Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

CN 8-TUẦN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.58 KB, 9 trang )

Tiết 1 PHẦN I Ngày soạn :5/8/2010
Tuần I VẼ KỸ THUẬT Ngày giảng :
18/08/2010
GV:Nguyễn Thanh huận
Chương I BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Bài1 : VAI TRÒ CỦA BẢN VE ÕKĨ THUẬT
TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI
SỐNG
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học này HS sẽ :
- KT : Biết được vai trò của BVKT đối với sản
xuất và đời sống.
- KN : Giải thích được ý nghiã của BVKT trong việc áp
dụng vào các lónh vực kó thuật.
- TĐ : Có nhận thức đúng đắn đối với việc học
tập môn vẽ kó thuật.
II/ CHUẨN BỊ :
- HS: + SGK, vë ghi, dơng cơ häc tËp.
-GV :
- Nội dung bài 1 SGK. Tham khảo tài liệu VKT.
- Trang vẽ phóng to hình1.1, hình 1.2, hình 1.3 SGK.
Phương pháp
Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1 ) Ổn đònh lớp (1’)
Kiểm tra só số .
2 ) Kiểm tra bài cũ (2’)
Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3) Bài mới:
Giới thiệu bài (2’)
Trong SX và đời sống con người dùng nhiều phương tiện khác
nhau để truyền đạt tư tưởng, tình cảm, thông tin… trong đó


BVKT la øđược sử dụng rộng rãi trong tất cả mọi hoạt động SX
và đời sống. BVKT đã trở thành ngôn ngữ của KT. Đối tượng
nguyên cứu của môn VKT là BVKT. Như vậy BVKT có vai trò
như thế nào trong SX và đời sống?
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu BVKT đối với SX (20’)
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu BVKT đối với đời sống.(6’)
- Treo tranh vẽ H1.3
HS thảo luận nhóm
II ) BVKT đối với đời
Hoạt đôïng của
Thầy
Hoạt động Trò Kiến thức cần đạt
Treo tranh vẽ H1.1
cho Hs quan sát và
trả lời câu hỏi
- H1.1 a, b, c, d có
ý nghóa gì?
- Treo tranh vẽ H1.2
cho HS quan sát
-Trong lónh vực Giao
thông để báo hiệu
cho người tham gia
Gthông biết thì
ngành Gthông làm
gì?
- Để các sản
phẩm, công trình
được chế tạo đúng
như thiết kế thì
người thiết kế

phải thể hiện
bằng cách nào?
- Để chế tạo sản
phẩm, Xd công trình
đúng yêu cầu kỹ
thuật thì người thi
công phải dựa vào
cái gì?
- Hình1.2 a, b, c liên
quan như
thế nào trong bản
vẽ?
KL :Tầm
quan trọng của
BVKT.
BVKT là ngôn ngữ
chung của các nhà
kỹ thuật.
Hs quan sát và trả
lời câu hỏi
H1.1 agiao tiếp
bằng lời nói
H1.1 b giao tiếp
bằng chữ viết
H1.1 c giao tiếp
bằng cử chỉ
H1.1 d giao tiếp
bằng hình vẽ.
HS quan sát
+Biển báo bằng

hình vẽ.
+Lời nói, cử chỉ
(Tốn thời gian, phải
có mặt tại công
trình)
Chỉ đạo bằng BVKT.
- BVKT
Từ thiết kế thi
công và còn dùng
trao đổi để bổ sung
hoàn thiện cho sản
phẩm sau này.
I ) BVKT đối với SX
Tất cả các sản
phẩm từ cơ khí, XD,
giao thông,… đều
được thiết kế trên
BVKT. Sau đó người
công nhân căn cứ
vào BVKT để thi
công.

cho HS quan sát.Xem
bảng hướng dẫn
sử dụng đồ dùng
điện.
H1.3 a thể hiện
điều gì?
Tại sao cần có sơ
đồ?

H1.3 b có ý nghóa
gì?
sống :
BVKT là tài liệu
cần thiết kèm theo
sản phẩm dùng
để trao đổi,sử
dụng,….
* Hoạt động 3 : Tìm hiẻu BVKT dùng trong các lónh vực KT.(7’)
-Treo tranh vẽ H1.4
và Hd HS tham khảo
SGK để trả lời câu
hỏi
-BVKT dùng trong
lónh vực nào?
-Ở mỗi ngành
khác nhau như XD,
GT, cơ khí,… người ta
có cần trang thiết
bò không? Có cần
XD cơ sở hạ tầng
không?
-Muốn có trang
thiết bò phù hợp?
Cơ sở hạ tầng phù
hơp thì phải làm gì?
GV nhận xét ý
kiến HS đi đến kết
luận.
GV nhấn mạnh BVKT

