Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

107 Chiến lược Marketing của Công ty 20 thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.49 KB, 66 trang )

Chiến l ợc marketing của Công ty 20: Thực trạng và giải pháp
Mục lục
Lời nói đầu
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
02
Chơng I: Cơ sở lý luận về chiến lợc marketing và khái
quát về Công ty 20. 03
1.1- Cơ sở lý luận về chiến lợc marketing..........................
.............................................................................................03
- Khái quát chiến lợc marketing ..........................................
..........................................................................................03
- Nội dung cơ bản của chiến lợc marketing........................
..........................................................................................04
1.2- Khái quát về Công ty 20
06
Giới thiệu khái quát về Công ty 20 Bộ quốc phòng.......
.............................................................................................06
Lợc sử quá trình hình thành và phát triển của Công ty 20 Bộ Quốc
phòng qua các thời kỳ ....................................................................
..................................................................................................
06
Lao động và cơ cấu tổ chức của Công ty .......................................
..................................................................................................
12
Chơng 2: Đánh giá thực trạng kinh doanh và tình hình
thực hiện chiến lợc marketing của Công ty 20 giai đoạn
2000 2005 28
2.1. Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Công
ty 20.............................................................................................
..................................................................................................


28
2.1.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty 20
28
2.1.2. Nhận xét thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty 20
30
2.2 Nội dung cơ bản của chiến lợc marketing giai đoạn 2000-
2005...................................................................................................
35
2.3- Đánh giá chiến lợc marketing của Công ty giai đoạn 2000-
2005...................................................................................................
36
Kết luận chơng 2.............................................................................. 46
1
Chiến l ợc marketing của Công ty 20: Thực trạng và giải pháp
Chơng 3: Kiến nghị và giải pháp hoàn thiện chiến lợc
marketing của Công ty giai đoạn 2006- 2020 49
3.1- Định hớng cơ bản của chiến lợc marketing giai đoạn 2005-
2020................................................................................................. 49
3.2- Nội dung cơ bản của chiến lợc marketing giai đoạn 2006
2010................................................................................................. 50
3.3- Một số kiến nghị và giải pháp của tác giả nhằm góp phần
triển khai chiến lợc marketing giai đoạn 2006- 2010.................. 54
Kết luận chung.................................................................................................... 62
2
Chiến l ợc marketing của Công ty 20: Thực trạng và giải pháp
Lời nói đầu
Trong n
ền kinh tế thị trờng, marketing là một hoạt động rất quan
trọng có tính chất quyết định tới việc tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp, nó đảm bảo lợi nhuận có thể có của doanh nghiệp khi tham gia

vào quá trình kinh doanh trên thị trờng, là cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng, tạo ra những cơ hội tốt nhất để tiêu thụ đợc tốt nhất sản phẩm
của doanh nghiệp.
Hoạt động marketing của doanh nghiệp trong cơ chế thị trờng là
quá trình tổ chức, quản lý và điều khiển các hoạt động nhằm tạo ra
khả năng và đạt đợc mục tiêu tiêu thụ có hiệu quả nhất sản phẩm
của một tổ chức trên cơ sở thoả mãn một cách tốt nhất nhu cầu của
nhà sản xuất, nhà thơng mại và ngời tiêu thụ, là tổng thể các biện
pháp về tổ chức, kinh tế và kế hoạch nhằm thực hiện việc nghiên
cứu nhu cầu thị trờng, tổ chức tiêu thụ hàng hoá theo yêu cầu của
khách hàng với chi phí kinh doanh nhỏ nhất.
Mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt nhằm mở rộng nhu cầu
thị phần, chiếm lĩnh thị trờng, tiêu thụ sản phẩm đang là vấn đề
chiến lợc, là bài toán tồn tại, phát triển hoặc tàn lụi mà các doanh
nghiệp đang tìm kiếm những lời giải hữu hiệu.
Vì vậy, việc nghiên cứu các giải pháp marketing, tiêu thụ sản
phẩm trong cơ chế thị trờng có ý nghĩa to lớn nhằm góp phần nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đáp ứng nhu
cầu thị trờng trong nền kinh tế xã hội của đất nớc.
Là một sinh viên đợc lĩnh hội những kiến thức cơ bản các bộ
môn kinh tế thơng mại của Trờng Đại học kinh tế quốc dân và là một
thành viên trong bộ máy tổ chức điều hành hoạt động của Công ty
20 Bộ Quốc phòng, em quyết định chọn đề tài Chiến lợc
marketing của Công ty 20: Thực trạng và giải pháp với mong
muốn có cái nhìn thực tế hơn về một vấn đề đặt ra nhiều bức xúc
của các doanh nghiệp Nhà nớc nói chung và các doanh nghiệp
thuộc Bộ Quốc phòng nói riêng về chiến lợc marketing trong nền
kinh tế thị trờng. Đồng thời đa ra một vài ý kiến của cá nhân nhằm
phát huy những u điểm đã có những cha đợc phát huy một cách có
hiệu quả và góp phần khắc phục những hạn chế, nhợc điểm, đặc

biệt là vấn đề nhận thức và cách tổ chức thực hiện các nội dung
chiến lợc marketing nâng cao chất lợng, hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty.
Để xây dựng đề tài này em đã vận dụng phơng pháp nghiên
cứu lý luận gắn với thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh của
3
Chiến l ợc marketing của Công ty 20: Thực trạng và giải pháp
Công ty, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp đề nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh của Công ty.
Đề tài Chiến lợc marketing của Công ty 20: Thực trạng và
giải pháp bao gồm các nội dung:
- Cơ sở lý luận về chiến lợc marketing và khái quát về Công ty
20
- Đánh giá thực trạng kinh doanh và tình hình thực hiện chiến l-
ợc marketing của Công ty 20 giai đoạn 2000 2005
- Kiến nghị và giải pháp hoàn thiện chiến lợc marketing của
Công ty giai đoạn 2006- 2020
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Anh Tuấn, Ban Giám đốc
Công ty 20 Bộ Quốc phòng đã trực tiếp h ớng dẫn, giúp đỡ em hoàn
thành đề án môn học này.
Trong quá trình nghiên cứu, do còn hạn chế về kiến thức và thời
gian nên khoá luận không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong đợc
sự giúp đỡ của thầy, cô và Ban Giám đốc Công ty 20 cùng toàn thể các
bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
4
Chiến l ợc marketing của Công ty 20: Thực trạng và giải pháp
Chơng I
Cơ sở lý luận chiến lợc marketing
và giới thiệu khái quát Công ty 20.

1.1. Cơ sở lý luận chiến lợc marketing
1.1.1 Khái niệm:
Marketing là làm việc với thị tr ờng để thực
hiện các cuộc trao đổi với mục đích thoả mãn những nhu cầu và
mong muốn của con ngời (Trích trang 17 sách Marketing của PGS.
PTS. Trần Minh Đạo nhà xuất bản thống kê - 2003).
- Marketing là quá trình kế hoạch hoá và thực hiện các vấn đề
về sản phẩm, định giá, xúc tiến và phân phối cho sản phẩm, dịch vụ
và t tởng để tạo ra sự trao đổi nhằm thoả mãn các mục tiêu của cá
nhân và tổ chức (Theo hiệp hội Marketing Mỹ).
- Marketing là hoạt động của con ngời hớng tới sự thoả mãn
nhu cầu và ớc muốn thông qua các tiến trình trao đổi (Theo Philip
Kotler).
- Marketing là tập hợp các hoạt động của doanh nghiệp nhằm
thoả mãn nhu cầu của thị trờng mục tiêu thông qua quá trình trao đổi,
giúp doanh nghiệp đạt mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận (Theo sách quản
trị Marketing trong doanh nghiệp của TS. Trơng Đình Chiến).
Chiến lợc maketing là quá trình phân tích, lập kế hoạch, tổ chức
thực hiện và kiểm tra các chơng trình maketing đối với từng nhóm
khách hàng mục tiêu có nhu cầu và mong muốn cụ thể
Nh vậy, chiến lợc maketing có các điểm cơ bản là:
Một là, chiến lợc maketing là một quá trình bao gồm: Phân tích,
lập kế hoạch, tổ chức và kiểm tra.
Hai là, chiến lợc maketing đợc triển khai cho từng nhóm khách
hàng mục tiêu có nhu cầu nhất định.
Ba là, mỗi nhóm khách hàng mục tiêu có nhu cầu và mong muốn
riêng, nên chiến lợc maketing đợc đặt ra với từng hàng hóa riêng biệt
từng thị trờng.
5
Chiến l ợc marketing của Công ty 20: Thực trạng và giải pháp

