng của thế
giới sinh vật:
Sinh vật trong tự
nhiên đa dạng, phong
phú. Chúng sống ở
nhiều nơi, nhiều môi
trường khác nhau và có
quan hệ mật thiết với
con người.
b) Các nhóm sinh vật
trong tự nhiên:
- Vi khuẩn.
- Nấm.
a) Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
- Yêu cầu HS làm phần  SGK
trang7.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS nhận xét nội dung bảng
theo chiều dọc về:

+ Nơi sống.
+ Kích thước.
+ Khả năng di chuyển.
+ Quan hệ với con người.
- Yêu cầu HS kết luận.
b) Các nhóm sinh vật trong tự nhiên
- Yêu cầu HS chia các sinh vật trong
bảng trang 7 thành nhóm và nêu căn
cứ phân chia nhóm.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS trả lời:
+ Sống ở mọi nơi.
+ Đủ cỡ.
+ Di chuyển hoặc không di chuyển.
+ Quan hệ mật thiết với con người.
- HS kết luận: Sinh vật rất đa dạng.
- HS thảo luận trả lời.
Trang 3
NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
Giáo án Sinh học 6 GV: Đỗ Thò Phương
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS đọc phần .
- Yêu cầu HS chia lại các sinh vật
theo các nhóm trong SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Thế giới sinh vật chia làm mấy
nhóm?
+ Căn cứ phân biệt các nhóm sinh

vật?
- HS trả lời và bổ sung.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS trả lời:
+ 4 nhóm: Vi khuẩn. Nấm, Thực vật,
Động vật.
+ Vi khuẩn: vô cùng nhỏ, mắt thường
không nhìn thấy được.
+ Nấm: không có màu xanh.
+ Thực vật: màu xanh.
+ Động vật: di chuyển, nhìn thấy được
- Thực vật.
- Động vật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của Sinh học.
2. Nhiệm vụ của Sinh
học:
Nghiên cứu hình
thái, cấu tạo, đời sống
cũng như sự đa dạng
của sinh vật nói chung
và của thực vật nói
riêng để sử dụng hợp lí,
phát triển và bảo vệ
chúng phục vụ đời sống
con người.
- Yêu cầu HS đọc phần .
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nhiệm vụ của Sinh học?
+ Nhiệm vụ của Thực vật học?

- HS đọc.
- HS trả lời.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 3 “Đặc điểm chung của Thực vật”.
- Sưu tầm hình ảnh thực vật ở các môi trường khác nhau.
- Làm bài tập.
Tiết PPCT: 3 ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Trang 4
Giáo án Sinh học 6 GV: Đỗ Thò Phương
Bài số : 3 (Lý thuyết)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết được sự đa dạng, phong phú của Thực vật.
- Biết được đặc điểm chung của Thực vật.
- Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Bảng trang 11.
- Hình ảnh 1 số môi trường có thực vật.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 3.
- Sưu tầm hình ảnh thực vật trong các môi trường khác nhau.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Sinh vật trong tự nhiên như thế nào?
- Sinh vật trong tự nhiên chia làm mấy nhóm? Kể tên?
- Nhiệm vụ của Sinh học?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của thực vật
1. Sự đa dạng và phong
phú của thực vật:
Thực vật trong thiên
nhiên đa dạng và phong
phú.
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.1,
3.2, 3.3, 3.4 và hình ảnh sưu tầm
được để thảo luận trả lời
phầnSGK trang11.
- Yêu cầu HS trả lời.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc phần .
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS quan sát và thảo luận.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS đọc.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật
Đặc điểm chung của thực
vật:
- Tự tổng hợp được
chất hữu cơ.
- Phần lớn không có
khả năng di chuyển.
- Phản ứng chậm với
kích thích từ bên
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng
trang 11.

- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng:
+ Nếu ta đánh 1 con chó nó sẽ
phản ứng như thế nào?
+ Nếu đánh 1 cái cây thì cây phản
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS trả lời:
+ Chó chạy.
+ Cây đứng yên.
Trang 5
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
Giáo án Sinh học 6 GV: Đỗ Thò Phương
ứng thế nào?
+ Thực vật khác động vật như thế
nào?
+ Đặt 1 chậu cây ở cửa sổ 1 thời
gian sau thấy có hiện tượng gì?
+ Hiện tượng đó diễn ra nhanh hay
chậm?
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm chung
của thực vật.
+ Thực vật không di chuyển.
+ Hướng về phía ánh sáng.
+ Phản ứng chậm
- HS kết luận.
ngoài.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.

