Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề + Ma trận T +TV GK 2 lớp 5/3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.73 KB, 7 trang )

BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN
TOÁN GKII
NỘI DUNG Biết Hiểu Vận dụng
TC
TN TL TN TL TN TL
Tỉ số phần trăm và giải
toán liên quan đến tỉ số
phần trăm
1(0,5) 1(0,5) 2(1)
Thu thập và xử lí thông
tin từ biểu đồ hình quạt
1
(0,5)
1(0,
5)
Kĩ năng thực hiện 4
phép tính với số
thập phân, tính
nhanh
4(2
)
1(1) 5(3)
Tính diện tích, thể
tích một số hình đã
học, đổi số đo thể
tích.
2(1) 2(0,5) 4(2) 1(2) 9 (5,5)
Tổng cộng 4(1,5) 4(2
)
3(1) 4(2) 2(3) 17(10)
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN


TIẾNG VIỆT(ĐỌC thầm)
NỘI DUNG
Biết Hiểu Vận dụng
TC
TN TL TN TL TN TL
Nối các vế câu ghép,
quan hệ từ, phép liên
kết câu
1(0,5) 2 (1,5) 3 (2)
Hiểu nội dung bài đọc
3(1,5) 3 (1,5)
Mở rộng vốn từ
1(0,5) 1(1) 2 (1,5)
Tổng cộng
1 (0,5) 4(2) 3(2,5) 8 ( 5)
GV ra đề

Vũ Thị Thắm
Trường TH Sông Mây
Họ tên : ………………
Lớp: ….
KIỂM TRA ĐỊNH GIỮA KÌ II
Năm học : 2010 – 2011
MÔN TOÁN - LỚP 5
GT1 kí SỐ MẬT MÃ
GT2 kí SỐ TT
……………………………………………………………………………………………
Điểm Lời phê Chữ kí của GK 1 Chữ kí của GK 2 SỐ
MẬT


Phần 1: Trắc nghiệm: /3điểm (Học sinh khoanh tròn chữ đúng trước kết quả đúng)
1. Một khối kim loại hình lập phương có cạnh là 1m. thể tích của khối kim loại đó
là:
a. 1m b. 2m c. 4m d. 6m
2. Lớp 5A có 18 nữ và 12 nam. Tỉ số phần trăm của số học sinh nam so với số học
sinh cả lớp là:
a. 25 % b. 30 % c. 35 % d. 40 %
3. Trong biểu đồ dưới đây bạn đi học vẽ chiếm bao nhiêu phần trăm?
a. 50 % b. 25%
c. 40% d. 60%
4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a. 0,8dm = 80cm b. 7,568m = m
5. Một hình tròn có đường kính 6cm. Diện tích của hình tròn đó là:
a. 18,84cm b. 113,04cm c. 28,26cm d. 9,42cm
6. 25% của một số là 100. Hỏi số đó là bao nhiêu?
a. 25 b. 400 c. 40 d.250
II/ Phần vận dụng và tự luận . . . . ./ 7điểm
Bài 1: Đặt tính rồi tính( 2điểm)
a) 256,96 + 49,863 b) 100 - 5,9 c) 21,63 x 2,05 d)26,64 : 37





Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( 2điểm)
a) 10,3m = . . . . . . . . . . dm
b) 7,005m = . . . . . . . . . m . . . . . . dm
Học Học
vẽ võ


Học


đàn
c) m = . . . . . . . . . . .cm
d) 0,75m = . . . . . . . l
Bài 3: ( 2 điểm) Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều
rộng 4,5m và chiều cao 4m. Người ta quét vôi trần và bốn bức tường xung
quanh bên trong căn phòng, mỗi mét vuông hết 35000 đồng tiền sơn. Biết
diện tích của các cửa là 8,9m . Hỏi sơn căn phòng đó hết tất cả bao nhiêu tiền
sơn?










Bài 4: ( 1 điểm) Tính nhanh: 0,9 x 95 + 1,8 x 2 + 0,9


GV ra đề

Vũ Thị Thắm
Đáp án và hướng dẫn chấm
Phần 1: Trắc nghiệm 3 đ
- Đúng mỗi câu đạt 0,5 đ : 1a , 2d , 3b , 5c ; 6b

- Câu 4: mỗi ý đúng 0,25 đ : a. S ; b. Đ
Phần 2: Tự luận : 7đ
Bài 1: ( 2đ): Đặt tính rồi tính( mỗi phép tính đặt tính đúng và tính đúng đạt 0,5 đ)
a) 256,96 + 49,863 b) 100 - 5,9
256,96 100

+
49,863 5,9
306,823 94,1
c) 21,63 x 2,05 d) 26,64 : 37
21,63 26,64 37
x 2,05 266
10815 74 0,72
4326 0

