Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

thiết kế hệ thống tự động hóa trạm bơm thoát nước lò giếng công ty cổ phần than Mông Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 90 trang )

Đồ án Tốt nghiệp ***** Trờng Đại học Mỏ Địa Chất
Lời nói đầu
Đất nớc ta đang trên đờng phát triển, để trở thành một nớc có nền công nghiệp
hiện đại, có thể bắt kịp nhịp độ của nền kinh tế hội nhập, khi trở thành thành viên chính
thức thứ 150 của hiệp hội kinh tế thế giới WTO. Để đạt đợc những mục tiêu này đòi
hỏi phải có sự phát triển vợt bậc về các lĩnh vực khoa học, công nghệ, thông tin và tự
động hoá trong ngành công nghiệp nói chung và ngành công nghiệp khai thác mỏ hầm
lò nói riêng.
Để đáp ứng đợc sự phát triển đó, phải có một dây chuyền công nghệ, thiết bị
đồng bộ đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, an toàn, kinh tế. Việc tự động hoá quá trình
sản xuất, nhằm nâng cao năng suất lao động đảm bảo các yêu cầu của công nghệ là
điều cấp bách hiện nay.
Do đặc thù riêng của mỏ hầm lò là khai thác ngày càng xuống sâu vào trong
lòng đất, việc phát sinh khí bụi nổ, không khí ẩm ớt, sự thẩm thấu của nớc gây ra điều
kiện bất thuận lợi cho sản xuất, là nguy cơ đe doạ đến sức khoẻ và tính mạng ngời lao
động. Chính vì thế mà việc thông gió và thoát nớc là vấn đề phải đề cập.
Công ty cổ phần than mông dơng hiện tại chủ yếu là công nghệ đào lò chuẩn bị và
khai thác ở mức -97,5 ữ - 150 . Do thời gian khai thác đã lâu, trữ lợng than đã giảm, để
mở rộng diện khai thác, đáp ứng sản lợng ngày một tăng. Công ty đã khởi công hai cặp
giếng nghiêng xuống sâu mức -260 .Do điều kiện càng xuống sâu thì lu lợng nớc càng
lớn, việc thoát nớc càng khó khăn hơn, thiết bị phục vụ cho việc bơm thoát nớc tuy đã đợc
lắp đặt mới, song còn lạc hậu, nhất là hệ thống điều khiển của trạm bơm hiện nay cần phải
đợc cải tiến hoàn thiện hơn.
Dựa trên những thành tựu về vi xử lý và các bộ điều khiển PLC ra đời chiếm
một vị trí quan trọng trong lĩnh vực tự động hoá các quá trình sản xuất. Qua thời gian
học tập và nghiên cứu ứng dụng thiết bị điều khiển logic khả trình Simatic S7-200 do
hãng Siemens (CHLB Đức) chế tạo. Có thể áp dụng đợc vào sản xuất hiện tại của Công
ty trong việc thoát nớc cho lò giếng, bằng cách đa thiết bị điều khiển tự động này vào
việc thay thế tơng đơng cho hệ thống điều khiển trạm bơm thoát nớc hiện tại. Vì vậy
em chọn đề tài
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp: LT TĐH K4


1
Đồ án Tốt nghiệp ***** Trờng Đại học Mỏ Địa Chất
Thiết kế hệ thống điều khiển tự động hoá trạm bơm thoát nớc lò giếng Công Ty CP
Than Mông Dơng .
Nội dung đề tài gồm 5 chơng
Chơng 1: Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần than mông dơng.
Chơng 2: Hệ thống cung cấp điện cho công ty cổ phần than mông dơng. Hệ
thống cung cấp điện và điều khiển hiện tại của trạm bơm thoát nớc.
Chơng 3: Lựa chọn cảm biến và thiết bị bảo vệ.
Chơng 4:. Thiết kế hệ thống điều khiển tự động trạm bơm thoát nớc bằng
thiết bị logic khả trình PLC-S7-200.
Chơng 5: Xây dựng giao diện giám sát trạm bơm.
Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp, đợc sự hớng dẫn tận tình của thầy giáo: TH.S
Uụng Quang Tuyn các thầy cô trong bộ môn Tự Động Hoá, các thầy cô trong các bộ
môn khác của Trờng ĐH Mỏ - Địa Chất và sự giúp đỡ của các cán bộ kỹ thuật viên,
của các bạn đồng nghiệp đã tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành bản đồ án tốt
nghiệp này.
Do điều kiện về thời gian, tài liệu cũng nh trình độ hiểu biết còn hạn chế nên
bản đồ án này không thể tránh khỏi sai sót. Kính mong đợc sự chỉ bảo, góp ý của quí
thầy, cô và các bạn đồng nghiệp để bản đồ án đợc hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin đợc tỏ lòng biết ơn tới các thầy, các cô, các cán bộ kỹ thuật
viên và các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ cho em trong thời gian qua.
Cẩm Phả, ngày 21 tháng 5 năm
2013
Sinh viên thực hiện
Nguyn Vn Dng

SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp: LT TĐH K4
2
§å ¸n Tèt nghiÖp ***** Trêng §¹i häc Má §Þa ChÊt

SVTH: NguyÔn V¨n Dòng Líp: LT T§H – K4
3
Đồ án Tốt nghiệp ***** Trờng Đại học Mỏ Địa Chất
Chơng 1
Giới thiệu chung về công ty cổ phần than MÔNG dơng
1.1. Vị trí địa lý, tình hình địa chất và khí hậu.
1.1.1. Vị trí địa lý:
Công ty cổ phần than Mông Dơng là thành viên của Tập đoàn than và khoáng sản Việt
Nam. Công ty nằm trong địa bàn phờng Mông Dơng, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng
Ninh, cách trung tâm thị xã Cẩm Phả khoảng 15 km về phía Đông Bắc.
Có toạ độ vị trí nh sau:
X = 28500 ữ 30.000 Y = 28500 ữ 33.000
Danh giới của Công ty: Phía Bắc mỏ là đứt gãy Quảng Lợi, phía Nam giáp Công ty
than Quảng Lợi, phía Tây giáp Công ty than Khe Chàm và Công ty cổ phần than Cao
Sơn, phía Đông giáp quốc lộ 18A.
1.1.2. Tình hình địa chất:
a Địa chất thuỷ văn:
Công ty cổ phần than Mông Dơng là Công ty khai thác hầm lò. Vào mùa ma có lợng n-
ớc chảy vào khai trờng lớn, gây nhiều khó khăn cho việc khai thác than của Công ty. L-
ợng nớc lớn nhất đo đợc là 275 m
3
/h.
b Địa chất công trình:
Qua kết quả các công trình thăm dò địa chất của Công ty cổ phần than Mông Dơng có
13 vỉa than nằm xen kẽ giữa các tầng lớp đất đá. Các vỉa than có độ dốc khác nhau
trung bình từ 15 ữ 45
0
. Các vỉa có cấu tạo phức tạp có chiều dầy vỉa thay đổi từ 2 ữ
20m. Đá vách và đá trụ giữa các vỉa than có độ cứng f = 8 ữ 14, tỷ trọng m = 2,78
tấn/m