- Đọc trước bài 4 “Có phải tất cả thực vật đều có hoa?”.
- Sưu tầm hình ảnh cây có hoa và không có hoa.
Tiết PPCT: 4
Bài số : 4 (Lý thuyết)
Trang 6
Giáo án Sinh học 6 GV: Đỗ Thò Phương
I/ MỤC TIÊU:
- Biết quan sát, so sánh, phân biệt cây có hoa và cây không có hoa?
- Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
- Giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Bảng trang 13.
- Tranh cây cải.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 4.
- Sưu tầm hình ảnh 1 số cây có hoa và cây không có hoa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm chung của thực vật?
- Kể tên 1 số loại thực vật ở các môi trường sống khác nhau?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa:
1. Thực vật có hoa và
thực vật không có hoa:
Thực vật có hoa là
những thực vật mà cơ
quan sinh sản là hoa, quả,
hạt. Thực vật không có

hoa cơ quan sinh sản
không phải là hoa, quả.
Cơ thể thực vật có hoa
gồm 2 loại cơ quan:
- Cơ quan sinh dưỡng: rễ,
thân, lá có chứùc năng
chính là nuôi dưỡng cây.
- Cơ quan sinh sản: hoa,
quả, hạt có chức năng
sinh sản, duy trì và phát
triển nòi giống.
Treo hình cây cải
- Yêu cầu HS xác đònh các bộ phận
của cây cải.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng trong
SGK phân loại các cơ quan và nêu
chức năng các cơ quan của cây cải.
- Yêu cầu HS quan sát hình 4.2 và
trả lời bảng SGK trang 13.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS phân loại các loại
cây trong bảng và những cây sưu
tầm được thành 2 nhóm cây có hoa
và không có hoa.
- Yêu cầu HS dựa vào phần  trả
lời câu hỏi:
+ Thế nào là thực vật có hoa? Thực
vật không có hoa?
- HS lên bảng xác đònh.
- HS phân loại.

- HS quan sát & thảo luận.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
Trang 7
CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU
CÓ HOA?
CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU
CÓ HOA?
Giáo án Sinh học 6 GV: Đỗ Thò Phương
- Yêu cầu HS làm bài tập phần 
SGK trang 14.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS trả lời.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm
2. Cây một năm và cây
lâu năm:
- Cây một năm là những
cây có vòng đời kết thúc
trong vòng 1 năm.
- Cây lâu năm là những
cây sống lâu năm, thường
ra hoa kết quả nhiều lần
trong đời.
- Yêu cầu HS nêu ví dụ 1 số cây 1
năm và cây lâu năm.
- Yêu cầu HS thảo luận nêu căn cứ
phân biệt cây 1 năm và cây lâu
năm.

- Yêu cầu HS kết luận.
- HS nêu ví dụ.
- HS thảo luận.
- HS kết luận.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 5 “ Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng”.
- Sưu tầm 1 số vật nhỏ khó nhìn thấy bằng mắt thường.
Tiết PPCT: 5 CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Bài số : 5 (Thực hành)
Trang 8
Giáo án Sinh học 6 GV: Đỗ Thò Phương
I/ MỤC TIÊU:
- Nhận biết các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
- Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi.
- Có ý thức giữ gìn kính lúp và kính hiển vi.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Kính lúp.
- Kính hiển vi và tranh cấu tạo kính hiển vi.
- Tiêu bản một số mẫu thực vật.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 5.
- Một số mẫu thực vật nhỏ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là thực vật có hoa, thực vật không có hoa?
- Thực vật có hoa gồm những loại cơ quan nào? Chức năng của các loại cơ quan đó?
- Thế nào là cây một năm, cây lâu năm? Kể tên.
2) Nội dung bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của kính lúp và cách sử dụng.
1. Kính lúp và cách sử
dụng:
Kính lúp gồm 2 phần:
tay cầm bằng kim loại
hay bằng nhựa và tấm
kính trong lồi hai mặt.
Cách sử dụng: để
kính sát vật mẫu, từ từ
đưa kính lên cho đến khi
nhìn rõ vật.
Phát kính lúp cho các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc phần.
- Yêu cầu HS quan sát kính lúp trả
lời câu hỏi:
+ Kính lúp gồm những bộ phận nào?
+ Cách sử dụng kính lúp?
- Yêu cầu HS quan sát các mẫu vật
đã chuẩn bò bằng kính lúp. GV quan
sát, chỉnh sửa thao tác sai.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS đọc.
- HS cầm kính và trả lời.
- HS quan sát mẫu vật.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi và cách sử dụng.
Kính hiển vi và cách sử
dụng:
Kính hiển vi gồm 3