4 4,3415
Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( 2điểm)
a.10,3m = 10300 dm ( 0,5 đ )
b. 7,005m = 7 m 5 dm ( 0,5 đ )
c. m = 400000cm ( 0,5 đ )
d. 0,75m = 750 lít ( 0,5 đ )
Bài 3: (2đ) Giải
Diện tích xung quanh căn phòng hình hộp chữ nhật: ( 8 + 4,5 ) x 2 x 4 = 100(m ) ( 0,5 đ)
Diện tích trần nhà căn phòng : 8 x 4,5 = 36(m ) (0,5 đ)
Diện tích tường và trần nhà cần phải sơn: 100 + 36 - 8,9 = 127,1( m ) (0,5 đ)
Sơn căn phòng đó hết số tiền : 35000 x 127,1 = 4 448 500 ( đồng) ( 0,25 đ )
Đáp số :4 448 500 đồng ( 0,25 đ )
Bài 4: ( 1 điểm) Tính nhanh: 0,9 x 95 + 1,8 x 2 + 0,9
= 0,9 x 95 + 0,9 x 4 + 0,9 ( 0,25)
= 0,9 x ( 95 + 4 + 1) ( 0,25)

= 0,9 x 100 = 90 ( 0,5)

GV ra đề

Vũ Thị Thắm

MÔN : TIẾNG VIỆT( ĐỌC) - LỚP 5
A Phần đọc
I/ Đọc thành tiếng: (5 điểm)
HS bốc thăm đọc một đoạn văn và trả lời câu hỏi một trong các bài sau:
1/ Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng ( Trang 20)
Đọc từ đầu . . . . . . . chỉ còn có 24 đồng. Trả lời câu hỏi: Trước cách mạng ông Thiện
đã có những đóng góp to lớn gì cho Cách mạng? ( Trước cách mạng năm 1943, ông
gửi ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương)
2/ Tiếng rao đêm ( trang 30,31)
Đọc từ đầu . . . . . . . khói bụi mịt mù. Trả lời câu hỏi: Đám cháy xảy ra vào lúc nào?
( Vào lúc nửa đêm )
3/ Phân xử tài tình ( trang 46 )
Đọc từ : Xưa, có một vị quan án . . . . . . . mỗi người một nửa. Trả lời câu hỏi: Hai
người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? ( Về việc mình bị mất trộm
vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình nhờ quan phân xử)
4/ Chú đi tuần ( trang 52)
Đọc 3 khổ thơ đầu. Trả lời câu hỏi: Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh nào?
( Trong đêm khuya gió rét mọi người đã yên giấc ngủ say mà chú phải đi tuần)
5/ Nghĩa thầy trò ( trang 79,80)
Đọc từ đầu . . . . . . . ấm cúng. Trả lời câu hỏi:Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà
thầy để làm gì? ( Để mừng thọ thầy thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.)
II/ Đọc thầm: (5 điểm)- 30 phút
Ai giỏi nhất?
Trong rừng, Thỏ, Nhím và Sóc đều nổi tiếng là thông minh, nhanh trí. Nhưng ai

giỏi nhất thì chưa có dịp thi tài. Vì thế, không ai chịu ai. Mấy cậu liền tổ chức một
cuộc thi và mời cô Gõ Kiến làm trọng tài, ra đề thi rồi chấm luôn.
Gõ Kiến phát cho mỗi bên hai chục hạt đậu ván và ra điều kiện: Ai ăn lâu hết nhất
thì thắng cuộc.
Thỏ ăn dè mỗi ngày nửa hạt, ăn được 40 ngày. Nhím cứ 3 ngày mới ăn một hạt,
được 60 ngày. Sóc ăn mỗi ngày 6 hạt. Ba ngày sau, túi của Sóc rỗng không.
Sau ngày thứ 61, Gõ Kiến cho biết:
- Nhím ăn được lâu nhất là giỏi nhất !
Sóc không chịu. Cậu ta kêu:
- Tôi vẫn còn!
Gõ Kiến hỏi:
- Còn mà túi lại rỗng không thế này?
Sóc thủng thẳng mời Gõ Kiến cùng Thỏ, Nhím đến một góc rừng nhỏ và trỏ vào
hai cây đậu ván lúc này đã leo vấn vít trên giàn:
- Đây ! Tôi ăn ba ngày hết 18 hạt. Còn hai hạt nữa của tôi đấy!
Tất cả đều chịu Sóc là giỏi. Giỏi nhất.
Cái gì cũng thế chỉ ăn thì mấy cũng hết.
Nhưng biết gieo trồng thì mãi mãi vẫn còn cái ăn.
Theo Phong Thu
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào câu trả lời đúng nhất
1/ Điều kiện của cuộc thi xem ai giỏi nhất là gì?
a. Ai ăn nhanh nhất thì thắng cuộc.
b. Ai ăn ít nhát thì thắng
c. Ai ăn lâu hết nhất thì thắng cuộc
2/ Mỗi ngày, mỗi con vật ăn:
a. Sóc ăn nửa hạt, Thỏ ăn 3 hạt, Nhím ăn 6 hạt.
b. Sóc ăn 6 hạt, Thỏ nửa hạt, Nhím ăn hạt.
c. Sóc ăn 3 hạt, Thỏ ăn 6 hạt, Nhím ăn nửa hạt.
3/ Ý nghĩa của câu chuyện trên là:
a. Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.

