Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Ke hoach đổi mới pp Toán THPT hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.79 KB, 11 trang )

Trường THPT Lê Trung Đình
Tổ : Toán – Tin
KẾ HOẠCH ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP
MÔN: TOÁN
NĂM HỌC: 2010-2011
I- Đặc điểm tình hình:
1-Về giáo viên
+Tổng số giáo viên: 12 đồng chí trong đó có 1 đồng chí làm hiệu phó
chỉ dạy 1 lớp.
-Số giáo viên nữ: 7
-Số giáo viên của môn toán đa số đều lâu năm trong nghề và đạt từ
giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên. Trong đó có: 7 đồng chí là giáo viên
dạy giỏi cấp tỉnh.
-Số giáo viên lớn tuổi nên có sức ì.
2-Về học sinh:
-Khối 10: 11 lớp, 12 lớp 11, 12 lớp; không 12: 15 lớp
-Mặc dầu là trường công lập nhưng số học sinh thì học yếu do tuyển
đầu vào. Thậm chí khối 12 có em thi vào 10 bị điểm không vẫn được tuyển.
3-Về cơ sở vật chất:
Trường từ trường bán công mới lên nên có phần hạn chế.
Căn cứ vào tình hình đề ra kế hoạch đổi mới của môn toán như sau:
II- Kế hoạch cụ thể:
Trong quá trình dạy giáo viên chú ý :
*Giảm thuyết trình giảng giải, tăng gợi mở vấn đáp.
*Chống việc đọc chép, tăng việc xây dựng các định nghĩa; định lí,
tính chất.
*Cho học sinh tự tìm tòi lời giải và tổng quát cách giải từng dạng bài
tập cụ thể.
*Giáo viên cần phải đưa ra yêu cầu cho học sinh tự học ở nhà tự đọc
sách tham khảo.
*Tuỳ theo từng trình độ của học sinh mà đưa ra bài tập khó, để khác


nhau.
* Cho học sinh tự lập bảng tổng kết cách giải từng dạng toán cụ thể,
biết phân loại các bài toán để đưa thành từng dạng và nêu cách giải. Tuỳ
theo trình độ học sinh mà giáo viên yêu cầu.
1
KHỐI 12
Tuần Nội
dung/
chủ đề
Kế hoạch sử dụng,
phương pháp mới
Hình thức thực
hiện
Phân công phối
hợp
1→6
Ứng
dụng
Đạo hàm
để khảo
sát hàm
số
1-Hướng dẫn học sinh sử
dụng máy tính Fx 570 ES ở
tuần 1
-Đồng chí Trị, tập
huấn cho giáo viên
trong tổ và học sinh
khá. Sau đó giáo
viên triển khai cho

toàn bộ học sinh vào
tiết 18 (tuần 6)
*Đ/c trị chịu
nhiệm vụ tập huấn
và liên hệ BGH
xin kế hoạch
GV dạy 12 tập
trung học sinh mỗi
lớp 3 em.
2- Trong giảng dạy của từng
giáo viên cần chú ý đến các
vấn đề liên quan đến khảo
sát hàm số
-Giáo viên tự thực
hiện ở các tiết bài
tập và ví dụ
Các giáo viên tự
tiến hành
7→19
Hàm số
luỹ thừa
hàm số
mũ –
hàm số
logarít
1-Hướng dẫn học sinh sử
dụng máy tính để giải PT
mũ, PT Logarit bằng máy
tính FX 570 ES
-Giáo viên tự hướng

dẫn học sinh (nếu
đ/c nào thắc mắc
trao đổi với đ/c Trị
-Giáo viên thực
hiện ở trên lớp vào
các tiết bài tập
2-Trong giảng dạy giáo viên
chú ý đến phương trình; bất
phương trình mũ và logarit.
Chú ý học sinh đặt ẩn phụ
-Giáo viên thực hiện
trong các tiết bài tập
trên lớp
-Giáo viên tự thực
hiện
20→26
Nguyên
hàm, tích
phân và
ứng
dụng
1-Sử dụng máy tính Fx -570
ES để tính tích phân của
hàm số
-Đ/c trị hướng dẫn
trong buổi họp tổ
GV tự dạy trong
các tiết bài tập.
2-Chú ý rèn luyện kỉ năng
đổi biến để tìm nguyên hàm