Phát kính hiền vi cho các nhóm.
Trang 9
KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH
SỬ DỤNG
KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH
SỬ DỤNG
Giáo án Sinh học 6 GV: Đỗ Thò Phương
- Yêu cầu HS đọc phần.
- Treo tranh cấu tạo kính hiển vi.
Yêu cầu HS quan sát xác đònh các bộ
phận của kính hiển vi.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần
- Yêu cầu HS nêu cách sử dụng kính
hiển vi.
- GV làm mẫu cho HS quan sát.
- Phát tiêu bản 1 số mẫu thực vật cho
HS quan sát. GV quan sát và chỉnh
sửa thao tác sai.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS đọc.
- HS quan sát và thảo luận.
- HS chỉ các bộ phận trên kính hiển
vi và trả lời.
- HS trả lời.
- HS đọc.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS tiến hành thực hành.
- HS kết luận.
phần chính:

- Chân kính.
- Thân kính:
+ Ống kính: thò kính, đóa
quay, vật kính.
+ Ốc điều chỉnh: ốc to,
ốc nhỏ.
- Bàn kính.
Cách sử dung:
- Điều chỉnh ánh sáng
bằng gương phản chiếu
ánh sáng.
- Đặt và cố đònh tiêu
bản trên bàn kính.
- Sử dụng hệ thống ốc
điều chỉnh để quan sát
rõ vật mẫu.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 6 “ Quan sát tế bào thực vật”.
- Mỗi nhóm chuẩn bò:
+ 1 quả cà chua chín.
+ 1 củ hành tây.
+ Khăn lau.
+ Phiếu thực hành.
Tiết PPCT: 6
Bài số : 6 (Thực hành)
Trang 10
Giáo án Sinh học 6 GV: Đỗ Thò Phương
I/ MỤC TIÊU:
- Tự làm được tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành, tế bào thòt quả cà chua chín).

- Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn dụng cụ thí nghiệm.
- Trung thực khi vẽ hình mô tả.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 6.1, 6.2.
- Kính hiển vi.
- Lam, lamen, kim nhọn, kim mũi mác.
- Tiêu bản vảy hành, tiêu bản thòt quả cà chua.
- Củ hành tươi, quả cà chua chín.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 6.
- 1 củ hành tây, 1 quả cà chua chín, khăn lau.
- Phiếu thực hành.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Các bộ phận của kính lúp và cách sử dụng?
- Các bộ phận của kính hiển vi và cách sử dụng?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra dụng cu, mẫu vật của học sinh
I. Vật liệu và dụng cụ
cần thiết:
- GV kiểm tra dụng cụ, mẫu vật và
đánh giá sự chuẩn bò của học sinh
- GV phân công việc cho học sinh.
- Phát dụng cụ cho HS.
- HS để mẫu vật trên bàn cho GV
kiểm tra.
- HS lắng nghe.

- Nhóm trưởng nhận dụng cụ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình thực hành
II. Quy trình thực hành:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách sử dụng
kính hiển vi.
- GV thao tác mẫu:
+ Tách vảy hành : dùng kim mũi mác
lấy 1 miếng biểu bì ở mặt trong vảy
hành đặt lên lam rồi lấy lamen đậy
lại. Đặt tiêu bản lên bàn kính, điều
chỉnh ốc to, ốc nhỏ cho đến khi nhìn
rõ vật.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và theo dõi.
Trang 11
QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
Giáo án Sinh học 6 GV: Đỗ Thò Phương
+ Tách thòt quả cà chua: dùng kim
mũi mác lấy 1 ít thòt quả cà chua
phần dưới quả đặt lên lam rồi đậy
lamen lại. Đặt tiêu bản lên bàn kính
quan sát.
Hoạt động 3: HS làm thực hành
III. Thực hành:
- Yêu cầu Hs tiến hành thực hành.
- GV quan sát, chỉnh sửa thao tác sai.
- GV kiểm tra kết quả thực hành của
HS.
- Yêu cầu HS trả lời nội dung phiếu

