Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

PHẦN BỔ TRỢ 1, CHIA SỐ XẤU VÀ THAY NGƯỢC ĐÁP ÁN.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.95 KB, 17 trang )






NGÀY CUỐI CÙNG- NGÀY THỨ 30
PHỤ TRỢ: PHƯƠNG ÁN CHIA SỐ XẤU VÀ THAY NGƯỢC ĐÁP ÁN

Áp dụng cho nhiều bài vô cơ , hữu cơ và ngay cả những bài khó nhất của đề thi đại học cũng
OK. Không khuất phục ! Thường thì một bài toán hóa sẽ có 3 cách giải : giải thông thường,
giải nhanh và một phương án chống móm đối với những bài không nghỉ ra cách giải đó là “
chia số đẹp và thay ngược đáp án vào làm”
CÁCH NÀY NHANH HAY CHẬM ĐỀU PHỤ THUỘC VÀO KỸ NĂNG CỦA CÁC BAN.
Trước đây phương pháp chia số đẹp có thể hiệu quả, nhưng giờ một bài toán hóa có thể có tới 2 hoặc
3 thậm chí có bài cả 4 đáp án A, B, C, D đều là số đẹp.Vậy giải quyết bài toán này thế nào ? Kể cả
những bài toán chia ra 4 số xấu thì giải quyết thế nào ?

BÍ M

T C

A Đ


THI Đ

I H

C




KÌTHITHPTQUỐCGIA.PHÚCOPPA!
Nguyên tắc 1: chia số đẹp là phải kết hợp với làm giới hạn và thử lại đáp án thì sẽ cho kết quả chính
xác 100%.
Nguyên tắc 2: đối với những bài thay ngược đáp án vào tính thì cần phải có dữ kiện đối chứng . Mỗi
bài toán có một cách đối chứng khác nhau ko bài nào giống bài nào cả.
Sau đây là những ví dụ
*Lưu ý 1: để các bạn năm được nguyên tắc này thì mình giải thích hơi dài dòng một tí , nhưng
khi đã nắm được rồi thì làm rất nhanh không khuất phục cả những bài khó nhất của đề thi đại học.
*Lưu ý 2: yêu cầu khi làm theo phương pháp này các bạn phải nắm thật chắc lí thuyết phản ứng
và thao tác phải linh hoạt thì nó mới không ngốn thời gian của các bạn.
Câu 31 ( B-2014 – 683): Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe
3
O
4
bằng dung dịch chứa 0,1 mol
H
2
SO
4
và 0,5 mol HNO
3
, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO
2
(không còn
sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa.
- Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
dư, thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 20,62. B. 41,24. C. 20,21. D. 31,86.
Cách làm:
ở phần 2 kết tủa sẽ là
SO
4
2-
+ Ba
2+
→ BaSO
4

0,1/2 → 0,05 mol
→m
BaSO4
=11,65 g
Fe
3+
+ 3OH
-
→Fe(OH)
3


Xét A → m
Fe(OH)3
=20,26 – 11,65=8,61(g) )→n
Fe(OH)3
=0,080467
Xét B → m
Fe(OH)3

=41,24 – 11,65= 17,94 (g)→n
Fe(OH)3
= 0,272654
Xét C
→ m
Fe(OH)3
=20,21 - 11,65= 8,56 (g)
→n
Fe(OH)3
= 0,08
Xét D → m
Fe(OH)3
= 31,86 - 11,65= 20,21 (g)→n
Fe(OH)3
= 0,18887

Vậy đáp án đúng là C – ra số đẹp


Bài 4(A-2014). Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O
2
, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ
gồm các oxit . Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ , thu được dung dịch Y .Cho dung dịch
NaOH dư vào Y , thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi , thu được 6 gam
chất rắn. . Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO
3
dư , thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là
A.32,65 gam B.31,57 gam C. 32,11 D.10,8
Tóm tắt :




Mg
Fe
4,16 (g)



+O
2

h
2
x
MgO
Fe
3
O
4
5,92 (g)




+HCl


MgCl
2


FeCl
2

FeCl
3

d
2
X
Mg(OH)
2

Fe(OH)
2

Fe(OH)
3



MgO
Fe
2
O
3

TN
1
: +NaOH


nung

6 gam
TN
2
: +AgNO
3dư

AgCl↓
Ag↓

m
↓ =
??????

Cách làm :
O
oxít
+ 2H
+
→ H
2
O


,,

→ 0,22 mol

Suy ra HCl = 0,22 mol

→ Cl
-

= 0,22 →AgCl =0,22 mol→31,57 (g)

Chia số đẹp xét đáp án:
A)→m
Ag
= 32,65 – 31,57 =1,08 (g)→n
Ag
= 0,01
B)→m
Ag
= 31,57 – 31,57 =0 (g) vô lí
C)→m
Ag
=32,11 – 31,57=0,54 (g)→ n
Ag
= 0,005
D)
→m
Ag
= -30,77 (g)
NHận thấy đáp án A và C là đẹp → chọn A . Tại sao ?
Đăng kí lớp học ôn.

