Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài 48 - Quần thể người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 22 trang )


Gi¸o ¸n sinh häc líp 9


Gi¸o viªn : Ng« ThÞ TuyÕt
Gi¸o viªn : Ng« ThÞ TuyÕt
Tr êng PTCS §iÒn C«ng
Tr êng PTCS §iÒn C«ng


U«ng bÝ- qu¶ng Ninh
U«ng bÝ- qu¶ng Ninh

1/Thế nào là một quần thể sinh vật?
KiỂM TRA BÀI CŨ:
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài,
cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời
điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành
những thế hệ mới.

Tit 50
Tit 50




Bài 48
Bài 48
:
:
QUN TH NGI


QUN TH NGI
I.S khỏc nhau gia qun th ngi vi cỏc qun th
I.S khỏc nhau gia qun th ngi vi cỏc qun th
sinh vt khỏc:
sinh vt khỏc:
- Trong những đặc điểm d ới đây, đặc
điểm nào có ở quần thể ng ời, ở quần thể
sinh vật khác?

Đặc điểm Quần thể người
( có/ không)
Quần thể SV
( có/ không)
Giới tính Có Có
Lứa tuổi
Mật độ
Sinh sản
Tử vong
Pháp luật
Kinh tế
Hôn nhân
Giáo dục
Văn hóa
………



























không
không
không
không
không
không
không
không
không
không

Y tế


không
không

Đặc điểm Quần thể người
( có/ không)
Quần thể sinh vật
( có/ không)
Giới tính Có Có
Lứa tuổi
Mật độ
Sinh sản
Tử vong
………



























không
không
không
không
không
không
không
không
không
không
Pháp luật
Kinh tế
Hôn nhân
Giáo dục
Văn hóa
Y tế



không
không

- V× sao quÇn thÓ ng êi l¹i cã mét sè ®Æc tr ng mµ
quÇn thÓ kh¸c kh«ng cã?


-Sự khác nhau đó là do con người có lao động và có
-Sự khác nhau đó là do con người có lao động và có
tư duy, nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm
tư duy, nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm
sinh thái trong quần thể , đồng thời cải tạo thiên
sinh thái trong quần thể , đồng thời cải tạo thiên
nhiên.
nhiên.

Tiết 50
Tiết 50
QUẦN THỂ NGƯỜI
QUẦN THỂ NGƯỜI
-
Ngoài những đặc điểm chung của một quần thể sinh vật,
quần thể người còn có những đặc trưng mà các quần thể
sinh vật khác không có. Đó là những đặc trưng về kinh tế -
xã hội như: pháp luật, hôn nhân, giáo dục, văn hóa… Sự
khác nhau đó là do con người có lao động và tư duy.
:
I.Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh
I.Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh
vật khác:

vật khác:
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể
người:
người:

Tiết 50
Tiết 50
:QUẦN THỂ NGƯỜI
:QUẦN THỂ NGƯỜI
I.Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể
I.Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể
sinh vật khác:
sinh vật khác:
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần
thể người:
thể người:
+Trong quần thể người thành phần nhóm tuổi được
+Trong quần thể người thành phần nhóm tuổi được
phân chia như thế nào?
phân chia như thế nào?

Các nhóm tuổi
-Nhóm tuổi trước sinh sản:
Từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi
-Nhóm tuổi sinh sản và
lao động:
Từ 15 đến 64 tuổi
-Nhóm tuổi hết khả năng

lao động nặng nhọc:
Từ 65 tuổi trở lên

Tháp dân số Ấn Độ
năm 1970
Tháp dân số Việt Nam
năm 1989
Tháp dân số Thụy Điển
năm 1955
Có 3 dạng
tháp tuổi

Có 3 dạng
tháp tuổi
Biểu hiện Dạng tháp a Dạng tháp b Dạng tháp c
1/Nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm
nhiều
2/Nước có tỉ lệ tử vong ở người trẻ tuổi
cao (tuổi thọ TB thấp)
3/Nước có tỉ lệ tăng trưởng dân số cao
4/Nước có tỉ lệ người già nhiều
5/Dạng tháp dân số trẻ( dạng tháp phát
triển)
6/Dạng tháp dân số già ( dạng tháp ổn
định)
-Thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già?