thực hành.
- HS thực hành.
- HS thảo luận làm bài.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả
IV. Đánh giá kết quả :
- Cho HS báo cáo kết quả theo nhóm. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
- GV đánh giá, cho điểm
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Đọc trước bài 7 “ Cấu tạo tế bào thực vật ” .
Tiết PPCT: 7
Bài số : 7 (Lý thuyết)
Trang 12
CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
Giáo án Sinh học 6 GV: Đỗ Thò Phương
I/ MỤC TIÊU:
- Xác đònh được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
- Xác đònh được cấu tạo của tế bào thực vật.
- Biết được khái niệm về mô.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 7.1, 7.2, 7.3, 7.4( không có chú thích), 7.5.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 7.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước làm tiêu bản tế bào vảy hành?
- Nêu các bước làm tiêu bản tế bào thòt quả cà chua?
- So sánh tế bào vảy hành và tế bào thòt quả cà chua?
2) Nội dung bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, kích thước của tế bào.
1. Hình dạng, kích thước
của tế bào:
Các cơ quan của thực
vật đều được cấu tạo từ
tế bào. Hình dạng, kích
thước của tế bào thực
vật khác nhau.
- Treo hình yêu cầu HS quan sát trả
lời phần  SGK.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS đọc phần  và trả lời
phần  SGK.
- Yêu cầu HS nhận xét về hình dạng
và kích thước của tế bào thực vật.
- HS quan sát và thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS đọc và trả lời.
- HS nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào thực vật.
2. Cấu tạo tế bào:gồm
- Vách tế bào.
- Màng sinh chất.
- Chất tế bào.
- Nhân.
- Ngoài ra còn có không
bào, lục lạp(ở tế bào
thòt lá).
- Yêu cầu HS quan sát hình 7.4 trong

SGK xác đònh các bộ phận của tế
bào.
- Treo tranh câm hình 7.4 yêu cầu HS
xác đònh các bộ phận của tế bào.
- Yêu cầu HS dựa vào phần  trả
lời câu hỏi:
+ Chức năng các bộ phận của tế bào?
+ Lục lạp có màu gì? Ở bộ phận nào
của thực vật là chủ yếu? Giúp gì cho
thực vật?
- HS quan sát và ghi nhớ.
- HS lên bảng xác đònh.
- HS trả lời.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm về mô.
3. Mô:
Mô là nhóm tế bào có
- Yêu cầu HS trả lời phần  SGK. - HS thảo luận trả lời.
Trang 13
Giáo án Sinh học 6 GV: Đỗ Thò Phương
- Yêu cầu HS trả lời.
- GV nhận xét và bổ sung thêm chức
năng các loại mô:
+ Mô phân sinh ngọn ở đầu chồi, rễ,
thân, cành cây giúp cây phát triển về
chiều dài.
+ Mô mềm ở ruột thân, rễ, thòt lá làm
nhiệm vụ dự trữ chất dinh dưỡng.
+ Mô nâng đỡ làm nhiệm vụ nâng đỡ
cây.
- HS trả lời và bổ sung.

- HS lắng nghe.
hình dạng, cấu tạo
giống nhau, cùng thực
hiện một chức năng
riêng.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 8 “Sự lớn lên và phân chia của tế bào”

