Tải bản đầy đủ (.doc) (383 trang)

Thiết kế cầu dầm liên tục BTCT DƯL đúc hẫng cân bằng, qui mô vĩnh cửu, 22TCVN272-05, tổng chiều dài 328,4m,bề rộng toàn cầu 11m, tải trọng HL93, người 300kg m2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.48 MB, 383 trang )

ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
Trường ĐH Giao thông vận tải Tp.HCM
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
BỘ MÔN CẦU ĐƯỜNG
THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ
NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG
Hệ đào tạo: Chính quy
Đề tài:
CẦU DẦM LIÊN TỤC BTCT
DƯL ĐÚC HẪNG CÂN BẰNG
GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
SVTH : HOÀNG VĂN THÁI
Lớp : CD06B
MSSV : CD06112
Tp.HCM, tháng 06/2011
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
18
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
LỜI CẢM ƠN !!!

Lời đầu tiên của em trong Đồ án này em xin chân thành cảm ơn Ban Giám
Đốc cùng tất cả các thầy cô của Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. Hồ
Chí Minh đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành chương trình học.
Sau năm năm học tập và hơn 2 tháng làm Đồ án tốt nghiệp, được sự tận
tình giúp đỡ của Giáo viên hướng dẫn và sự nổ lực của bản thân em đã hoàn
thành Đồ án tốt nghiệp này.
Em xin được gởi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy ĐỖ THÀNH CHUNG
là người đã trực tiếp hướng dẫn em thục hiện đồ án này, cùng với các thầy cô
trong Bộ môn Cầu Đường đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành Đồ án tốt nghiệp
trong thời hạn được giao.


Cuối cùng em xin cám ơn đến những người thân trong gia đình và Bạn bè
đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành nhiệm vụ Đồ án tốt nghiệp.
Tuy nhiên, kiến thức thực tế còn nhiều hạn chế, chắc chắn rằng Đồ án tốt
nghiệp này không tránh khỏi những sai sót, rất mong được sự góp ý, phê bình
chỉ dẫn của Giáo viên hướng dẫn và Giáo viên phản biện để em có thêm kinh
nghiệm cho công tác sau này.
Em xin kính chúc các thầy giáo ,cô giáo Khoa Công Trình Giao Thông, Trường
Đại Học Giao Thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh nhiều sức khoẻ, đạt được
nhiều thành công trong sự nghiệp cao quý của mình .
Em xin chân thành cám ơn !
TP.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 06 năm 2011
Sinh viên : Hoàng Văn Thái
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
19
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
TP.Hồ Chí Minh ,ngày ………tháng ………năm ………
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : THẦY ĐỖ THÀNH CHUNG
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
20
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
TP.Hồ Chí Minh ,ngày ………tháng ………năm ………
GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN:
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
21
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
NHIỆM VỤ VÀ SỐ LIỆU ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1. Đề tài : THIẾT KẾ CẦU DẦM LIÊN TỤC BTCT DƯL ĐÚC HẪNG CÂN BẰNG
2. Qui mô thiết kế : Vónh cửu

Tiêu chuẩn thiết kế :22TCN272-05
Tổng chiều dài cầu : 328.4 m
Trong đó:
Nhòp chính : 78 m
Nhòp biên : 2x54 m
Nhòp dẫn : 4x33 m
Mố cầu :2x5.0 m
Bề rộng toàn cầu : 2x0.25 + 2x1.5 + 2x0.25 + 2x3.5 = 11m
Trong đó:
Lề bộ hành : 2x1.5 m
Lan can : 2x0.25 m
Dải an toàn ; 2x0.25 m
Phần xe chạy : 2x3.5 m
Tải trọng thiết kế : HL93, Người 300KG/m
2
Khổ thông thuyền
Chiều cao thông thuyền : 7 m
Bề rộng thông thuyền : 50 m
Thuỷ văn:
MNCN : +10.2m
MNTT : +8.5m
MNTN : +5.0m
3. Điều kiện đòa chất :
Lớp 1 (L1) : Đất sét lẫn hữu cơ :
Chiều dày lớp : h
1
= 3 m
Các chỉ tiêu cơ lý :
 Trọng lượng thể tích : γ
n

= 1.738 T/m
3
.
 Dung trọng đẩy nổi : γ
dn
= 0.812 T/m
3
.
 Lực dính : c = 0.175 (KG/cm
2
)
 Góc ma sát trong : ϕ = 7
0
10’

.
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
22
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
 SPT trung bình : 3
Lớp 2 (L2) : Đất sét pha màu xâm xanh:
Chiều dày lớp : h
2
= 6 m
Các chỉ tiêu cơ lý :
 Trọng lượng thể tích : γ
n
= 1.407 T/m
3
.

 Dung trọng đẩy nổi : γ
dn
= 0.404 T/m
3
.
 Lực dính : c = 0.207 (KG/cm
2
)
 Góc ma sát trong : ϕ = 4
0
30’.
 SPT trung bình : 7
Lớp 3 (L3) : Đất sét màu xám xanh xắm nâu :
Chiều dày lớp : h
3
= 8 m .
Các chỉ tiêu cơ lý :
 Trọng lượng thể tích : γ
n
= 1.959 T/m
3
.
 Dung trọng đẩy nổi : γ
dn
= 0.979 T/m
3
.
 Lực dính : c = 0.493 (KG/cm
2
)

 Góc ma sát trong : ϕ = 25
0
20’.
 SPT trung bình : 28
Lớp 4 (L4): Cát hạt vừa:
Chiều dày lớp : h
4
= 8 m .
Các chỉ tiêu cơ lý :
 Trọng lượng thể tích : γ
n
= 1.853 T/m
3
.
 Dung trọng đẩy nổi : γ
dn
= 1.018 T/m
3
.
 Lực dính : c = 0.032 (KG/cm
2
)
 Góc ma sát trong : ϕ = 23
0
10’.
 SPT trung bình : 40
Lớp 5 (L5) : Lớp cát hạt trung trạng thái cứng :
Chiều dày lớp : h
5
Các chỉ tiêu cơ lý :