Chiến lợc maketing đợc thiết lập ở cấp doanh nghiệp và bao quát
mọi hoạt động của doanh nghiệp. Nh vậy là không thể có một chiến l-
ợc chung cho toàn bộ các sản phẩm hoặc toàn bộ thị trờng của
doanh nghiệp.
Marketing thơng mại là quá trình tổ chức, quản lý và điều khiển
các hoạt động nhằm tạo ra khả năng và đạt đợc mục tiêu có hiệu quả
nhất sản phẩm của một tổ chức trên cơ sở thoả mãn một cách tốt
nhất nhu cầu của nhà sản xuất, nhà thơng mại và ngời tiêu dùng.
1.1.2. Nội dung cơ bản của chiến lợc marketing
a. Mục tiêu của chiến lợc marketing.
Mục tiêu cuối cùng của chiến lợc marketing vẫn là đảm bảo lợi
nhuận có thể có cho danh nghiệp khi tham gia vào quá trình kinh
doanh trên thị trờng. Các mục tiêu của chiến lợc marketing là sự cụ
thể hoá mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp trong một giai đoạn
nhất định. Các mục tiêu của chiến lợc marketing thờng là doanh số
bán, lợi nhuận và thị phần cần đạt đợc, chất lợng và đặc điểm nổi bật
của sản phẩm, giá cả, dịch vụ, vị thế doanh nghiệp. Thông thờng một
chiến lợc marketing có thể có nhiều mục tiêu, những mục tiêu này có
thể không thống nhất với nhau và mỗi mục tiêu đều có tầm quan
trọng khác nhau vì vậy cần sắp xếp thứ tự mục tiêu u tiên trong quá
trình thực hiện chiến lợc. Các mục tiêu đó phải đợc xác định sao cho
chúng đáp ứng đợc các yêu cầu sau đây:
- Phải phù hợp với những điều kiện khách quan của môi trờng,
thị trờng và những yếu tố nội lực của doanh nghiệp .
- Có thể đo lờng đợc, những mục tiêu của doanh nghiệp có thể
quy định dới dạng định tính tức là mô tả bằng lời. Tuy nhiên sẽ là tốt
hơn cho việc quản lý và đánh giá nếu các mục tiêu đó đợc xác định
bằng chỉ tiêu định lợng cụ thể .
- Các mục tiêu đó phải cung cấp định hớng cho các bộ phận
trong doanh nghiệp. Theo đó, các mục tiêu sẽ đợc thiết lập trong một

mối liên hệ có hệ thống giữa các bộ phận trong doanh nghiệp .
Đối với các doanh nghiệp lớn mục tiêu có thể đợc thiết lập ở
nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên, những mục tiêu
6
Chiến l ợc marketing của Công ty 20: Thực trạng và giải pháp
phổ biến nhất thờng đợc thiết lập nh: vị trí của doanh nghiệp trên thị
trờng, hình ảnh của doanh nghiệp, vị trí sản phẩm và dịch vụ, khả
năng lợi nhuận, chi phí và giá cả Ngoài ra, doanh nghiệp có thể
theo đuổi các mục tiêu khác trong chiến lợc kinh doanh của mình.
b- Nội dung của chiến lợc marketing:
- Lựa chọn thị trờng mục tiêu:
Dựa trên những kết quả phân tích môi trờng thị trờng chiến lợc
maketing hiện tại của doanh nghiệp và nhiệm vụ mục tiêu mà doanh
nghiệp mong muốn đạt tới, thực chất của việc lựa chọn thị trờng mục
tiêu là việc lựa chọn những nhóm khách hàng tiềm năng mà doanh
nghiệp định hớng tới và phục vụ với những sản phẩm nhất định.
Những thị trờng mục tiêu đợc doanh nghiệp lựa chọn có thể là một
đoạn hay một số đoạn thị trờng chính hay toàn bộ thị trờng. Khi lựa
chọn thị trờng mục tiêu cần làm rõ các vấn đề cơ bản sau:
+ Loại sản phẩm sẽ đợc bán để thoả mãn nhu cầu của khách
hàng.
+ Cách thức để thoả mãn nhu cầu đó.
+ Quy mô và tiềm năng tăng trởng của thị trờng đó.
+ Khả năng bán và thu lợi nhuận trên thị trờng đó.
+ Mức độ phù hợp giữa một bên là nhu cầu của khách hàng ở
các thị trờng đã lựa chọn và bên kia là khả năng thoả mãn những nhu
cầu đó.
- Thiết lập marketing mix.
Maketing mix hay còn gọi là (marketing hỗn hợp), là một tập hợp
các biến số mà doanh nghiệp có thể kiểm soát và quản lý đợc và nó

đợc sử dụng để cố gắng đạt tới những tác động và gây đợc những
ảnh hởng có lợi cho khách hàng mục tiêu.
Các bộ phận chính cấu thành của maketing gồm 4 tham số: Sản
phẩm, xúc tiến, giá cả, phân phối.
Tham số sản phẩm : Đó là việc xác định danh mục sản phẩm,
chủng loại, sản phẩm và các đặc tính kỹ thuật, bao gói, kích cỡ và
dịch vụ sau bán hàng
7
Chiến l ợc marketing của Công ty 20: Thực trạng và giải pháp
Tham số giá cả: Là việc xác định mục tiêu của chiến lợc giá cả,
lựa chọn các phơng pháp định giá, các chiến lợc giá của doanh
nghiệp.
Tham số phân phối : Bao gồm các vấn đề nh thiết lập các kiểu
kênh phân phối, lựa chọn các trung gian, thiết lập mối liên hệ trong
các kênh phân phối, và toàn bộ mạng lới phân phối, về các vấn đề dự
trữ, kho bãi, phơng thức vận chuyển
Tham số xúc tiến và khuyếch trơng: Là mọi hoạt động của doanh
nghiệp nhằm truyền bá những thông tin về sản phẩm và dịch vụ của
doanh nghiệp, nó bao gồm các hoạt động nh quảng cáo, kích thích
tiêu thụ và các hoạt động khuyến mại khác .
1.2. Giới thiệu khái quát Công ty 20 Bộ Quốc phòng.
1.2.1. Lợc sử quá trình hình thành, phát triển và nhiệm vụ của
Công ty 20 Bộ Quốc phòng qua các thời kỳ
1- Quá trình hình thành, phát triển
Công ty 20 Bộ Quốc phòng là một cơ sở công nghiệp Hậu cần
đợc thành lập năm 1957. Qúa trình hình thành và phát triển của Công
ty gắn liền với quá trình phát triển của ngành quân trang Quân đội nói
riêng và ngành công nghiệp may mặc nói chung. Quá trình này có thể
chia thành mấy giai đoạn chính nh sau:
*Thời kỳ là X ởng may hàng kỹ ( từ năm 1957 đến năm 1962 )