và tính tích phân; kỉ năng
tìm nguyên hàm và tích
phân từng phần.
3-Tính diện tích hình phẳng
và thể tích vật thể tròn xoay
Giáo viên tự thực
hiện ở các tiết bài
tập và lí thuyết
Giáo viên tự thực
hiện
27→36 Số phức -Rèn luyện kỉ năng cho học
sinh các vấn đề sau:
-Bốn phép tính về số phức
-Giải phương trình bậc 2,
bậc 3 trong tập hợp các số
phức
-Bài toán tìm quỹ tích
Giáo viên tự thực
hiện trên lớp
Giáo viên tự thực
hiện
2
1→11 Khối đa
diện
1-Tận dụng các mô hình có
sẵn để giới thiệu định nghĩa
các khối đa diện
2-Chú trọng khối chóp và
khối lăng trụ đứng.
3-Phân biệt rõ cho học sinh

khái niệm, về hình đa diện;
khối đa diện
Giáo viên tự thực
hiện ở trên lớp
Giáo viên tự thực
hiện ở trên lớp
12→18 Mặt cầu,
mặt trụ,
mặt nón
-Sử dụng đồ dùng dạy học
để giới thiệu mặt cầu; mặt
trụ, mặt nón
-Phân biệt giữa mặt tròn
xoay – hình tròn xoay, khối
tròn xoay (lưu ý hình ảnh
thực tế)
-Chú ý đến mặt cầu ngoại
tiếp hình chóp; hình chóp
đều.
-Giáo viên tự thực
hiện ở các tiết dạy
Mỗi giáo viên dạy
12 tự thực hiện
20→36 Phương
pháp toạ
độ trong
không
gian
-Giáo viên giới thiệu thêm:
-Tích có hướng của hai

vectơ và tính chất của nó.
-Cặp vectơ chỉ phương của
mặt phẳng
-Phương trình đường thẳng
là giao tuyến của hai mặt
phẳng (SGK cư gọi là
phương trình tổng quát)
Giáo viên tự thực
hiện nếu có thắc
mắc trao đổi ở hợp
tổ chuyên môn.
Giáo viên dạy 12
tự thực hiện.
3
KHỐI 11
Tuần Nội dung chủ
đề
Kế hoạch sử dụng phương pháp mới Hình thức thực
hiện
Phân công phối
hợp
Theo
phân
phối
chương
trình
Hàm số
lượng giác
và phương
trình lượng

giác
-Chú ý đến cách giải phương trình
lượng giác bằng cách:
+Đặt ẩn phụ một cách thích hợp
+Đưa phương trình lượng giác về dạng
tích
+Điều kệin để phương trình lượng giác
có nghiệm
+Cách sử dụng đường tròn lượng giác
để kết hợp nghiệm.
*Mở rộng:
+Sử dụng đánh giá hai vế để giải
phương trình lượng giác.
+Đưa phương trình về dạng: A
2
+B
2
+C
2
= 0
+Giáo viên
đưa ra VD
cho học sinh
tự tìm tòi
cách giải
-Cho học sinh
tìm tòi thêm
bài tập
Giáo viên tự
làm theo kế

hoạch chung
Theo
phân
phối
chương
trình
Tổ hợp khái
niệm xác
suất
*Nắm vững các định nghĩa và các công
thức ở SGK
*Lưu ý các dạng toán:
-Bài toán đếm
-Bài toán giải phương trình: hệ phương
trình, bất phương trình.
-Bài toán chứng minh đẳng thức, bất
đẳng thức, tính tổng.
+Bài toán tính xác suất
Giáo viên tự
phân loại các
dạng toán và
cho ví dụ
Giáo viên tự
thực hiện
Theo
phân
phối
chương
trình
Dãy số cấp