 Trọng lượng thể tích : γ
n
= 1.86 T/m
3
.
 Dung trọng đẩy nổi : γ
dn
= 1.012 T/m
3
.
 Lực dính : c = 0.015(KG/cm
2
)
 Góc ma sát trong : ϕ = 24
0
10’.
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
23
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
 SPT trung bình : 62
4. Nội dung thiết kế kỹ thuật cho phương án chính
• Đề xuất hai phương án thiết kế cầu
• So sánh để chọn phương án chính để thiết kế chi tiết
• Thiết kế lan can
• Thiết kế bản lề bộ hành
• Thiết kế bản mặt cầu
• Thiết kế dầm chủ
• Thiết kế mố, móng mố
• Thiết kế trụ, móng trụ
• Thiết kế thi công

II. MỤC LỤC
III.
IV. PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG 14
V. CHƯƠNG 1: ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH, ĐỊA CHẤT, THỦY VĂN 15
VI. 1.1. Đòa hình 15
VII. 1.2. Đòa chất 15
VIII. 1.3. Khí hậu 16
IX. 1.4. Thủy văn 17
X.
XI. PHẦN 2: THIẾT KẾ SƠ BỘ 18
XII. CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ SƠ BỘ HAI PHƯƠNG ÁN 19
XIII. 2.1. Thiết kế sơ bộ phương án 1 cầu đúc liên tục đúc hẫng cân bằng 19
XIV. 2.1.1. Yêu cầu thiết kế 19
XV. 2.1.2. Lựa chọn kết cấu nhòp 19
XVI. 2.1.3. Đặc trưng vật liệu sử dụng 22
XVII. 2.1.4. Tính toán kết cấu 22
XVIII. 2.1.4.1. Sơ đồ phân chia đốt dầm 22
XIX. 2.1.4.2. Xác dònh phương trình đường cong đáy dầm 23
XX. 2.1.4.3. Đặc trưng hình học mặt cắt 24
XXI. 2.1.4.4. Sơ lược về phương pháp thi công đúc hẫng cân bằng 26
XXII. 2.1.4.5. Giai đoạn 1 thi công đúc hẫng cân bằng 26
XXIII. 2.1.4.6. Giai đoạn 2 đã hợp long biên 32
XXIV. 2.1.4.7. Giai đoạn 3 dỡ tải thi công ra khỏi cầu 35
XXV. 2.1.4.8. Giai đoạn 4 khai thác 37
XXVI. 2.1.4.9. Tổng hợp giá trò nội lực 39
XXVII. 2.1.5. Tính toán bố trí cáp dự ứng lực 42
XXVIII. 2.1.6. Kiểm toán giai đoạn thi công 46
XXIX. 2.1.6.1. Đặc trưng hình học của mặt cắt tính đổi 46
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
24

ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
XXX. 2.1.6.2. Tính toán mất mát ứng suất 53
XXXI. 2.1.6.3. Kiểm toán theo trạng thái GHCĐ 1 61
XXXII. 2.1.6.3.1. Kiểm toán giới hạn chòu uốn 61
XXXIII. 2.1.6.3.2. Kiểm toán hàm lượng cốt thép 63
XXXIV. 2.1.6.4. Kiểm toán theo trạng thái GHSD 69
XXXV. 2.2. Thiết kế sơ bộ phương án 2 cầu vòm ống thép nhồi bê tông 73
XXXVI. 2.2.1. Lựa chọn nhòp tính toán 73
XXXVII. 2.2.2. Lựa chọn kích thước các cấu kiện 73
XXXVIII. 2.2.3. Phương trình đường tim vòm 77
XXXIX. 2.2.4. Đặc trưng hình học mặt cắt các giai đoạn 79
XL. 2.2.5. Tổ hợp nội lực 83
XLI. 2.2.5.1. Tổ hợp nội lực cho bản mặt cầu 83
XLII. 2.2.5.2. Tổ hợp nội lực dầm dọc 97
XLIII. 2.2.5.3. Tổ hợp nội lực dầm ngang 100
XLIV. 2.2.5.4. Tính toán nội lực và kiểm toán vòm 103
XLV. 2.2.5.4.1. Tổ hợp nội lực vòm 104
XLVI. 2.2.5.4.2. Kiểm toán vòm giai đoạn thi công 113
XLVII. 2.2.5.4.3. Kiểm toán cáp treo 114
XLVIII. 2.2.5.4.4. Kiểm toán thanh giằng ngang 115
XLIX. 2.3. So sánh lựa chọn 1 trong hai phương án 116
L. 2.3.1. So sánh về chỉ tiêu kỹ thuật 116
LI. 2.3.2. So sánh chỉ tiêu kinh tế 118
LII. 2.3.3. Lựa chọn phương án thiết kế kó thuật 119
LIII.
LIV. PHẦN 3: THIẾT KẾ KĨ THUẬT 120
LV. CHƯƠNG 3: LAN CAN, LỀ BỘ HÀNH 121
LVI. 3.1. Lan can 121
LVII. 3.1.1. Thanh lan can 121
LVIII. 3.1.1.1. Tải trọng tác dụng 121

LIX. 3.1.1.2. Nội lực lớn nhât 121
LX. 3.1.1.3. Kiểm toán thanh lan can 122
LXI. 3.1.2. Trụ lan can 123
LXII. 3.2. Lề bộ hành 128
LXIII. 3.2.1. Lựa chọn kích thước lề bộ hành 128
LXIV. 3.2.2. Tính nội lực lề bộ hành 128
LXV. 3.2.3. Tính toán cốt thép lè bộ hành 129
LXVI. 3.2.4. Kiểm toán giới hạn sử dụng 131
LXVII. 3.2.5. Kiểm toán bó vỉa chòu tải trọng va xe 132
LXVIII. 3.2.6. Kiểm tra trượt của lan can và bản mặt cầu 137
LXIX.
LXX. CHƯƠNG 4: BẢN MẶT CẦU 140
LXXI. 4.1. Sơ đồ tính 140
LXXII. 4.2. Tải trọng và nội lực 141
LXXIII. 4.2.1. Tónh tải 141
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
25
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
LXXIV. 4.2.2. Hoạt tải 143
LXXV. 4.2.3. Tổ hợp nội lực 145
LXXVI. 4.2.3.1. Trạng thái giới hạn cường độ 145
LXXVII. 4.2.3.2. Trạng thái giới hạn sử dụng 146
LXXVIII. 4.3. Tính toán cốt thép bản mặt cầu 146
LXXIX. 4.3.1. Theo phương ngang cầu 146
LXXX. 4.3.2. Theo phương dọc cầu 148
LXXXI. 4.4. Kiểm toán nứt bản mặt cầu 149
LXXXII. 4.4.1. Cốt thép chòu mô men âm 149
LXXXIII. 4.4.2. Cốt thép chòu mô men dương 150
LXXXIV.
LXXXV. CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ KĨ THUẬT DẦM CHÍNH 152