Trong những năm kháng chiến chống Pháp, ngành Hậu cần Quân
đội đã lập ra những cơ sở may mặc nhỏ làm nhiệm vụ may và cung
cấp, thoả mãn một phần nhu cầu quân trang cho bộ đội.
Khi hoà bình đợc lập lại ở Miền Bắc, Quân đội bớc sang thời kỳ
chính quy hoá, nhu cầu trang phục tăng lên, đòi hỏi có sự phát triển của
ngành quân trang, ngày 18/02/1957 X ởng may hàng kỹ gọi tắt là X20
đợc thành lập tại Nhà máy Da Thuỵ Khê - Ba Đình Hà Nội.
X20 có nhiệm vụ đo may quân trang cho cán bộ trung, cao cấp
trong toàn quân, trớc mắt, chủ yếu cho cán bộ của các cơ quan Bộ
Quốc Phòng, quân binh chủng đóng trên địa bàn Hà Nội, đồng thời
8
Chiến l ợc marketing của Công ty 20: Thực trạng và giải pháp
nghiên cứu, chế thử các kiểu quân trang phục vụ cho Quân đội ( Chính
vì vậy mà X20 có tên gọi là Xởng may hàng kỹ )
X20 đợc tổ chức nh một tổ hợp sản xuất nhỏ, với 36 cán bộ, công
nhân viên, kỹ thuật hoàn toàn là thủ công. Mặc dù vậy, ngay năm đầu tiên
bớc vào sản xuất, X20 đã sản xuất đợc 16.520 bộ quân phục quy chuẩn.
Tháng 9/1959, X20 chuyển cơ sở về 53 Phố Cửa Đông Hà Nội và
đổi tên thành Cửa hàng may đo Quân đội (Vẫn giữ tên viết tắt là X20)
Trong thời gian tiếp theo, X20 làm nhiệm vụ thiết kế và may quân
trang cho bộ đội chiến trờng B, nhiều sản phẩm nổi tiếng đã đợc X20
sản xuất nh: Tăng, võng Trờng Sơn, mũ tai bèo và nhiều loại trang
phục khác đã đi vào lịch sử
* Thời kỳ là Xí nghiệp may 20 (Từ 1962 đến 1991, tên gọi tắt vẫn là X20)
Tháng 12 năm 1962, Tổng cục Hậu cần ban hành nhiệm vụ cho X20
theo quy chế Xí nghiệp Quốc Phòng, tên chính thức là Xí nghiệp may 20
Ngoài nhiệm vụ đo, may quân phục cho cán bộ trung, cao cấp
Quân đội, X20 còn phải nghiên cứu, tổ chức các dây chuyền sản xuất
công nghiệp quân trang hàng loạt để đáp ứng nhu cầu phục vụ Quân
đội. X20 đã đổi mới kỹ thuật, phát triển mạng lới gia công với gần 30

hợp tác xã may mặc, nhờ đó không ngừng tăng sản lợng phục vụ Quân
đội (Năm 1962, sản xuất 115.690 bộ quy chuẩn, năm 1963 sản xuất
304.838 bộ quy chuẩn)
Tháng 8 năm 1964, Đế quốc Mỹ mở rộng chiến tranh đánh phá Miền
Bắc, X20 đã nghiên cứu sản xuất hàng may đặc chủng cho Quân đội nh:
- Trang phục của bộ đội Đặc công
- Quân phục cho bộ đội đi học tập, công tác ở nớc ngoài.
- Quần áo phủ ngoài bộ kháng áp của phi công
- áo giáp chống bom bi
Trong thời gian này, X20 đã hiện đại hoá sản xuất, lắp đặt 50 máy
may chạy điện của Trung Quốc. Mở rộng quy mô và năng lực sản xuất,
do đó, tháng 4/1968 X20 đợc Tổng cục hậu cần xếp hạng 5 công
nghiệp nhẹ. Từ đó, X20 chính thức là một Xí nghiệp công nghiệp Quốc
Phòng đợc xếp hạng, là một Xí nghiệp đần đàn của ngành may Quân
9
Chiến l ợc marketing của Công ty 20: Thực trạng và giải pháp
đội tham gia thực hiện các nhiệm vụ quan trọng, đột xuất phục vụ
nhiệm vụ Quốc phòng.
Trong thời gian này, X20 đã thực hiện một số nhiệm vụ đặc biệt
quan trọng nh: may trang phục cho Bộ đội chiến trờng Miền Nam, may
đo cho lãnh đạo Đảng, Nhà nớc, Quân đội, giúp Quân đội Lào may đo
cho Bộ đội Lào, may đo toàn bộ trang phục phục vụ tang lễ của Chủ
tich Hồ Chí Minh
Cuối năm 1970, Xí nghiệp hoàn thành việc xây dựng cơ sở mới tại
Phơng Liệt - Đống Đa Hà Nội, chuyển các cơ sở sơ tán về cơ sở mới.
Song đến tháng 4/1972 Xí nghiệp lại phải sơ tán một lần nữa về Kim
Bài Thanh Oai Hà Tây nh ng vẫn tiếp tục thực hiện nhiệm vụ Tổng
cục Hậu cần giao cho. Tháng 5/1973, Xí nghiệp đợc chuyển về Hà Nội
ở 3 khu vực là Phơng Liệt, Kim Giang và Cửa Đông.
Xí nghiệp đã từng bớc cơ khí hoá sản xuất, đặc biệt, năm 1978 đã

lắp đặt đa vào sản xuất phân xởng may dây chuyền với 32 máy may
chạy điện của Cộng hoà dân chủ Đức cũ, đồng thời Xí nghiệp liên tục
áp dụng các biện pháp cải tiến và hoàn thiện tổ chức quản lý, đào tạo
thợ tay nghề cao, đáp ứng đợc mọi yêu cầu của Quân đội.
Năm 1982, Xí nghiệp 20 đợc Tổng cục Hậu cần chọn làm thí điểm
cải tiến quản lý theo Nghị định 25/CP, 26/CP của Chính phủ, chính thức
đợc bổ sung thêm chức năng kinh doanh ( Xí nghiệp bắt đầu tham gia
kinh doanh năm 1978 nhng không chính thức )
Thời gian năm 1982-1983, Xí nghiệp 20 tập trung nghiên cứu sản
xuất thử rồi sản xuất hàng loạt quân phục K82 phục vụ cho việc trang bị
quân phục mới cho bộ đội.
Những năm 1984-1985, trong khi nhiều doanh nghiệp Nhà nớc gặp
khó khăn, nhng Xí nghiệp vẫn tiếp tục đổi mới sản xuất, chủ động phát
triển hoạt động kinh doanh, bắt đầu sản xuất hàng xuất khẩu. Nhờ vậy,
năng lực và kết quả sản xuất vẫn tăng, đời sống cán bộ, công nhân viên
đợc giữ vững và ổn định.
Năm 1989, Xí nghiệp vinh dự đợc Nhà nớc tuyên dơng danh hiệu
Đơn vị Anh hùng lao động; vì đã có thành tích đặc biệt xuất sắc
trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nớc và xây dựng quân đội.
10
Chiến l ợc marketing của Công ty 20: Thực trạng và giải pháp
*Giai đoạn là Công ty May 20 và Công ty 20
( Từ năm 1992 2002)
Ngày 12/12/1992 Bộ Quốc Phòng ra quyết định số 47/BQP
chuyển Xí nghiệp May 20 thành Công ty May 20, Công ty May 20 là
doanh nghiệp Nhà nớc trực thuộc Tổng cục Hậu cần có t cách pháp
nhân đầy đủ, hạch toán độc lập, có tài khoản và con dấu riêng tại các
ngân hàng. Trục sở giao dịch chính của Công ty đặt tại Phờng Phơng
Liệt Quận Thanh Xuân Hà nội.
Chức năng chủ yếu của Công ty là:

Nghiên cứu khoa học và áp dụng tiến bộ kỹ thuật công nghệ, phục
vụ phát triển ngành may Quân đội: may, đo theo yêu cầu của cán bộ
trung, cao cấp; sản xuất hàng loạt quần áo và quân nhu khác, đảm bảo
nhu cầu quân trang cho cán bộ, chiến sĩ từ Bắc đèo Hải Vân trở ra.
Sản xuất, cung ứng hàng hoá và dịch vụ thuộc ngành may cho thị trờng
trong nớc, xuất nhập khẩu hàng hoá, thiết bị thuộc ngành dệt, may.
Đào tạo, nâng cao trình độ cho cán bộ, công nhân viên, ổn định
từng bớc nâng cao thu nhập, ổn định đời sống của cán bộ, công nhân
viên trong Công ty.
Từ 17/03/1998, Công ty may 20 đợc Bộ Quốc Phòng ra quyết định số
319/1998 QĐ-QP chính thức đổi tên thành Công ty 20 để phù hợp với nhu
cầu phát triển của Công ty . Theo quyết định này Công ty đợc phép sản
xuất hàng may mặc, trang thiết bị ngành may, hàng dệt kim. Xuất nhập
khẩu sản phẩm vật t, thiết bị phục vụ sản xuất, các mặt hàng Công ty đợc
phép sản xuất. Sản xuất, kinh doanh hàng Dệt, nhuộm. Kinh doanh vật t,
thiết bị, nguyên liệu, hoá chất phục vụ ngành Dệt, nhuộm.
Đây là một bớc ngoặt lớn trong lịch sử phát triển của Công ty, là tiền
đề thúc đẩy hơn nữa sự phát triển đa dạng hoá sản phẩm của Công ty 20.
Những đóng góp của Công ty 20 trong thực hiện nhiệm vụ sản
xuất, kinh doanh đáp ứng yêu cầu xây dựng Quân đội chính quy, tinh
nhuệ, hiện đại và góp phần thực hiện đờng lối của Đảng, Nhà nớc
Gắn Quốc phòng với kinh tế, kinh tế với Quốc phòng trong thời kỳ đổi
mới đã đợc Đảng, Nhà nớc ghi nhận và tuyên dơng danh hiệu Đơn vị
Anh hùng lao động lần thứ 2 trong thời kỳ đổi mới.
11
Chiến l ợc marketing của Công ty 20: Thực trạng và giải pháp
Là doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả và phát triển vững chắc,
Công ty 20 luôn đợc cấp trên tin tởng đồng thời quan tâm tạo điều kiện
cho Công ty tiếp tục củng cố và không ngừng phát triển. Trong những
năm gần đây, để triển khai thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ ba

của BCH Trung ơng Đảng (khoá IX) và Nghị quyết số 71/ĐUQSTW
của Đảng uỷ Quân sự Trung ơng về sắp xếp, đổi mới và phát triển các
doanh nghiệp, Công ty đã đợc cấp trên giao nhiệm vụ tiếp nhận một
số đơn vị mới. Quý IV/2001 tiếp nhận các xí nghiệp 198,199 của Công
ty 198/Bộ Tổng Tham mu và xởng Mỹ Đình của Công ty 28/TCHC.
Quý III/2003 tiếp nhận thêm các xí nghiệp 20B, 20C từ Công ty Lam
Hồng/QK4 và xí nghiệp may Bình Minh từ Công ty Việt Bắc/QK1, tiến
hành bàn giao hầu hết quân số, toàn bộ trang thiết bị và chức năng
nhiệm vụ của xí nghiệp 198 về Công ty 22/TCHC. Đến tháng 12/2003
đã sáp nhập xởng may Mỹ Đình thuộc xí nghiệp Sản xuất - Thơng mại
- Dịch vụ về xí nghiệp 6 trong nội bộ Công ty.
Từ một cơ sở sản xuất nhỏ bé, lạc hậu sau hơn 40 năm xây dựng
và phát triển, ngày nay Công ty 20 là một doanh nghiệp Nhà nớc có vị
thế của Bộ Quốc Phòng hoạt động đa dạng phục vụ các nhu cầu may
mặc của Quân đội và của nền kinh tế.
Hiện nay, Công ty 20 có 8 Xí nghiệp thành viên, 06 phòng nghiệp vụ,
01 trờng đào tạo may, 01 trờng Mầm non, 01 Chi nhánh tại Thành phố Hồ
Chí Minh, 01 Xí nghiệp Thơng mại quản lý hệ thống 27 đại lý, cửa hàng tiêu
thụ sản phẩm từ Bắc đèo Hải Vân trở ra với hơn 4000 CBCNV.
Trong 49 năm xây dựng và trởng thành, Công ty 20 đã xây dựng
nên bề dày truyền thống, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đảm bảo quân
trang cho Quân đội trong kháng chiến cũng nh hiệu quả trong sản xuất,
kinh doanh thời kỳ đổi mới nên Công ty 20 Bộ Quốc phòng đã 2 lần
vinh dự đợc Nhà nớc phong tăng danh hiệu Đơn vị anh hùng lao
động năm 1989 và năm 2001.
Chức năng, nhiệm vụ hiện nay của Công ty
1. Nhiệm vụ chính trị trọng tâm và chủ yếu của Công ty là sản xuất
các mặt hàng dệt may phục vụ Quốc phòng theo kế hoạch hàng năm
và dài hạn của TCHC - BQP.
12

Chiến l ợc marketing của Công ty 20: Thực trạng và giải pháp
2. Đào tạo thợ bậc cao ngành may cho Bộ Quốc phòng theo kinh
phí đợc cấp.
3. Sản xuất kinh doanh các mặt hàng dệt - may đáp ứng yêu cầu
trong nớc và xuất khẩu đợc trực tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế, làm
dịch vụ hàng dệt may với các tổ chức, đơn vị kinh tế trong và ngoài n-
ớc. Các loại hình liên kết, hợp tác, liên doanh sản xuất.
4. Nghiên cứu và có quy hoạch đầu t, chiến lợc phát triển Công
ty về ngành nghề sản xuất kinh doanh, về sản phẩm, công nghệ và
con ngời cũng nh thị trờng và cơ cấu quản lý.
5. Trực tiếp quản lý, thực hiện công tác giáo dục chính trị, tuyên
truyền và hớng dẫn cho cán bộ, Đảng viên, công nhân viên nắm vững
các chủ trơng đờng lối chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nớc.
Chỉ đạo và tổ chức hoạt động của các tổ chức, đoàn thể trong Công ty
phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn thể các thành viên trong Công
ty nhằm hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ đợc giao.
6. Trực tiếp kinh doanh xuất nhập khẩu các loại sản phẩm, vật t, thiết
bị phục vụ sản xuất các mặt hàng thuộc ngành dệt - may theo giấy phép
xuất khẩu của Bộ Thơng mại, làm dịch vụ xuất nhập khẩu thu ngoại tệ.
7. Sử dụng có hiệu quả mọi nguồn vốn, tài sản mà Nhà nớc,
Tổng cục Hậu cần Bộ Quốc phòng giao cho Công ty.
8. Đảm bảo chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên, về vật
chất và tinh thần, thực hiện đúng Luật lao động.
9. Thực hiện và chấp hành đủ các khoản thuế và các nghĩa vụ
đóng góp khác theo quy định của Nhà nớc và BQP.
10. Bảo vệ môi trờng sinh thái, giữ gìn an ninh trật tự nơi Công ty
sản xuất kinh doanh.
11. Sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt các nhiệm vụ thờng xuyên
và đột xuất mà Tổng cục Hậu cần Bộ Quốc phòng giao cho.
1.2.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty và chức năng nhiệm vụ của