Câu 34 ( A-2013 -193 ):
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na
2
O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào

nước, thu được
1,12 lít khí H
2
(đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)
2
. Hấp thụ
hoàn toàn 6,72 lít khí

CO
2
(đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 15,76. B. 39,40. C. 21,92. D. 23,64.
Suy luận về mặt lí thuyết: trong đầu bạn có thể tóm tắt bài toán xảy ra như sau :

(Na, Ba, Na
2
O, BaO) + H
2
O → dung dịch Y + CO
2
→thu m(g) kết tủa (chính là BaCO
3
)

Bạn sẽ hình dung nguyên nhân tạo ra kết tủa ở dạng pt phân tử như sau
CO
2
+ Ba(OH)
2

→ BaCO
3
↓ + H
2
O (1)
CO
2
+ Ba(OH)
2
→ Ba(HCO
3
)
2
(2)
Dù xảy ra một pứ hay cả 2 pứ (1) và (2) thì số mol BaCO
3
↓ sẽ luôn “ ≤ ” số mol của Ba(OH)
2


Cách làm ra giấy: Chia số đẹp ta được số mol kết tủa BaCO
3
như sau
A) 0,08 mol B) 0,2 mol C) số xấu 0,111…. D)0,12 mol
Ở đây có 3 số đẹp - vậy làm sao để biết lấy số nào .Ta suy luận như sau
Vì n
BaCO3
< n
Ba(OH)2
→ n

BaCO3
≤ 0,12 mol → đáp án đúng (A)
NaOH
Ba(OH)
2
: 0,12 mol

Chú ý: Có bạn sẽ thắc mắc nếu chỉ xảy ra pứ (1) và pứ vừa đủ thì n
BaCO3
= n
Ba(OH)2
. Vậy khi đó sẽ là đáp án D ,
tại sao lại khẳng định là A. Muốn biết hãy đăng kí lớp học ôn để lấy câu trả lời

Câu 38 ( A-2013 -193 ): Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H
2
SO
4
và HNO
3
, thu được dung dịch X

1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H
2
SO
4
dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y.
Biết trong
cả hai trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam
Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N

+5
). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 2,40. B. 4,06. C. 3,92. D. 4,20.
Suy luận: Tóm tắt Fe + hỗn hợp (H
2
SO
4
, HNO
3
) → Muối + NO (1,12lit + 0,448lit ) + H
2
O
0,07 mol
Đối với bài toán cho kim loại vào hỗn hợp dung dịch chứa H
+
và NO
3
-
thì phải chuyển về dạng pt ion để làm ( xem
lại trang…….dạng bài tập về pt ion)
Fe + 4H
+
+ NO
3
-
→ Fe
3+
+ NO + 2H
2
O

Nhận thấy trong pứ trên số mol Fe “=” sô mol NO
Cách làm: Chia số đẹp ta được số mol của Fe như sau
A) Số xấu …0,0428 mol B) 0,0725 mol C)0,07 mol D)0,075 mol
Ở đây có 3 số đẹp nên đối chứng như sau: Vì n
Fe
= n
NO
→ đáp án đúng C.

Câu 2 –A -2013 – 193 : Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe
2
O
3
và m gam Al. Nung X ở nhiệt
độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần
bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng (dư), thu được 4a mol khí H
2
. Phần hai
phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H
2
. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 3,51. B. 4,05. C. 5,40. D. 7,02.
Suy luận 1: Fe
2
O

3
+ 2Al

t
0

Al
2
O
3
+ 2Fe (*)
Chất rắn Y sau pứ chắc chắn: có Al
2
O
3
, Fe và có thể có thêm Fe
2
O
3
dư hoặc Al dư .Mình chưa biết
được là cái nào dư cả. Nhưng qua pứ của chất rắn Y với NaOH sau pứ tạo ra a mol khí H
2
chứng tỏ
Al phải dư sau pứ (*)
Suy luận 2: Trong một phản ứng nếu biết số mol của cả 2 chất tham gia pứ ta phải so sánh tỉ lệ số
mol để biết chất nào hết , chất nào còn dư và pứ sẽ được tính theo chất hết .
Cách làm :
Chia số đẹp ta được số mol của Al như sau
A)0,13 mol B)0,15 mol C)0,2mol D)0,26mol
Fe

2
O
3
+ 2Al

t
0

Al
2
O
3
+ 2Fe
Xét A) bđ: 0,1mol 0,13mol. Lập tỉ lệ 0,1/1 > 0,13/2
→ Al p
ứ hết ( loại )
Xét B) bđ: 0,1mol 0,15mol. Lập tỉ lệ 0,1/1 > 0,15/2 → Al pứ hết ( loại)
Xét C) bđ: 0,1mol 0,2mol.Lập tỉ lệ 0,1/1 = 0,2/2 → pứ vừa đủ Fe
2
O
3
và Al đều hết (loại)
Xét D) bđ: 0,1mol 0,26mol. Lập tỉ lệ 0,1/1 < 0,26/2 → Fe
2
O
3
hết Al dư (thỏa mãn )