3
.
1.1.3. Khí hậu:
Khí hậu của khu vực này mang tính khí hậu nhiệt đới gió mùa và chia 2 mùa rõ rệt là
mùa ma và mùa khô.
- Mùa ma từ tháng 5 ữ tháng 10, với lợng ma trung bình 144mm/ngày.
- Mùa khô từ tháng 11 ữ tháng 4 của năm sau.
- Nhiệt độ: cao nhất trong năm là 36
0
C, thấp nhất là 8
o
C, trung bình là 18 ữ 20
0
C.
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp: LT TĐH K4
4
Đồ án Tốt nghiệp ***** Trờng Đại học Mỏ Địa Chất
1.2. Tình hình khai thác, thoát nớc, thông gió và cơ giới hoá của Công ty
1.2.1. Tình hình khai thác:
Công ty cổ phần than Mông Dơng sử dụng công nghệ khai thác mở vỉa bằng cặp giếng
đứng bố trí tại trung tâm mặt bằng sân công nghiệp.
- Giếng chính: Trục tải than từ dới lò lên mặt bằng sân công nghiệp bằng thùng trục
Skip.
- Giếng phụ: Trục tải ngời và vật liệu bằng thùng cũi.
- Phơng pháp khai thác áp dụng phơng pháp khấu giật vào trung tâm, đối với các vỉa có
chiều dày lớn và độ dốc lớn từ 40
0
trở lên thì áp dụng phơng pháp khai thác buồng cột.
Công nghệ khai thác chủ yếu là khoan nổ mìn lò chợ, chống giữ lò chợ bằng cột thuỷ
lực đơn. Hiện nay Công ty đã sử dụng máy khấu com bai kết hợp với giàn chống thuỷ

lực di động của Trung Quốc vào khai thác than trong lò chợ vỉa G
9
; II
11
cánh tây.
1.2.2. Công tác thoát nớc:
Nớc từ các lò chảy về bể chứa 1000m
3
nằm tại trung tâm sân giếng, dẫn về bể lắng
theo hai nhánh, bể lắng dùng thiết bị cào làm sạch nớc bẩn và đợc bơm lên mặt bằng.
Trạm bơm trung tâm gồm 04 bơm có mã hiệu 200LHP660 có năng suất Q = 850
ữ1500m
3
/h,
chiều cao đẩy H
đ
= 105 ữ137m, P = 630kW, U
đm
= 6kV. Trong đó 3 bơm làm việc và
1 bơm dự phòng (có công suất P = 320kW, mã hiệu LTC450-65X2).
1.2.3. Công tác thông gió mỏ:
Hiện nay công ty đang sử dụng phơng pháp thông gió đẩy, gió sạch đợc quạt gió chính
đẩy qua giếng phụ thông gió cho các khu vực khai thác và thoát lên mặt đất qua các lò
thợng thông gió và một phần thoát qua giếng chính. Trạm quạt gió chính sử dụng hai
quạt mã hiệu BOK-2,4 có đờng kính bánh công tác 2,4m, động cơ quạt mã hiệu A
3
14 52 10T có công suất P = 320kW, điện áp định mức U
đm
= 6 kV, quay với
tốc độ 600vg/ph với lu lợng gió Q = 94,2m

3
/s. Trong đó một quạt làm việc, một quạt dự
phòng. Thông gió cục bộ bằng quạt gió phòng nổ có mã hiệu CBM 6 WE 500,
với điện áp 660V. - Hệ thống thông gió có thể đổi chiều từ thông gió đẩy sang thông
gió hút, việc đổi chiều thông gió đợc thực hiện bằng hệ thống các cửa gió tự động đóng
mở mà vẫn giữ nguyên chiều quay của động cơ quạt gió, áp dụng khi có sự cố hoặc
tình trạng khí gió phức tạp.
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp: LT TĐH K4
5
Đồ án Tốt nghiệp ***** Trờng Đại học Mỏ Địa Chất
1.2.4. Vận tải mỏ :
Công tác vận chuyển than và đất đá từ hầm mỏ lên mặt bằng sân công nghiệp bằng
thùng skíp qua giếng chính, giếng phụ. Than từ các công trờng khai thác vận chuyển về
sân giếng bằng tàu điện ắc qui AM8 và goòng 3 tấn. Trên mặt bằng sử dụng ô tô để
vận chuyển than ra các cảng tiêu thụ và tuyến đờng sắt Mông Dơng Cửa Ông.
1.3. cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty gồm:
1.3.1- Giám đốc Công ty :
Giám đốc Công ty là ngời quản lý và điều hành cao nhất trong toàn Công ty và
chịu trách nhiệm chung.
1.3.2- Các phó giám đốc :
Là ngời giúp việc cho giám đốc, quản lý và điều hành một số lĩnh vực hoạt động
sản xuất của Công ty theo sự phân công và uỷ quyền của giám đốc.
1.3.3- Kế toán trởng :
Là ngời giúp giám đốc quản lý chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác thống kê - kế toán
- tài chính của Công ty.
1.3.4- Văn phòng, các phòng ban kỹ thuật và nghiệp vụ của Công ty :
Có chức năng tham mu cho giám đốc và các phó giám đốc quản lý điều hành
mọi hoạt động của Công ty.
Giám đốc Công ty là ngời lãnh đạo cao nhất trực tiếp điều hành 4 phó giám đốc
và 21 phòng ban cùng 23 phân xởng.

1.3.5- Chế độ làm việc và sản xuất của Công ty :
Thời gian làm việc chung của Công ty đợc bố trí nh sau :
- Một ca làm việc 8 giờ.
- Một ngày làm việc 3 ca.
- Một tuần làm việc 6 ngày.
- Một năm làm việc 312 ngày.