các phòng ban
Cùng với sự phát triển qua các thời kỳ từ X ởng may hàng kỹ đến
Xí nghiệp May 20 ; Công ty May 20 và Công ty 20 ngày nay, ta
13
Chiến l ợc marketing của Công ty 20: Thực trạng và giải pháp
thấy cơ cấu tổ chức và lao động của Công ty có sự phát triển phù hợp
với chức năng và nhiệm vụ mới.
Hiện nay, Công ty 20 có 19 đầu mối đơn vị, trong đó có 6 Xí nghiệp
may (3 Xí nghiệp may xuất khẩu, 3 Xí nghiệp may quân trang) 2 Xí
nghiệp Dệt (1 dệt kim, 1 dệt vải); 1 Xí nghiệp Thơng mại, 6 phòng
nghiệp vụ, 1 Trung tâm đào tạo may, 1 trờng mầm non; 1 chi nhánh tại
Thành Phố Hồ Chí Minh; 1 Trung tâm nghiên cứu mẫu mốt thời trang
(quản lý 27 đại lý, cửa hàng từ Bắc đèo Hải Vân trở ra). Tổng số
CBCNV của Công ty là 4027 CBCNV, trong đó lao động nữ chiếm 87%
(do đặc thù ngành dệt may nói chung).
Mô hình cơ cấu tổ chức của Công ty 20
Bảng 2: Mô hình tổ chức Công ty 20
* Chức năng nhiệm vụ cụ thể của các phòng ban
1) Chức năng, nhiệm vụ của phòng Kế hoạch Tổ chức sản xuất
1.1 Chức năng.
Là cơ quan tham mu tổng hợp cho Phó Giám đốc Công ty về mọi mặt
trong đó chịu trách nhiệm trực tiếp về các mặt : công tác kế hoạch hóa,
tổ chức sản xuất, lao động tiền lơng.
14
Giám đốc Công ty 20
PGĐ Kinh doanh
Phòng
Tổ
chức
S.xuất

Phòng
Kỹ
thuật
Công
Nghệ
Phòng
TàI chính
Kế toán
Phòng
Kinh
doanh
Văn
phòng
Công ty
Phòng
chính trị
Trung
tâm
Dạy nghề
Trờng
Mầm non

nghiệp
May 1

nghiệp
May 3

nghiệp
May 4


nghiệp
5 (dệt
kim)

nghiệp
may 6

nghiệp
7 (dệt
vải)

nghiệp
may 8

nghiệp
may 9

nghiệp
thơng
mại
trung tâm
nghiên
cứu mẫu
mốt thời
trangi
Chi
nhánh
Phía
Nam

PGĐ chính trịPGĐ Kỹ thuậtPGĐ sản xuất
Chiến l ợc marketing của Công ty 20: Thực trạng và giải pháp
1.2 Nhiệm vụ chủ yếu.
1.2.1 Công tác kế hoạch hóa.
Tham mu giúp Giám đốc Công ty xác định phơng hớng chiến lợc đầu
t và mục tiêu, nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của
toàn Công ty cụ thể :
1. Giúp Giám đốc chủ trì và phối hợp với phòng Kinh doanh xuất nhập
khẩu, Kĩ thuật, Tài chính, Văn phòng trong việc xây dựng các kế
hoạch dài hạn và ngắn hạn.
2. Trực tiếp xây dựng các kế hoạch sản xuất, cung ứng vật t, lao động
tiền lơng, tiêu thụ sản phẩm hàng năm.
3. Giúp Giám đốc chủ trì và phối hợp với phòng Tài chính, xây dựng
kế hoạch giá thành, giá bán các sản phẩm Quốc phòng.
4. Giúp Giám đốc tổng hợp việc xây dựng kế hoạch chung của toàn
Công ty báo cáo đề nghị cấp trên xét duyệt.
5. Giúp Giám đốc tiếp nhận, quản lý và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu
kế hoạch sản xuất phục vụ Quốc phòng của cấp trên giao cho Công
ty.
6. Cân đối các yếu tố, điều kiện biện pháp để phân bổ nhiệm vụ chỉ
tiêu kế hoạch, giúp Giám đốc Công ty giao nhiệm vụ năm, quí, tháng
cho các đơn vị, đồng thời theo dõi, chỉ đạo việc tổ chức triển khai các
kế họach này trong Công ty.
7. Thực hiện việc điều độ, kiểm tra đôn đốc tình hình kế hoạch sản
xuất kinh doanh. Phát hiện và tổng hợp các vớng mắc nảy sinh trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ, để phản ánh và đề xuất với Giám đốc
Công ty các biệm pháp giải quyết kịp thời.
8. Giúp Giám đốc Công ty xây dựng và ban hành hệ thống báo cáo
thống kê kết quả sản xuất kinh doanh thống nhất. Thờng xuyên đôn
đốc, kiểm tra việc báo cáo của các đơn vị thành viên theo quy định.

Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty để báo cáo Giám
đốc và báo cáo cấp trên theo định kì.
9. Phối hợp với phòng Tài chính, Kinh doanh xuất nhập khẩu, Kĩ thuật
của Công ty thực hiện phân tích các hoạt động kinh tế theo định kì.
15
Chiến l ợc marketing của Công ty 20: Thực trạng và giải pháp
1.2.2 Công tác vật t tiêu thụ sản phẩm
1. Chịu trách nhiệm tiếp nhận, quản lý và cung cấp đầy đủ các loại vật
t cho sản xuất theo kế họach sản xuất và mua sắm của Công ty.
2. Tổ chức thanh quyết toán vật t với phòng Kinh doanh xuất nhập
khẩu và các đơn hàng sản xuất theo hợp đồng và đơn hàng đã thực
hiện. Tổng hợp tình hình sử dụng vật t ở các đơn vị, tham mu cho
Giám đốc thực hiện việc thởng phạt về quản lý và sử dụng vật t trong
Công ty.
3. Tổ chức theo dõi, tổng hợp báo cáo về tình hình tiếp nhận, dự trữ
bảo quản, tồn kho các loại vật t nguyên liệu. Đề xuất các biện pháp
giải quyết, bảo đảm vật t, nguyên liệu cho sản xuất và sử dụng hợp lí
các loại vật t nguyên liệu, tránh tồn đọng vốn.
4. Bố trí quản lý hệ thống kho tàng, bảo quản các loại vật, thiết bị, vật
t hàng hóa theo đúng chế độ quản lý kho.
5. Nhận, bảo quản thành phẩm của các đơn vị sản xuất nhập trả
Công ty. Tổ chức tiêu thụ sản phẩm hàng hóa theo hợp đồng đã ký.
1.3 Công tác tổ chức lao động tiền lơng
1. Tham mu giúp Giám đốc Công ty xây dựng mô hình tổ chức, biên
chế, chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thành viên trực thuộc Công ty.
Chỉ đạo nghiệp vụ để các đơn vị thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ
theo quy định.
2. Tổ chức triển khai thực hiện công tác tuyển dụng, đào tạo bồi dỡng
nâng cao tay nghề, nghiệp vụ cho CBCNV theo kế hoạch, tiêu chuẩn
đã đợc Công ty phê duyệt, bảo đảm cân đối đủ lao động cho các đơn