LXXXVI. 5.1. Yêu cầu thiết kế 152
LXXXVII. 5.2. Lựa chọn kết cấu nhòp 152
LXXXVIII. 5.2.1. Lựa chọn nhòp tính toán 152
LXXXIX. 5.2.2. Lựa chọn kích thước dầm hộp 153
XC. 5.2.3. Xác đònh yếu tố kó thuật trên trắc dọc 154
XCI. 5.3. Đặc trưng vật liệu sử dụng 155
XCII. 5.4. Tính toán kết cấu 155
XCIII. 5.4.1. Sơ đồ phân chia đốt dầm 155
XCIV. 5.4.2. Xác dònh phương trình đường cong đáy dầm 156
XCV. 5.4.3. Đặc trưng hình học mặt cắt 157
XCVI. 5.4.4. Sơ lược về phương pháp thi công đúc hẫng cân bằng 159
XCVII. 5.4.5. Giai đoạn 1 thi công đúc hẫng cân bằng 159
XCVIII. 5.4.5.1. Tải trọng tác dụng 159
XCIX. 5.4.5.2. Sơ đồ tính toán 160
C. 5.4.5.3. Xác đònh mô men tại các mặt cắt 161
CI. 5.4.5.4. Tổ hợp nội lực giai đoạn thi công đúc hẫng 164
CII. 5.4.6. Giai đoạn 2 đã hợp long biên 165
CIII. 5.4.6.1. Tải trọng tác dụng 165
CIV. 5.4.6.2. Sơ đồ tải trọng 166
CV. 5.4.6.3. Xác đònh nội lực 166
CVI. 5.4.7. Giai đoạn 3 dỡ tải thi công ra khỏi cầu 168
CVII. 5.4.7.1. Tải trọng tác dụng 168
CVIII. 5.4.7.2. Sơ đồ tải trọng 168
CIX. 5.4.7.3. Xác đònh nội lực 168
CX. 5.4.8. Giai đoạn 4 khai thác 170
CXI. 5.4.8.1. Tải trọng tác dụng 170
CXII. 5.4.8.2. Sơ đồ tải trọng 170
CXIII. 5.4.8.3. Xác đònh nội lực 170
CXIV. 5.4.9. Tổng hợp giá trò nội lực 173
CXV. 5.5. Tính toán bố trí cáp dự ứng lực 176

CXVI. 5.5.1. Vật liệu bê tông 176
CXVII. 5.5.2. Vật liệu thép 176
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
26
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
CXVIII. 5.5.3. Xác đònh sơ bộ số bó cáp tại các mặt cắt 177
CXIX. 5.6. Kiểm toán giai đoạn thi công 180
CXX. 5.6.1. Đặc trưng hình học của mặt cắt tính đổi 181
CXXI. 5.6.2. Tính toán mất mát ứng suất 189
CXXII. 5.6.2.1. Mất mát ứng suất do thiết bò neo 189
CXXIII. 5.6.2.2. Mất mát ứng suất do ma sát 191
CXXIV. 5.6.2.3. Mất mát ứng suất do co ngắn đàn hồi 193
CXXV. 5.6.3. Kiểm toán theo trạng thái GHCĐ 1 197
CXXVI. 5.6.3.1. Kiểm toán giới hạn chòu uốn 197
CXXVII. 5.6.3.2. Kiểm toán hàm lượng cốt thép 199
CXXVIII. 5.6.4. Kiểm toán theo trạng thái GHSD 206
CXXIX. 5.7. Kiểm toán trong giai đoạn khai thác 210
CXXX. 5.7.1. Đặc trưng hình học của mặt cắt tính đổi 210
CXXXI. 5.7.2. Tính mất mát ứng suất trong giai đoạn khai thác 212
CXXXII. 5.7.2.1. Mất mát ứng suất do biến dạng neo 213
CXXXIII. 5.7.2.2. Mất mát ứng suất do ma sát 214
CXXXIV. 5.7.2.3. Mất mát ứng suất do co ngắn đàn hồi 215
CXXXV. 5.7.2.4. Mất mát ứng suất do co ngót 216
CXXXVI. 5.7.2.5. Mất mát ứng suất do từ biến 216
CXXXVII. 5.7.2.6. Mất mát ứng suất do tự chùng của cáp dụ ứng lực 217
CXXXVIII. 5.7.2.6.1. Mất mát do dão cáp lúc truyền lực 217
CXXXIX. 5.7.2.6.2. Mất mát do dão cáp sau truyền lực 217
CXL. 5.7.2.7. Tổng mất mát ứng suất 218
CXLI. 5.7.3. Kiểm toán theo trạng thái GHCĐ 1 221
CXLII. 5.7.3.1. Kiểm toán cường độ chòu uốn 221

CXLIII. 5.7.3.2. Kiểm tra hàm lượng cốt thép 222
CXLIV.
CXLV. CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ TRỤ CẦU 227
CXLVI. 6.1. Giới thiệu chung 227
CXLVII. 6.1.1. Kích thước hình học trụ 227
CXLVIII. 6.1.2. Các thông số thủy văn 228
CXLIX. 6.1.3. Vật liệu sử dụng 228
CL. 6.2. Các tải trọng tác dụng và nội lực 229
CLI. 6.2.1. Tónh tải 229
CLII. 6.2.1.1. Kết cấu phần trên 229
CLIII. 6.2.1.2. Kết cấu phần dưới 229
CLIV. 6.2.2. Tải trọng gió 230
CLV. 6.2.2.1. Tải trọng gió tác dụng lên công trình 230
CLVI. 6.2.2.2. Tải trọng gió tác dụng lên hoạt tải 231
CLVII. 6.2.3. Tải trọng nước 232
CLVIII. 6.2.3.1. p lực nước tónh 232
CLIX. 6.2.3.2. Áp lực nước đẩy nổi 233
CLX. 6.2.3.3. Áp lực nước dòng chảy 233
CLXI. 6.2.4. Lực va tàu vào trụ 234
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
27
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
CLXII. 6.2.5. Hoạt tải xe 234
CLXIII. 6.2.6. Tải trọng người đi bộ 238
CLXIV. 6.2.7. Lực hãm xe 238
CLXV. 6.3. Tổ hợp nội lực các trạng thái 239
CLXVI. 6.3.1. Đối với mặt cắt đỉnh bệ 239
CLXVII. 6.3.2. Đối với mặt cắt đáy bệ 241
CLXVIII. 6.4. Thiết kế cốt thép cho thân trụ 244
CLXIX. 6.4.1. Thiết kế cốt thép theo trạng thái GHCĐ 1 244