Hình 1.1:sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.

SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp: LT TĐH K4
6
Đồ án Tốt nghiệp ***** Trờng Đại học Mỏ Địa Chất
1.3.6 Sơ đồ cơ cấu tổ chứcquản lý ngành cơ điện - vận tải công ty.

Hình 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý cơ điện công ty.

SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp: LT TĐH K4
7
Trởng phòng vận
tải
P.Phòng cơ điện và
CB cơ điện theo dõi
hầm lò
P.Phòng vận tải và
cán bộ vận tải
Cơ điện trởng CT
khai thác, đào lò và
vận tải
ĐT đội xe
trung xa và ben laz

Tổ vận hành
thiết bị
Tổ vận hành
xe máy
Tổ sửa chữa
xe máy
cơ đIện trởng
mỏ
Trởng phòng cơ
điện
P.Phòng cơ điện và
CB cơ điện theo
dõi mặt bằng
Cơ điện trởng các PX
mặt bằng và lộ thiên
Tổ vận hành
thiết bị
Tổ sửa chữa
cơ điện
Tổ sửa chữa
cơ điện
Đồ án Tốt nghiệp ***** Trờng Đại học Mỏ Địa Chất
Chơng 2
Tình hình cung cấp điện của công ty cổ phần than mông d-
ơng Và hệ thống cung cấp điện điều khiển hiện tại của
trạm bơm Thoát nớc trung tâm công ty
2.1.Tình Hình cung cấp điện cho toàn công ty.
2.1.1. nguồn cung cấp.
Nguồn điện chính của Công ty đợc cung cấp từ thanh cái 6kV của trạm biến áp
110/35/6 kV của Sở Điện lực Quảng Ninh quản lý đặt tại Mông Dơng cách trung tâm

Công ty 250m. Điện áp 6kV từ trạm biến áp đợc đa tới trạm phân phối trung tâm mặt
bằng , bằng hai đờng cáp ngầm 671 và 672.
Trong trạm biến áp 110/35/6kV đặt hai máy biến áp (MBA) đợc vận hành song song
tổng công suất S
dm
= 4000kVA. Trong trạm trang bị đầy đủ các hệ thống bảo vệ, đo
lờng điện. Bình thờng trạm cung cấp điện liên tục cho các phụ tải của Công ty và các
khu vực lân cận nh: Cao Sơn, Cọc Sáu, Cửa Ông.
+ Nguồn điện dự phòng của Công ty gồm hai nguồn sau :
- Nguồn điện dự phòng thứ nhất là trạm biến áp 35/6kV do Công ty quản lý,
trạm biến áp này đợc cung cấp từ hai đờng dây 373 và 374 kéo từ Giáp Khẩu Hòn Gai
về tới trạm và chỉ đóng điện cho Công ty khi trạm 110/35/6kV bị sự cố mất điện. Trong
trạm dự phòng 35/6kV có đặt hai (MBA) dầu của Trung Quốc, thông số kỹ thuật của
(MBA) đợc cho trong bảng sau:
Bảng 2.1. Thông số kỹ thuật máy biến áp
Mã hiệu máy biến
áp
S
đm
,
MVA
Số lợng máy biến áp
Tổ nối
dây
U
đm
, kV
U
n
%

Sơ cấp Thứ cấp
SJ 1800
35/6
1.800 02
Y/ - 11
35 6 6,5
- Nguồn điện dự phòng thứ hai: Gồm 2 trạm điezen
+ Trạm 1: Mã hiệu 66 gồm 3 máy phát với công suất mỗi máy S = 675kVA,
P = 540kW. Ba máy này hoạt động đồng thời và hoà điện về trạm phân phối trung tâm.

+ Trạm 2: Có mã hiệu CW 170. Có công suất S = 2200 kVA, P = 1760 kW.
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp: LT TĐH K4
8
Đồ án Tốt nghiệp ***** Trờng Đại học Mỏ Địa Chất
Một trong hai trạm chỉ làm việc khi hai nguồn điện 110/35/6kV và trạm 35/6kV bị sự
cố mất điện. (Sơ đồ cung cấp điện trạm 35/6kV hình 2.1.)
So do tram dien 35/6kV
2.1.2. Nguyên lý vận hành trạm biến áp 35/6kV
Khi trạm 110kV Mông Dơng mất điện sẽ sử dụng 2 tuyến đờng dây 373 và 374 cấp
cho trạm 35/6kV phục vụ cho sản xuất của Công ty.
*Vận hành máy biến áp số 1: Đóng vào tuyến 373 cấp điện về Công ty theo đ-
ờng dây AC-95.
Thứ tự đóng cắt các cầu dao và máy cắt nh sau :
+ Đóng tuyến 373:
- Đóng cầu dao 373
- Đóng cầu dao 311-1
- Đóng máy cắt BM 35NOI
- Đóng dao cách ly 631
- Đóng máy cắt PB631
- Cắt các cầu dao 374 ; 311 2 ; BM35NO2

- Cắt máy cắt ; 672 ; PB6 ; 600 ; 632.
+ Thứ tự cắt ngợc lại khi đóng
*Vận hành (MBA) số 1 : Đóng vào tuyến 374 cấp điện về Công ty theo đờng cáp
C3 ì 120.
+ Đóng tuyến 374 :
- Đóng cầu dao 374
- Đóng cầu dao 311 1
- Đóng máy cắt BM 35 NOI
- Đóng dao cách ly PB 6 số 631 ; 600.
- Cắt cầu dao và máy cắt 373 ; 311-2 ; BM-35NO2 ; 632 ; 631-1 ; 672
+ Thứ tự cắt ngợc lại khi đóng.
*Vận hành (MBA) số 2 : Đóng theo tuyến 373 cấp điện 6 kV về Công ty tơng tự
nh vận hành (MBA) số 1.
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp: LT TĐH K4
9
Đồ án Tốt nghiệp ***** Trờng Đại học Mỏ Địa Chất
* Vận hành song song 2 (MBA) đóng điện theo tuyến 373 cấp điện 6 kV theo đ-
ờng dây AC-95.
Khi đóng :
- Cắt các cầu dao và máy cắt 374 ; 631 - 1 ; 672
- Đóng cầu dao 373
- Đóng cầu dao 311 - 1 và cầu dao 311 - 2
- Đóng máy cắt BM 35 NO1 và NO2.
- Đóng cầu dao cách ly 631
- Đóng máy cắt PB6 số 631 ; 600 ; 632
Khi cắt :
- Cắt các máy PB6 số 631 ; 600 ; 632
- Cắt cầu dao cách ly 631.
- Cắt máy cắt BM35 NO1 và NO2.
- Cắt cầu dao 373.