vị theo tổ chức biên chế. Hớng dẫn và tổ chức thực hiện kế hoạch
nâng lơng, nâng bậc cho CNV toàn Công ty theo chế độ quy định.
3. Quản lý quân số CBCNV nghỉ chờ chính sách. Tổ chức giải quyết
các thủ tục, chế độ cho các đối tợng này theo đúng quy định hiện
hành của Nhà nớc và Quân đội.
4. Nghiên cứu và đề xuất để Giám đốc Công ty quyết định các biện
pháp tổ chức, đảm bảo điều kiện, phơng tiện, phục vụ ngời lao động
16
Chiến l ợc marketing của Công ty 20: Thực trạng và giải pháp
nhằm nâng cao năng suất chất lợng hiệu quả và bảo đảm an toàn,
sức khỏe cho CBCNV.
5. Nghiên cứu xây dựng, đề xuất các phơng án tiền lơng, tiền thởng,
sử dụng lợi nhuận chung của toàn Công ty.
6. Tham mu xây dựng hệ số lơng, thởng hàng tháng của CBCNV
trong Công ty. Tham gia xét duyệt thanh toán lơng, thởng của các
đơn vị thành viên. Tổ chức phổ biến, theo dõi thực hiện các chế độ
chính sách của Nhà nớc, Quân đội và của Công ty cho CBCNV.
7. Hớng dẫn kiểm tra thực hiện các chế độ đối với ngời lao động, tình
hình phân phối tiền lơng, tiền thởng của các đơn vị thành viên theo
chức năng.
8. Quản lý lu trữ, bảo quản các quyết định, hồ sơ về công tác tổ chức,
tuyển dụng, tiền lơng của Công ty.
6.5 Cơ cấu tổ chức biên chế phòng KH - TCSX:
- Trởng phòng : 01 đ/c
- Phó phòng : 02 đ/c
- Ban kế hoạch - điều độ - vật t - thống kê
- Ban tổ chức - lao động - tiền lơng
2) Chức năng - nhiệm vụ của phòng Xuất nhập khẩu
Phòng Xuất nhập khẩu là cơ quan quản lý nghiệp vụ xuất nhập
khẩu của Công ty trực thuộc sự chỉ đạo, quản lý điều hành của Giám

đốc Công ty.
Tổ chức - biên chế gồm:
- 01 Trởng phòng.
- 01 Phó trởng phòng
- 01 trợ lý tổng hợp
- Các nhân viên nghiệp vụ
Chức năng:
- Tham mu giúp Giám đốc Công ty xác định phơng hớng, mục
tiêu nhiệm vụ, chiến lợc hoạt động đối ngoại - xuất nhập khẩu của
17
Chiến l ợc marketing của Công ty 20: Thực trạng và giải pháp
Công ty về các mặt nh: Thị trờng, khách hàng, sản phẩm...... nhằm
không ngừng mở rộng hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty cả
trong và ngoài nớc.
- Trực tiếp tổ chức thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ xuất nhập
khẩu theo kế hoạch của Công ty trong từng thời kỳ.
Nhiệm vụ:
1. Trực tiếp tham mu giúp Giám đốc Công ty xây dựng các kế
hoạch Xuất nhập khẩu định kỳ dài hạn và hàng năm. Tổ chức thực
hiện các kế hoạch xuất nhập khẩu đã đợc phê duyệt.
2. Tổ chức nghiên cứu thị trờng, khách hàng, sản phẩm, giá cả
trong nớc và quốc tế để tham mu giúp Giám đốc Công ty thực hiện
các hoạt động xuất nhập khẩu (Kể cả uỷ thác) có hiệu quả.
3. Tham mu giúp Giám đốc Công ty giao dịch và làm việc với
khách hàng trong và ngoài nớc về các nội dung có liên quan tới công
tác xuất nhập khẩu. Chịu trách nhiệm phiên dịch, dịch các văn bản từ
tiếng nớc ngoài thành tiếng Việt Nam và ngợc lại phục vụ cho hoạt
động xuất nhập khẩu.
4. Trực tiếp tham mu giúp Giám đốc đàm phán, ký các hợp đồng
kinh tế thuộc lĩnh vực xuất nhập khẩu với các khách hàng.

5. Giúp Giám đốc Công ty chủ trì và phối hợp với các phòng
nghiệp vụ xây dựng giá cả mua, bán các loại hàng hoá xuất nhập
khẩu, giá gia công sản xuất hàng xuất khẩu.
6. Quản lý, theo dõi thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu của
Công ty đã ký với các khách hàng.
7. Có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh
dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu theo chỉ tiêu kế hoạch Công ty giao
hàng năm.
8. Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ thuộc lĩnh vực xuất nhập
khẩu nh: soạn thảo hợp đồng kinh tế, lập các hồ sơ, thủ tục, chứng từ
cho hoạt động xuất nhập khẩu. Tạo nguồn quota xuất nhập khẩu
theo kế hoạch hàng năm. Xây dựng kế hoạch và làm thủ tục cho các
18
Chiến l ợc marketing của Công ty 20: Thực trạng và giải pháp
đoàn ra, vào làm công tác xuất nhập khẩu phù hợp với quy định của
nhà nớc và thông lệ quốc tế.
9. Tham mu xây dựng và tổ chức thực hiện các chơng trình
quảng cáo, tham gia các triển lãm, hội trợ thơng mại quốc tế kể cả
trong nớc và nớc ngoài nhằm thực hiện chiến lợc phát triển hoạt động
sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty.
10. Lập các kế hoạch nhu cầu về vật t hàng hoá xuất nhập khẩu.
Có trách nhiệm làm các thủ tục và phối hợp tiếp nhận giao các loại
vật t hàng hoá tài liệu liên quan thuộc hợp đồng xuất nhập khẩu với
khách hàng và các đơn vị sản xuất. Trực tiếp theo dõi, thanh toán vật
t, đôn đốc thanh toán tài chính, thanh lý hợp đồng với khách hàng và
đơn vị sản xuất.
11. Quản lý chặt chẽ, sử dụng có hiệu quả lực lợng lao động đợc
biên chế. Thực hiện đầy đủ các quyền lợi và nghĩa vụ đối với tập thể
cán bộ, công nhân viên trong phòng theo đúng pháp luật của nhà n-
ớc, quy định của Quân đội và nội quy - quy chế của Công ty.

12. Tổ chức quản lý, sử dụng và khai thác có hiệu quả đúng chế
độ và luật pháp quy định đối với mọi tài sản, phơng tiện đợc giao.
13. Theo dõi tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động xuất nhập
khẩu với Giám đốc Công ty và cung cấp tài liệu cho các cơ quan có
liên quan theo định kỳ quy định.
14. Chịu trách nhiệm quản lý, lu trữ các loại hồ sơ, văn bản, tài
liệu, hợp đồng kinh tế và các loại tài liệu khác thuộc lĩnh vực hoạt
động xuất nhập khẩu của Công ty.
3) Chức năng nhiệm vụ của phòng Chính trị
Phòng chính trị Công ty là cơ quan đảm nhiệm công tác Đảng, công tác
chính trị ở Công ty hoạt động dới sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của
Đảng uỷ và Giám đốc Công ty, sự chỉ đạo của Cục Chính trị Tổng cục
Hậu cần.
Chức năng nhiệm vụ cụ thể:
- Công tác tuyên huấn.
19
Chiến l ợc marketing của Công ty 20: Thực trạng và giải pháp
1. Tiến hành công tác t tởng cụ thể : trực tiếp tổ chức hớng dẫn, chỉ
đạo học tập chính trị cho các đội tợng theo nội dung chơng trình quy
định của cấp trên và của Công ty, phù hợp với đặc điểm, tính chất
hoạt động của Công ty. Bồi dỡng kiến thức, chủ trơng chính sách,
nghị quyết,... của Đảng cho đảng viên, giáo dục bồi dỡng lí tởng
cách mạng, nghĩa vụ cho đoàn viên thanh niên, đoàn viên công đoàn
và hội viên phụ nữ. Hớng dẫn, chỉ đạo và trực tiếp thực hiện ngày,
giờ thông báo chính trị ở Công ty.
2. Hớng dẫn chỉ đạo thực hiện công tác tuyên truyền thời sự, chính
sách khoa học kĩ thuật cho cán bộ công nhân viên chức quốc phòng.
3. Hớng dẫn quản lý sử dụng phát huy hiệu quả các phơng tiện,
trang bị phục vụ công tác giáo dục, tuyên truyền cổ động. Hớng dẫn
sử dụng sách báo, văn hoá phẩm và các ấn phẩm lu hành trong Công