số cộng
Cấp số nhân
-Nắm vững định nghĩa và các công
thức
-Lưu ý đến các dạng toán:
+Tìm U
1
, d; Un, Sn
+Chứng minh dãy số là CSC; CSN
+Bài toán phối hợp giữa CSN-CSC.
+Bài toán thực tế.
+Vận dụng CSN để giải bài toán tính
lãi kép.
Giáo viên
hướng dẫn
học sinh tự
giải các bài
toán; và tự
tìm tòi bài tập
(gợi ý ở giải
tích 11 Phan
Huy Khải.)
Giáo viên tự
làm thực hiện.
Theo
phân
phối
chương
trình
Giới hạn *Nắm vững định nghĩa và các Định lí.

*Lưu ý đến việc giải các dạng toán.
+Bài toán thực tế
+Cách khử các dạng vô định
+Các chứng minh hàm số liên tục tại 1
điểm, trong khoản (a;b) trên đoạn [a,b]
+Chứng minh phương trình có nghiệm,
Giáo viên
giới thiệu
thêm các
dạng vô định
và cách khử
dạng vô định,
Học sinh tự
4
có nghiệm thoả mãn điều kiện nào đó.
+Tìm giới hạn bằng cách gọi số hạng
vắng.
tìm tòi bài tập
ở sách tham
khảo.
Theo
phân
phối
chương
trình
Đạo hàm *Nắm vững ĐN + các định lí về đạo
hàm
*Các dạng bài tập
+Tính đạo hàm của một số hàm số
bằng ĐN và công thức.

+Giải quyết bài toán tiếp tuyến ở ba
dạng
+Giải quyết bài toán vận tốc, gia tốc
khi biết phương trình chuyển động.
+Nắm sơ lượt về bài toán vi phân để
lên 12 học bài toán nguyên hàm và tích
phân
Giáo viên
đưa bài tập cụ
thể cho học
sinh giải và
cho học sinh
tự tổng quát
cách giải nếu
được
Giáo viên tự
thực hiện
Tuần
19
Ngoại khoá
sử dụng máy
tính để giải
quyết các
vấn đề ở toán
11
*Toàn bộ học sinh khối 11 và GV của
nhóm toán thuộc tổ toán tin
* Nội dung:
-Giải phương trình lượng giác bằng
máy tính.

-Tính đạo hàm của hàm số tại 1 điểm
bằng máy tính.
-Sử dụng máy tính để tính giá trị 1 biểu
thức tại 1 điểm nào đó.
-Sử dụng bộ nhớ của máy tính
*Giáo viên
bộ môn và tổ
trưởng
*Đ/c Trị
chuẩn bị báo
cáo
*Giáo viên và
học sinh đều
phải có máy
tính Fx
-570ES
*Phối hợp với
phó hiệu trưởng
hoạt động ngoài
giờ để chuẩn bị
chỗ ngồi cho
khối 11
-Đ/c Thuận-
Nhất-Sơn chuẩn
bị âm thanh,
đèn chiếu.
Theo
phân
phối
chương

trình
Phép dời
hình và phép
đồng dạng
trong mặt
phẳng
-Nắm vững các định nghĩa và các tính
chất của phép dời hình và phép đồng
dạng
-Lưu ý các dạng toán:
-Tìm ảnh của hình khi thực hiện liên
tiếp các phép dời hình và phép đồng
dạng.
-Tìm phép dời hình và phép đồng dạng
biến hình H thành hình H’
-Cho 1 phép dời hình và 1 hình H’ Tìm
hình H để qua phép dời hình thì hình H
biến thành hình H’
-Vận dụng phép dời hình, phép đồng
dạng để.
-Giải bài toán quỹ tích, bài toán dựng
hình, chứng minh hai hình bằng nhau
-Giải quyết bài toán biến đổi đồ thị
*Yêu cầu
giáo bộ môn
phải đầu tư
để chuẩn bị
các dạng bị
các dạng bài
tập và cách