* Vận hành song song hai (MBA) đóng điện theo tuyến 374 cấp điện theo cáp
C 3 ì 120.
Khi đóng :
- Cắt các cầu dao và máy cắt 373 ; 631 - 1 ; 672
- Đóng cầu dao 374
- Đóng cầu dao 311 - 1 và cầu dao 311 - 2
- Đóng máy cắt BM35 - NO1 và NO2
- Đóng cầu dao cách ly 632
- Đóng máy cắt PB6 số 631 ; 600 ; 632
Khi cắt :
- Cắt các máy PB6 số 631 ; 600 ; 632
- Cắt cầu dao cách ly 632
- Cắt máy cắt BM35 - NO1 và NO2
- Cắt cầu dao cách ly 311 - 1 ; 311 - 2
- Cắt cầu dao 374
2.1.3. Các hình thức bảo vệ trong trạm 35/6kV:
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp: LT TĐH K4
10
Đồ án Tốt nghiệp ***** Trờng Đại học Mỏ Địa Chất
Trạm 35/6kV của Công ty sử dụng các hình thức bảo vệ cho (MBA) gồm :
+ Bảo vệ ngắn mạch bằng Rơle cờng độ cực đại.
+ Bảo vệ quá tải (MBA) bằng Rơle dòng điện.
+ Bảo vệ quá tải (MBA) bằng Rơle khí để kiểm tra sự thoát khí và giảm mức
dầu trong (MBA)
+ Bảo vệ trạm đất một pha tại trạm trung gian 35/6kV. Phần tử thực hiện chức
năng này là Rơle có mã hiệu và các thông số kỹ thuật ghi trong bảng sau:
.
Bảng 2.2. Các thông số kỹ thuật của Rơle PT3-51YX4
Mã hiệu
Dòng điện tác

động (A)
Điện áp định mức (V)
Dòng điện một chiều Dòng điện xoay chiều
PT3-51YX4
0,02 W 0,12 220 100
Bảng 2.3. Bảng thông số kỹ thuật Rơle dòng điện có biến áp bão hoà từ

hiệu
Giới hạn
điều chỉnh
dòng (A)
Thời gian
tác động
(s)
Dòng lâu
dài cho
phép (A)
Công suất
tiêu thụ
(VA)
Số cuộn dây và số vòng
dây trong cuộn
Cuộn
làm việc
Cuộn
ngắn
mạch
PTH-
565
5,26W100 0,04 20

+ 10 khi 8A
+ 90 khi
30A
2
Cuộn
thứ cấp
100 vòng
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp: LT TĐH K4
11
Đồ án Tốt nghiệp ***** Trờng Đại học Mỏ Địa Chất
Bảng 2.4. Bảng thông số kỹ thuật của Rơle trung gian P-225

hiệu
U
đm
(V)
Điện áp
tác động
sẩy ra
Điện áp
lâu dài
cho phép
Công suất
tiêu thụ
P
đm
(W)
Thời gian
tác động
(s)

Số
tiếp điểm
sử dụng
Khả
năng tải
của tiếp
điểm
P-
225
220 U>0,6U
đm
1,1U
đm
6 0,01 4 50W
Bảng 2.5. Bảng thông số kỹ thuật của Rơle tín hiệu PY21/0,1
Mã hiệu
Dòng tác
động (A)
Dòng lâu
dài cho
phép (A)
Công suất
tiêu thụ
(W)
Khả năng mang tải của tiếp
điểm
(250V)
PY-21/0,1
0,1 0,3 0,25
50W - với mạch một chiều

200W - với mach xoay chiều
+ Bảo vệ quá điện áp tự nhiên phía 35kV dùng van chống sét: PBC-35; FZ-35.
+ Bảo vệ quá điện áp tự nhiên phía 6kV dùng van chống sét: PTO-6; PBO-6.
+ Để tránh sét trực tiếp vào trạm 35/6kV còn có 4 cột thu lôi cao 16m, chôn ở 4 góc
trạm.
+ Để đảm bảo an toàn cho trạm còn có hệ thống tiếp đất nối với cọc tiếp địa ở hai
đầu nhà trạm. Hệ thống tiếp đất luôn đợc kiểm tra theo định kỳ, đặt trạm với điện trở
tiếp đất
R

chống sét
2.1.4. Bảo vệ so lệch dọc:
a Nguyên lý hoạt động:
Bảo vệ so lệch dọc hoạt động theo nguyên lý so sánh dòng điện đầu vào và đầu ra
của (MBA) Để dòng đi vào rơ le bằng không thì dòng phía thứ cấp của máy biến dòng
ở hai phía của (MBA) phải bằng nhau về mođun và ngợc nhau về pha. Khi (MBA)
hoạt động bình thờng, dòng đi ra ở phía sơ cấp, thứ cấp của máy biến dòng và dòng
phía sơ cấp,
thứ cấp của (MBA) phải bằng nhau về trị số nhng ngợc nhau về pha nên dòng bảo vệ
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp: LT TĐH K4
12
Đồ án Tốt nghiệp ***** Trờng Đại học Mỏ Địa Chất
rơ le PHT1 ; PHT2 bằng không. Khi có sự cố ngắn mạch trong vùng bảo vệ, tổng
véctơ của dòng thứ cấp máy biến dòng phía sơ cấp, thứ cấp khác không, nên có dòng đi
vào
rơ le. Khi dòng này lớn hơn giá trị chỉnh định thì rơ le tác động đóng mạch cho rơ le
1PY báo tín hiệu sự cố và gửi tín hiệu cho rơ le trung gian, rơ le trung gian tác động đến
cuộn cắt của máy cắt, cắt (MBA) ra khỏi mạng điện. ( Sơ đồ bảo vệ so lệch dọc hình
2.1 )
Hình 2.1.Sơ đồ bảo vệ so lệch dọc

SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp: LT TĐH K4
13
1PPHT2
PHT1
35kV
6kV
MC-2
MC-0
2P
1PY
Đồ án Tốt nghiệp ***** Trờng Đại học Mỏ Địa Chất
+ Bảo vệ ngắn mạch và quá tải (hình 2.2)
Hình 2.2. Sơ đồ nguyên lý bảo vệ quá tải máy biến áp
Sơ đồ cho ta thấy ở điều kiện bình thờng dòng điện qua Rơle nhỏ hơn giá trị
chỉnh định. Bảo vệ không tác động, khi sảy ra sự cố ngắn mạch hoặc quá tải trong vùng
bảo vệ, dòng điện qua Rơle lớn hơn giá trị chỉnh định, bảo vệ tác động cắt máy cắt loại
vùng sự cố ra khỏi lới điện.
Khi dòng điện đi qua Rơle 1PT và 2PT lớn hơn giá trị chỉnh định, Rơle làm việc
đóng tiếp điểm trong mạch Rơle trung gian 1P và 2P tác động đóng tiếp điểm trong
cuộn cắt của máy cắt phía cao áp 35kV và phía hạ áp 6kV, cắt loại sự cố ra khỏi l ới
điện.
- Khi quá tải nhẹ thì Rơle PTH làm việc đóng tiếp điểm Rơle 1PB sau thời gian
chỉnh định, Rơle 1PB làm việc đóng tiếp điểm Rơle trong mạch Rơle của tín hiệu 5PY
báo tín hiệu (đèn) quá tải.
2.1.5. Các thiết bị đo lờng của trạm biến áp 35/6kV
- Đối với phía 35kV trạm lắp đặt đồng hồ đo điện áp và dòng điện, kết hợp với
(MBA) áp đo lờng 3HOM-35.
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp: LT TĐH K4
14
35kV

6kV
PT 1PT
Tín hiệu
5PY
BA
35/6kV
Đồ án Tốt nghiệp ***** Trờng Đại học Mỏ Địa Chất
- Đối với phía 6kV trạm lắp đặt đồng hồ đo điện áp và dòng điện, ở các tủ đầu
vào của các khởi hành kết hợp với (MBA) đo lờng HTMU - 6.
- Hệ thống tín hiệu: Trong trạm đợc trang bị các hệ thống báo tín hiệu bằng
chuông và đèn báo. Các tín hiệu này đợc đóng mạch thông qua rơ le báo sự cố PY.
2.1.6. Hệ thống lới điện cao áp 6kV
Công ty có 2 trạm phân phối trung tâm 6kV, một trạm phân phối trung tâm trên
mặt bằng và một trạm phân phối trung tâm ở sân giếng mức 97,5 của Công ty.
- Trạm phân phối trung tâm 6kV trên mặt bằng : Trạm phân phối này có mã
hiệu đợc trang bị 24 tủ khởi hành. (xem bảng sau)
Bảng 2.6.Thông số kỹ thuật của các tủ khởi hành
TT
khởi hành
Mã hiệu cáp
Chiều dài
cáp (m)
Chức năng của khởi hành
N1
C 3 ì 50
1200 Đóng cắt và cấp điện cho các MBA
N2
C 3 ì 70
450 Cấp điện cho hai MBA khu dân c
N3

CH 3 ì 120
200
Cấp điện cho đầu vào phân đoạn 1
N4
C 3 ì 50
20 Cấp điện cho BATM - 560 đặt tại mặt bằng mỏ
N5
C 3 ì 50
100 Cấp điện cho trục tải giếng phụ (dự phòng)
N6
C 3 ì 25
105 Cấp điện cho quạt gió số 1 có P = 320 kW
N7 Dự phòng
N8
CH 3 ì 120
290
Nhận điện đầu vào phân đoạn 1 của trạm
N9
C 3 ì 25
20 Cấp điện cho MBA tự dùng của phân đoạn 1
N10 30 Cấp điện cho MBA đo lờng phân đoạn 1
N11
N12
Để nối thanh cái của phân đoạn 1 với phân đoạn 2
của trạm phân phối trung tâm mặt bằng
N13
Cấp điện cho bộ tụ bù cos
N14
CH 3 ì 120
270

Nhận điện đầu vào phân đoạn 2 của trạm
N15
C 3 ì 25
20 Cấp điện cho MBA tự dùng của phân đoạn 2
N16
C 3 ì 25
30 Cấp điện cho MBA đo lờng phân đoạn 2
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp: LT TĐH K4
15
Đồ án Tốt nghiệp ***** Trờng Đại học Mỏ Địa Chất
N17
C 3 ì 50
120 Cấp điện cho máy nâng giếng chính và đờng dây
trên không của công trờng lộ thiên
N18
C 3 ì 70
265
Cấp điện cho trạm phát Điêzen - 6
N19
C 3 ì 35
100 Cấp điện cho quạt gió chính số 2 có P = 320 kW
N20
C 3 ì 50
100 Cấp điện cho máy nâng giếng phụ P = 320 kW
N21
C 3 ì 50
20 Cấp điện cho BATM - 560 đặt tại mặt bằng mỏ
N22
CH 3 ì 120
260

Cấp điện cho phân đoạn 3 của trạm
N23
CH 3 ì 120
225
Cấp điện cho phân đoạn 2 của trạm
N24
C 3 ì 50
190 Cấp điện cho máy nâng giếng chính P = 400 kW
Các tủ có mã hiệu KYP - 2 có nhiệm vụ đóng cắt điện cao áp 6kV.
Trong mỗi tủ đợc trang thiết bị máy cắt loại BM - 10K làm nhiệm vụ bảo vệ cho các
khởi hành.
Bảng 2.7. Các thông số kỹ thuật của máy cắt BM - 10K
Mã hiệu U
đm
, kV I
đm
, A I
ođn
, kA I
odd
, kA I
cắt
, kA S
cắt
, MVA
BM - 10K
6 600 30 14 20 350
Để cung cấp điện cho các mạch đo lờng trong trạm phân phối sử dụng (MBA)
đo lờng có mã hiệu HTMU.
Bảng 2.8. Các thông số kỹ thuật của máy biến áp đo lờng