CLXX. 6.4.1.1. Theo phương dọc cầu 244
CLXXI. 6.4.1.2. Theo phương ngang cầu 247
CLXXII. 6.4.2. Thiết kế cốt thép đai theo trạng thái GHĐB 248
CLXXIII. 6.5. Tính toán lựa chọn gối cầu 250
CLXXIV.
CLXXV. CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ MÓNG TRỤ 251
CLXXVI. 7.1. Đòa chất khu vực 251
CLXXVII. 7.2. Lựa chọn thông số của cọc 252
CLXXVIII. 7.3. Tính toán sức chòu tải của cọc theo vật liệu 252
CLXXIX. 7.4. Tính toán sức chòu tải của cọc theo đất nền 253
CLXXX. 7.4.1. Tính toán sức kháng đơn vò của thân cọc 253
CLXXXI. 7.4.2. Tính toán sức kháng đơn vò của mũi cọc 254
CLXXXII. 7.4.3. Tổng hợp sức kháng của cọc 255
CLXXXIII. 7.4.4. Tính toán số lượng cọc 255
CLXXXIV. 7.5. Xác đònh nội lực đầu cọc và chuyển vò đài cọc 256
CLXXXV. 7.5.1. Theo phương ngang cầu 260
CLXXXVI. 7.5.2. Theo phương dọc cầu 263
CLXXXVII. 7.6. Kiểm toán 266
CLXXXVIII. 7.6.1. Kiểm toán sức chòu tải của cọc 266
CLXXXIX. 7.6.2. Kiểm toán chuyển vò đài cọc 266
CXC. 7.6.3. Kiểm toán cường độ đất nền tại vò trí mũi cọc 267
CXCI. 7.6.3.1. Xác đònh móng khối qui ước 267
CXCII. 7.6.3.2. Xác đònh khả năng chòu tải của đất nền dưới mũi cọc 268
CXCIII. 7.6.3.3. Xác đònh ứng suất đươi đáy móng khối qui ước 269
CXCIV. 7.6.3.4. Kiểm toán ứng suất ở đáy móng khối qui ước 270
CXCV. 7.6.3.5. Kiểm toán độ lún 270
CXCVI. 7.7. Thiết kế cốt thép cho đài cọc 272
CXCVII. 7.7.1. Theo phương dọc cầu 273
CXCVIII. 7.7.2. Theo phương ngang cầu 276
CXCIX. 7.8. Kiểm tra chọc thủng đài cọc 279

CC.
CCI. CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ MỐ CẦU 280
CCII. 8.1. Xác đònh tải trọng tác dụng lên kết cấu 280
CCIII. 8.1.1. Tónh tải 280
CCIV. 8.1.1.1. Tónh tải do kết cấu phần trên 280
CCV. 8.1.1.2. Tónh tải do kết cấu phần dưới 283
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
28
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
CCVI. 8.1.1.3. Quy tải trọng về dọc tim mố 284
CCVII. 8.1.2. Hoạt tải 286
CCVIII. 8.1.2.1. Xếp tải theo phương dọc cầu 286
CCIX. 8.1.2.2. Xếp tải theo phương ngang cầu 288
CCX. 8.1.2.3. Lực hãm xe 292
CCXI. 8.1.2.4. Lực ma sát 293
CCXII. 8.1.2.5. Lực ly tâm 293
CCXIII. 8.1.2.6. Tải trọng gió tác dụng lên kết cấu 293
CCXIV. 8.1.2.7. Tải trọng gió tác dụng lên xe cộ 294
CCXV. 8.1.2.8. Tải trọng đất đắp sau mố 294
CCXVI. 8.1.2.9. Áp lực đất 295
CCXVII. 8.1.2.10. Tổ hợp nội lực 296
CCXVIII. 8.2. Thiết kế cốt thép cho các mặt cắt 299
CCXIX. 8.2.1. Tính cốt thếp cho mặt cắt đỉnh bệ B-B 299
CCXX. 8.2.1.1. Theo phương dọc cầu 300
CCXXI. 8.2.1.2. Theo phương ngang cầu 301
CCXXII. 8.2.1.3. Thiết kế cốt đai cho thân mố 302
CCXXIII. 8.2.1.4. Kiểm toán nứt cho thân mố theo trạng thái GHSD 304
CCXXIV. 8.2.2. Kiểm toán tường đỉnh mố C-C 305
CCXXV. 8.2.2.1. Thiết kế cốt thép ở trạng thái GHCĐ 1 306
CCXXVI. 8.2.2.2. Thiết kế cốt đai 306