Câu 23 –A – 2012 - 296: Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO
3

, Ca(ClO
3
)
2
, CaCl
2
và KCl.
Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O
2
(đktc), chất rắn Y gồm CaCl
2
và KCl. Toàn bộ Y tác
dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K
2
CO
3
1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5
lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là
A. 12,67%. B. 18,10%. C. 25,62%. D. 29,77%.
Suy luận:
Khi đi thi nếu bạn nhận thấy đáp án có dạng vi dụ như 18,10 hoặc 28,00 hoặc 63,00 …. Nói tóm
lại nếu đằng sau “dấu phẩy” mà người ta còn để chữ số “0” ở cuối có nghĩa là số đó là một “số xấu” đằng sau
nó đang còn cái đuôi nữa ví dụ như thế này 18,1044957 , người ta cắt cái đuôi “44957” của nó đi cho ngắn
lại và đưa đáp số vào đáp án để các bạn làm. Chính vì vậy khi chia số đẹp các bạn cần phải làm tròn số mol
của nó lên nó mới ra đẹp được. Chú ý không phải cái nào cũng làm tròn được đâu - Cách làm tròn như thế
nào “đăng kí lớp học ôn tôi sẽ nói” vì giải thích nó dài dòng
Cách làm: Chia số đẹp ra số mol của KCl theo từng đáp án ta đc
A) 0,13996523mol B)0,19995034mol C)0,28302362mol D)0,32886859mol
ở bài này chỉ làm tròn A và B cho ra số đẹp chứ ko làm tròn C và D. Vì đề thi đại học từ 9 mới được làm tròn
.Nên A ra 0,14mol và B ra 0,2 mol. Đáp án đúng là B


Tại sao lại chọn B ? đăng kí lớp học ôn.
Câu 35 – B-2012-359: Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl
2
thu được hỗn hợp chất rắn
Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối
đa 0,21 mol KMnO
4
trong dung dịch H
2
SO
4
(không tạo ra SO
2
). Phần trăm khối lượng của Fe trong
hỗn hợp X là
A. 72,91%. B. 64,00%. C. 66,67%. D. 37,33%.
Cách làm: Chia số đẹp
Xét đáp án A: %Fe=72,91% → %Al= 27,09%. Vậy n
Fe
= 0,21091821 mol và n
Al
= 0,16245 mol
Xét đáp án B: %Fe=64,00% → %Al= 36,00%. Vậy n
Fe
= 0,18514286 mol và n
Al
= 0,216 mol
Xét đáp án C: %Fe=66,67% → %Al= 33,34%. Vậy n
Fe

= 0,19286679 mol và n
Al
= 0,20004 mol
Xét đáp án D: %Fe=37,33% → %Al= 62,67%. Vậy n
Fe
= 0,10799036 mol và n
Al
= 0,37602 mol
Chỉ có đáp án B làm tròn nó ra số đẹp n
Fe
= 0,2 và n
Al
= 0,2

Câu 29 – A -2011 - 318: Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch
H
2
SO
4
0,1M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí
(đktc) thoát ra.
Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO
3
, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là
A. 0,224 lít và 3,750 gam. B. 0,112 lít và 3,750 gam.
C. 0,112 lít và 3,865 gam. D. 0,224 lít và 3,865 gam.

*Cách giải thông thường :

2Al + 3H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2

Fe + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2

Ta có n
H2SO4 pứ
= n
H2
= 0,02 mol
→ n
H2SO4 dư
= 0,03 – 0,02 = 0,01 mol .

Đổ NaNO
3
vào bình thì khi đó
Pứ
Pứ
Pứ
pứ sẽ xảy ra như sau:
Fe
2+
+ 2H
+
( dư)
+ NO
3
-
→ Fe
3+
+ NO + H
2
O
3Cu + 8H
+
( dư)
+ 2NO
3
-
→ 3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2

O
Với cách giải thông thường bạn phải viết pt rất loằn
ngoằn để làm và rất khó hiểu……………

*Với phương pháp thay ngược đáp án cộng thêm một
chút suy luận sẽ dễ dàng hơn rất nhiều:
- Nếu dồn tất cả các pứ xảy ra trong bình lại thì theo đlbt
khối lượng ta có:
m
3kl
+ m
H2SO4
+ m
NaNO3
= m
muối
+ m
H2
+m
NO
+m
H20
0,87+ 0,03.98+ 0,425= m
muối
+ 0,02.2+m
NO
+ 0,01.18

(chú ý: n
H

+
= 2 n
H2O
→ n
H2O
= 0,02/2 = 0,01 )
Thay số liệu của đáp án vào dữ kiện đối chứng là ĐLBT
khối lượng nếu thấy 2 vế pt “=” thì đó sẽ là đáp án đúng.
Xét thấy chỉ có C là thỏa mãn

