Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

HƯỚNG DẪN RA ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 20142015 MÔN TOÁN VÀ TIẾNG VIỆT THEO THÔNG TƯ 302014 THEO CHUẨN KTKN VÀ MỘT SỐ ĐỀ MẪU MINH HỌA.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 47 trang )

/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

HƯỚNG DẪN RA ĐỀ KIỂM TRA
CUỐI NĂM HỌC 2014-2015
MÔN TOÁN VÀ TIẾNG VIỆT
THEO THÔNG TƯ 30-2014
THEO CHUẨN KTKN
VÀ MỘT SỐ ĐỀ MẪU MINH HỌA.

NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay,
nguồn lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng,
quyết định sự thành công của công cuộc phát triển đất nước.
Giáo dục ngày càng có vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong
việc xây dựng thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà nước luôn quan tâm
và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm học là “Tiếp
tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục” đối với
giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc Tiểu học là bậc nền tảng quan trọng mở đầu, nó có ý
nghĩa vô cùng quan trọng là bước đầu hình thành nhân cách
con người cũng là bậc học khởi đầu nhằm giúp học sinh hình
thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu
dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ
bản để học sinh tiếp tục học Tiểu học. Để đạt được mục tiêu
trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu
biết nhất định về nội dung chương trình tổ chức các hoạt
động, có khả năng hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu
cầu và khả năng của trẻ. Đồng thời người dạy có khả năng sử
dụng một cách linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ


chức dạy học phù hợp với đối tượng học sinh. Hiện nay chủ
trương của ngành là dạy học theo Chuẩn kiến thức kĩ năng
môn học.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn
luyện, động viên khuyến khích không gây áp lực cho học
sinh khi đánh giá. Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh
/> />hoàn thành chương trình và có mảng kiến thức dành cho đối
tượng học sinh năng khiếu.
Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp
dạy học Tiểu học căn cứ vào những nhận thức mới của học
sinh về hứng thú hoạt động, học tập và rèn luyện ở các em,
căn cứ vào năng lực tổ chức, thiết kế và những hoạt động
trong quá trình dạy học ở giáo viên. Việc nâng cao chất lượng
giáo dục và giảng dạy là vô cùng cần thiết. việc đó thể hiện
đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần đổi mới theo
đối tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài, giảng
bài, hướng dẫn các em tìm tòi kiến thức tự nhiên không gò
ép, việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo viên chủ động
khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc
phụ huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài
liệu:
HƯỚNG DẪN RA ĐỀ KIỂM TRA
CUỐI NĂM HỌC 2014-2015
MÔN TOÁN VÀ TIẾNG VIỆT
THEO THÔNG TƯ 30-2014
THEO CHUẨN KTKN
VÀ MỘT SỐ ĐỀ MẪU MINH HỌA.
Chân trọng cảm ơn!
/> />HƯỚNG DẪN RA ĐỀ KIỂM TRA

CUỐI NĂM HỌC 2014-2015
MÔN TOÁN VÀ TIẾNG VIỆT
THEO THÔNG TƯ 30-2014
THEO CHUẨN KTKN
VÀ MỘT SỐ ĐỀ MINH HỌA.

I.HƯỚNG DẪN RA ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
HỌC 2014-2015 MÔN TOÁN VÀ TIẾNG VIỆT THEO
THÔNG TƯ 30-2014 THEO CHUẨN KTKN.
Nội dung đề kiểm tra định kỳ phù hợp chuẩn kiến thức,
kĩ năng, gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo các mức
độ nhận thức của học sinh.
+ Mức 1: Học sinh nhận biết hoặc nhớ, nhắc lại đúng
kiến thức đã học; diễn đạt đúng kiến thức hoặc mô tả đúng kĩ
năng đã học bằng ngôn ngữ theo cách riêng của mình và áp
dụng trực tiếp kiến thức, kĩ năng đã biết để giải quyêt các tình
huống, vấn đề trong học tập;
+ Mức 2: Học sinh kết nối, sắp xếp lại các kiến thức, kĩ
năng đã học để giải quyết tình huống, vấn đề mới, tương tự
tình huống, vấn đề đã học;
+ Mức 3: Học sinh vận dụng các kiến thức, kĩ năng để
giải quyết các tình huống, vấn đề mới, không giống với
những tình huống, vấn đề đã được hướng dẫn hay đưa ra
những phản hồi hợp lí trước một tình huống, vấn đề mới
trong học tập hoặc trong cuộc sống.
- Cấu trúc đề kiểm tra:
* Môn Toán: (10 điểm)
/> />+ Phần Trắc nghiệm: 5 câu (5 điểm), mỗi câu 1 điểm.
Từ câu 1 đến câu 4 mức 1, mỗi câu 2 ý.
- Câu 1,2: Số tự nhiên, phân số, số thập phân và các