là tài liệu cần thiết
kèm theo sản phẩm
dùng trong trao đổi, sử
dụng,…
* Yêu cầu HS lấy
VD một vài sản
phẩm có BVKT
( Bản HD sử
dụng ) .
HS quan sát tranh
-Cơ khí, XD, GT, N
2
,
QSự, kiến trúc,
điện, đòa chất.
-Có
Cơ khí : máy móc,
nhà xưởng
GT: Đường, cầu
N
2
:Máy N
2
, công
trình thuỷ lợi
-Thiết kế diện tích,
qui mô của ngành
trên BVKT.
HS thực hiện theo yêu cầu
III ) BVKT dùng trong

các lónh vực kỹ
thuật.
BVKT là tài liệu KT
dùng trong tất cả
mọi lónh vực KT.
BVKT dùng để thi
công, trao đổi,
kiểm tra, sửa chữa,
……
4/củngcố(5’)
- GV kết luận BVKT là tài liệu dùng cho mọi lónh vực KT.
- Yêu cầu vài HS đọc ghi nhớ.
Câu 1: Vì sao nói bản vẽ kó thuật là “ngôn ngữ”chung dùng
trong kó thuật ?
Đáp án :Vì những người làm công tác kó thuật trao đổi các
ý tưởng kó thuật bằng bản vẽ kó thuật
Câu 2 :Bản vẽ kó thuật có vai trò như thế nào đối với sản
xuất và đời sống ?
Đáp án :Bản vẽ kĩ thuật là phương tiện thơng tin dùng trong sản xuất
và đời sống
Câu 3:Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kó thuật ?
Đáp án :Học vẽ kó thuật để vận dụng vào cuộc sống và
để học tốt các môn khoa học khác .
5/Dặn dò (2’)
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
Đọc bài 2 SGK ,soạn.bài SGK
Chuẩn bò : Các BVKT có thể.
Vật mẫu :bao thuốc lá ,bao diêm …có khối hình hộp chữ nhật
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 2 PHẦN I Ngày soạn :6/8/2010

Tuần I VẼ KỸ THUẬT Ngày giảng :
20/08/2010
GV:Nguyễn Thanh huận
Chương I BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Bài2 : HÌNH CHIẾU
I/ Mục tiêu : Sau bài học này HS sẽ :
- KT : Hiểu được thế nào là hình chiếu.
- KN : Nhận biết được hình chiếu vuông góc và vẽ được
hình chiếu vuông góc của các vật thể trên BVKT.
- TĐ : Có hứng thú học VKT.
II/ Chuẩn bò :
- HS : Bài soạn, SGK
Vật mẫu :bao thuốc lá ,bao diêm …có khối hình hộp chữ nhật
- GV :
Tranh vẽ phóng to H2.1, H2.2, H2.3, H2.4, H2.5 SGK. 3 mp
chiếu.
Bảng phụ ghi các phép chiếu
Vật mẫu :bao thuốc lá ,bao diêm …có khối hình hộp chữ nhật
Phương pháp :
Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm
III/ Tiến trình dạy học :
1 ) n đònh lớp (1’)
Kiểm tra só số học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:((5’)
- B¶n vÏ kÜ tht cã vai trß nh thÕ nµo ®èi víi s¶n xt vµ ®êi sèng ?
3 ) Bài mới :
Giới thiệu bài (2’)
Trong SX và đời sống thì mọi ngành đều có BVKT riêng.
Để thể hiện ý tưởng hoặc biểu diễn vật thể lên BVKT
thì người ta làm ntn? Vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu

hôm nay.
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu.(10’)
Hoạt đôïng của
Thầy
Hoạt động Trò Kiến thức cần đạt
GV nêu hiện tượng
ánh
sáng chiếu đồ vật
lên mặt đất, mặt
tường tạo thành
bóng đồ vật. Từ
đó dẫn đến phép
chiếu và hình
chiếu.
Như vậy để biểu
diễn vật thể thì
người ta dùng
phương pháp chiếu.
Hình nhận được trên
mp chiếu.
- Diễn tả phép
chiếu.
-Tia chiếu, vật thể
I ) Khái niệm về hình
chiếu :
Hình chiếu là hình
nhận được trên mp
chiếu.
Vậy hình chiếu ở
đâu?

Treo tranh vẽ H2.1
-H2.1 diễn tả điều gì?
-Các yếu tố của phép chiếu
là gì?
-Điểm A”gọi là gì
Đường thẳng A A” gọi là gì
-MP chứa hình chiếu gọi là

Để vẽ hình chiếu của một
điểm người ta làm ntn?
-Cách vẽ hchiếu
của vật thể ntn?
GV nhận xét ý kiến
HS dẫn đến KL như
ND.
chiếu, mp chiếu,
hình chiếu,……….
-Điểm A”gọi là hình chiếu
của điểm A
Đường thẳng A A” gọi là tia
chiếu
-MP chứa hình chiếu gọi
làMP chiếu hay MP hình
chiếu
-Từ nguồn chiếu
kẽ đến điểm đó
rồi kéo thẳng đến
mp chiếu. Giao điểm
của đthẳng với mp
chiếu là hình chiếu

của điểm đó.
-Tương ứng vẽ hình
chiếu của vật thể
là kẽ nhiều tia
chiếu.
:
* Hoạt động 2 :Tìm hiểu các phép chiếu(7’)
-Treo tranh vẽ H2.2a,
H2.2b, H2.2c
*Đặc điểm của các
tia chiếu?
Yêu cầu HS thảo
luận theo nhóm sau
đó trình bày ý kiến
GV nhận xét đi đến
KL : 3 phương pháp
Quan sát tranh sau
đó trả lời câu
hỏi :
H2.2a :Phép chiếu
xuyên tâm
H2.2b :Phép chiếu
song song
H2.2c :Phép chiếu
vuông góc
II ) Các phép chiếu
-Đặc điểm của các
tia chiếu khác nhau
cho ta phép chiếu
khác nhau