b. Khen ngợi Sóc thông minh và có tài trồng cây gieo hạt.
c. Khuyên người ta tiết kiệm.
4/ Câu thành ngữ nào ca ngợi truyền thống yêu nước của dân tộc ta?
a. Lá lành đùm lá rách.
b. Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
c. Không thầy đố mày làm nên.
5/ Từ “ Mấy cậu” trong đoạn 1 của bài văn trên thay thế cho ai?
a. Thỏ, Nhím và Sóc
b. Thỏ, Nhím và Gõ Kiến
c. Thỏ, Gõ Kiến và Sóc
6/ Gạch chân cặp quan hệ từ có trong câu :
Chúng tôi đi đến đâu , rừng rào rào chuyển động đến đấy.
7/ Nối cột A với cột B cho phù hợp với nghĩa của tiếng “ công”
A B
 Công cộng
Của nhà nước, của chung   Công lí
Không thiên vị   Công minh
 Công dân
8/ Thêm vào chỗ chấm một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ nguyên
nhân - kết quả?
Nhờ bạn bè giúp đỡ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
B/ Phần viết
II/ Chính tả : (5 điểm) – 17 phút
Bài: Qua những mùa hoa ( TV5 tập 2 trang 98 )
Viết từ đoạn: Trên con đường . . . . . .cháy rừng rực giữa trời.
II/ Tập làm văn: (5 điểm) – Thời gian 35 phút
Em hãy tả một đồ vật mà em yêu quý nhất.
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT
A/ Kiểm tra đọc
I/ Đọc thành tiếng: (5 điểm); điểm đọc 4 điểm, TLCH 1 điểm

1. Đọc đúng tiếng, từ: 1 đ
- Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 đ; đọc sai quá 5 tiếng:0 đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa:1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng từ 2 đến 3 chỗ:0,5 đ
- Ngắt nghỉ hơi đúng từ 4 chỗ trở lên: 0,5 đ
3. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm:1 điểm
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm trừ 0,5 đ
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm trừ 0đ
4. Tốc độ đọc:1 điểm
- Đọc quá 1 phút 2 phút 0,5 điểm. Đọc quá 2 phút 0 điểm.
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu ra: 1 điểm
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng:0,5 điểm
- Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm
II/ Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm)
Từ câu 1  câu 6, mỗi câu đúng : 0,5 điểm
Câu 7, 8 mỗi câu đúng 1 điểm.
Đáp án: 1c, 2b, 3a, 4b , 5a
Câu 6: Chúng tôi đi đến đâu , rừng rào rào chuyển động đến đấy.
Câu 7 : Mỗi ý nối đúng được 0,25 đ
A B
Công cộng
Của nhà nước, của chung  Công lí
Không thiên vị  Công minh
Công dân
Câu 8: VD: Nhờ bạn bè giúp đỡ nên Hà đã có nhiều tiến bộ.
( HS có thể dùng cặp QHT : nhờ . . . . . mà )
B/ Phần viết:
I/ Chính tả: 5 điểm
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa

đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn, . . . .bị trừ 1 điểm toàn bài.Những chữ sai giống nhau chỉ trừ điểm một lần.
II/ Tập làm văn: 5 điểm
• Yêu cầu:
- HS viết đúng thể loại và nội dung theo yêu cầu của bài (Tả một đồ
vật mà em yêu quý nhất.)
- Bố cục rõ ràng, hợp lí.
- Dùng từ ngữ chính xác, viết câu đúng ngữ pháp, diễn đạt ý rõ ràng,
không mắc lỗi chính tả.
- Bài viết biết lồng ghép cảm xúc, biết sử dụng những từ ngữ gợi tả
sinh động.
- Chữ viết rõ ràng trình bày sạch sẽ.
• Biểu điểm:
Tùy theo mức độ sai sót về cách thể hiện các yêu cầu đã nêu
- 4,5 điểm – 5 điểm: bài viết đúng chủ đề, bố cục rõ ràng, chặt chẽ, câu văn giàu
hình ảnh, nêu được đặc điểm nổi bật của đồ vật, không sai chính tả.
- 3,5 điểm – 4 điểm: Bài viết đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài, theo yêu cầu,
lời văn mạch lạc nhưng còn sai một vài lỗi ngữ pháp.
- 2,5 điểm – 3 điểm: bài viết có bố cục rõ ràng, đúng chủ đề, sai 3 đến 4 loãi chính
tả ngữ pháp.
- 1,5 điểm – 2 điểm:bài viết có bố cục không rõ ràng, viết lan man, sai trên 4 lỗi
chính tả.
- 0,5điểm – 1điểm: Bài viết sai, lạc đề, bài viết chưa hết.
GV ra đề

Vũ Thị Thắm

×