Mã hiệu U
S
, kV U
T
, V S
0,5S
, VA S
1S
, VA S
3S
, VA Smax, VA
HTMU - 6 6 100 80 150 320 640
Để nâng cao hệ số công suất cos của Công ty sử dụng phơng pháp bù bằng tụ
điện. Tổng dung lợng bù do các tụ tạo ra là Q = 583 kVAr.
2.1.7. Phụ tải điện
Để đánh giá mức tiêu thụ điện năng của Công ty, ta xác định phụ tải tính toán theo ph-
ơng pháp biểu đồ phụ tải.
Theo ghi nhận số liệu tại trạm phân phối trung tâm về tình hình cung cấp
điện cho Công ty, ta có đợc biểu đồ phụ tải một ngày đêm. Dựa trên chỉ số của đồng hồ
đo đếm điện năng tác dụng, điện năng phản kháng ghi lại theo từng giờ.
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp: LT TĐH K4
16
Đồ án Tốt nghiệp ***** Trờng Đại học Mỏ Địa Chất
Tình hình tiêu thụ điện năng của Công ty trong 7 ngày đêm từ 08/01/2008 đến
14/1/2008 đợc thống kê trong bảng sau:
Bảng 2.9
Ngày theo dõi W
td
(kW/ngày) W
pk

(kVAr/ngày)
8 -1 2008 40.263 35.434
9-1 2008 40.312 35.071
10 -1 2008 40.386 35.135
11-1 2008 40.461 34.796
12 -1 2008 40.532 34.522
13 -1 2008 40.619 34.932
14 -1 2008 40.687 35.397
Tổng 283.080 245.287
Dựa vào giá trị công suất tiêu thụ trung bình trong thời gian theo dõi gần bằng
với công suất tiêu thụ của ngày 13/01/2008 nên ta chọn ngày 13/01/2008 để lập biểu
đồ phụ tải ngày điển hình. Kết quả đo công suất tác dụng và công suất phản kháng theo
từng thời giờ của ngày 13/01/2008 đợc thống kê trong bảng sau:
Bảng 2.10
Giờ đo P
td
(kW/h) Q
pk
(kVAr/h) Giờ đo P
td
(kW/h) Q
pk
(kVAr/h)
1 1197 603 13 1408 792
2 1400 800 14 1405 795
3 1609 1111 15 1390 810
4 1411 789 16 1402 798
5 1400 800 17 1411 789
6 985 508 18 1510 1040
7 992 515 19 1800 1260

8 1208 712 20 1597 1123
9 1289 721 21 1400 800
10 1415 785 22 1395 805
11 2303 1647 23 991 509
12 1903 1327 24 1189 611
Hình 2.3 :Sơ đồ cung cấp điện động lực 6kV khu trung tâm công ty
2.2 sơ đồ công nghệ, quy trình vận hành trạm bơm.sơ đồ hệ thống cung cấp điện
cho trạm bơm và sơ đồ điều khiển trạm bơm hiện tại.
2.2.1 sơ đồ hệ thống cung cấp điện cho trạm bơm chính trung tâm mức
-97,5(hình2.4)
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp: LT TĐH K4
17
Đồ án Tốt nghiệp ***** Trờng Đại học Mỏ Địa Chất
Hình 2.4 :sơ đồ hệ thống cung cấp điện cho trạm bơm chính trung tâm mức
-97,5
2.2.2 Sơ đồ công nghệ trạm bơm hiện tại của công ty.(hình2.5)
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp: LT TĐH K4
18
Đồ án Tốt nghiệp ***** Trờng Đại học Mỏ Địa Chất
2.2.3. Hệ thống điều khiển hiện tại của trạm bơm:
2.2.3.1- Giới thiệu sơ đồ điều khiển hiện tại:
Trong trạm bơm thoát nớc trung tâm lò giếng Mông Dơng mức -97,5 mới đợc đ-
a vào một số thiết bị đã đợc trang bị đồng bộ, có liên quan chặt chẽ với nhau song quy
trình vận hành còn lạc hậu phụ thuộc hoàn toàn vào yếu tố con ngời, cha liên động theo
một hệ thống tự động hoá. Hiện tại việc điều khiển trạm bơm thoát nớc đợc sử dụng
loại máy cắt dầu phòng nổ PB-6:
a - Sơ đồ nguyên lý (hình2.6 ), sơ đồ này cho phép điều khiển tại chỗ từng bơm
một
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp: LT TĐH K4
19

Đồ án Tốt nghiệp ***** Trờng Đại học Mỏ Địa Chất
b. Nguyên lý làm việc của máy cắt PB-6:
- Sơ đồ điều khiển PB-6 đợc cung cấp điện qua (MBA) TH, nối với TH là vôn kế
và biến áp trung gian T. biến áp trung gian cung cấp điện cho ba mạch.
- Mạch điều khiển [ từ cuộn I (101,102) điện áp 127V ].
- Mạch bảo vệ và ngắt [ từ cuộn (201,202) điện áp 127V ].
- Mạch đóng và cung cấp điện [ từ cuộn III (301,302) điện áp 380V
* Trạng thái các rơ le ban đầu
- Do sự cung cấp điện qua máy biến áp TH tới các (MBA) trung gian T nên ở
trạng thái ban đầu các rơ le : P
2
có điện, P có điện, PY có điện nhng do sụt áp trên
điện trở R
3
nên nó cha tác động.
* Khi ấn nút K
H
B điện trở R
3
bị ngắt ra khỏi mạch, nên điện áp đặt lên rơle PY tăng
đủ cho rơle PY tác động.
- Khi PY tác động :
+ ở mạch I : tiếp điểm PY
1
mở ra.
+ ở mạch II : tiếp điểm PY
2
đóng dẫn đến rơle điện áp PH có điện nó tác động.
+ ở mạch III : tiếp điểm PY
3

mở ra song lúc này rơle P
2
vẫn có điện nên tiếp điểm
P
2- 4
đóng và vẫn duy trì điện cho rơle.
- Khi rơle tác động :
+ Mạch III : tiếp điểm PH
2
đóng dẫn đến rơle P
1
có điện theo nhánh :
302

P
1


P
2-3


P
2


PB
1



301
+ Mạch II : tiếp điểm PH
1
mở ra.
- Khi rơle
1
có điện :
+ Mạch III : tiếp điểm P
1 2
đóng dẫn đến động cơ M có điện theo nhánh :
302