Biểu hiện Dạng
tháp a
Dạng

tháp b
Dạng
tháp c
1/Nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra
hằng năm nhiều
2/Nước có tỉ lệ tử vong ở người
trẻ tuổi cao (tuổi thọ TB thấp)
3/Nước có tỉ lệ tăng trưởng dân
số cao
4/Nước có tỉ lệ người già nhiều
5/Dạng tháp dân số trẻ( dạng
tháp phát triển)
6/Dạng tháp dân số già ( dạng
tháp ổn định)
Thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ và nước
có dạng tháp dân số già?
- Các biểu hiện ở 3 dạng tháp



√ √



√ X
X X
X
X
XX
X X



Nước có dạng tháp dân số trẻ là nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng
năm nhiều và tỉ lệ tử vong cao ở người trẻ tuổi, tỉ lệ tăng trưởng
dân số cao.
(Đây là dạng tháp tuổi thường gặp ở các nước đang phát triển)

Nước có dạng tháp dân số già là nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng
năm ít , tỉ lệ người già nhiều.
(Đây là dạng tháp tuổi thường gặp ở các nước công nghiệp
phát triển)
Em có biết?
Nước đang chiếm vị trí già nhất thế giới( năm 2002) là
Nhật Bản với người già chiếm tỉ lệ 36,5% dân số, tiếp
đến là Tây Ban Nha 35%, Ý : 34,4%, và Hà Lan: 33,2%.

Vic nghiờn cu thỏp tui qun th
ngi cú ý ngha nh th no?
- Việc nghiên cứu thấp tuổi để biết đ ợc thành phần
- Việc nghiên cứu thấp tuổi để biết đ ợc thành phần
nhóm tuổi của mỗi quốc gia và có kế hoạch điều
nhóm tuổi của mỗi quốc gia và có kế hoạch điều
chỉnh mức tăng giảm dân số.
chỉnh mức tăng giảm dân số.





TiÕt 50

TiÕt 50
:
:


QUẦN THỂ NGƯỜI
QUẦN THỂ NGƯỜI
:


IIĐặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể
IIĐặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể
người
người
:
:
- Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi: (SGK/143)
- Tháp dân số biểu hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.
- Những đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi,
sự tăng giảm dân số có ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng
cuộc sống của con người và các chính sách kinh tế - xã
hội của mỗi quốc gia.
I.Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh
I.Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh
vật khác:
vật khác:

- Thế nào là tăng dân số tự nhiên?
Tăng giảm dân số thực?
+Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra

+Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra
nhiều hơn số người tử vong.
nhiều hơn số người tử vong.
+Tăng giảm dân số thực là sự tăng giảm dân số tự
+Tăng giảm dân số thực là sự tăng giảm dân số tự
nhiên cộng với số người nhập cư và trừ đi người
nhiên cộng với số người nhập cư và trừ đi người
xuất cư.
xuất cư.

▼ Theo em tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những
trường hợp nào trong các trường hợp sau?
a/Thiếu nơi ở;
b/Thiếu lương thực;
c/ Thiếu trường học, bệnh viện;
d/ Ô nhiễm môi trường;
e/ Chặt phá rừng;
f/Chậm phát triển kinh tế;
g/Tắc nghẽn giao thông;

h/ Năng suất lao động tăng.










-Việt Nam đã có biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số và
nâng cao chất lượng cuộc sống?
+Việt Nam đã và đang thực hiện pháp lệnh dân số nhằm mục
đích đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia
đình và toàn xã hội. Vận động mỗi gia đình chỉ có 1 – 2 con.
* Tuyên truyền bằng nhiều hình thức đến nhân dân.
* Giáo dục sinh sản vị thành niên.
*Để hạn chế ảnh hưởng xấu của việc tăng dân số quá nhanh
mỗi quốc gia cần phải phát triển dân số hợp lí.
-Mỗi quốc gia cần phải làm gì để hạn chế ảnh hưởng xấu của
việc tăng dân số quá nhanh?

Tiết 50
Tiết 50


QUẦN THỂ NGƯỜI
QUẦN THỂ NGƯỜI
:
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể
người:
người:
III. Tăng dân số và phát triển xã hội:
III. Tăng dân số và phát triển xã hội:
-Để có sự phát triển bền vững mỗi quốc gia cần phải phát
triển dân số hợp lí. Không để dân số tăng quá nhanh dẫn tới
thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường,
tàn phá rừng và các tài nguyên khác.
-Việt Nam đã và đang thực hiện pháp lệnh dân số nhằm

mục đích đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân,
gia đình và toàn xã hội. Vận động mỗi gia đình chỉ có 1 – 2
con.

Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:

1.Nước có dạng tháp dân số trẻ là nước:
a/ Có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm nhiều
b/ Có tỉ lệ tử vong cao ở người trẻ tuổi,
c/ Có tỉ lệ tăng trưởng dân số cao.
d/ Cả a, b, c đều đúng.

2. Quần thể người có những đặc trưng nào sau đây
khác với các quần thể sinh vật khác:
a/ Tỉ lệ giới tính
b/Đặc trưng kinh tế -xã hội
c/Mật độ
d/sinh sản

H íng dÉn vÒ nhµ:
-
Học bài, trả lời các câu hỏi ở SGK tr.145
Học bài, trả lời các câu hỏi ở SGK tr.145
-
Đọc mục :Em có biết.
Đọc mục :Em có biết.
-
§äc
§äc
trước bài:

trước bài:
QuÇn x· sinh vËt
QuÇn x· sinh vËt


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×