CCXXVII. 8.2.2.3. Kiểm toán nứt 308
CCXXVIII. 8.3. Tính toán thiết kế tường cánh 309
CCXXIX. 8.3.1. Mặt cắt G1 310
CCXXX. 8.3.2. Mặt cắt G2 314
CCXXXI. 8.3.3. Mặt cắt H 319
CCXXXII.
CCXXXIII. CHƯƠNG 9: THIẾT KẾ MÓNG MỐ 324
CCXXXIV. 9.1. Đòa chất khu vực 324
CCXXXV. 9.2. Lựa chọn thông số của cọc 325
CCXXXVI. 9.3. Tính toán sức chòu tải của cọc theo vật liệu 325
CCXXXVII. 9.4. Tính toán sức chòu tải của cọc theo đất nền 326
CCXXXVIII. 9.4.1. Tính toán sức kháng đơn vò của thân cọc 326
CCXXXIX. 9.4.2. Tính toán sức kháng đơn vò của mũi cọc 328
CCXL. 9.4.3. Tổng hợp sức kháng của cọc 329
CCXLI. 9.4.4. Tính toán số lượng cọc 329
CCXLII. 9.5. Xác đònh nội lực đầu cọc và chuyển vò đài cọc 330
CCXLIII. 9.5.1. Theo phương dọc cầu 332
CCXLIV. 9.5.2. Theo phương ngang cầu 335
CCXLV. 9.6. Kiểm toán 337
CCXLVI. 9.6.1. Kiểm toán sức chòu tải của cọc 337
CCXLVII. 9.6.2. Kiểm toán chuyển vò đài cọc 338
CCXLVIII. 9.6.3. Kiểm toán cường độ đất nền tại vò trí mũi cọc 338
CCXLIX. 9.6.3.1. Xác đònh móng khối qui ước 338
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
29
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
CCL. 9.6.3.2. Xác đònh khả năng chòu tải của đất nền dưới mũi cọc 339
CCLI. 9.6.3.3. Xác đònh ứng suất đươi đáy móng khối qui ước 340
CCLII. 9.6.3.4. Kiểm toán ứng suất ở đáy móng khối qui ước 341
CCLIII. 9.6.3.5. Kiểm toán độ lún 341

CCLIV. 9.7. Thiết kế cốt thép cho đài cọc 343
CCLV. 9.7.1. Theo phương dọc cầu 343
CCLVI. 9.7.2. Theo phương ngang cầu 347
CCLVII.
CCLVIII. CHƯƠNG 10: TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU 352
CCLIX. 10.1. Tổ chức thi công tông thể 352
CCLX. 10.1.1. Thi công mố 352
CCLXI. 10.1.2. Thi công trụ 352
CCLXII. 10.1.3. Thi công kết cấu nhòp 352
CCLXIII. 10.2. Trình tự thi công chi tiết 353
CCLXIV. 10.2.1. Thi công mố M1 353
CCLXV. 10.2.2. Thi công trụ T3 353
CCLXVI. 10.2.3. Thi công nhòp liên tục 354
CCLXVII. 10.2.3.1. Thi công khối đỉnh trụ K0 354
CCLXVIII. 10.2.3.2. Đúc hẫng cân bằng các khôi qua đỉnh trụ 355
CCLXIX. 10.2.3.3. Thi công đoạn đúc trên đà giáo và hợp long biên 356
CCLXX. 10.2.3.4. Hợp long giữa 356
CCLXXI. 10.3. Tính toán thi công mở rộng trụ 358
CCLXXII. 10.3.1. Tải trọng tác dụng 358
CCLXXIII. 10.3.2. Tính toán nội lực 359
CCLXXIV. 10.3.3. Kiểm toán 360
CCLXXV. 10.4. Tính toán neo vào trụ 363
CCLXXVI.
CCLXXVII. CHƯƠNG 11: PHỤ LỤC TÍNH TOÁN 366
CCLXXVIII. MÔ HÌNH HÓA KẾT CẤU BẰNG PHẦN MỀM MIDAS CIVIL 7.0 366
CCLXXIX. TÀI LIÊU THAM KHẢO 391
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
30
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
PHẦN 1:

TỔNG QUAN CHUNG
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
31
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
CHƯƠNG 1: ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH, ĐỊA CHẤT,
THỦY VĂN
1.1.ĐỊA HÌNH
Mặt cắt ngang sông tương đối đối xứng, hai bên bờ sông đòa hình khá bằng phẳng, thuận
lợi cho việc tạo mặt bằng phục vụ thi công.
Khu vực cầu bờ có một số nhà dân nằm gần bờ sông và đường hiện hữu, qui mô nhà chủ
yếu là nhà tạm, cấp 4, có một vài nhà vừa xây dựng
Cần lưu ý lựa chọn loại hình kết cấu nhòp, trụ cũng như biện pháp tổ chức thi công gây
ảnh hưởng bất lợi ít nhất cho giao thông đường thủy tại đây.
Có thể bố trí công trường trên bờ, 2 bên đầu cầu.
Việc vận chuyển vật tư, thiết bò thi công đến công trường thực hiện bằng đường thủy
1.2.ĐỊA CHẤT
Lớp 1 (L1) : Đất sét lẫn hữu cơ :
Chiều dày lớp : h
1
= 3 m
Các chỉ tiêu cơ lý :
 Trọng lượng thể tích : γ
n
= 1.738 T/m
3
.
 Dung trọng đẩy nổi : γ
dn
= 0.812 T/m
3

.
 Lực dính : c = 0.175 (KG/cm
2
)
 Góc ma sát trong : ϕ = 7
0
10’

.
 SPT trung bình : 3
Lớp 2 (L2) : Đất sét pha màu xâm xanh:
Chiều dày lớp : h
2
= 6 m
Các chỉ tiêu cơ lý :
 Trọng lượng thể tích : γ
n
= 1.407 T/m
3
.
 Dung trọng đẩy nổi : γ
dn
= 0.404 T/m
3
.
 Lực dính : c = 0.207 (KG/cm
2
)
 Góc ma sát trong : ϕ = 4
0

30’.
 SPT trung bình : 7
Lớp 3 (L3) : Đất sét màu xám xanh xắm nâu :
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
32
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
Chiều dày lớp : h
3
= 8 m .
Các chỉ tiêu cơ lý :
 Trọng lượng thể tích : γ
n
= 1.959 T/m
3
.
 Dung trọng đẩy nổi : γ
dn
= 0.979 T/m
3
.
 Lực dính : c = 0.493 (KG/cm
2
)
 Góc ma sát trong : ϕ = 25
0
20’.
 SPT trung bình : 28
Lớp 4 (L4): Cát hạt vừa:
Chiều dày lớp : h
4