phép tính .
- Câu 3: Đại lượng, đo đại lượng, khối lượng, thời gian,
diện tích, thể tích
- Câu 4 : Yếu tố hình học; chu vi, diện tích, thể tích các
hình đã học
- Câu 5: Số tự nhiên, phân số, số thập phân và các
phép tính (mức 2)
+ Tự luận: 3 câu ( 5 điểm)
Câu 6 (mức 1)1 điêm: Yếu tố hình học; chu vi, diện tích,
thể tích các hình đã học
Câu 7 (mức 2) 2 điêm: Đại lượng, đo đại lượng, khối
lượng, thời gian, diện tích, thể tích .
Câu 8 (mức 3) 2 điêm: Số tự nhiên, phân số, số thập
phân và các phép tính * Môn tiếng Việt:
Khối
lớp
Phần đọc ( 10 điểm) Phần viết ( 10 điểm)
Đọc thành
tiếng
Đọc thầm và
làm bài tập
Viết
chính tả
Tập làm
văn
Lớp
2,3
- Học sinh
bôc thăm,
đọc và trả

lời 1 câu
hỏi trong
bài ( 6
điểm) ;
theo yêu
cầu chuẩn
- HS đọc thầm
một bài hoặc
một đoạn văn
ngoài SGK
nhưng thuộc
chủ đề đã học
theo yêu cầu
chuẩn
KT,KN ). Bài
- Hình
thức nghe
viết 15
phút, theo
yêu cầu
chuẩn
KT,KN
( Bài
trong
- Thời
gian 25
phút.
theo yêu
cầu
chuẩn

KT,KN
/> />KT,KN. tập gồm 4 câu ,
mỗi câu 1 điểm.
Trong đó 2 câu
về nội dung bài,
mỗi câu có 2 ý
dưới hình thức
chọn đáp án
đúng; 2 câu về
luyện từ và câu
dưới hình thức
điền từ hoặc
viết câu có từ
ngữ cho trước.
SGK
nhưng
chưa viết
chính tả)
Lớp
4,5
- Học sinh
bôc thăm,
đọc và trả
lời 1 câu
hỏi trong
bài ( 5
điểm) theo
yêu cầu
chuẩn
KT,KN.

- HS đọc thầm
một bài hoặc
một đoạn văn
ngoài SGK
nhưng thuộc
chủ đề đã học
theo yêu cầu
chuẩn
KT,KN ). Bài
tập gồm 5 câu,
mỗi câu 1 điểm.
Trong đó 2 câu
đầu mỗi câu có
2 ý dưới hình
thức chọn đáp
án đúng; 2 câu
- Hình
thức nghe
viết 15
phút, theo
yêu cầu
chuẩn
KT,KN
( Bài
trong
SGK
nhưng
chưa viết
chính tả)
- Thời

gian 35
phút.
theo yêu
cầu
chuẩn
KT,KN
/> />tiếp theo không
cho đáp án sẵn,
HS phải tự tìm
và viết đáp án;
Câu 5, HS viết
TỪ 3-5 câu
theo chủ đề
hoặc từ ngũ cho
trước.
Riêng lớp 1, ra đề theo chuẩn kiến thức kỹ năng quy
định. Cấu trúc đề môn Toán và tiếng Việt như năm học 2013-
2014.
/> />II. MỘT SỐ ĐỀ KIỂM TRA MẪU CUỐI NĂM HỌC
2014-2015 MÔN TOÁN VÀ TIẾNG VIỆT LỚP 4 VÀ
CÁC LỚP VINEN.
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2014 – 2015
Họ và tên:………………………………
Lớp:………….
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II- LỚP 4
Môn : Toán
Thời gian 40 phút
I/ Trắc nghiệm: (3 điểm ) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý
trả lời đúng nhất.
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng :

Câu 1 4700 00cm
2
= ……… m
2
.
A. 470000 m
2
B. 47000 m
2
C. 470 m
2

D. 47 m
2
Câu 2: 5 phút 40 giây = ? giây.
A. 540 B. 340 C. 3040
D. 405
Câu 3: Quy đồng mẫu số 2 ps
7
5

9
8
ta được
A.
63
45

63
35

B.
63
45

63
56
C.
63
35

63
72
D.
63
40


63
63

Câu 4: phân số
9
8
bằng ps nào dưới đây :
/> /> A.
52
25
B.
81
64

C.
108
96

D.
56
63
Câu 5: Một mảnh vườn hình bình hành có đáy 24m, chiều
cao bằng
4
1
đáy. Diện tích mảnh vườn đó là:
A. 142 m
2
B. 144 m
2
C. 6 m
2

D.96 m
2
Câu 6: Một miếng bài hình thoi có độ dài đường chéo dài là
7
6
m; độ dài đường chéo ngắn là
8
3
m. Diện tích tấm bìa đó là:
A.
28

9
m
2
B.
56
9
m
2
C.
5
3
m
2
D.
7
2
m
2
II. Tự luận( 7 điểm)
Câu 1: ( 1 điểm)Tính
a.
7
6
+
14
3
:
2
1


=…………………………………………………………
…………
b.
9
8

3
1
x
3
2

=…………………………………………………………
………….
Câu 2( 1 điểm) Tìm x
a.
7
9
: x =
4
3

4
3
+ x =
16
37
/> />……………………………………………………………
………………………….
……………………………………………………………

………………………….
Bài 3 : (2 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài
hơn chiều rộng 27 m, và chiều rộng bằng
5
2
chiều dài. Tính
diện tích của mảnh vườn?
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………….
………………………………………………………………
…………………………….
Bài 4: (2 điểm)Trường Tiểu học Kim Đồng có tất cả 779 học
sinh, trong đó số học sinh nam bằng
10
9
số học sinh nữ. Hỏi
trường Tiểu học Kim Đồng có bao nhiêu học sinh nam, bao
nhiêu học sinh nữ?
………………………………………………………………
………………………………………………………………

/> />………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
…………….
………………………………………………………………
…………………………
Bài 5: (1 điểm) Cho dãy số 1; 4; 7; 10; …; 103; 106; 109.
Tính tổng các số hạng của dãy số trên?
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………….
/> />Môn : Tiếng Việt
A - KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng: Bài
đọc: Đạt /5 điểm
II - Kiểm tra đọc hiểu (5 điểm): 20 phút.
1. Đọc thầm
Chiều ngoại ô
Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh. Khi
những tia nắng cuối cùng nhạt dần cũng là khi gió bắt đầu

lộng lên. Không khí dịu lại rất nhanh và chỉ một lát, ngoại ô
đã chìm vào nắng chiều.
Những buổi chiều hè êm dịu, tôi thường cùng lũ bạn đi dạo
dọc con kênh nước trong vắt. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh
êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người. Qua căn nhà
cuối phố là những ruộng rau muống. Mùa hè, rau muống lên
xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh. Rồi những rặng
tre xanh đang thì thầm trong gió. Đằng sau lưng là phố xá,
trước mặt là đồng lúa chín mênh mông và cả một khoảng trời
bao la, những đám mây trắng vui đùa đuổi nhau trên cao. Con
chim sơn ca cất tiếng hót tự do, thiết tha đến nỗi khiến người
ta phải ao ước giá mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh
đồng là ráng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa
thoang thoảng hương lúa chín và hương sen. Vẻ đẹp bình dị
của buổi chiều hè vùng ngoại ô thật đáng yêu.
/> />Nhưng có lẽ thú vị nhất trong chiều hè ngoại ô là được thả
diều cùng lũ bạn. Khoảng không gian vắng lặng nơi bãi cỏ
gần nhà tự nhiên chen chúc những cánh diều. Diều cốc, diều
tu, diều sáo đua nhau bay lên cao. Tiếng sáo diều vi vu trầm
bổng. Những cánh diều mềm mại như cánh bướm. Những
cánh diều như những mảnh hồn ấu thơ bay lên với biết bao
khát vọng. Ngồi bên nơi cắm diều, lòng tôi lâng lâng, tôi
muốn gửi ước mơ của mình theo những cánh diều lên tận
mây xanh.
Theo NGUYỄN THỤY KHA
2. Làm bài tập
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt
trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập:
Câu 1 (0,5 điểm): Bài văn miêu tả gì?
A.Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất đẹp, hấp dẫn