Câu 4 – A -2010 -815: Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO
4
vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110
ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch
KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
A.32,2 B.24,15 C.17,71 D. 16,1
Suy luận: Ở bài toán này người ta thực hiện 2 TN : ở thí nghiệm 1 thu đc 3a (g) kết tủa, ở thí nghiệm
2 thu được 2a (g) kết tủa. Nếu ai ko biết cách làm bài này thì có thể thay ngược đáp án vào làm với
dữ kiện đối chứng là “a” . Nếu tìm ra “a” ở cả 2 TN mà cho kết quả giống nhau thì là đúng.
Cách làm:

FeSO
4

Cu: 0,32 g
H
2
SO
4
dư: 0,01→H

+

: 0,02
NaNO
3
:0,425 g
A) 0,2mol ZnSO
4
B)0,15 mol ZnSO
4
C)0,11 mol ZnSO
4
D) 0,1 mol ZnSO
4

Xét đáp án A
TN1:
ZnSO
4
+ 2KOH →Zn(OH)
2
↓ + K
2
SO
4

Bđ: 0,2 0,22
Pư: 0,11 ←0,22→ 0,11
Dư (0,09)
Vậy m

↓Zn(OH)2
= 0,11.99 = 3a → a = 3,63

TN2:
ZnSO
4
+ 2KOH →Zn(OH)
2
↓ + K
2
SO
4

Bđ: 0,2 0,28
Pư: 0,14 ←0,28→ 0,14
Dư (0,06)
Vậy m
↓Zn(OH)2
= 0,14.99 = 2a → a = 6,93


Như vậy a ở 2 TN không trùng nhau → loại đáp án A

Xét đáp án B,C cũng tương tự đều loại. Chỉ có đáp án D là t/m
TN1 :
ZnSO
4
+ 2KOH
→Zn(OH)
2

↓ + K
2
SO
4

Bđ: 0,1 0,22
Pư: 0,1→ 0,2 0,1
Dư (0,02)
Zn(OH)
2
+ 2KOH(
còn dư)
→K
2
ZnO
2
+ 2H
2
O
Bđ: 0,1 0,02
Pư: 0,01 ←0,02
Dư (0,09)
Vậy m
↓Zn(OH)2
= 0,09.99 = 3a → a= 2,97

TN1 :
ZnSO
4
+ 2KOH

→ Zn(OH)
2
↓ + K
2
SO
4

Bđ: 0,1 0,28
Pư: 0,1→ 0,2 0,1
Dư (0,08)
Zn(OH)
2
+ 2KOH
(còn dư)
→K
2
ZnO
2
+2H
2
O
Bđ: 0,1 0,08
Pư: 0,04 ←0,08
Dư (0,06)
Vậy m
↓Zn(OH)2
= 0,06.99 = 2a → a= 2,97


Comment

: Rất đen cho đội bạn ở mã đề này là thử mãi đáp án D mới ra đc kết quả. Nhưng dù
sao…làm được vẫn còn hơn ko – vì thi cử hơn nhau 0,2 điểm cộng với số điểm làm tròn nữa là có
kẻ khóc người cười rồi. Muốn làm nhanh các bạn nên giữ nguyên khung pt pứ còn số liệu có thể
dùng tẩy xóa đi .Như vậy sẽ tiết kiêm đc thời gian hơn rất nhiều.

Câu 10 – B - 2013- 864: Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đơn chức , mạch hở kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng . Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H
2
O. Mặt khác 10,05 gam X pứ
vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của 2 axit là
A. C
3
H
5
COOH và C
4
H
7
COOH C.C
2
H
5
COOH và C
3
H
7
COOH
B. C
2
H

3
COOH và C
3
H
5
COOH D.CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH
Suy luận:
bài toán này thực nghiệm 2 TN và Lượng hỗn hợp ở TN2 gấp 4 lần TN1. Nên số mol từng chất
trong TN2 cũng gấp 10,05/4,02 = 2,5 lần số mol của TN1
Cách làm :
thể sử dụng phương pháp thế ngược đáp án.Đối với hỗn hợp thì khi thay đáp án vào là phải tìm ngay
ra số mol của từng thằng rồi đối chứng với dữ kiện còn lại của bài toán. Đối với bài này - Kiểm
chứng kết quả đúng bằng cách tính ra khối lượng muối ở TN2 nếu bằng 12,8 gam là đúng
Xét đáp án A
TN1: C
3
H
5
COOH
→ 3H
2
O
x
→ 3x mo

l
C
4
H
7
COOH
→ 4H
2
O
y
→ 4y mol

m
2axit
= 86x + 100y = 4,02 hệ đây có nghiệm âm
m
H2O
= (3x + 4y).18 = 2,34 nên loại
Không cần phải xét tới TN2 nữa.
Xét đáp án B: thấy t/m vì tính ra khối lượng muối đúng bằng 12,8 gam
TN1:
C
2
H
3
COOH → 2H
2
O
x → 2x mol
C