ty.
4. Thờng xuyên quản lý chặt chẽ tình hình t tởng, phát hiện đề xuất
với Đảng ủy, Phó Giám đốc về chính trị, các biện pháp lãnh đạo
công tác t tởng và trực tiếp hớng dẫn chỉ đạo thực hiện các biện pháp
đó.
5. Theo dõi, chỉ đạo đẩy mạnh phòng trào thi đua, văn hóa văn nghệ
ở Công ty.
6. Quản lý phân phối sử dụng phơng tiện, vật t kinh phí phục vụ,
công tác Đảng, công tác chính trị trong Công ty, đảm bảo chặt chẽ
đúng quy định, phát huy hiệu quả thiết thực.
- Công tác tổ chức xây dựng Đảng
1. Nghiên cứu nắm vững các chủ trơng đờng lối chính sách quan
điểm t tởng của Đảng, chỉ thị của Nghị quyết của Đảng uỷ cấp trên
để tham mu đề xuất với Đảng uỷ, Giám đốc quán triệt và tổ chức thực
hiện ở Công ty.
2. Giúp Đảng uỷ thờng xuyên xây dựng, củng cố kiện toàn cấp uỷ, tổ
chức Đảng trong sạch vững mạnh chấp hành nghiêm chỉnh nguyên
tắc tập trung dân chủ, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, chế độ tự
phê bình và phê bình. Giữ vững đoàn kết thống nhất cao trong toàn
Đảng bộ.
20
Chiến l ợc marketing của Công ty 20: Thực trạng và giải pháp
3. Hớng dẫn chỉ đạo tổ chức thực hiện việc bồi dỡng nâng cao trình
độ kiến thức về công tác đảng, công tác chính trị cho đội ngũ cấp uỷ
viên ở cơ quan cơ sở trực thuộc, giúp Đảng uỷ xây dựng quy chế làm
việc và hớng dẫn theo dõi kiểm tra các cấp uỷ, chi bộ xây dựng và
thực hiện quy chế làm việc. Chuẩn bị mọi mặt cho Đại hội Đảng bộ
Công ty và hớng dẫn chỉ đạo tiến hành đại hội, sinh hoạt cấp uỷ, chi
bộ. Thực hiện nghiêm túc ngày đảng trong toàn Công ty. Theo dõi,
kiểm tra việc quán triệt của Đảng ủy Công ty.

4. Đề xuất với Đảng uỷ các chủ trơng, biện pháp lãnh đạo công tác
phát triển đảng, hớng dẫn chỉ đạo theo dõi, kiểm tra lập kế hoạch,
nguyên tắc thủ tục phát triển đảng, lập hồ sơ báo cáo cấp trên có
thẩm quyền chuẩn y.
5. Quản lý chặt chẽ, giáo dục, rèn luyện nâng cao chất lợng đội ngũ
đảng viên gắn với đội ngũ cán bộ.
6. Thực hiện nghiêm túc chế độ công tác nghiệp vụ hành chính đảng
nh : Quản lý hồ sơ tiếp nhận, giới thiệu sinh hoạt đảng, thu nộp đảng
phí và báo cáo nghiệp vụ theo chế độ quy định.
- Công tác cán bộ, chính sách :
1. Nghiên cứu quán triệt nắm vững đờng lối quan điểm, nguyên tắc
của Đảng về công tác cán bộ. Tham mu đề xuất với Đảng uỷ và
Giám đốc Công ty về quy hoạch kế hoạch đào tạo, bồi dỡng sử dụng
đề bạt bổ nhiệm cán bộ đúng nguyên tắc chế độ theo đúng quyết
định số : 64/QĐ - ĐUQSTW và hớng dẫn của Cục Chính trị.
2. Giúp Đảng uỷ chuẩn bị nhân sự cho Đại hội đảng bộ Công ty và
theo dõi hớng dẫn chỉ đạo kiểm tra công tác chuẩn bị quy chế cho
Đại hội đảng cấp dới và bổ sung kiện toàn cấp ủy.
3. Giúp Đảng uỷ quản lý chặt chẽ đội ngũ cán bộ với đội ngũ đảng
viên. Xây dựng đội ngũ cán bộ của Công ty có phẩm chất đạo đức
cách mạng, bản lĩnh chính trị vững vàng, có đủ trình độ năng lực đáp
ứng yêu cầu kiện toàn tổ chức lãnh đạo, tổ chức chỉ đạo quản lý điều
hành ở Công ty.
21
Chiến l ợc marketing của Công ty 20: Thực trạng và giải pháp
4. Thực hiện chế độ nề nếp nội dung báo cáo nghiệp vụ về công tác
cán bộ lên Cục chính trị theo quy định (sau khi có ý kiến của lãnh
đạo chỉ huy Công ty).
5. Giúp Đảng uỷ, Giám đốc Công ty về các chủ trơng, biện pháp lãnh
đạo chỉ đạo thực hiện công tác chính sách trong Công ty. Theo dõi h-

ớng dẫn chỉ dạo kiểm tra thực hiện công tác khen thởng, thơng binh
liệt sỹ và đối tợng hởng chính sách theo quy định của Công ty.
6. Phối hợp với các cơ quan chức năng theo dõi chỉ đạo tổ chức tốt
đời sống tinh thần vật chất cho cán bộ công nhân viên chức Quốc
phòng trong Công ty. Lựa chọn và tổ chức cho đại biểu công nhân
viên chức Quốc phòng của Công ty tham dự các kì hội nghị Đại biểu
công nhân do TCHC triệu tập tổ chức.
- Công tác bảo vệ dân vận.
1. Trực tiếp tiến hành công tác bảo vệ tuyên truyền, giáo dục cho mọi
đối tợng nâng cao cảnh giác cách mạng, chấp hành nghiêm chỉnh
chế độ phòng gian, giữ bí mật kiên quyết đấu đánh bại âm mu chiến l-
ợc diễn biến hòa bình của các thế lực thù địch và thủ đoạn phá
hoại của các phần tử xấu, biến chất sa đoạ trong Công ty.
2. Thờng xuyên rà xét chất lợng chính trị các đối tợng, nhất là các tổ
chức, cơ quan trọng yếu, các đoàn khách nớc ngoài vào làm việc tại
Công ty.
3. Phối hợp chặt chẽ với cấp ủy, chính quyền đoàn thể ở địa phơng
trên địa bàn đóng quân để nắm vững tình hình phối hợp hiệp đồng
các công tác có liên quan, xây dựng địa bàn an toàn góp phần xây
dựng địa phơng vững mạnh, củng cố tăng cờng đoàn kết quân dân.
4. Thực hiện chế độ nề nếp nội dung báo cáo nghiệp vụ lên trên theo
quy định.
- Công tác quần chúng.
1. Trực tiếp hớng dẫn chỉ đạo xây dựng tổ chức và hoạt động mọi mặt
của các tổ chức và hoạt động mọi mặt của các tổ chức Công đoàn,
Thanh niên, Hội phụ nữ ở Công ty, theo đúng Điều lệ đoàn thanh niên
cộng sản Hồ Chí Minh, Luật công đoàn và Quy định của Cục Chính
trị Tổng cục Hậu cần.
22
Chiến l ợc marketing của Công ty 20: Thực trạng và giải pháp

