Trường THCS Bình Thành Biên soạn: Lê Công Thuận
Tổ: Toán - Lý-Tin-CN
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI - LỚP 9
40
CHUYÊN ĐỀ 6
PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI AX
2
+ BX + C = 0
I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG TOÁN VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI:
1. Giải phương trình bậc hai ax
2
+ bx + c = 0
Cách 1: Giải theo trường hợp đặc biệt:
+ Nếu a + b + c = 0
x
1
= 1; x
2
=
c
a
+ Nếu a - b + c = 0
x
1
= -1; x
2
=
c
a
Cách 2: Áp dụng công thức nghiệm để giải:
bước 1: Lập
= b
2
- 4ac
Bước 2: + Nếu
> 0 thì phương trình có hai nghiệm x
1
=
2
b
a
và x
2
=
2
b
a
+ Nếu
= 0 thì phương trình có nghiệm kép x
1
= x
2
=
2
b
a
+ Nếu
< 0 thì phương trình vô nghiệm.
Lưu ý: Có thể giải theo công thức nghiệm thu gọn nếu b
2
2. Tìm điều kiện để phương trình ax
2
+ bx + c = 0 có:
a. Hai nghiệm phân biệt: + Lập
= b
2
- 4ac ( hoặc
' = b'
2
- ac )
+ Giải bất phương trình
(hoặc
') > 0
b. Nghiệm kép: Giải phương trình
(hoặc
') = 0
c. Vô nghiệm: Giải bất phương trình
(hoặc
') < 0
d. Có nghiệm: Giải bất phương trình
0
hoặc a.c < 0
e. Hai nghiệm dương: giải hệ phương trình:
0
0
0
S
P
Với
= b
2
- 4ac; S = x
1
+ x
2
=
b
a
và P = x
1
.x
2
=
c
a
Trường THCS Bình Thành Biên soạn: Lê Công Thuận
Tổ: Toán - Lý-Tin-CN
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI - LỚP 9
41
f. Hai nghiệm âm: giải hệ phương trình:
0
0
0
S
P
g. Hai nghiệm trái dấu: Giải phương trình: P < 0
h. Hai nghiệm cùng dấu: Giải hệ phương trình:
0
0
P
k. Hai nghiệm đối nhau: giải hệ phương trình:
0
0
S
l. Hai nghiệm nghịch đảo: Giải hệ phương trình:
0
1
P
3. Tính biểu thức chứa nghiệm của phương trình bậc hai:
Cách 1:
Bước 1: Chứng minh
( hoặc
' )
0
Bước 2: Tính S = x
1
+ x
2
và P = x
1
.x
2
Bước 3: Biến đổi biểu thức chứa nghiệm thành biểu thức chỉ chứa tổng x
1
+ x
2
và tích x
1
.x
2
Bước 4: Thay S, P vào biểu thức vừa biến đổi.
Cách 2: + Giải phương trình được nghiệm x
1,
x
2
+ Thay giá trị x
1
và x
2
vào biểu thức cần tính
Ví dụ: Cho phương trình x
2
- 4x
3
+ 8 = 0 có hai nghiệm x
1
, x
2
. Tính giá trị
của biểu thức: Q =
2 2
1 1 2 2
3 3
1 2 1 2
6 10 6
5 5
x x x x
x x x x
Giải: phương trình x
2
- 4x
3
+ 8 = 0 có
' =
2
2 3
- 8 = 12 - 8 = 4 > 0
Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt x
1
, x
2
Theo hệ thức vi-ét ta có: S = x
1
+ x
2
=
4 3
b
a
P = x
1
.x
2
=
c
a
= 8
Trường THCS Bình Thành Biên soạn: Lê Công Thuận
Tổ: Toán - Lý-Tin-CN
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI - LỚP 9
42
Q =
2 2
1 1 2 2
3 3
1 2 1 2
6 10 6
5 5
x x x x
x x x x
=
2 2
1 2 1 2
2 2
1 2 2 1
6 10
5
x x x x
x x x x
=
2
1 2 1 2 1 2
2
1 2 1 2 1 2
6 2 10
5 2
x x x x x x
x x x x x x
=
2
1 2 1 2
2
1 2 1 2 1 2
6 2
5 2
x x x x
x x x x x x
Thay S và P vào Q ta có: Q =
2
2
6 4 3 2.8
16 18 1
17
40.16 3 1 80
5.8 4 3 2.8
5. Tìm hai số biết tổng bằng S và tích bằng P:
Thay giá trị của S, P vào phương trình bậc hai X
2
- SX + P = 0 và giải ta được
hai nghiệm là hai số cần tìm.