B.Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất thanh bình.
C. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất ồn ào, náo nhiệt.
Câu 2 (0,5 điểm): Câu văn nào trong bài tả vẻ đẹp của ruộng
rau muống?
A. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón
bước chân người.
B. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống.
C. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống
tím lấp lánh.
Câu 3 (0,5 điểm): Điều gì làm tác giả cảm thấy thú vị nhất
trong những buổi chiều hè ở vùng ngoại ô?
A. Ngắm cảnh đồng quê thanh bình.
B. Được hít thở bầu không khí trong lành.
C. Ngắm cảnh đồng quê và thả diều cùng lũ bạn.
/> />Câu 4 (0,5 điểm): Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
A mát mẻ, mơn mởn, lấp lánh, thì thầm, mênh mông.
B. thiết tha, ao ước, thoang thoảng, vắng lặng, chen chúc.
C. vi vu, trầm bổng, phố xá, mềm mại, lâng lâng.
Câu 5 (0,5 điểm): Từ cùng nghĩa với từ ước mơ là:
A. kỉ niệm B. êm dịu C. mơ ước
Câu 6 (0,5 điểm): Câu văn sau: " Mùa hè, rau muống lên
xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh." có các tính từ
là:
A. Hai tính từ. Đó
là:
B. Ba tính từ. Đó
là:
C. Bốn tính từ. Đó
là:
Câu 7 (0,5 điểm): Câu "Những cánh diều mềm mại như cánh

bướm." thuộc mẫu câu nào đã học?
A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào?
Câu 8 (0,5 điểm): Thêm trạng ngữ cho câu sau, viết lại câu
đã thêm trạng ngữ.
Rau muống lên xanh mơn mởn.
Câu 9 (1 điểm): Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu:
Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh.
Chủ ngữ:
Vị ngữ:
B - KIỂM TRA VIẾT
1) Chính tả (5 điểm): 15 phút
a) Bài viết (5 điểm): Con tê tê (TV4 - Tập II - Trang 127)
/> />Viết đoạn: "Tê tê săn mồi trông thật lạ mắt nhai cả lũ
kiến xấu số." .
2) Tập làm văn (5 điểm): 30 phút
Đề bài: Em hãy tả một con vật nuôi trong gia đình mà em
thích.
Môn Tiếng Việt - Lớp 4 (VNEN)
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên : ……………………………………………; Lớp :
……………………
Điểm toàn bài Nhận xét, nhận định của giáo viên
I. Chính tả (nghe-viết). Giáo viên đọc cho học sinh
viết bài : Đường đi Sa Pa
/> />Sách HDH Tiếng Việt 4 tập 2B, trang . Viết từ đầu đến
… chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.
………………………………………………………………
……………………………………
………………………………………………………………
……………………………………

………………………………………………………………
…………………………………….
………………………………………………………………
……………………………………
………………………………………………………………
……………………………………
………………………………………………………………
…………………………………….
………………………………………………………………
……………………………………
………………………………………………………………
……………………………………
………………………………………………………………
…………………………………….
………………………………………………………………
……………………………………
………………………………………………………………
……………………………………
………………………………………………………………
…………………………………….
………………………………………………………………
……………………………………
/> />………………………………………………………………
……………………………………
………………………………………………………………
…………………………………….
II. Tập làm văn
Đề bài: Nhà em (hoặc nhà hàng xóm) trồng nhiều loại cây.
Hãy tả một cây đang ra hoa mà em có dịp quan sát.
Bài làm