Tiết PPCT: 8
Bài số : 8 (Lý thuyết)
Trang 14
SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA TẾ BÀO
SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA TẾ BÀO
Giáo án Sinh học 6 GV: Đỗ Thò Phương
I/ MỤC TIÊU:
- Hiểu được sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật.
- Nêu được sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật.
- Ý thức được sự quan trọng của sự lớn lên và phân chia của tế bào đối với thực vật.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 8.1, 8.2.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 8.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Tế bào thực vật có kích thước và hình dạng như thế nào?
- Kể tên các thành phần cấu tạo nên tế bào?
- Mô là gì? Kề tên 1 số loại mô mà em biết?
2) Nội dung bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào.
1. Sự lớn lên của tế bào:
Tế bào non mới hình
thành có kích thước bé
nhờ quá trình trao đổi
chất lớn dần lên thành
tế bào trưởng thành.
- Yêu cầu HS đọc phần , quan sát
hình 8.1 và trả lời phần SGK.
- Yêu cầu HS trả lời.
- GV nhận xét và kết luận sự lớn lên
của tế bào là sự lớn lên của các bộ
phận trong tế bào.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung:
+ Tế bào non, kích thước bé, lớn dần
lên thành tế bào trưởng thành.
+ Nhờ quá trình trao đổi chất.
- HS lắng nghe và kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia tế bào.
2. Sự phân chia tế bào:
Quá trình phân bào:
đầu tiên hình thành 2
nhân, sau đó chất tế bào
phân chia, vách tế bào
hình thành ngăn đôi tế
bào cũ thành 2 tế bào
con.
Các tế bào ở mô phân

sinh có khả năng phân
chia.
Tế bào phân chiavà
lớn lên giúp cây sinh
- Yêu cầu HS đọc phần , quan sát
hình 8.2 và trả lời phần SGK.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
+ Có phải tất cả các tế bào đều có
khả năng phân chia ?
+ Tế bào ở đâu mới có khả năng
phân chia ?
+ Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung:
+ Mô phân sinh ở rễ, thân, lá.
+ Do quá trình lớn lên và phân chia
tế bào.
- HS trả lời.
+ Không.
+ Mô phân sinh.
+ Giúp thực vật sinh trưởng và phát
Trang 15
Giáo án Sinh học 6 GV: Đỗ Thò Phương
nghóa gì đối với thực vật ?
+ Sự lớn lên và phân chia tế bào diễn
ra độc lập hay liên tục ?
- GV vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa sự
lớn lên và phân chia tế bào cho HS
dễ ghi nhớ.

TB non TB trưởng thành

2 TB non mới.
triển.
+ Liên tục.
trưởng và phát triển.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 9 “ Các loại rễ, các miền của rễ”.
- Học bài chuẩn bò KT 15’.
- Sưu tầm 1 số loại rễ cây.
Tiết PPCT: 9 CHƯƠNG II: RỄ
Bài số : 9 (Lý thuyết)
Trang 16
CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
Lớn lên
Phân chia
Giáo án Sinh học 6 GV: Đỗ Thò Phương
I/ MỤC TIÊU:
- HS nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.

II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 9.1, 9.2.
- Một số loại rễ.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 9.

- Sưu tầm 1 số loại rễ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Tế bào lớn lên như thế nào?
- Quá trình phân bào diễn ra như thế nào?
- Tế bào của bộ phận nào của cây có khả năng phân chia?
- Ý nghóa sự lớn lên và phân chia tế bào đối với thực vật?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại rễ của thực vật
1. Các loại rễ:
Có 2 loại rễ chính: rễ
cọc và rễ chùm.
- Rễ cọc gồm rễ cái và
các rễ con.
- Rễ chùm gồm những
rễ con mọc từ gốc thân.
- Yêu cầu HS phân loại các loại rễ
mang theo thành 2 nhóm.
- Yêu cầu HS trình bày cách phân
loại của mình.
- Yêu cầu HS quan sát hình 9.1 chia
nhóm các loại rễ theo nhóm trong
SGK.
- Yêu cầu HS quan sát hình 9.1 và
đối chiếu với các loại rễ đã phân
nhóm nêu các đặc điểm của 2 loại rễ.
- Yêu cầu HS quan sát hình 9.1 và
9.2 làm phần SGK.
- Yêu cầu HS kết luận.

- HS thảo luận.
- HS trả lời.
- HS quan sát và thảo luận.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các miền của rễ
2. Các miền của rễ:
Rễ có 4 miền:
- Miền trưởng thành:
dẫn truyền.
- Miền hút: hấp thụ
- Yêu cầu HS quan sát hình 9.3 xác
đònh các miền của rễ.
- Treo hình 9.3, yêu cầu HS lên xác
đònh các miền của rễ.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
Trang 17
Giáo án Sinh học 6 GV: Đỗ Thò Phương
- Yêu cầu HS dựa vào bảng SGK
trang 30 nêu chức năng các miền của
rễ.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Miền trưởng thành thực hiện chức
năng dẫn truyền nhờ đâu?
+ Lông hút hút được nước và muối
khoáng nhờ bộ phận nào?
+ Miền sinh trưởng có mô gì giúp rễ
dài ra?