6.Tìm điều kiện m để phương trình ax
2
+ bx + c = 0 (6) có một nghiệm x =
(
là
hằng số). Tìm nghiệm còn lại:
Cách 1:
Bước 1: Giải phương trình (6) với điều kiện
0 (hoặc
'
0) được hai
nghiệm x
1
, x
2
Bước 2: Cho x
1
=
hoặc x
2
=
ta tìm được m
Bước 3: Thay m vừa tìm được vào nghiệm còn lại hoặc thay m vào phương
trình (6) và giải ta được 1 nghiệm bằng
và một nghiệm còn lại.
Cách 2: Vận dụng hệ thức vi-ét ta có: S = x
1
+ x
2
x
2
= S - x
1
= S -
hoặc P = x
1
.x
2
x
2
= P : x
1
= P :
Từ đó tìm được m và nghiệm còn lại.
Ví dụ: Cho phương trình x
2
- 2(m + 1)x + 3m = 0 . Tìm m để phương trình có một
nghiệm bằng 3 và tính nghiệm kia.
Giải:
' = (m + 1)
2
- 3m = m
2
- m + 1 = (m -
1
2
)
2
+
3
4
> 0 ( vì
2
1
0
2
m
)
2
1
1 1
x m m m
2
2
1 1
x m m m
Với x
1
= 3
2
1 1 3
m m m
2
1 2
m m m
m
2
- m + 1 = 4 - 4m + m
2
m = 1
Thay m = 1 vào phương trình x
2
- 2(m + 1)x + 3m = 0 được: x
2
- 4x + 3 = 0
Theo hệ thức vi-ét ta có: S = x
1
+ x
2
= 4
x
2
= 4 - x
1
= 4 - 3 = 1
Với x
2
= 3
2
1 1 3
m m m
2
2 1
m m m
m
2
- 4m + 4 = m
2
- m + 1
3m = 3
m = 1
Thay m = 1 vào phương trình x
2
- 2(m + 1)x + 3m = 0 ta được: x
2
- 4x + 3 = 0
Vì a + b + c = 0
x
1
= 1, x
2
= 3
Trường THCS Bình Thành Biên soạn: Lê Công Thuận
Tổ: Toán - Lý-Tin-CN
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI - LỚP 9
43
Vậy với m = 1 thì phương trình x
2
- 2(m + 1)x + 3m = 0 có một nghiệm bằng 1 và
nghiệm còn lại bằng 3
7. Tìm m để phương trình ax
2
+ bx + c = 0 (7) ( trong các hệ số a, b hoặc c có
chứa m ) có hai nghiệm thỏa điều kiện (*) chứa nghiệm x
1
, x
2
của phương trình
(7)
Cách giải:
Bước 1: Khẳng định phương trình (7) có
0 (hoặc
'
0) cúng có thể tìm
điều kiện theo m để
0 (hoặc
'
0)
Bước 2: Tính S = x
1
+ x
2
và P = x
1
.x
2
Bước 3: Biến đổi điều kiện (*) thành biểu thức chỉ chứa S , P và thay S, P ở
bước hai vào điều kiện (*) ta được điều kiện (**) theo m.
Bước 3: Giải điều kiện (**) ta tìm được m.