= 8 m .
Các chỉ tiêu cơ lý :
 Trọng lượng thể tích : γ
n
= 1.853 T/m
3
.
 Dung trọng đẩy nổi : γ
dn
= 1.018 T/m
3
.
 Lực dính : c = 0.032 (KG/cm
2
)
 Góc ma sát trong : ϕ = 23
0
10’.
 SPT trung bình : 40
Lớp 5 (L5) : Lớp cát hạt trung trạng thái cứng :
Chiều dày lớp : h
5
Các chỉ tiêu cơ lý :
 Trọng lượng thể tích : γ
n
= 1.86 T/m
3
.
 Dung trọng đẩy nổi : γ
dn

= 1.012 T/m
3
.
 Lực dính : c = 0.015(KG/cm
2
)
 Góc ma sát trong : ϕ = 24
0
10’.
 SPT trung bình : 62
1.3.KHÍ HẬU
+ Khu vực dự án thuộc vùng đồng bằng châu thổ sông Cửu Long nên khí hậu
khu vực này mang đầy đủ những nét chung của khí hậu vùng. Nhiệt độ trung
bình năm hầu hết các nơi vào khoảng 24
0
÷ 27
0
C và quanh năm không có
tháng nào nhiệt độ trung bình xuống dưới 20
0
C.
+ Một đặc điểm nữa là sự phân hoá theo mùa rất sâu sắc trong chế độ mưa
ẩm hoàn toàn phù hợp với mùa gió. Hàng năm nửa năm mưa ẩm, trùng với
gió mùa hạ, nửa năm khô hạn, trùng với gió mùa đông.
+ Trong mùa mưa, lượng mưa chiếm 90% lượng mưa toàn năm, lượng mưa
mùa khô chỉ bằng 10% lượng mưa toàn năm, số ngày mưa mùa khô có tháng
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
33
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
chỉ tới 2–3 ngày. Lượng mưa các tháng mùa mưa thường chênh lệch với giá

trò trung bình nhiều năm trong phạm vi ±110mm.
+ Đặc biệt ở đây hầu như không có bão to, hàng chục năm mới gặp 1÷2 cơn
bão yếu. Theo số liệu thống kê, trong suốt thời kì 55 năm quan sát chỉ có 7
cơn bão đổ bộ trực tiếp vào ven biển Nam bộ. Đáng chú ý là nếu có bão thì
cũng xảy ra muộn, chủ yếu là trong tháng XI và XII. Ngoài tháng IV, tháng
V đầu mùa hạ cũng chỉ có gặp bão (2 cơn trong 7 cơn).
+ Bão ở vùng châu thổ có sức gió yếu và cũng gây ra mưa nhưng cường độ
nhỏ. Đối với vùng Châu thổ sông Cửu Long thì một trong những tác hại của
bão là nạn nước dâng. Nước biển dâng cao khi có bão, tràn trên khắp vùng
đồng bằng, có chỗ trũng sâu tới 2÷3m. Hiện tượng thời tiết đang chú ý ở
Nam Bộ nói chung và vùng Châu thổ nói riêng là dông. Nam bộ là vùng
nhiều dông nhất so với các vùng Duyên Hải, Trung bộ lẫn vùng Tây Nguyên
và cũng so với các vùng nhiều dông ở Miền Bắc.
+ Nhiều dông nhất là tháng V, có trên 20 ngày dông. Từ tháng V÷X số ngày
dông mỗi tháng đạt tới 15÷20 ngày, tháng đầu mùa (tháng IV) và tháng cuối
mùa (tháng IX) có khoảng 10÷12 ngày dông.
1.3.THỦY VĂN
Mực nước cao nhất (MNCN) : +10.2m
Mực nước thấp nhất (MNTN) : +5.0m
Mực nước thông thuyền (MNTT) : +8.5m
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
34
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
PHẦN 2:
THIẾT KẾ SƠ BỘ
CHƯƠNG 2:
THIẾT KẾ SƠ BỘ HAI PHƯƠNG ÁN
2.1.THIẾT KẾ SƠ BỘ PHƯƠNG ÁN 1
THIẾT KẾ CẦU DẦM LIÊN TỤC BTCT DƯL ĐÚC HẪNG CÂN BẰNG
2.1.1. YÊU CẦU THIẾT KẾ

Tiêu chuẩn thiết kế :22TCN272-05
Tổng chiều dài cầu : 328.4 m
Trong đó:
Nhòp chính : 78 m
Nhòp biên : 2x54 m
Nhòp dẫn : 4x33 m
Mố cầu :2x3.75 m
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
35
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
Khổ cầu : 2x0.25 + 2x1.5 + 2x0.25 + 2x3.5 = 11m
Trong đó:
Lề bộ hành : 2x1.5 m
Lan can : 2x0.25 m
Dải an toàn ; 2x0.25 m
Phần xe chạy : 2x3.5 m
Tải trọng thiết kế : HL93, Người 300KG/m
2
Khổ thông thuyền
Chiều cao thông thuyền : 7 m
Bề rộng thông thuyền : 50 m
2.1.2. LỰA CHỌN SƠ ĐỒ KẾT CẤU NHỊP
Dạng dầm chọn là dầm hộp dự ứng lực thi công đúc hẫng cân bằng
2.1.2. 1.Lựa chọn nhòp tính toán
Tổng chiều dài cầu
328.4L m=

Nhòp chính:
giua
L =

78m
Ta xác đònh các nhòp biên dựa vào kinh nghiệm của các nước như sau:
L =

33x2+54+78+54+2x33
Kết cấu nhòp gồm 3 nhòp liên tục và 4 nhòp giản đơn, mỗi nhòp giản đơn dùng dầm
I căng trước.
2.1.2. 2.Lựa chọn kích thước dầm hộp
- Chiều cao dầm trên trụ : L/12 ~ L/17 = 6.5 ~ 4.6 (m)
 Chọn H
g
= 5 (m)
- Chiều cao dầm giữa nhòp : L/40 ~ L/ 60

2.5 (m)
 Chọn H
n
= 2.5 (m)
Các kích thước của mặt cắt ngang hộp:
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
36
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG

H
b
tm
hvd
bvd
bvtt
hd

B
w
hvtt
ts
Bo
bvtn
hvtn
Hình 2.1: Mặt cắt ngang tổng quát
5000
6000
2504750
300
300
1000 2800 1000 2500600
700
5500 5500
11000
600
350
250
2400
10001500
Hình 2.2: Mặt cắt ngang chi tiết tại đỉnh trụ
Bảng thông số đặc trưng mặt cắt
STT Bộ phận dầm hộp Kí hiệu Giá trò (mm)
1 Chiều rộng toàn bộ nắp hộp (kể cả bản hẫng) B 11000
2 Chiều dày không đổi của nắp hộp ts 250
3 Chiều rộng nắp hộp (ko kể bản hẫng) Bo 6000
4 Chiều rộng phần vút trên (phía trong) bvtt 1000
5 Chiều cao phần vút trên (phía trong) hvtt 350

6 Chiều rộng phần vút trên (phía ngoài) bvtn 1000
7 Chiều cao phần vút trên (phía ngoài) hvtn 300
12 Chiều dày tại đầu mút cánh hẫng tm 250
13 Bề dày thành hộp bên wb 600
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
37
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
15 Chiều rộng phần vút dưới bvd 300
16 Chiều cao phần vút dưới hvd 300
17 Chiều cao tại mặt cắt gối Hg 5000
18 Chiều cao tại mặt cắt giữa nhòp Hgn 2500
19 Chiều dày bản đáy tại mặt cắt gối bg 700
20 Chiều dày bản đáy tại mặt cắt giữa nhòp bgn 300
21 Bề rộng bản đáy tại gối b 6000
2.1.2. 3. Xác đònh các yếu tố kó thuật trên trắc dọc
Khi lập các sơ đồ cầu để đưa ra các phân tích lựa chọn trước tiên cần phải nghiên
cứu về bố trí đường cong trắc dọc của cầu và độ dốc ngang của mặt cầu sao cho
đảm bảo các yêu cầu về khai thác.
Việc lựa chọn bán kính cong đường cong đứng phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố cao
độ đường đầu cầu, cao độ mặt cầu ở nhòp thông thuyền, độ dốc dọc tối đa cho
phép v.v…Nói chung cầu càng dài thì bán kính đường cong đứng càng lớn. Vấn đề
này phải xét nhiều yếu tố so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
Trong phạm vi đồ án chúng ta chỉ xét trên cơ sở của cấp đường và các thông số đã
được giao trong nhiệm vụ luận văn.
Tốc độ thiết kế theo tiêu chuẩn thiết kế đường:
V = 60km/h
Độ dốc phần đầu cầu i=3%
Độ dốc ngang mặt cầu i=2%
Bán kính đường cong lồi chọn: R=3500m
Độ dốc dọc theo thiết kế của các nhòp biên: i= 3%

2.1.3. ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU SỬ DỤNG
+ Đối với bê tông:
Cấu kiện
Cường độ bêtông f’c
f’c Đơn vò
Lề bộ hành 35 MPa
Dầm ,Bản mặt cầu 50 MPa
Mố – Trụ 50 MPa
Cọc khoan nhồi 35 MPa
+ Đối với thép:
Cấu kiện
Cường độ thép fy
fy Đơn vò
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
38
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
Lề bộ hành 280 MPa
Dầm,Bản mặt cầu 400 MPa
Mố - Trụ 400 MPa
Cọc khoan nhồi 280 MPa
2.1.4. TÍNH TOÁN KẾT CẤU CẦU VỚI CÁC THÔNG SỐ ĐÃ LỰA CHỌN
2.1.4.1. Sơ đồ phân chia đốt dầm
Nguyên tắc chung khi phân chia các đốt kết cấu nhòp là phải đảm bảo chiều dài
của đốt Ko trên đỉnh trụ sao có đủ diện tích mặt bằng để chúng ta có thể bố trí lắp
đặt hai xe đúc đối xứng nhau để thi công các đốt tiếp theo, ngoài ra các đốt dầm
còn phải phù hợp với năng lực của xe đúc hẫng, phù hợp với khả năng cung cấp
bêtông của các thiết bò chuyên dụng
Trên cơ sở đó chúng ta phân chia các đốt kết cấu nhòp như sau:
+ Đốt hợp long nhòp giữa: 2m.
+ Đốt hợp long nhòp biên : 2m.

+ Đốt thi công trên đỉnh trụ K0 dài: 12m.
+ Chiều dài đoạn đúc trên đà giáo nhòp biên : d
dg
= 14 m
+ Số đốt ngắn trung gian : n = 4 đốt , chiều dài mỗi đốt : d = 3 m.
+ Số đốt trung gian còn lai : n = 5 đốt , chiều dài mỗi đốt d = 4 m
+
K1
200 5x400 4x300 1200 4x300 5x400 200/2
300450 450
K2 K3 K4
K5
K6 K7 K8 K9K1K2K3K4
K5
K6K7K8K9 K0
S1S2
S3
S4
S5
S6
S7S8S9HL
HLB
S0
Hình 2.3: Sơ đồ phân chia đốt
2.1.4.2. Xác đònh phng trình đường đáy dầm:
+ Giả thiết đáy dầm thay đổi theo phương trình parabol , đỉnh đường parabol tại mặt
cắt giữa nhòp.
+ Cung Parabol cắt trục hoành tại sát gối cầu bên trái và trục hoành 90.
+ Gốc tọa độ nằm ở mép trụ.
+ Phương trình có dạng ax2 + bx +c

+ Chiều cao dầm hộp tại vò trí đỉnh trụ là 5m và tại đốt hợp long là 2.5m
2500
Y
X
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
39
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
Hình 2.4: Đường cong đáy dầm
Xác đònh đường biên dưới đáy dầm:
Đường cong parabol đi qua gốc tọa độ (0,0)
2
0 .0 .0
0
a b c
c
⇒ = + +
⇒ =
Và có đỉnh là (36500,2500).
Nên ta có hệ phương trình:
( )


=



+ =




+ =



+ =



= − ×



=


'
36500,2500
2
2
6
0
. .
73000 0
.36500 .36500 2500
1.87652 10
0.13999
y
a x b x y
a b
a b

x
y
Phương trình đường cong đáy dầm:

= − × +
6 2
1.87652 10 0.13999y x x
Xác đònh đường biên trên đáy dầm:
Bề dày đáy dưới của dầm hộp tại vò trí đỉnh trụ là 700mm và tại vò trí hợp long là
300mm
Đường cong parabol đi qua điểm (0,700) vậy c =700, và có đỉnh là (36500,2800).
Tương tự như trên nên ta có hệ phương trình:


+ =



+ =



= − ×



=


2

6
73000 0
.36500 .36500 2800
2.1017 10
0.15342
a b
a b
x
y
Phương trình đường cong đáy dầm:
6 2
1.4675 10 0.09538 700y x x

= − × + +
+ Từ đó tính được chiều cao dầm và bề dày bản đáy

h tại các mặt cắt như sau:
(mm)
Mắt Cắt Si H(m) Dh(m)
S0 5.000 0.700
S1 4.436 0.610
S2 4.100 0.556
S3 3.796 0.507
S4 3.524 0.464
S5 3.284 0.425
S6 3.014 0.382
S7 2.800 0.348
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
40
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG

S8 2.644 0.323
S9 2.544 0.307
HL 2.500 0.300
2.1.4.3. Tính đặc trưng hình học của các mặt cắt:
Sử dụng công thức tính đặc trưng hình học của PGS.Ts Nguyễn Viết Trung. Để
tính đặc trưng hình học của một tiết diện bất kỳ nào đó ta phải gắn tiết diện đó
vào một hệ trục toạ độ và tiến hành đánh số một cách liên tục tới các điểm góc
của tiết diện đó theo chiều quay từ trục X tới trục Y. Giả sử có m điểm góc và
điểm thứ m+1 =i thì các giá trò đặc trưng hình học dược tính bằng các công thức
sau đây:
Diện tích mặt cắt ngang:

=
+
+
+
−=
m
i
i
Y
i
Y
i
X
i
XF
1
)
1

)(
1
(
2
1
Toạ độ trọng tâm mặt cắt:

=
+++
++−=
m
i
iiiiiic
YYYYXX
F
Y
1
2
11
2
1
))((
6
1
Moment tónh của mc đối với trục X:

=
+++
++−=
m

i
iiiiii
YYYYXXS
1
2
11
2
1
))((
6
1
Momen quán tính đối với trục X:

=
++++
+++−=
m
i
iiiiiiiix
YYYYYYXXJ
1
3
1
2
11
23
1
))((
12
1

Momen quán tính đối với trục trung hoà:
2
th x c
J J Y F= −
Trong các công thức trên
1 1
, , ,
i i i i
X X Y Y
+ +
là toạ độ của các điểm thứ i, i+1
Tính đặc trưng hình học của mặt cắt giữa nhòp, trình tự đánh số như sau:
12 11
X
3
4
5
6
17
16
15
14 21
20
8
9
10
19
18
7
Y

12
1322
Hình 2.5: Đánh đâu tọa độ điểm
Tính toán các giá trò trên bằng chương trình excel ta được bảng kết quả sau:
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
41
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD: ĐỖ THÀNH CHUNG
Số
hiệu
mặt cắt
Chiều dài
đốt li (m)
Chiều
cao
dầm h
(m)
Diện
tích
A (m
2
)
Momen
tónh
S (m
3
)
Toạ độ
trọng
tâm
ytg (m)

Trọng tâm
so
đáy dầm
ybg (mm)
Ix (m
4
) Ith (m
4
)
Sst 4.50 5.000 12.900 31.671 2.455 2.545 144.0024 46.8097
S1 3.00 4.436 11.790 24.903 2.112 2.324 146.2137 33.7990
S2 3.00 4.100 11.129 21.265 1.911 2.189 147.6436 27.2454
S3 3.00 3.796 10.531 18.229 1.731 2.065 148.7633 22.0413
S4 3.00 3.524 9.995 15.716 1.572 1.952 149.4748 17.9414
S5 4.00 3.284 9.523 13.660 1.434 1.850 149.7695 14.7405
S6 4.00 3.014 8.991 11.525 1.282 1.732 149.6139 11.5824
S7 4.00 2.800 8.571 9.974 1.164 1.637 149.0481 9.4075
S8 4.00 2.644 8.263 8.913 1.079 1.565 148.3457 7.9835
S9 4.00 2.544 8.067 8.271 1.025 1.519 147.7595 7.1501
SHL 2.00 2.500 7.980 7.992 1.002 1.498 147.4609 6.7959
Việc tính toán đặc trưng hình học với tiết diện nguyên này rất cần thiết cho việc tính
toán sơ bộ trong giai đoạn thi công và khai thác để xác đònh tónh tải rồi sau đó thiết kế
nội lực và tính ra số bó thép dự ứng lực cần thiết.
2.1.4.4. SƠ LƯC VỀ PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG ĐÚC HẪNG
Kết cấu nhòp được thi công theo phương pháp đúc hẫng cân bằng từù trụ ra 2
phía đối xứng nhau, khối Ko trên đỉnh trụ là khối lớn nhất của kết cấu nhòp dầm
và được thi công đầu tiên sau khi đã đặt các gối kê tạm và các thanh cường độ cao
φ38 thẳng đứng để liên kết chặt cứng giữa khối đỉnh trụ và thân trụ đồng thời giữ
ổn đònh trong suốt quá trình thi công các cánh hẫng tiếp theo. Khối trên đỉnh trụ
được đúc trên đà giáo mở rộng trụ, đà giáo này được cấu tạo từ thép hình đã gia

công trong công xưởng và được lắp đặt sau khi thi công xong thân trụ.
Các đốt dầm còn lại được đúc đối xứng nhau qua trụ nhờ hai bộ ván khuôn
treo trên xe đúc, hai bộ ván khuôn này có thể trït đề thay đổi chiều dài và chiều
cao các đốt dầm
Sau khi thi công xong các đốt dầm trên đà giáo cũng như trên các xe đúc ta
tiến hành hợp long nhòp biên, hạ kết cấu nhòp xuống gối chính rồi tiến hành hợp
long nhòp giữa
Việc xác đònh nội lực của kết cấu phụ thuộc vào từng giai đoạn thi công. Do đó chúng ta
phải xét từng sơ đồ làm việc của kết cấu trong các giai đoạn thi công , hợp long và giai
đoạn khai thác.
Lựa chọn phương pháp thi công hợp long biên trước, sau đó hạ gối xuống đỉnh trụ và tiến
hành hợp long giữa
SVTH: HOÀNG VĂN THÁI_MSSV: CD06112 Trang
42

×