3
H
5
COOH → 3H
2
O
y → 3y mol
m
2axit
= 72x + 86y = 4,02 x= 0,02 mol
m
H2O
= (2x + 3y).18 = 2,34 y= 0,03 mol
TN2: số mol ở TN2 gấp 4 lần TN1 nên ta có
C
2
H
3
COOH + NaOH → C
2
H
3
COONa + H
2
O
2,5.0,02 → 0,05 mol
C
3
H
5

COOH + NaOH → C
3
H
5
COONa + H
2
O
2,5.0,03 → 0,075 mol
m
2 muối
= 0,05.94 + 0,075.108 = 12,8 = đề bài cho

Câu 12 – A -2012 - 296: Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiddrocacbon X (chất khí ở đk thường)
rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)
2
. Sau pứ thu được 39,4
gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A.CH
4
B.C
3
H
4
C.C
4
H
10
D.C
2
H

4

Suy luận :
m
dung dịch tăng
= m
hấp thụ
- m
tách ra
(
hấp thụ là cái cho vào dung dịch, tách ra là kết tủa hoặc bay hơi )
m
dung dịch giảm
= m
tách ra
- m
hấp thụ
(
trường hợp này hấp thụ là CO
2
và H
2
O, tách ra là BaCO
3

).
Ta có 19,912 = 39,4 – m
CO2+H2O
→ m
CO2+H2O

= 19,488 gam
Cách làm:

Mới đầu ta sẽ chia số đẹp lấy 4,64 chia cho phân tử khối của từng đáp án
A)
0,29mol B)0,116mol C)0,08mol D)số xấu(loại lun
)
Xét đáp án A: với dữ kiện đối chứng là tổng khối lượng của CO
2
và H
2
O = 19,488 gam
CH
4
+ 3/2 O
2
→ CO
2
+ 2H
2
O
0,29 → 0,29 0,58 .Ta có m
CO2 + H2O
= 0,29.44 + 0,58.18 = 23,2 ≠ 19,488 loại

Xét đáp án B: với dữ kiện đối chứng là tổng khối lượng của CO
2
và H
2
O = 19,488 gam

C
3
H
4
+ 4O
2
→ 3CO
2
+ 2H
2
O
0,116 → 0,348 0,232 .Ta có m
CO2 + H2O
= 0,348.44 + 0,232.18 = 19,488
thỏa mãn

Vậy đáp án đúng B

Câu B-2010-937:
HỖn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H
2
bằng 11,25. Đốt
cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO
2
( các thể tích khí đo ở đktc ). Công thức ankan và anken lần
lượt là
A.CH
4
và C
4

H
8
B.C
2
H
6
và C
2
H
4
C.CH
4
và C
2
H
4
D.CH
4
và C
3
H
6

Suy luận: bài này ta có thể làm theo phương pháp thay ngược đáp án vào hỗn hợp khí X … tìm ra số mol
của từng chất …rồi đối chứng với 6,72/22,4 = 0,03 mol CO
2
được tạo ra
Cách làm: Xét đáp án A
CH
4

= xmol n
hỗn hợp
= x + y = 4,48/22,4
C
4
H
8
= ymol M
hỗn hợp
= (16x + 56y)/(x+y) = 11,25.2
x=0,1675 mol ; y = 0,0325 mol
CH
4
→ CO
2

0,1675→ 0,1675 mol tổng số mol CO
2

C
4
H
8
→ 4CO
2
= 0,1675 + 0,13
0,0325
→ 0,13 mol =

0,2975

≠0,03 (loai)

Tương tự xét B, C cũng loại
Chỉ có D là thỏa mãn

CH
4
= xmol n
hỗn hợp
= x + y = 4,48/22,4
C
3
H
6
= ymol M
hỗn hợp
= (16x + 42y)/(x+y) = 11,25.2
x=0,15 mol ; y = 0,05 mol
CH
4
→ CO
2

0,15→ 0,15 mol tổng số mol CO
2

C
3
H
6

→ 3CO
2
= 0,15 + 0,15
0,05→ 0,15 mol =

0,03 (t/m đề bài)

Câu 28 - B-2012 -359: Đốt cháy hoàn toàn 50ml hỗn hợp khí X gồm trimetyl amin và hai hiddrocacbon là
đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng vừa đủ, thu được 375ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua
dung dịch H
2
SO
4
đặc dư, thể tích khí còn lại là 175ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai
hiddrocacbon đó là
A. C
2
H
4
và C
3
H
6
B.C
3
H
6
và C
4
H

8
C.C
2
H
6
và C
3
H
8
D.C
3
H
8
và C
4
H
10

Chú ý: đối với những bài toán liên quan đến hỗn hợp khi thay vào ta phải tìm ngay ra số mol của nó …đôi
khi dữ kiện đối chứng ko phải là tính từ dữ kiện A ra B mà lại là hệ pt đó có giá trị dương hay ko nếu tất cả
đều dương thì lấy ( còn chỉ cần xuất hiện một giá tri âm là phải loại ngay vì mọi giá trị tính toán trong hóa
học phải dương )