Ví dụ: Cho phương trình x
2
- 4x + m + 1 = 0. Tìm m sao cho phương trình có 2
nghiệm x
1
, x
2
thỏa mãn: x
1
2
+ x
2
2
= 10.
Giải:
Phương trình có hai nghiệm x
1
, x
2
khi và chỉ khi
'
0
4 1 0
m
3
m
Với
3
m
. Theo hệ thức vi-ét ta có:
S = x
1
+ x
2
=
b
a
= 4 P = x
1
.x
2
=
1
c
m
a
x
1
2
+ x
2
2
= 10
(x
1
+ x
2
)
2
- 2x
1
x
2
= 10
4
2
- 2(m + 1) = 10
16 - 2m -2 = 10
2m = 4
m = 2 ( thỏa
3
m
)
Vậy với m = 2 thì phương trình x
2
- 4x + m + 1 = 0 có 2 nghiệm x
1
, x
2
thỏa
x
1
2
+ x
2
2
= 10
8. Tìm điều kiện để biểu thức chứa nghiệm của phương trình ax
2
+ bx + c = 0 đạt
cực trị (GTLN hoặc GTNN) với hệ số a, b, c có chứa m.
Cách giải:
Bước 1: Tìm điều kiện của m để
0 (hoặc
'
0)
Bước 2: Tính S = x
1
+ x
2
và P = x
1
.x
2
Bước 4: Biến đổi biểu thức chứa nghiệm thành biểu thức chỉ chứa tổng và tích
của hai nghiệm và thay S và P vào biểu thức
Bước 4: Áp dụng phương pháp tìm cực trị của biểu thức. Từ đó tìm được giá trị
m tương ứng
Bước 5: Đối chiếu với điều kiện và kết luận
Trường THCS Bình Thành Biên soạn: Lê Công Thuận
Tổ: Toán - Lý-Tin-CN
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI - LỚP 9
44
Ví dụ: Cho phương trình x
2
- ax + a - 1 = 0. Tìm a để phương trình có hai nghiệm x
1
,
x
2
thỏa mãn x
1
2
+ x
2
2
(*) đạt giá trị nhỏ nhất.
Giải:
Phương trình luôn có nghiệm x
1
, x
2
vì
= a
2
- 4(a - 1)
= a
2
- 4a + 4
= (a - 2)
2
0
Theo hệ thức vi-ét ta có: S = x
1
+ x
2
=
b
a
= a và P = x
1
.x
2
=
c
a
= a - 1
Ta có: x
1
2
+ x
2
2
- x
1
x
2
= (x
1
+ x
2
)
2
- 2x
1
x
2
(*)
Thay S, P vào biểu thức (*) ta được:
x
1
2
+ x
2
2
= (x
1
+ x
2
)
2
- 2x
1
x
2
= a
2
- 2(a - 1) = a
2
- 2a + 2 = (a - 1)
2
+ 1
Vì (a - 1)
2
0 nên x
1
2
+ x
2
2
= (a - 1)
2
+ 1
1
x
1
2
+ x
2
2
đạt GTNN là 1
a - 1 = 0 hay a = 1
Lưu ý: + Ta có thể bỏ qua bước tìm điều kiện
'
0 nhưng khi giải ra a = 1 thì phải
thay giá trị a vào phương trình x
2
- ax + a - 1 = 0 và kiểm tra
'
0
+ Nếu việc giải phương trình theo tham số a là đơn giản hoặc biểu thức (*)
không thể biến đổi thành tổng và tích thì ta giải ra nghiệm x
1
, x
2
rồi thay vào biểu
thức để tìm cực trị.