giải cho học
sinh
-Giáo viên tự
thực hiện
5
hàm số và trong hình học giải tích
phẳng.
Theo
phân
phối
chương
trình
Đường thẳng
và mặt phẳng
trong không
gian; quan hệ
song song
-Nắm vững các tính chất, định nghĩa
đề vận dụng vào giải quyết các dạng
toán:
-Chú ý các dạng toán:
-Tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng
-Tìm giao điểm của 1 đường thẳng và
một mặt phẳng
-Chứng minh ba điểm thẳng hàng,
chứng minh ba đường thẳng đồng quy
-Chứng minh 2 đường thẳng song song
-Chứng minh một đường thẳng song
song với 1 mặt phẳng.
-Chứng minh hai mặt phẳng song song

-Tìm thiết diện của mặt phẳng và hình
chóp; hình lăng trụ
-Chứng minh một số tính chất hình học
phẳng vẫn đúng trong 1 một mặt phẳng
của hình không gian.
-Bài toán tổng hợp
-Giáo viên
phải tìm tòi
bài tập, phân
loại dạng
toán cho học
sinh tự giải.
-Học sinh tự
giải chổ nào
không thực
hiện được
nhờ giáo viên
giúp đỡ
Giáo viên tự
làm
Theo
phân
phối
chương
trình
Vectơ trong
không gian,
quan hệ
vuông góc
-Nắm vững định nghic và các tính chất

để giải bài tập
-Chú ý đến các dạng toán
-Chứng minh 1 đường thẳng vuông
góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng
vuông góc; hai đường thẳng vuông
góc.
-Chứng minh ba đường thẳng đồng
quy; chứng minh ba điểm thẳng hàng.
-Tìm thiết diện của 1 mặt phẳng và
hình chóp, hình lăng trụ.
-Chứng minh hình tính của tam giác,
tứ giác, tính diện tích.
-Giải quyết bài toán hình học phẳng
vẫn còn đúng trong không gian.
-Xác định và tính khoảng cách
-Xác định và tính góc
*Giải bài toán tổng hợp, bài toán ôn
tập
Giáo viên tìm
tòi bài tập;
phân loại
từng dạng
toán cho học
sinh nêu cách
giải và tự giải
6
KHỐI 10
Tuần Nội dung
chủ đề
Kế hoạch sử dụng phương pháp

mới
Hình thức
thực hiện
Phân công
phối hợp
Theo
phân
phối
chương
trình
Mệnh đề
tập hợp
-Nắm vững các khái niệm;
Định nghĩa:
*Yêu cầu:
-Biết cách sử dụng kí hiệu: ∃; ∃!; ∀
để phát biểu mệnh đề; mệnh đề phủ
định.
-Biết thế nào là điều kiện cần điều
kiện đủ, điều kiện cần và đủ, cách
chứng minh phản chứng.
-Tìm được giao hợp, hiệu của các tập
hợp.
-Vận dụng bài toán về tập hợp để giải
một số bài toán về số học (đối với lớp
chọn)
Giáo viên tự
thực hiện
Giáo viên bộ
môn tự thực

hiện
Theo
phân
phối
chương
trình
Hàm số
bậc nhất
và bậc 2
-Nắm vũng ĐN+TC vận dụng vào
giải các bài tập
*Các dạng toán cần lưu ý:
+Tìm tập xác định của hàm số
+Chứng minh hàm số Đồng biến;
hàm số nghịch biến trong tập hợp K
-Chứng minh hàm số chẵn, hàm số lẽ,
hàm số không chẵn không lẽ.
Giáo viên tự
thực hiện
-Chứng minh đồ thị hàm số có trục
đối xứng, tâm đối xứng
-Xét chiều biến thiên và vẽ đồ thị hàm
số bậc nhất bậc hai
-Tìm hàm số bậc nhất, bậc 2 khi biết
một số yếu tố.
-Biết cách tìm đồ thị hàm số y =
( ) , ( )y f x y f x= =
từ đồ thị hàm số
( )y f x=
-Vận dụng vào đồ thị để biện luận số