………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………
Học sinh không viết vào chỗ có hai gạch chéo này
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………
/> />………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………

………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
/> />………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
……….
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2014 – 2015
Bài kiểm tra viết - Môn Tiếng Việt - Lớp 3 (VNEN)
Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên : ……………………………………………; Lớp :
……………………
Điểm toàn bài Nhận xét, nhận định của giáo viên
I. Chính tả (nghe – viết)

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài : Cuộc chạy đua
trong rừng
/> />Sách HDH Tiếng Việt 3 tập 2B, trang 4. Viết từ đầu đến
….một nhà vô địch.





































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































II. Tập làm văn
Đề bài: Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, hãy viết một đoạn
văn (từ 7 đến 10 câu) kể về một việc em đã làm để môi
trường sạch đẹp hơn.
• Gợi ý: a. Em đã làm việc gì ? (chăm sóc vườn hoa,
vườn cây, dọn vệ sinh nơi công cộng, …) b. Kết quả ra sao
? c. Cảm nghĩ của em sau khi làm việc đó ?
Bài làm
Học sinh không viết vào chỗcó hai gạch chéo này

































/> />
















































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































/> />PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn Toán - Lớp 3 (VNEN)
Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên : ……………………………………………; Lớp :
……………………
Điểm Nhận xét, nhận định của giáo viên
Bài 1 (2 điểm). a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
68210; 68212; …… ; …………; 68218. 25410;
25420; ……… ; ………….; 25450.
a) Khoanh vào số lớn nhất trong các số sau: 25418; 52481;
85421; 21485.
/> />b) Khoanh vào số bé nhất trong các số sau: 86017; 86710;
10678; 67810.
Bài 2 (3 điểm). a) Đặt tính rồi tính:
56238 + 37142

82654 – 29108
3408 × 5
5495 : 7
…………………
……………….
……………
…………………….
…………………
……………….
……………
…………………….
…………………
……………….
……………
…………………….
…………………
……………….
……………
…………………….
a) Tính: 68217 + 4756 × 3
c) Tìm x : x × 4 = 25948
………………………………………
……………………………………….
………………………………………
……………………………………….
/> />Bài 3 ( 1 điểm). a) Điền dấu (> , < , = ) thích hợp vào ô
trống:
450 g 500 g – 50 g
1 kg 800 g
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm : An đi từ nhà lúc 7 giờ

kém 5 phút. An đến trường lúc 7 giờ 15 phút. An đi từ nhà
đến trường hết ……… phút.
Bài 4 (1 điểm). Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Một hình
chữ nhật có chiều dài 8cm; chiều rộng 5cm.
a) Chu vi hình chữ nhật đó là: ………… b)
Diện tích hình chữ nhật đó là: …………
Bài 5 (2 điểm). Một cửa hàng có 7360 kg gạo, cửa hàng đó
đã bán
1
6
số gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-
gam gạo?
Bài giải :
………………………………………………………………
………………………….
………………………………………………………………
…………………………………….
………………………………………………………………
…………………………………….
………………………………………………………………
…………………………………….
………………………………………………………………
…………………………………….
Bài 6 (1 điểm).
a)Viết tiếp phép tính (+ , - , × , : )
thích hợp vào ô trống:
/>25 4 1 = 99
/>b) Viết số thích hợp vào ô trống:
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2014 – 2015
Bài kiểm tra viết - Môn Tiếng Việt - Lớp 5

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên : ……………………………………………; Lớp :
……………………
Điểm toàn bài Nhận xét, nhận định của giáo viên
Bỏ
I. CHÍNH TẢ (Nghe – Viết).
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Phong cảnh đền
Hùng – Sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 68. Viết đoạn “
Lăng của các vua Hùng……bồi đắp phù sa cho đồng bằng
xanh mát.”
/>- × = 88

×