9. Tìm hệ thức liên hệ độc lập giữa hai nghiệm x
1
, x
2
không phụ thuộc vào tham
số m:
Cách giải:
Bước 1: Tìm điều kiện của m để
0 (hoặc
'
0)
Bước 2: Tính S = x
1
+ x
2
và P = x
1
.x
2
Bước 3: Từ S = x
1
+ x
2
ta rút m theo x
1
, x
2
. Giả sử m = A(x
1
; x
2
)
Từ P = x
1
.x
2
ta rút m theo x
1
, x
2
. Giả sử m = B(x
1
; x
2
)
Bước 4: Lập A(x
1
; x
2
) = B(x
1
; x
2
) là hệ thức cần lập.
Ví dụ: Cho phương trình x
2
- 2(m - 1)x + 2m - 3 = 0. Hãy lập hệ thức liên hệ độc lập
giữa hai nghiệm x
1
, x
2
không phụ thuộc vào tham số m.
Giải:
'
= (m - 1)
2
- 2m + 3 = m
2
- 2m + 1 - 2m + 3 = m
2
- 4m + 4 = (m - 2)
2
0
phương trình luôn có hai nghiệm x
1
, x
2
theo hệ thức vi-ét ta có: S = x
1
+ x
2
= 2(m - 1) = 2m -2
2m = x
1
+ x
2
+ 2 hay m =
1 2
2
2
x x
(1)
P = x
1
.x
2
= 2m - 3
2m = x
1
.x
2
+ 3 hay m =
1 2
. 3
2
x x
(2)
Trường THCS Bình Thành Biên soạn: Lê Công Thuận
Tổ: Toán - Lý-Tin-CN
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI - LỚP 9
45
Từ (1) và (2) suy ra
1 2
2
2
x x
=
1 2
. 3
2
x x
là hệ thức liên hệ độc lập giữa hai nghiệm x
1
,
x
2
.
10. Một số biểu thức chứa nghiệm thường gặp đưa được về tổng và tích hai
nghiệm:
x
1
2
+ x
2
2
= (x
1
+ x
2
)
2
- 2x
1
x
2
x
1
3
+ x
2
3
= (x
1
+ x
2
)
3
- 3x
1
x
2
(x
1
+ x
2
)
x
1
4
+ x
2
4
= (x
1
2
+ x
2
2
)
2
- 2x
1
2
x
2
2
= [(x
1
+ x
2
)
2
- 2x
1
x
2
]
2
- 2(x
1
x
2
)
2
x
1
6
+ x
2
6
= (x
1
2
)
3
+ (x
2
2
)
3
= (x
1
2
+ x
2
2
)
3
- 3x
1
2
x
2
2
(x
1
2
+ x
2
2
)
= [(x
1
+ x
2
)
2
- 2x
1
x
2
]
3
- 3(x
1
x
2
)
2
[(x
1
+ x
2
)
2
- 2x
1
x
2
]
1 2
1 2 1 2
1 1
x x
x x x x
2
1 2 1 2
2
2 2
1 2
1 2
2
1 1
x x x x
x x
x x
3
1 2 1 2 1 2
3
3 3
1 2
1 2
3
1 1
x x x x x x
x x
x x
11. Với giá trị nào của tham số m thì hai phương trình:
ax
2
+ bx + c = 0 (1)
a'x
2
+ b'x
+ c' = 0 (2)
có hai nghiệm chung
Cách giải: Điều kiện cần
Bước 1: Giả sử hai phương trình có nghiệm chung x
0
Bước 2: Thay nghiệm x = x
0
vào phương trình (1) và (2) ta có:
ax
0
2
+ bx
0
+ c = 0 (3)
a'x
0
2
+ b'x
0
+ c' = 0 (4)
Rút tham số m theo x
0
từ (3) và (4). Từ đó tìm được x
0
Bước 4: Thay x
0
vào (3) hoặc (4) tìm được m
Điều kiện đủ : Thay m vào phương trình (1) và (2) giải từng phương trình có
được nghiệm chung x
0
và kết luận.