+ Tại sao đầu rễ cần che chở?
+ Miền nào quan trọng nhất? Tại
sao?
- HS trả lời.
- HS trả lời:
+ Mạch dẫn.
+ Lông hút.
+ Mô phân sinh.
+ Đâm vào đất không bò tổn thương.
+ Miền hút, hấp thụ nước và muối
hkoáng nuôi cây.
nước và muối khóang.
- Miền sinh trưởng : làm
cho rễ dài ra.
- Miền chóp rễ: che chở
cho đầu rễ.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 10 “ Cấu tạo miền hút của rễ”.
Tiết PPCT: 10
Bài số : 10 (Lý thuyết)
Trang 18
CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
Giáo án Sinh học 6 GV: Đỗ Thò Phương
I/ MỤC TIÊU:
- Hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận của miền hút.
- Bằng quan sát, nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của
chúng.
- Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích 1 số hiện tượng có liên quan đến rễ cây.


II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 10.1, 10.2.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 10.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Thực vật có mấy loại rễ chính? Đặc điểm? Ví dụ?
- Nêu tên và chức năng các miền của rễ?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ.
1. Cấu tạo:
Cấu tạo miền hút gồm 2 phần
chính:
- Vỏ:
+ Biểu bì có nhiều lông hút
(lông hút là tế bào biểu bì
kéo dài ra).
+ Thòt vỏ.
- Trụ giữa:
+ Bó mạch:
• Mạch rây.
• Mạch gỗ.
+ Ruột.
- Yêu cầu HS quan sát hình 10.1
xác đònh các bộ phận của miền
hút.
- Treo hình 10.1, yêu cầu HS lên

xác đònh các bộ phận của miền
hút.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Miền hút có mấy phần chính?
+ Trong từng phần có mấy bộ
phận?
+ Mạch rây và mạch gỗ sắp xếp
như thế nào?
- Yêu cầu HS quan sát hình 10.2
xác đònh các bộ phận của tế bào
lông hút.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Tại sao nói lông hút là 1 tế
bào? Có tồn tại mãi không?
+ So sánh cấu tạo tế bào lông hút
với tế bào thực vật đã học?
- GV cung cấp thêm:
+ Nhân của tế bào lông hút có
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời:
+ 2 phần: vỏ và trụ giữa.
+ Vỏ: biểu bì mang lông hút và thòt
vỏ. Trụ giữa: Bó mạch gồm mạch
rây, mạch gỗ và ruột.
+ Xếp xen kẽ nhau.
- HS trả lời.
- HS trả lời:
+ Có các bộ phận của 1 tế bào.
Không tồn tại mãi, già rụng đi.

- HS lắng nghe.
Trang 19
Giáo án Sinh học 6 GV: Đỗ Thò Phương
khả năng di chuyển giúp điều
khiển hoạt động lông hút tốt hơn.
+ Không bào to nhất giúp hấp thụ
nhiều chất dinh dưỡng.
- Yêu cầu HS kết luận. - HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng các bộ phận của miền hút.
2. Chức năng:
- Vỏ:
+ Biểu bì: bảo vệ các bộ phận
bên trong rễ.
+ Lông hút: hút nước và muối
khoáng.
+ Thòt vỏ: chuyển các chất từ
lông hút vào trụ giữa.
- Trụ giữa:
+ Mạch rây: chuyển chất hữu
cơ đi nuôi cây.
+ Mạch gỗ: chuyển nước và
muối khoáng từ rễ lên thân,
lá.
+ Ruột: chứa chất dự trữ
- Yêu cầu HS dựa vào bảng SGK
trang 32 nêu chức năng các bộ
phận của miền hút.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Tại sao các tế bào biểu bì xếp
sát nhau?

+ Tế bào lông hút kéo dài ra làm
gì?
+ Thòt vỏ tại sao phải có nhiều
lớp tế bào?
+ Nhận xét mối quan hệ giữa cấu
tạo và chức năng các bộ phận của
miền hút?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS trả lời.
- HS trả lời:
+ Bảo vệ các bộ phận, không cho
vật thể lạ xâm nhập.
+ Tìm nước và muối khoáng trong
đất.
+ Chứa nước và muối khoáng từ
lông hút chuyển qua trụ giữa.
+ Cấu tạo phù hợp với chức năng.
- HS kết luận.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 11 “ Sự hút nước và muối khoáng của rễ”.