Suy luận :
đốt cháy hỗn hợp đó sẽ tạo ra 375ml hỗn hợp Y gồm CO
2
, H
2
O, N
2

. Dẫn đi qua H
2
SO
4
đặc thì H
2
O

sẽ bị
hấp thụ , thể tích khí còn lại 175ml khí là của CO
2
và N
2
. Vậy suy ra thể tích hơi H
2
O là 375-175=200ml.
Mặt khác bài toán cho toàn là thể tích các khí mà không cho ở đktc. Vậy nên các bạn khi làm cứ coi thể tích
như số mol mà giải.OK
Cách làm:
Sử dụn phép thay ngược đáp án .Đối với bài này hỗn hợp có 3 chất về nguyên tắc khi thay vào hỗn hợp là
phải tìm ra số mol của từng thằng, nhận thấy bài toán có 3 số liệu đủ để tìm ra số mol của 3 chất. Vậy dự
kiện đối chứng của bài này chỉ là giải hệ. Nếu hệ cho nghiệm dương thì đúng…nghiệm âm thì loại
Xét đáp án A: khi đó hỗn hợp X sẽ là (CH
3
)
3
N ; C
2
H
4

, C
3
H
6
.
(CH
3
)
3
N + O
2
→ 3CO
2
+ 9/2 H
2
O + ½ N
2

x→ 3x 9/2x 1/2x
C
2
H
4
+ 3O
2
→ 2CO
2
+ 2H
2
O

y→ 2y 2y
C
3
H
6
+ 9/2O
2
→ 3CO
2
+ 3H
2
O
z→ 3z 3z
V
hh
= x + y + z = 50 ml
V
hơi H2O
= 9/2x + 2y + 3z = 200 ml
V
CO2, N2
= (3x + 2y + 3z) + 1/2x = 175 ml

Hệ này có nghiệm âm nên LOẠI

Xét đáp án B: khi đó hỗn hợp X sẽ là (CH
3
)
3
N ; C

3
H
6
, C
4
H
8
.

(CH
3
)
3
N + O
2
→ 3CO
2
+ 9/2 H
2
O + ½ N
2

x
→ 3x 9/2x 1/2x

C
3
H
6
+ O

2
→ 3CO
2
+ 3H
2
O
y
→ 3y 3y

C
4
H
8
+ O
2
→ 4CO
2
+ 4H
2
O
z
→ 4z 4z

V
hh
= x + y + z = 50 ml
V
hơi H2O
= 9/2x + 3y + 4z = 200 ml
V

CO2, N2
= (3x + 3y + 4z) + 1/2x = 175 ml

Hệ có các nghiệm đều dương: x=25; y=12,5;
z=12,5
Các đáp án C, D còn lại đều giải hệ ra có nghiệm âm.
Câu 16 – B – 2011 - 153. Chia hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức X,Y ( phân tử khối của X nhỏ hơn Y) là đồng
đẳng kế tiếp thành 2 phần bằng nhau.
-Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO
2
(đktc) và 6,3 gam H
2
O.
-Đun nóng phần 2 với H
2
SO
4
đặc ở 140
o
C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp 3 ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp ba
ete trên , thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N
2
(trong cùng đk, áp
suất).
Hiệu suất pứ tạo ete của X,Y lần lượt là
A.25% và 35% B.20% và 40% C.40% và 20% D.30% và 30%
Suy luận:
-Dựa vào phần 1 ta sẽ tìm nhanh đc 2 rượu có tp số mol như sau 0,05mol C
2
H

5
OH; 0,05mol C
3
H
7
OH
-Dựa vào phần 2 ta sẽ tìm được khối lượng 2 rượu tham gia pứ tạo ete theo định luật bảo toàn khối lượng:
m
rươu pư
= m
ete
+ m
H20
( vì trong pứ tạo ete thì n
H2O
= n
ete
= 0,42/28 = 0015 mol )
nên: m
rươu pư
= 1,25 + 0,015.18 = 1,52 gam
Cách làm: Xét đáp án, nếu tính ra dữ kiện đối chứng mà bằng 1,52 gam rượu pứ là đúng
Xét đáp án A
C
2
H
5
OH
(ban đầu
)


= 0,05 mol với H=25% → C
2
H
5
OH
(pứ)
= 0,05.25% = 0,0125 mol m
hỗn hợp rươu pứ
=
C
3
H
7
OH
(ban đầu
)

= 0,05 mol với H=35%
→ C
3
H
7
OH
(pứ)
= 0,05.35% = 0,0175 mol 1,625
≠ 1,52 gam

( loại)
Xét đáp án B

C
2
H
5
OH
(ban đầu
)

= 0,05 mol với H=20% → C
2
H
5
OH
(pứ)
= 0,05.20% = 0,01 mol m
hỗn hợp rươu pứ
= 1,66
C
3
H
7
OH
(ban đầu
)