nghiệm phương trình
-Vẽ đồ thị hàm số cho bởi 2,3 công
thức
-Nên sử dụng máy chiếu trong biến
đổi đồ thị
7
Phương
trình hệ
phương
trình
*Nắm vững các khái niệm và cách
giải các phương trình trong sách giáo
khoa (phần cơ bản của lớp 10)
*Các dạng toán:
*Giải và BL Pt bậc nhất, bậc 2
*Giải phương trình hữu tỉ; phương
trình vô tỉ, phương trình chứa dấu giá
trị tuyệt đối bằng cách đặt ẩn phụ.
-Giáo viên
phải chuẩn bị
Họp nhóm
chuyên môn
xác định tài
liệu tham khảo
*Định m để phương trình bậc 2 có
nghiệm; có nghiệm thoả mãn điều
kiện nào đó (Định lí viét và đặt ẩn
phụ)
Giáo viên tự
thực hiện

*Giải được các hệ phương trình:
-Giải và biện luận hệ phương trình
bậc nhất chứa tham số m; định m để
hệ phương trình có nghiệm thoả điều
kiện cho trước.
-Giải hệ phương trình bậc 2 đơn giản,
hệ phương trình bậc 2 đối xứng loại 1,
loại 2, đẳng cấp
*Đối với lớp chọn:
-Giải hệ phương trình đối xứng bậc 3,
4
-Giải hệ phương trình bằng cách đặt
ẩn phụ đưa về hệ phương trình đã biết
cách giải.
-Giải phương trình vô tỉ; phương trình
chứa dấu giá trị tuyệt đối bằng cách
đặt ẩn phụ để đưa về hệ phương trình.
-Giới thiệu dạng phương trình cơ bản:
( ) ( ); ( ) ( ) ( )f x g x f x g x h x= + =
Học sinh phải
tìm tòi cách
giải dưới sự
hướng dẫn
của giáo viên
Theo
phân
phối
chương
trình
Bất đẳng

thức – Bất
phương
trình
1-Bất đẳng thức: + Nắm vững Định
nghĩa tính chất của bất đẳng thức
2-Bất đẳng thức Cosi đối với 2,3,n số
không âm và ứng dụng của bất đẳng
thức Bunhiacôpski đối với 4 số:
*Các dạng toán:
-Chứng minh bất đẳng thức bằng cách
sử dụng các tính chất và biến đổi
tương đương
-Chứng minh bất đẳng thức bằng cách
sử dụng bất đẳng thức cosi, bất đẳng
Giáo viên
phải tham
khảo tài liệu
để đưa ra
dạng toán vì
phần nầy rất
phức tạp.
Học sinh phải
tự học vì đay
là dạng toán
đòi hỏi thông
Từng giáo viên
thực hiện trên
lớp
8
thức Bunhiacopski.

-Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất
-Giới thiệu thêm 1 số bất đẳng thức
khác và cách chứng minh khác.
(Yêu cầu đối với lớp chọn)
minh
2-Bất phương trình:
-Nắm vững Định nghĩa và cách giải
các dạng bất phương trình cơ bản
( ) ( ), ( ) ( ); ( ) ( ),f x g x f x g x f x g x> < >
( ) ( ); ( ) ( ); ( ) ( )f x g x f x g x f x g x> < >
-Biết cách giải thành thạo các bất
phương trình hữu tỉ bằng cách xét
dấu.
-Giải thêm được các dạng toán
+Giải bất phương trình bằng cách sử
dụng bất đẳng thức.
*Lưu ý: Tuỳ trình độ học sinh từng
lớp mà giáo viên đưa yêu cầu cụ thể.
Riêng lớp chọn có thể đưa “giải bất
phương trình bằng cách đặt ẩn phụ
đưa về hệ bất phương trình và giải
-Bất phương trình có tham số
-Sử dụng đồ thị để biện luận số
nghiệm bất phương trình theo tham số
Giáo viên
phải tham
khảo tài liệu
để đưa ra
dạng bài tập
học sinh tự