Tiết PPCT: 11 + 12
Bài số : 11 (Lý thuyết)
Trang 20
SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ
SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ
Giáo án Sinh học 6 GV: Đỗ Thò Phương
I/ MỤC TIÊU:
- Biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác đònh được vai trò của nước và 1 số loại muối

khoáng chính đối với cây.
- Xác đònh được con đường hút nước và muối khoáng của rễ.
- Biết được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào điều kiện nào.
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản.
- Vận dụng kiến thức đã học giải thích 1 số hiện tượng trong thiên nhiên.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 11.2.
- Kết quả thí nghiệm 2.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 11.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của miền hút?
- Vì sao nói lông hút là 1 tế bào?
- Có phải tất cả rễ cây đều có miền hút? Vì sao?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Tiết 11: Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của cây.
I. Cây cần nước và các loại
muối khoáng:
1/ Nhu cầu nước của cây:
Nước rất cần cho cây,
nhưng cần nhiều hay ít còn
phụ thuộc vào từng loại
cây, các giai đoạn sống, các
bộ phận khác nhau của cây.
- Yêu cầu HS dựa vào nội dung thí
nghiệm 1, thảo luận phần SGK.
- Yêu cầu HS trả lời.

- GV thông báo kết quả thí nghiệm 2,
yêu cầu HS thảo luận phần SGK
tiếp theo.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS thảo luận trả lời.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây 2/ Nhu cầu muối khoáng
của cây:
Cây cần 3 loại muối khoáng
chính là: đạm lân, kali.
Nhu cầu muối khoáng của
cây khác nhau, các giai
đoạn khác nhau trong chu
kỳ sống.
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 3.
- Yêu cầu HS xác đònh:
+ Mục đích thí nghiệm?
+ Đối tượng thí nghiệm?
+ Cách tiến hành: xác đònh điều kiện
thí nghiệm và kết quả thí nghiệm?
- GV ghi bảng và yêu cầu HS trả lời
câu hỏi:
+ Một thí nghiệm cần những điều
- HS đọc.
- HS trả lời:
+ Cây cần muối đạm như thế
nào?
+ Cây cho lá.

- HS trả lời:
+ Mục đích thí nghiệm.
Trang 21
Giáo án Sinh học 6 GV: Đỗ Thò Phương
kiện gì?
- Yêu cầu HS đọc phần  và tập
thiết kế 1 thí nghiệm dựa vào thông
tin SGK cung cấp.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời phần
SGK.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS kết luận.
+ Đối tượng thí nghiệm.
+ Cách tiến hành.
- HS thảo luận.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS kết luận.
Tiết 12: Hoạt động 3: Tìm hiểu con đường rễ hút nước và muối khoáng
II. Sự hút nước và muối
khoáng của rễ:
1/ Rễ cây hút nước và muối
khoáng:
Rễ hút nước và muối
khoáng hòa tan chủ yếu nhờ
lông hút.
Nước và muối khoáng
trong đất được lông hút hấp
thụ chuyển qua vỏ tới mạch
gỗ đi lên các bộ phận của
cây.

Treo hình 11.2 không có đường mũi
tên.
- Yêu cầu HS nêu các bộ phận của
miền hút.
- Yêu cầu HS quan sát hình 11.2 SGK
ghi nhớ con đường hút nước và muối
khoáng của rễ.
- Yêu cầu HS lên bảng xác đònh con
đường hút nước và muối khoáng của
rễ.
- Yêu cầu HS làm bài tập phần
SGK trang 37.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Bộ phận nào của rễ hút nước và
muối khoáng?
+ Rễ hút nước hoặc muối khoáng hay
cả 2? Vì sao?
+ Vì sao bộ rễ cây thường ăn sâu, lan
rộng, số lượng rễ con nhiều?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS chỉ hình trả lời.
- HS quan sát và ghi nhớ.
- HS lên bảng xác đònh.
- HS làm bài tập.
- HS trả lời.
- HS trả lời:
+ Lông hút.
+ Cả hai. Vì rễ chỉ hút được muối
khoáng khi hòa tan trong nước.