2. Chỉ đạo tổ chức hoạt động của các tổ chức quần chúng thực hiện
các chơng trình kế hoạch hoạt động của Công ty. Chỉ đạo từng tổ chức
quần chúng đi sâu thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Công ty.
+ Đoàn Thanh niên.
1. Trực tiếp giúp Đảng uỷ chỉ đạo, hớng dẫn mặt công tác thanh niên
và xây dựng tổ chức đoàn trong Công ty.
2. Chỉ đạo hớng dẫn ban chấp hành đoàn các cấp xây dựng kế
hoạch, nội dung chơng trình hoạt động và theo dõi đôn đốc kiểm tra
việc thực hiện.
3. Chủ động đề xuất lãnh đạo chỉ huy Công ty về các hoạt động văn
hóa thể thao, toạ đàm đối thoại nhân các ngày truyền thống của
Đoàn các đợt đột kích.
4. Chủ động phối hợp với các tổ chức đoàn ở địa phơng nơi đóng
quân xây dựng chơng trình hành động giao lu văn hoá.
5. Chủ trì công tác giáo dục và chăm sóc thiếu niên nhi đồng phối hợp với
các trờng phổ thông cơ sở xây dựng nội dung chơng trình hành động.
6. Có trách nhiệm trong việc bồi dỡng đoàn viên u tú giới thiệu các
Chi bộ xem xét đủ điều kiện kết nạp vào Đảng cộng sản Việt Nam.
+ Tổ chức Công đoàn.
1. Tổ chức vận động đoàn viên thi đua lao động sản xuất, phát huy
quyền làm chủ tập thể, tham gia quản lý doanh nghiệp.
2. Giúp Đảng uỷ chỉ huy nghiên cứu vận dụng các chế độ chính sách
đối với ngời lao động đúng quy định.
3. Giúp Đảng uỷ giám sát việc thi hành các chế độ chính sách, Pháp
luật, phát hiện ngăn chặn các biểu hiện tiêu cực gây hại của công.
4. Giúp Đảng uỷ thờng xuyên chăm lo giáo dục nâng cao trình độ văn
hóa, chuyên môn nghiệp vụ cho đoàn viên công đoàn.
5. Giúp Đảng uỷ chăm lo xây dựng tổ chức công đoàn bộ phận cơ sở
vững mạnh, phát triển đoàn viên mới, quản lý tài chính công đoàn,
trang thiết bị hoạt động công tác chính trị.

+ Hôi phụ nữ
23
Chiến l ợc marketing của Công ty 20: Thực trạng và giải pháp
1. Giúp Đảng uỷ chỉ huy thực hiện chơng trình, nội dung giáo dục vận
động phụ nữ gơng mẫu chấp hành mỗi chủ trơng đờng lối của Đảng,
Pháp luật Nhà nớc, kỷ luật của đơn vị, nhiệm vụ đợc giao.
2. Vận động Phụ nữ thực hiện tốt các chơng trình nội dung công tác
do Trung ơng Hội liên hiệp phụ nữ Việt nam và ban Phụ nữ Quân đội
tổ chức.
3. Chăm lo xây dựng kiện toàn tổ chức ngày càng vững mạnh, chỉ
đạo Đại hôị nhiệm kì các cấp theo quy định.
4. Chăm lo quyền lợi chính đáng cho phụ nữ và trẻ em, vận động phụ
nữ gơng mẫu thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình.
Xây dựng nếp sông văn minh gia đình văn hóa mới.
5. Giúp Đảng uỷ chăm lo xây dựng tổ chức Hội ngày càng vững
mạnh.
Cơ cấu tổ chức biên chế:
- Trởng phòng (Chủ nhiệm chính trị): 01 đ/c
- Phó phòng (Phó chủ nhiệm chính trị ): 01 đ/c
- Trợ lí bảo vệ chính trị
- Trợ lí tổ chức quần chúng
- Trợ lí tuyên huấn thi đua khen thởng,...
- Nhân viên tuyên truyền, phát thanh,...
4) Chức năng nhiệm vụ của phòng Kỹ thuật Công nghệ
- Chức năng :
Phòng là cơ quan tham mu cho Giám đốc Công ty về các mặt công
tác nghiên cứu quản lý khoa học, kĩ thuật, công nghệ sản xuất, chất l-
ợng sản phẩm. Nghiên cứu mốt chế thử sản phẩm mới, quản lý máy
móc thiết bị, bồi dỡng và đào tạo công nhân kĩ thuật trong toàn Công
ty tổ chức các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trờng

sinh thái và một số lĩnh vực hoạt động khác.
- Nhiệm vụ
24
Chiến l ợc marketing của Công ty 20: Thực trạng và giải pháp
1. Lập các kế hoạch nghiên cứu khoa học kỹ thuật, kế hoạch đầu t
chiều sâu, ứng dụng tiến bộ kĩ thuật, công nghệ mới, kế hoạch nghiên
cứu mẫu mốt chế thử sản phẩm mới dài hạn, hàng năm của Công ty.
2. Tổ chức thực hiện các chơng trình đề tài nghiên cứu theo kế hoạch
đã đợc duyệt ứng dụng trực tiếp vào sản xuất trong Công ty theo
quyết định của Giám đốc.
3. Xây dựng hoàn thiện quản lý theo dõi thực hiện các quy trình quy
phạm, tiêu chuẩn kĩ thuật của các loại vật t nguyên liệu, thành phẩm,
bán thành phẩm. Xây dựng các định mức tiêu hao kinh tế kĩ thuật
trong sản xuất của một đơn vị sản phẩm. Xây dựng các định mức tiêu
chuẩn, phân cấp chất lợng thống nhất trong toàn Công ty.
4. Nghiên cứu xây dựng nội quy, thể lệ kiểm tra các loại nguyên vật
liệu, bán thành phẩm trong toàn Công ty.
5. Nghiên cứu đề xuất phơng án và tổ chức sản xuất sản phẩm mới,
chuẩn bị đầy đủ các tài liệu, bản vẽ, mẫu, các văn bản tiêu chuẩn kĩ
thuật sản phẩm để Giám đốc quyết định phê duyệt.
6. Xây dựng kế hoạch sửa chữa, quản lý theo dõi tình hình sửa chữa
máy móc thiết bị trong toàn Công ty. Đề xuất phơng án mua sắm, đổi
mới bổ sung trang thiết bị máy móc, phơng tiện kĩ thuật của Công ty.
7. Tổ chức kiểm tra, xác định đánh giá chất lợng bán thành phẩm,
thành phẩm các xí nghiệp thành viên. Tổ chức xác định chất lợng sản
phẩm của Công ty trớc khi giao trả cho khách hàng.
8. Nghiên cứu đề xuất với Giám đốc những biện pháp nâng cao chất
lợng sản phẩm của Công ty.
9. Tổ chức kiểm tra giám sát việc thực hiện quy trình công nghệ sản
xuất và các điều kiện phục vụ ở các đơn vị nhằm bảo đảm và nâng

cao chất lợng sản phẩm của các xí nghiệp trong Công ty.
10. Hớng dẫn nghiệp vụ cho các xí nghiệp thành viên về công tác tổ
chức kĩ thuật sản xuất và quản lý chất lợng sản phẩm, quản lý sử
dụng máy móc thiết bị.
11. Kiến nghị và tham mu cho Giám đốc Công ty xử lí các lô hàng,
các vụ vi phạm về chất lợng sản phẩm hàng hóa ở Công ty.
25

×