= 0,05 mol với H=40% → C
3
H
7
OH

(pứ)
= 0,05.40% = 0,02 mol ≠ 1,52 gam ( loại)
Xét đến đáp án C thì thấy thỏa mãn tổng khối lượng 2 rượu pứ đúng bằng 1,52 gam

Câu 6-B-2011-153:Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn
toàn xmol hỗn hợp M , thu được 3x mol CO
2
và 1,8x mol H
2
O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp
trong hỗn hợp M là
A.30% B.40% C.50% D.20%
Suy luận:
Thứ nhất: Bài toán này cho toàn biến số liên quan đến x. Điều này có nghĩa là với x bằng bao nhiêu cũng đc
ta luôn tính ra số mol của CO
2
là 3x và H
2
O là 2x… Vì x đúng với mọi số liệu nên ta coi x=1 mol để
làm
Thứ hai: ta có thể tính đc ngay
số nguyên tử C
trung bình của hỗn hợp
= n
CO2
/n
hh
= 3/1 = 3 →

số nguyên tử H

trung bình của hỗn hợp
= 2n
H2O
/n
hh
= 2.1,8/2 = 3,6
Anđehit là C
3
H
y
O
z
Ankin là C
3
H
4

Cách làm:
Với số mol của hỗn hợp X mình lấy là 1 mol ta xét các đáp án với dữ kiện đối chứng là số nguyên tử hidro
“y” phải là một số nguyên chẳn như sau
Xét đáp án A:
% số mol anđehit = 30% → n
C 3 H y O z
= 0,3 mol Thiết lập ra H = (0,3.y + 0,7.4)/(0,7+0,3)=3,6
% số mol ankin = 70% → n
C 3 H 4
=

0,7 mol → y=2,666…. Không nguyên nên loại
Xét đáp án B:

% số mol anđehit = 40% → n
C 3 H y O z
= 0,4 mol Thiết lập ra H =
(0,4.y + 0,6.4)/(0,4+0,6)=3,6
% số mol
ankin = 60%
→ n
C 3 H 4
=

0,6 mol
→y=3…Lo
ại vì y là một số lẻ
Tương tự xét đáp án C loại vì y ko nguyên
3 đáp án trên đều sai. Đáp án D chắc chắn là đúng rồi . Còn nếu các bạn xét thì sẽ tìm ra y=2 thỏa mãn
Chú ý: tại sao nguyên tử H trong hợp chất hữu cơ có 2 nguyên tố (C,H) hoặc (C,H,O) của các hợp chất
hữu cơ đc học lại là một số chẵn ? hãy đăng kí lớp học ôn để nghe giải thích


Chúctấtcảcácbạn!
Cóđủlòngquyếttâmđểbiếnướcmơthànhhiệnthực
Đủsứcmạnhđểvượtquamọithửthách
Vàđủsựtựtin
đểtrởthànhngườiđitiênphong.


PhúcOpPa!







ĐịađiểmônthiđạihọccủaPeterSchooltạithanhhóa
- ĐHHồngĐức.
- PeterSchool–74.PhanBộiChâu.TânSơn.TPThanhHóa
- PeterSchool-07B–TânAn.NgọcTrạo.TPThanhHóa
Học trực tuyến qua skype ( lớp 10 bạn )












Yêu cầu máy tính phải có webcam, tai nghe liền mic
Tốt nhất là dùng laptop thì nó hội tủ đủ luôn khỏi cần phải tai nghe liền mic và webcam
kết nối lằng nhằng
Sau khi bạn liên hệ với tôi – tôi sẽ gửi đường dẫn cho bạn.

ĐịađiểmônthiđạihọccủaPeterSchooltạithanhhóa
- ĐHHồngĐức.
- PeterSchool–74.PhanBộiChâu.TânSơn.TPThanhHóa
- PeterSchool-07B–TânAn.NgọcTrạo.TPThanhHóa
Đ


i tư

ng
học sinh: yếu,
trung bình &
khá
Đăng kí học
012 555 08999
L

P10

24buổi/Tuần2
buổi/trong3tháng
L

P
11

30buổi/Tuần2buổi/
trong3tháng+2tuần

L

P1
2

37buổi/Tuần3buổi/
trong2tháng

Lóp học trải
nghiệm 1 buổi
(free )

Số điện thoại đăng kí :
01669 066 445 hoặc 012 555 08999

Cuốn sách này gồm 6 phần bố trí
học theo trật tự 4-3-5-1-2-6
Mục lục như sau:
Dưới đây là nh
ững câu truyện
vui, bài học từ cuộc sống m
ình
cảm thấy có ý nghĩa v
à đưa vào .
Ko có ý dạy đời mà chỉ là chia s

lại những điều mình trông th
ấy
qua những câu truỵên đó
-

Ph

n 1:
Cấu tạo nguyên tử - bảng HTTH
– liên kết hóa học
- Phần 2: Tốc độ phản ứng - Cân bằng hóa
học