- HS kết luận.
Hoạt động 4: Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút
nước và muối khoáng của cây.
2/ Những điều kiện bên
ngoài ảnh hưởng đến sự
hút nước và muối khoáng
của cây:
Các yếu tố bên ngoài như
thời tiết, khí hậu, các loại
đất khác nhau,… có ảnh
hưởng tới sự hút nước và
muối khoáng của cây.
Cần cung cấp đủ nước và
muối khoáng thì cây mới
sinh trưởng và phát triển tốt.
- Yêu cầu HS đọc phần .
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Các điều kiện bên ngoài nào ảnh
hưởng đến sự hút nước và muối
khoáng của cây?
+ Giải thích các hiện tượng do điều
kiện bên ngoài ảnh hưởng đến cây?
- Yêu cầu HS kết luận.
- Yêu cầu HS giải ô chữ trang 39 và
giải thích ý nghóa nội dung ô chữ.
- HS đọc.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS kết luận.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.

Trang 22
Giáo án Sinh học 6 GV: Đỗ Thò Phương
- Đọc trước bài 12 “Biến dạng của rễ”.
- Kẻ bảng trang 40 vào tập.
- Mỗi nhóm chuẩn bò:
+ 1 củ sắn.
+ 1 củ cà rốt.
+ dây trầu không.
+ tranh ảnh cây bụt mọc, bần, mắm.
Tiết PPCT: 13
Bài số : 12 (Thực hành)
Trang 23
BIẾN DẠNG CỦA RỄ
BIẾN DẠNG CỦA RỄ
Giáo án Sinh học 6 GV: Đỗ Thò Phương
I/ MỤC TIÊU:
- Phân biệt 4 loại rễ biến dạng.
- Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ phù hợp với chức năng.
- Giải thích được vì sao phải thu hoạch rễ củ trước khi có hoa.
- Nhận dạng 1 số loại rễ biến dạng đơn giản thường gặp.
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 12.1.
- Một số loại rễ biến dạng.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 12.
- Sưu tầm 1 số loại rễ biến dạng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:

- Nêu con đường hút nước và muối khoáng hòa tan qua lông hút của rễ?
- Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của rễ?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thái của rễ biến dạng.
- Yêu cầu HS quan sát các loại rễ
đã sưu tầm và hình 12.1, trả lời các
câu hỏi:
+ Vò trí của rễ: trên mặt đất, dưới
mặt đất, trên thân, trên cây chủ?
+ Hình dạng, màu sắc, cấu tạo?
+ Chức năng đối với cây?
- Yêu cầu HS trả lời.
- HS quan sát và thảo luận.
- HS trả lời và bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng.
Một số loại rễ biến dạng
làm chức năng khác của cây
như:
- Rễ củ phình to chứa chất
dự cho cây khi ra hoa, tạo
quả: cà rốt, khoai mì…
- Rễ móc mọc từ thân cành
trên mặt đất móc vào trụ
bán giúp cây leo lên: trầu
bà, trầu không…
- Rễ thở mọc ngược lên trên
mặt đất giúp cây hô hấp
trong không khí:bần, mắm,
- Yêu vầu HS làm phần bảng trang

40 SGK.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS làm bài tập trang 41
SGK.
- Yêu cầu HS nhận xét:
+ Tại sao cây có rễ biến dạng?
+ Quan hệ giữa cấu tạo và chức
năng rễ biến dạng?
+ Tại sao phải thu họach cây có rễ
củ trước khi ra hoa?
- Yêu cầu HS kẻ bảng vào vở.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS trả lời:
+ Thích nghi với điều kiện sống.
+ Phù hợp, liên quan mật thiết với
nhau.
+ Vì khi cây ra hoa sẽ lấy hết chất
dinh dưỡng trong củ.
- HS chép bài.
Trang 24
Giáo án Sinh học 6 GV: Đỗ Thò Phương
đước…
- Rễ giác mút đâm vào thân
cành cây khác lấy thức ăn
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 13 “ Cấu tạo ngoài của thân”.
- Mỗi nhóm mang 1 số cành mang lá.
Tiết PPCT: 14 CHƯƠNG III: THÂN

Bài số : 13 (Lý thuyết)
Trang 25
CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN
CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×