CKA
2


M

P
1 - 2


P
2 1

- P
2 2

301
+ Mạch II : tiếp điểm PH

1
mở ra.
Tiếp điểm P
1 1
đóng để khi P
2 3
mở thì duy trì điện cho nó.
P
5
đóng làm bật đèn tín hiệu H ở trên khung bọc ngoài của tủ báo hiệu bắt đầu quá
trình đóng mạch.
+ Mạch II: tiếp điểm P
1 6
mở, cắt nguồn cung cấp cho rơle. Song nhờ có sự
phóng điện của tụ điện C
1
nên rơle P đợc duy trì điện (điện trở R
6
có tác động hạn chế,
kéo dài thời gian phóng điện ).
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp: LT TĐH K4
20
Đồ án Tốt nghiệp ***** Trờng Đại học Mỏ Địa Chất
Vì vậy tiếp điểm P
1
(mạch III) vẫn đóng duy trì điện cho rơle P
1
- Khi động cơ M có điện và quay làm nén lò xo và đóng máy ngắt cao áp.
- Máy ngắt cao áp BM đóng dẫn đến cấp nguồn cho động cơ bơm, khi đấy:
- Mạch III: Tiếp điểm CKA

2
của máy ngắt mở, cắt điện động cơ M tiếp điểm
CKA
5
mở cắt điện của rơle P
2
.
- Mạch II: Tiếp điểm CKA
1
chuẩn bị mạch cho rơle CO (rơle CO để ngắt máy
ngắt cao áp ).
- Mạch I : Tiếp điểm CKA
6
đóng làm bật đèn tín hiệu (đèn đỏ) trên bàn điều
khiển báo hiệu kết thúc sự đóng của máy cắt dầu và động cơ chủ động bắt đầu
làm việc.
* Khi ngắt động cơ chủ động:
ấn nút KHM

mạch điều khiển bị cắt nguồn, rơle CO đợc cấp điện bởi tụ điện
KO (vì lúc này nút KHM
2
đợc đóng). Rơle CO tác động lên cơ cấu vẫn giữ của máy
ngắt BM làm ngắt mạch.
* Khi tủ có sự cố:
Khi mạch điều khiển bị rò, mạch bị quá tải và khi có sét.
- Khi mạch điều khiển bị rò điện trớc khi ấn nút K
H
B thì rơle P có điện dẫn
đến tiếp điểm P

1
đóng, đèn báo hiệu H sáng báo có sự cố rò điện trong mạch
lúc đó tiếp điểm P
2
mở dẫn đến rơle P
2
mất điện, do đó tiếp điểm P
2 - 1
, P
2 -
2
, mở dẫn đến động cơ M không thể có điện dù có ấn nút K
H
B và lúc đó máy
ngắt cao áp BM không thể đóng đợc.
- Khi quá tải: dòng điện tăng lên dẫn đến rơle PM
1
,PM
2
có điện đủ để đóng tiếp
điểm PM
1-2
và PM
2-1
.
- Khi tiếp điểm PM
1-2
đóng

dòng ngắn mạch rơle PH.

- tiếp điểm PM
2-1
đóng

rơle CO có điện tác động lên cơ cấu vấu giữ làm ngắt
cao áp BM và cắt mạch khởi động cơ dẫn động cho máy bơm.
* Khi có sét:
- gây điện áp xung trên mạch cao áp song bộ chống sét P
3
đã bảo vệ đợc,
hạn chế sự hỏng hóc của các linh kiện trong mạch.
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp: LT TĐH K4
21
Đồ án Tốt nghiệp ***** Trờng Đại học Mỏ Địa Chất
2.2.4. công dụng, thông số kỹ thuật, cấu tạo, nguyên lý làm việc của bơm và Quy
trình vận hành trạm bơm
I/Công dụng:
1- Đây là loại máy bơm kiểu hút hai phía dùng để bơm nớc sạch có tỷ trọng t-
ơng
đơng 1(Kg/lít) với nhiệt độ 70
0
C trong sản xuất công nghiệp, thủy lợi và các mục
đích khác.
2- Trạm bơm nớc chính mức -97,5 đợc đặt 4 bơm, để thoát nớc cho khu vực
giếng từ mức -97,5 lên mặt bằng giếng phụ mức 0.
II/ Mã hiệu và thông số kỹ thuật bơm:
1- Mã hiệu: 200 LHP 660 do công ty chế tạo bơm Hải Dơng sản xuất
2- Thông số kỹ thuật:
- Năng suất bơm (lu lợng): Q = 850 ữ 1500 (m
3

/h)
- Chiều cao đẩy (cột áp tổng): H = 105 ữ 137 (m)
- Chiều cao hút: 8 m
- Đờng kính ống hút: 150 mm
- Đờng kính ống đẩy: 460 mm
- Trọng lợng bơm (không tính động cơ): 849
- Hiệu suất làm việc: Hiệu suất = 68 ữ 73
- Công suất trục Nt = 500 ữ 630 (Kw)
- Đờng kính bánh quay Dbq = 635 (mm)
* Động cơ điện :- Mã hiệu: BA02 630 LA 4T2 sản xuất tại Liên Xô
- Công suất: Pđm = 630 (kW)
- Tốc độ: n = 1480 (vòng/ph)
- Điện áp: Udm = 6000(V)
- Dòng điện: I đm = 81,3 (A)
- Hệ số Cos

= 0,85
- Tần số: f = 50H
z
- Hiệu suất = 95,3%
- Trọng lợng: W = 3850 (Kg)
III-Cấu tạo và nguyên lý làm việc:
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp: LT TĐH K4
22
Đồ án Tốt nghiệp ***** Trờng Đại học Mỏ Địa Chất
1- Cấu tạo :
Máy bơm 200 LHP 660 gồm có bộ phận chính sau:
+ Thân bơm: là bộ phận chính vận chuyển nớc gồm có 6 bánh xe công tác(6
cấp)
+ Bộ phận động lực gồm: Động cơ điện và máy cắt dầu loại PB-6 (đóng cắt