tìm tòi cách
giải
Từng giáo viên
thực hiện
Theo
phân
phối
chương
trình
Góc lượng
giác và
công thức
lượng giác
*Nắm vững các công thức lượng giác
và vận dụng các công thức lượng giác
vào giải các dạng toán:
+Chứng minh đẳng thức lượng giác
+Chứng minh đẳng thức lượng giác
trong tam giác (lớp chọn)
+Chứng minh đẳng thức về hệ thức
lượng trong tam giác, tứ giác (lớp
chọn)
+Nhận dạng tam giác (lớp chọn)
+Biến đổi tổng thành tích; tích thành
tổng, rút gọn biểu thức để chuẩn bị
cho giải phương trình lượng giác lớp
11
Giáo viên
thực hiện ở
các tiết trên

lớp
9
NGOẠI KHOÁ
Tuần Chủ đề Hình thức thực
hiện
Phân công thực hiện
38 -Sử dụng máy tính Fx 570
ES đối với phương trình
lớp 10
-Cách nhớ công thức
lượng giác
+Tổ chức ngoại
khoá cho toàn bộ
khối 10
Trong 3 giờ
-Đ/c Trị chuẩn bị nội dung
-Đ/c Thuận, Nhứt, Sơn
chuẩn bị máy chiếu để trình
chiếu
-Các giáo viên còn lại quản
lý học sinh.
-10A, A3, A5 chuẩn bị ghế
ngồi cho học sinh
Tuần Chủ để Kế hoạch sử dụng phương pháp
mới
Hình thức
thực hiện
Phân công
nhiệm vụ
Theo

phân
phối
chương
trình
Vectơ Nắm vững các khái niệm và các
tính chất để giải các dạng toán
-Chứng minh một đẳng thức
vectơ
-CM ba điểm thẳng hàng, quỹ
tích
-Các bài toán về toạ độ 1 điểm
trong mặt phẳng.
Giáo viên thực
hiện ở các tiết
lên lớp
Theo
phân
phối
chương
trình
Tích vô
hướng 2 véc
tơ và ứng
dựng
-Nắm kiến thức cơ bản để vận
dụng giải các dạng toán
*Các dạng toán:
-Chứng minh đẳng thức vectơ
-CM 2 đường thẳng vuông góc
-Chứng minh các công thức về hệ

thức lượng trong tam giác
*Ứng dụng hệ thức lượng trong
tam giác để tìm các yếu tố chưa
biết
-Giải các bài toán thực tế
Giáo viên thực
hiện ở các tiết
lên lớp
Giáo viên tự
thực hiện
Theo
phân
phối
chương
trình
Phương pháp
toạ độ trong
mặt phẳng
Nắm các kiến thức cơ bản để giải
các dạng toán
-Các dạng toán
-Viết phương trình đường thẳng,
đường tròn, elip, hypebol, parabol
Giáo viên tự
thực hiện
-Giáo viên giúp
học sinh chủ
động nắm kiến
Giáo viên tự
thực hiện trên

lớp
10
-Khi biết phương trình đường
tròn, Elíp, hypebol, parabol hãy
xác định các yếu tố.
-Viết phương trình tiếp tuyến với,
đường tròn, elíp, hypebol,
Parabol
-Viết phương trình đường phân
giác, xác định một số yếu tố khác
của đường thẳng
-Một số bài toán khác của
parabol, hypebol, elíp đường tròn.
thức
-Tránh thuyết
trình giảng giải
quá nhiều
-Dạy phụ thuộc
vào đối tượng
Ngày 6 tháng 9 năm 2010
Duyệt của hiệu trưởng Đại diện nhóm toán
Tổ trưởng
Nguyễn Chí Trị
11

×