*Có 3 phép chiếu :
Phép chiếu xuyên
tâm
Phép chiếu song
song
Phép chiếu vuông
chiếu như SGK.
*Các em hãy cho ví
dụ về các phép
chiếu này trong tự
nhiên
Các tia sáng của mặt trời
chiếu vuông góc với mặt
đất là hình ảnh của phép
chiếu vuông góc
HS cho ví dụ :
-Tia chiếu các tia sáng của
ngọn đèn
-Tia chiếu các tia sáng của
ngọn nến
-Tia chiếu của ngọn đèn
pha song song với nhau
-Tia sáng của mặt trời ở xa
vô tận
góc
Hoạt động 3 : Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vò trí các hình chiếu
trên bản vẽ.(13’)
Treo tranh vẽ H2.3
GV giới thiệu mô
hình 3 mp chiếu.

Tên gọi của các mp
chiếu? Vò trí của mp
chiếu đó?
Treo tranh vẽ H2.4
Có những hình chiếu
gì? Gọi tên h chiếu
đó.
Ứng với mỗi hình
chiếu thì hướng
chiếu từ đâu?
GV hướng dẫn HS
tham khảo nội dung
SGK và thảo luận
nhóm sau đó trình
HS quan sát tranh
- Mp chiếu đứng
đối diện với người
quan sát.
-Mp chiếu bằng là
mp nằm ngang và
nằm dưới vật thể.
- Mp chiếu cạnh là
mp nằm bên tay
phải người quan
sát.
Gồm H ch đứng
H ch bằng
H ch cạnh
-H ch đứng :có
hướng chiếu từ

trước tới
- H ch bằng :có
hướng chiếu từ
trên xuống
-H ch cạnh : có
III ) Các hình chiếu
vuông góc ø
1 ) Các mp chiếu :
Gồm mp chiếu
đứng, mp chiếu
bằng và mp chiếu
cạnh.
2 ) Các hình chiếu :
Gồm H ch đứng
H ch bằng
H ch cạnh
bày ý kiến
GV nhận xét ý kiến
HS đi đến KL như ND
SGK.
Vì sao cần mở các
mp chiếu?
GV hd HS biết cách
mở các mp chiếu.
-Vì sao phải sử dụng
nhiều hình chiếu
của 1 vật thể?
GV nhận xét đi đến
KL về các hchiếu.
( Đây là 3 hình chiếu

được sử dụng chủ
yếu trong BVKT)
Treo tranh vẽ H2.5
Nêu vò trí các hình
chiếu trên BVKT?
GV nhận xét ý kiến
đi đến KL như ND.
hướng chiếu từ trái
sang
-Các hình chiếu của
1 vật thể phải được
trình bày trên cùng
1 bảnvẽ
-Vì mỡi hình chiếu
là hình 2 chiều ,vì
vậy phải dùng
nhiều hình chiếu để
diễn tả hình dạng
của vật thể
-
HS quan sát tranh
sau đó trả lời
III/vò trí các hình chiếu.
-H ch iếu đứng nằm trên
cùng.
-Hình chiếu bằng nằm dưới
hình chiếu đứng
-Hình chiếu cạnh nằm bên
phải hình chiếu đứng


4/Củng cố (5’)
- Yêu cầu 1 vài HS đọc ghi nhớ.
- Câu 1:Thế nào là hình chiếu của một vật thể ?
*Chiếu vật thể lên một mặt phẳng ta được một hình gọi là
hình chiếu của vật thể .
-Câu 2 :Có các phép chiếu nào ?Mỗi phép chiếu có đặc
điểm có đặc điểm gì ?
*Có 3 loại phép chiếu :
Phép chiếu xuyên tâm có các tia chiếu đồng qui tại một
điểm
Phép chiếu song song có các tia chiếu song song với nhau
Phép chiếu vuông góc có các tia chiếu vuông góc với mặt
chiếu
5/Dặn dò (2’)
- Về nhà làm bài tập trang 10.(A-2,B-3,C-1) 1 cạnh ,2đứng ,
3bằng
- Chuẩn bò .
- ND bài 4 SGK.
- Mô hình các khối đa diện. Tranh vẽ các hình trong bài4
SGK.
- Mô hình 3 mp chiếu.
IV/ Rút kinh nghiệm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×