mạch lực cấp điện cho từng đông cơ bơm)
+ Bộ phận truyền lực gồm: Múp nối và các ngón nối.
+ Hệ thống ống hút, giỏ hút có lắp van 1 chiều.
+ Hệ thống ống đẩy của mỗi bơm có bố trí các van: Van DY-300 (đóng mở
bằng tay), van một chiều DY-300 (đóng mở tự động), van DY-65 để cấp nớc mồi cho
bơm.
2- Nguyên lý làm việc:
Trớc khi làm việc phải tiến hành mồi nớc. Tức là làm đầy nớc vào đờng ống hút
và các bánh xe công tác. Khi động cơ quay truyền động qua múp nối dẫn đến trục bơm
quay (bánh xe công tác lắp cố định vào trục bơm). Mỗi phần tử chất lỏng nằm trong
bánh xe công tác sẽ quay theo và chịu tác dụng của lực ly tâm. Do tác dụng lực này các
phần tử chất lỏng sẽ dịch chuyển từ cửa hút vào bánh xe công tác cấp 1, qua dẫn hớng
vào bánh xe dẫn hớng cấp 2, tiếp tục qua cấp 3,4,5,6 ra cửa đẩy. Tại cửa hút xuất hiện
sự chênh lệch áp xuất lên chất lỏng sẽ hút từ ngoài vào qua van một chiều ( giỏ bơm )
qua
đờng ống hút vào bánh xe công tác, ra cửa đẩy.
IV Trình Tự Vận Hành trạm bơm:
1-Kiểm tra trớc lúc chạy máy:
- Kiểm tra toàn bộ bơm lắp đặt có đảm bảo chắc chắn,cân bằng không
- Kiểm tra các thiết bị điện, thiết bị điều khiển có đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
không?
- Kiểm tra chiều quay:
+ Khi bơm làm việc lần đầu: Để kiểm tra chiều quay của động cơ có đúng chiều
quay
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp: LT TĐH K4
23
Đồ án Tốt nghiệp ***** Trờng Đại học Mỏ Địa Chất
của bơm không ta phải tháo các ngón nối ở múp nối. Khởi động cho động cơ quay sau
đó dừng ngay để kiểm tra chiều quay, chiều quay của động cơ phải cùng chiều quay
của bơm đã đợc ghi bằng mũi tên trên thân bơm

+ Hàng ca: Khởi động thử (khởi động rồi cắt ngay) để xác định chiều quay của
động cơ.
- Nếu chiều quay của động cơ ngợc với chiều quay của bơm thì ta đảo chiều tay
dao cách ly khởi động từ cấp điện cho động cơ bơm.
- Kiểm tra xiết chặt các bu lông bắt giữ của bơm.
- Kiểm tra mức nớc ở bể đặt giỏ hút của bơm để chủ động thời gian cho bơm
hoạt động và dừng bơm. Trên thành bể đặt giỏ hút và ống hút của bơm đợc đánh dấu để
kiểm tra mức nớc:
+/ Vạch sơn đỏ chỉ mức nớc đến giới hạn dừng bơm. Vạch đợc đánh dấu cách đáy
bể 1,6 m.
+/ Vạch sơn vàng chỉ mức nớc đến giới hạn cần bơm. Vạch đợc đánh dấu cách sàn
bể chứa nớc 1,2 m.
Sau khi kiểm tra toàn bộ bơm xong đảm bảo mọi yêu cầu kỹ thuật, an toàn thì đóng
điện cho bơm làm việc. Trong quá trình bơm làm việc phải thờng xuyên theo dõi để
dừng máy kịp thời khi có hiện tợng khác thờng xảy ra.
Sau khi kiểm tra toàn bộ bơm xong đảm bảo mọi yêu cầu kỹ thuật, an toàn thì cho bơm
vào làm việc. Trong quá trình bơm làm việc phải thờng xuyên theo dõi phát hiện sự cố
kịp thời dừng máy để sử lý, báo cáo với cán bộ có chức năng của đơn vị để có phơng án
sử lý tiếp theo.
2-Trình tự vận hành các bơm.
+ Khi vận hành bơm số 1
- Qua đờng ống số 1 mở van sàn số v1.5 đóng van sàn số v1.4,v1.6
- Qua đờng ống số 2 mở van sàn số v1.4 đóng van sàn số v15,v16.
- Qua đờng ống số 3 mở van sàn số v1.6 đóng van sàn số 1,5.
Lu ý : Cho bơm số 1 hoạt động thì mở van lu lợng(DY-300) của bơm số 1, còn các
van lu lợng của bơm số 2; số 3 ; số 4 đóng lại.
- Các van cấp nớc mồi sau khi mở cấp cho bơm xong phải đợc đóng lại. (Chỉ mở khi
cần mồi nớc trớc lúc khởi động bơm).
+ Khi vận hành bơm số 2
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp: LT TĐH K4

24
Đồ án Tốt nghiệp ***** Trờng Đại học Mỏ Địa Chất
- Qua đờng ống số 1 mở van sàn số v2.5 đóng van sàn số v2.4,v2.6
- Qua đờng ống số 2 mở van sàn số v2.4 đóng van sàn số v2.5,v2.6.
- Qua đờng ống số 3 mở van sàn số v2.6 đóng van sàn số 2.4,v2.5.
+ Khi vận hành bơm số 3
- Qua đờng ống số 1 mở van sàn số v3.5 đóng van sàn số v3.4,v3.6.
- Qua đờng ống số 2 mở van sàn số v3.4 đóng van sàn số v3.5,v3.6.
- Qua đờng ống số 3 mở van sàn số v3.6 đóng van sàn số v3.4,v3.5.
+ Khi vận hành bơm số 4
- Qua đờng ống số 1 mở van sàn số v4.5 đóng van sàn số v4.4.
- Qua đờng ống số 2 mở van sàn số v4.4 đóng van sàn số v4.5
- Việc vận hành các bơm có hiệu suất cao nhất chỉ khi mỗi bơm đẩy riêng một đờng
ống trờng hợp đặc biệt vận hành 4 bơm qua 3 đờng ống.
- Để tăng tính dự phòng ( tránh ẩm ớt, rò mát phần điện nh động cơ, KĐ Từ vv,
han kẹt phần cơ nh hệ thống các van, ống, giỏ hút.) Các bơm thời gian nghỉ luân phiên
không đợc kéo dài quá 3 ca. Trong một ngày đêm bơm nào cũng đợc đa vào hoạt động
và bơm nào cũng đợc nghỉ .
3- Dừng máy:
- Đóng kín van chặn (lu lợng) Van đóng, mở bằng tay DY-300 trên đờng ống
đẩy.
- Ngắt điện động cơ dẫn động.
- Vệ sinh công nhiệp máy, ghi sổ bàn giao ca.
* Chú ý :
- Không đợc chạy máy khi không có nớc.
- Chỉ đợc vận hành trong vùng thông số kỹ thuật của bơm.
- Điều chỉnh lợng nớc rò qua ép túp chảy nhỏ giọt.
5- Bố trí hố hút nớc :
- Hố hút nớc phải đủ để đảm bảo dòng chảy ổn định. kích thớc bố trí lắp đặt van
hút với hố hút nớc

6- Bố trí đờng ống :
a- Đờng ống hút :
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp: LT TĐH K4
25

×