Ví dụ: Với giá trị nào của tham số m, hai phương trình sau có nghiệm chung:
2x
2
+ (3m + 1)x - 9 = 0 (1)
6x
2
+ (7m - 1)x - 19 = 0 (2)
Giải:
Điều kiện cần:
Giả sử phương trình (1) và (2) có nghiệm chung là x
0
Trường THCS Bình Thành Biên soạn: Lê Công Thuận
Tổ: Toán - Lý-Tin-CN
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI - LỚP 9
46
2x
0
2
+ (3m + 1)x
0
- 9 = 0 (3)
6x
0
2
+ (7m - 1)x
0
- 19 = 0 (4)
Vì x
0
= 0 không phải là nghiệm của phương trình (1) và (2) nên x
0
0
Từ (3) suy ra 3mx
0
= -2x
0
2
- x
0
+ 9
m =
2
0 0
0
9 - 2x - x
3x
Từ (4) suy ra 7mx
0
= 19 - 6x
0
2
+ x
0
m =
2
0 0
0
19 6
7
x x
x
Suy ra
2
0 0
0
9 - 2x - x
3x
=
2
0 0
0
19 6
7
x x
x
63 - 14x
0
2
- 7x
0
= 57 - 18x
0
2
+ 3x
0
4x
0
2
- 10x
0
+ 6 = 0
0
0
3
2
1
x
x
Với x
0
=
3
2
thay vào (3) ta được: 2(
3
2
)
2
+ (3m + 1)
3
2
- 9 = 0
3 3 1
9
9 0
2 2
m
2
9 6
3
m m
Với x
0
= 1 thay vào (3) ta được:
2.1
2
+ (3m + 1).1 - 9 = 0
3m = 6
m = 2
Điều kiện đủ:
Thay m =
2
3
vào phương trình (2) ta được:
2x
2
+ (3.
2
3
+ 1)x - 9 = 0
2x
2
+ 3x - 9 = 0 (5)
6x
2
+ (7.
2
3
- 1)x - 19 = 0
18x
2
+ 11x - 57 = 0 (6)
Giải phương trình (5) và (6) ta được nghiệm chung x =
3
2
Thay m = 1 vào phương trình (1) và (2) ta được:
2x
2
+ 4x - 9 = 0 (7)
6x
2
+ 6x - 19 = 0 (8)
Giải phương trình (7) và (8) không có nghiệm chung
Vậy với m =
2
3
thì phương trình (1) và (2) có nghiệm chung là
3
2
Lưu ý: Trong trường hợp tìm giá trị của tham số để 2 phương trình:
Trường THCS Bình Thành Biên soạn: Lê Công Thuận
Tổ: Toán - Lý-Tin-CN
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI - LỚP 9
47
ax
2
+ bx + c = 0 (9)
a'x
2
+ b'x
+ c' = 0 (10)
có hai nghiệm chung
Ta tiến hành theo hai bước sau:
Bước 1:
Điều kiện cần: Các hệ số của phương trình (9) và (10) khác 0 và tương ứng tỷ
lệ, tức là:
' ' '
, , , ', ', ' 0
a b c
a b c
a b c a b c
từ đó tìm được tham số
Bước 2:
Điều kiện đủ: Thay tham số vừa tìm được vào phương trình (9) và (10). Giải
từng phương trình ta được hai nghiệm chung.
II. BÀI TẬP ÁP DỤNG:
1. Cho phương trình x
2
- 2(m + 1)x + 3m = 0
a. Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x
1
, x
2
với mọi
giá trị của m
b. Tính giá trị của biểu thức A = x
1
3
+ x
2
3
và B = x
1
- x
2
theo m
c. Tìm m để phương trình có hai nghiệm x
1
, x
2
thỏa:
1 2
2 1
5
x x
x x
d. Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm x
1
, x
2
không phụ thuộc vào m
e. Tìm GTNN của biểu thức x
1
2
+ x
2
2
- 6x
1
x
2
f. Lập phương trình bậc hai nhận
1
x
+
2
1
x
và
2
1
1
x
x
làm nghiệm
g. Tìm m để phương trình có hai nghiệm đều dương ? Hai nghiệm trái dấu ?