- Phần 3:Chất điện li – Sự điện li PT ion
. Axit - bazo – Tính pH
- Phần 4: Oxi hóa khử và kim loại
- Phần 5: Điện phân và pin điện hóa
- Phần 6: Lí thuyết tổng hợp quặng –phân
– nước cứng và phi kim, kim loại
Tổng 6 phần này sẽ chiếm 25-27 câu trong đề
thi
- Phần bổ trợ 1: đây là phần tôi sẽ dạy các
bạn chia số xấu VÀ THAY NGƯỢC ĐÁP
ÁN kể cả ra 4 số xấu vẫn biết lấy đc
kết quả nào.(
- Phần bổ trợ 2: dành cho các bạn quyết
tâm lấy 9,10 điểm môn này
- Phần bổ trợ 3: hướng dẫn đọc đồ thị
1).Hãy sống như hôm nay là ngày cuối
cùng
2)Kinh nghiệm viết bản kiểm điểm
3).Niềm tin
4).Không khuất phục
5).Đàn ông – thằng ngốc và đàn bà ? 102
6)Xin số điện thoại
7).Thời gian
8).Khi yêu
9).Học phải vui – vui với học
10).Nguyên lí con chim
11).Giành cho một FA .Khi tác giả đã là trai
ế.
Phần 4:
-Chiều hướng 1: lí thuyết phản ứng oxi hóa khử

-Chiều hướng 2: oxit kim loại tác dụng với nhóm chất khử ( H
2
, CO
,
C, NH
3
, Al…)
-Chiều hướng 3: oxit kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa yếu ( HCl, H
2
SO
4,
H
3
PO
4
…)
-Chiều hướng 4: oxit kim loại ( FeO, Fe
3
O
4
, Cu
2
O, CrO, Cr
2
O
3
…) dụng với axit có tính oxi hóa mạnh (
HNO
3
, H

2
SO
4 đặc
…).
-Chiều hướng 5: hợp chất của kim loại ( FeS, FeS
2
, CuS, Cu
2
S…) tác dụng vớ
i axit có tính oxi
hóa mạnh ( HNO
3
, H
2
SO
4
đặc ).
-Chiều hướng 6: kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa yếu (HCl, HBr, H
2
SO
4
loãng )
-Chiều hướng 7: kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh ( HNO
3
, H
2
SO
4 đặc
)
-Chiều hướng 8:Kim loại tác dụng với muối

-Chiều hướng 9:.Các bài toán về kim loại tan được trong nước ( Na,K,Ca,Ba )tác dụng với nước
-Chiều hướng 10.Các bài toán về kim loại lưỡng tính và hợp chất lưỡng tính ( Al,Zn,…Al
2
O
3,
ZnO,Cr
2
O
3,

…Al(OH)
3
, Zn(OH)
2
, Cr(OH)
3
…) tác dụng với bazo tan (KOH, NaOH, Ca(OH)
2
, Ba(OH)
2 .

Phần 3:
Chiều hướng 1: Lí thuyết pứ : cách viết ption; so sánh pH; xác định axit, bazo…….
Chiều hướng 2: Định luật bảo toàn điện tích và cách làm bài toán về phương trình ion
Chiều hướng 3: Phương trình ion đối với hợp chất của nito( M + H
+
+ NO
3
-


→ …) và bài toán muối
tác dụng với dung dịch NH
3
tạo kết tủa và tạo phức
Chiều hướng 4: Phương trình ion đối với bài toán oxít (CO
2
,SO
2
, SO
3
, P
2
O
5
tác dụng với bazo tan
NaOH, KOH, Ca(OH)
2
, Ba(OH)
2
…)
Chiều hướng 5: Tính PH của dung dịch axit yếu, bazo yếu.
Chiều hướng 6:Tính PH liên quan đến phương trình pứ
Phần 5:
Chiều hướng 1: lí thuyết điện phân
Chiều hướng 2: bài toán điện phân một muối
Chiều hướng 3: bài toán điện phân hỗn hợp nhiều muối hoặc muối với axit…
Chiều hướng 4: điện phân nóng chảy
Chiều hướng 5: pin điện hóa – ăn mòn kim loại
Phần 1:
Chiều hướng 1: Viết cấu hình; xác định vị trí của ng/tố; tính số e, n, p………….

Chiều hướng 2: so sánh tính kim loại, phi kim, bán kính nguyên tử ,độ âm điện………
Chiều hướng 3: liên kết hóa học và mạng tinh thể
Chiều hướng 4: Tính bán kính ,thể tích và khối lượng riêng của nguyên tử
Chiều hướng 5: Đồng vị
Phần 2:
Chiều hướng 1: Tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến tôc độ pứ
Chiều hướng 2:Tính nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng hoặc thời điểm ban đầu.
Tìm hằng số Kc, Tính hiệu suất pư hoặc áp suất của hệ
Chiều hướng 3: xác định chiều chuyển dịch câm bằng
Phần 6:
Lí thuyết tổng hợp quặng –phân – nước cứng và phi kim, kim loại




×