Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

thực trạng nghèo đói và các chính sách xóa đói giảm nghèo năm 2005 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.64 MB, 26 trang )

Kinh tế phát triển
GVHD: Nguyễn Ngọc Châu
Nhóm: N03
Đề tài: Thực trạng nghèo đói và các chính sách xóa
đói giảm nghèo ở Việt Nam giai đoạn hiện nay.
danh sách nhóm:
1. Nguyễn thị Thùy Phương
2. Đoàn thị Hồng Hiệp
3. Trần thị Thu Trang
4. Đỗ thị Thiên Trang
5. Phạm thị Thùy Dung
6. Lê thị Tuyết Cầm
7. Trần thị Nhật Phương
8. Trần thị Thanh Tâm
Học phần Kinh Tế Phát Triển
Nhóm : N03
Nội dung chính
I. KHÁI QUÁT VỀ NGHÈO ĐÓI
II. NGHÈO ĐÓI TRÊN THẾ GIỚI
III. NGHÈO ĐÓI Ở VIỆT NAM
IV. MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP
V. KẾT LUẬN
I. Khái quát về nghèo đói
1. Khái niệm và đặc điểm của nghèo đói:
* Khái niệm:
Nghèo: là tình trạng một bộ phận dân cư
có mức sống tối thiểu không thỏa mãn nhu
cầu về ăn, mặc, ở, y tế, giáo dục, đi lại,
giao tiếp.
Đói: là tình trạng con người không có
ăn, ăn không đủ lượng dinh dưỡng tối


thiểu cần thiết cho con người.
Nghèo bao gồm: “nghèo tuyệt đối và
nghèo tương đối”
* Đặc điểm của người nghèo:
Thứ nhất: Hộ nghèo chủ yếu là các hộ nông dân , chiếm trên 80% số
người nghèo
Thứ hai: Hộ nghèo là những hộ không có khả năng thu nhập ổn định
Thứ ba: Hộ nghèo là những hộ có trình độ học vấn thấp
Thứ tư: Các hộ có nhiều trẻ em và phụ nữ sống độc thân thường là hộ
nghèo
Thứ năm: Các hộ nghèo thường là nạn nhân của tình trạng nợ nần
Cuối cùng: Hộ nghèo là các hộ rất dễ bị tổn thương
I. Khái quát về nghèo đói
1. Khái niệm và đặc điểm của nghèo đói:
I. Khái quát về nghèo đói
2. Các chỉ tiêu đo lường nghèo đói
* Quan điểm của thế giới:
 Chỉ tiêu thu nhập
 Chỉ tiêu HĐI.
I. Khái quát về nghèo đói
 Giai đoạn 2006 – 2010

 Giai đoạn từ năm 2011-2015:
* Quan điểm của Việt Nam:
2. Các chỉ tiêu đo lường nghèo đói
Ở Việt Nam có rất nhiều chỉ tiêu để đo lường và đánh giá
nghèo đói, một trong những chỉ tiêu quan trọng là chỉ tiêu
thu nhập.
II. Nghèo đói ở thế giới
1. Tổng quan về nghèo đói trên thế giới

Thực trạng
 Theo số liệu do Liên hợp
quốc công bố ngày 16-10-
2010 trên thế giới có khoảng 1
tỉ người thiếu ăn.
 Nguyên nhân: do sự
phát triển mạnh mẽ của
công nghiệp hiện đại và
xu hướng toàn cầu hóa.
Tỷ lệ nghèo của các nước trên TG
(2007)
II. Nghèo đói ở thế giới
II. Nghèo đói ở thế giới
Khoảng cách giàu nghèo ngày càng lớn
1. Tổng quan về nghèo đói trên thế giới
Hình 2: số lượng người cực nghèo trên thế giới năm 2010.
II. Nghèo đói ở thế giới
2. Kinh nghiệm xóa đói giảm nghèo của các nước trên thế giới:

Hàn Quốc

Trung Quốc.
III. Nghèo đói ở Việt Nam
1. Thực trạng nghèo đói ở Việt Nam:
* Chỉ số HDI việt nam:
1990 1995 2000 2005 2010 2011 2012
0,499 0,565 0,534 0,573 0,612 0,614 0,617
Năm 2012, Việt Nam đứng thứ 127/187 quốc gia và vùng lãnh thổ
Nhưng tốc độ tăng của HDI Việt Nam lại ngày càng chậm.
Bảng 2: Các chỉ số thống kê HDI của Việt Nam từ năm 1990-2012:

Năm 2002 2004 2006 2008 2010
Hệ số Gini 0.42 0.42 0.42 0.43 0.43
Mức chênh lệch 8.1 8.3 8.4 8.9 9.2
III. Nghèo đói ở Việt Nam
* Hệ số Gini
Hệ số Gini (hay còn gọi là hệ số Loren): là hệ số dựa trên đường cong
Loren (Lorenz) chỉ ra mức bất bình đẳng của phân phối thu nhập giữa cá
nhân và hệ kinh tế trong một nền kinh tế.
1. Thực trạng nghèo đói ở Việt Nam:
III. Nghèo đói ở Việt Nam
1. Thực trạng nghèo đói ở Việt Nam:
Hình 3: Biểu đồ nghèo các khu vực trên toàn quốc giai đoạn 2010 - 2013
* Khoảng cách nghèo giữa thành thị và nông thôn ngày càng lớn:
III. Nghèo đói ở Việt Nam
Tỉ lệ nghèo của TCTK-NHTG Tỉ lệ nghèo chính thức Tỷ lệ
dân số
(%)
Tỉ lệ (%) Mức đóng góp cho
tỉ lệ chung (%)
Tỉ lệ (%) Mức độ đóng góp
cho tỉ lệ chung (%)
Tỉ lệ chung của quốc
gia
20.7 100 14.2 100 100
Thành thị 6.0 9.0 6.9 6.0 30
Nông thôn 27.0 91.0 17.4 94.0 70
1. Thực trạng nghèo đói ở Việt Nam:
Bảng 4: ước tính tỉ lệ nghèo mới cho năm 2010 theo khu vực thành thị và nông thôn.
III. Nghèo đói ở Việt Nam
Tỷ lệ nghèo

(%)
Tỷ lệ trên tổng
số(%)
Toàn Việt Nam 20,7 100
Thành thị 6,0 9
Nông thôn 27,0 91
Châu thổ sông hồng 11,4 12
Vùng núi đông bắc 37,7 21
Vùng núi tây bắc 60,1 9
Bắc trung bộ 28,4 16
Nam trung bộ 18,1 7
Tây nguyên 32,8 10
Đông bằng sông cửu long 18,7 17
Số người nghèo ở Việt Nam: (14,3
triệu người, chiếm 16,9% dân số) và
cũng nằm trong số nước có lượng
người nghèo cao nhất khu vực.
Tỷ lệ nghèo trên toàn quốc là
20,7%.
1. Thực trạng nghèo đói ở Việt Nam:
* Việt Nam hiện đứng thứ 11 thế giới về số lượng người nghèo:
Bảng 5: Tỷ lệ nghèo quốc gia và theo vùng năm
2010, tính theo chuẩn nghèo mới của Việt Nam
III. Nghèo đói ở Việt Nam
2. Nguyên nhân nghèo đói
Nghèo đói
Thiếu cơ hội
học vấn
Thất nghiệp,
thiếu việc làm,

thu nhập thấp
Thiếu ăn, bệnh
tật và tử vong
III. Nghèo đói ở Việt Nam
2. Nguyên nhân nghèo đói
Nguyên nhân khách quan

Việt Nam là một nước nông nghiệp
lạc hậu vừa trải qua một cuộc chiến
tranh lâu dài và gian khổ

Chính sách nhà nước thất bại

Hình thức sở hữu

Huy động nguồn lực nông dân quá
mức, ngăn sông cấm chợ

Lao động dư thừa ở nông thôn không
được khuyến khích ra thành thị lao
động, không được đào tạo để chuyển
sang khu vực công nghiệp

Thất nghiệp tăng cao trong một thời
gian dài trước thời kỳ đổi mới do
nguồn vốn đầu tư thấp và thiếu hệu
quả
. Sai lệch thống kê

Bất bình đẳng cao trong khi thu nhập

bình quân trên đầu người còn thấp.

Người dân còn chịu nhiều rủi ro trong
cuộc sống, sản xuất mà chưa có các
thiết chế phòng ngừa hữu hiệu, dễ tái
nghèo trở lại

Nền kinh tế phát triển không bền vững

Do ở bản thân người nghèo chưa cố
gắng

Sự chênh lệch lớn giữa các vùng miền,
thành thị và nông thôn, giữa các dân
tộc cao

Môi trường sớm bị hủy hoại
Nguyên nhân chủ quan
III. Nghèo đói ở Việt Nam
Bảng 6: Tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2004-2010
Tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2004-2010 (%)
2004 2006 2007 2008 2009 2010
Cả nước 18,1 15,5 14,8 13,4 12,3 10,7
Đồng bằng Sông Hồng 12,7 10,0 9,5 8,6 7,7 6,4
Trung du và miền núi phí bắc 29,4 27,5 26,5 25,1 23,5 22,5
Bắc trung bộ & duyên hải miền trung 25,3 22,2 21,4 19,2 17,8 16,0
Tây nguyên 29,2 24,0 23,0 21,0 19,5 17,1
Đông nam bộ 4,6 3,1 3,0 2,5 2,1 1,3
Đồng bằng sông cửu long 15,3 13,0 12,4 11,4 10,4 8,9
3. Thành tựu đạt được:

- Người nghèo đã có cơ hội tiếp cận tốt hơn các dịch vụ xã hội cơ bản
- Tỷ lệ đói nghèo ở nước ta đã giảm một cách tích cực
- Tỷ lệ hộ nghèo và các huyện nghèo giảm nhanh, hoàn thành vượt mục tiêu
Quốc hội đề ra từ 14,2% (năm 2010) xuống còn 9,6% (năm 2012).
- Thông qua thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II, tỷ lệ hộ nghèo ở các xã,
thôn, bản đặc biệt khó khăn giảm từ 47% (năm 2006) xuống còn 28,8% (năm 2010),
thu nhập bình quân đầu người là 4,2 triệu đồng/người/năm
- Hơn 30 triệu người Việt Nam đã thoát khỏi đói nghèo trong hai thập kỷ qua.
III. Nghèo đói ở Việt Nam
3. Thành tựu đạt được
III. Nghèo đói ở Việt Nam
4. Khó khăn hạn chế:
công cuộc xóa đói giảm nghèo của Việt Nam lại đang đối mặt với những thách thức mới:
Người nghèo đa số sống ở vùng nông.
Trong những năm vừa qua, tỷ lệ nghèo của nước ta đã giảm đáng kể nhưng vẫn còn
tương đối cao.
Đời sống của dân cư sinh sống ở vùng sâu, vùng xa, vùng thường xuyên bị thiên tai
vẫn rất khó khăn.

Tỉ lệ tái nghèo vẫn còn cao.

khoảng cách chênh lệch giàu nghèo tương đối cao và có xu hướng ngày càng giãn ra. .

kết quả xoá đói giảm nghèo vẫn chưa thật vững chắc.
III. Nghèo đói ở Việt Nam
5. Các chính sách XĐGN của đảng và nhà nước
 Hỗ trợ sản xuất –tạo việc làm –tăng thu nhập
 Chính sách giáo dục, đào tạo, dạy nghề,
nâng cao dân trí.
 Chính sách cán bộ đối với huyện nghèo.

 Chính sách, cơ chế đầu tư cơ sở hạ tầng ở cả
thôn, bản, xã và huyện.
IV. Mục tiêu, giải pháp
* Mục tiêu:
Mục tiêu cụ thể đến năm 2015.
 Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống mức ngang bằng mức trung bình của cả nước
 Tăng cường đầu tư, xây dựng cho các vùng khó khăn
 Lao động nông nghiệp còn dưới 60% lao động xã hội; tỷ lệ lao động nông thôn
qua đào tạo, tập huấn, huấn luyện đạt trên 40%.
Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
 Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống mức ngang bằng mức trung bình của khu vực.
 Giải quyết cơ bản vấn đề sản xuất, việc làm, thu nhập để nâng cao đời sống của
dân cư ở các huyện nghèo gấp 5 – 6 lần so với hiện nay.
 Lao động nông nghiệp còn khoảng 50% lao động xã hội,
 Bảo đảm giao thông thông suốt 4 mùa.
IV. Mục tiêu, giải pháp
* Giải pháp:
Đổi mới chính sách XĐGN của nhà nước:
Chính phủ nên rà soát, đánh giá lại hệ thống chính sách trợ giúp xã hội hiện hành,
sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các chính sách giảm và loại bỏ bớt những chính sách giảm
nghèo không còn phù hợp, để tập trung nguồn lực giảm nghèo.
chú trọng ban hành chính sách ưu đãi, hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư vào những
địa bàn như huyện, xã vùng sâu, vùng xa và vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
Hướng đến giảm nghèo bền vững
Mục tiêu đến cuối năm 2013, tỷ lệ hộ nghèo cả nước giảm 2%/năm
đến cuối năm 2015, tỷ lệ hộ nghèo cả nước giảm xuống còn dưới 5%
.
V. Kết luận
- XĐGN không chỉ là mục tiêu của Việt Nam mà còn là mục tiêu quan trọng của
toàn cầu và là một chủ trương lớn và nhất quán của đảng và nhà nước ta

- Trong những năm vừa qua XĐGN ở Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu to
lớn và được cộng đồng quốc tế ghi nhận và đánh giá cao.
- Bên cạnh những thành tựu đó thì các chính sách XĐGN ở nước ta vẫn còn nhiều
hạn chế, bất cập hầu hết các chính sách XĐGN chưa phát huy hết tác dụng và chưa
thực sự tiếp cận đến người nghèo.
- Từ những thực trạng trên cho thấy: để XĐGN nhanh, bền vững và hiệu quả cần
tiến hành trên quan điểm toàn diện, kết hợp đồng bộ các giải pháp, lồng ghép, hợp lý
các chương trình và có hướng ưu tiên đầu tư thích hợp cho từng khu vực, từng đối
tượng, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, vùng ĐBKK.

×