Hai nghiệm đối nhau ?
h. Tìm m để phương trình có một nghiệm bằng 3. Tính nghiệm kia.
i. Tìm m để phương trình có hai nghiệm thỏa 2x
1
- 3x
2
= 1
2. Cho phương trình bậc hai: (m + 1)x
2
- 2(m + 1)x + m - 3 = 0 (m
-1)
Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm cùng dấu và trong hai nghiệm
đó có một nghiệm gấp đôi nghiệm kia.
3. Chứng minh rằng nếu phương trình x
2
+ 2mx + n = 0 có nghiệm thì phương trình:
x
2
+ 2(k +
1
k
)mx + n(k +
1
k
)
2
= 0 cũng có nghiệm ( với m, n, k là các tham số; k
0)
4. Choa phương trình bậc hai: (2m - 1)x
2
- 2mx + 1 = 0
a. Tìm m để phương trình có một nghiệm thuộc (-1;0)
Trường THCS Bình Thành Biên soạn: Lê Công Thuận
Tổ: Toán - Lý-Tin-CN
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI - LỚP 9
48
b. Tìm m để phương trình có hai nghiệm x
1
, x
2
thỏa
2 2
1 2
1
x x
5. Tìm m để phương trình: x
2
-
x
+ m = 0 có nghiệm
6. Cho phương trình x
2
- 2mx + m + 2 = 0
a. Xác định m để phương trình có hai nghiệm không âm
b. Khi đó hãy tính giá trị của biểu thức E =
1 2
x x
theo m
7. Cho phương trình x
2
- 2(m + 4)x + m
2
- 8 = 0. Xác định m để phương trình có hai
nghiệm x
1
, x
2
thỏa mãn:
a. A = x
1
+ x
2
- 3x
1
x
2
đạt GTLN
b. B = x
1
2
+ x
2
2
- x
1
x
2
đạt GTNN
c. Tìm hệ thức độc lập giữa x
1
, x
2
không phụ thuộc vào m.
8. Với giá trị nào của các tham số a và b, các phương trình bậc hai:
(2a + 1)x
2
- (3a - 1)x + 2 = 0 (1)
(b + 2)x
2
- (2b + 1)x - 1 = 0 (2)
có hai nghiệm chung
9. Tìm các giá trị của k để hai phương trình:
2x
2
+ kx - 1 = 0 và kx
2
- x + 2 = 0 có nghiệm chung
10. Cho ba phương trình:
ax
2
+ 2bx + c = 0 (1)
bx
2
+ 2cx + a = 0 (2)
cx
2
+ 2ax + b = 0 (3)
Với a, b và c khác 0. Chứng minh rằng ít nhất một trong ba phương trình trên
phải có nghiệm.
11. Cho phương trình x
2
+ ax + b = 0. Xác định a và b để phương trình có hai nghiệm
phân biệt x
1
, x
2
thỏa mãn:
x
1
- x
2
= 5, x
1
3
- x
2
3
= 35. tính các nghiệm đó
12. Cho a là số thực khác -1. Hãy lập một phương trình bậc hai có hai nghiệm x
1
, x
2
thỏa mãn các hệ thức:
4x
1
x
2
+ 4 = 5(x
1
+ x
2
) (1)
(x
1
- 1)(x
2
- 1) =
1
1
a
(2)
13. tìm m để phương trình x
2
- 2(m + 1)x + m
2
+ 2m - 5 = 0 có hai nghiệm sao cho:
(x
1
2
- 1)(x
2
2
- 1) - x
1
2
x
2
2
đạt GTLN
14. Gọi x
1
, x
2
là hai nghiệm của phương trình: x
2
- 3x + a = 0. Gọi t
1
, t
2
là hai nghiệm
của phương trình t
2
- 12t + b = 0. Cho biết
1 2 1
2 1 2
x x t
x t t
. Tính a và b.