Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Đề + Ma trận T+TV GK 2 lớp 5/1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.4 KB, 14 trang )

BẢNG MA TRẬN MÔN TOÁN LỚP 5 GIỮA KÌ 2
Năm học 2010 - 2011
NỘI DUNG
Biết Hiểu Vận dụng

TN TL TN TL TN TL
Thực hiện các phép
tính với số thập
phân; tính nhanh
4 (2) 1 (1) 5(3)
Tỉ số phần trăm và
giải toán liên quan
đến tỉ số phần trăm
1 (0,5) 1(2) 2(2,5)
Thu thập và xử lí
thông tin từ biểu đồ
hình quạt
1(0,5) 1(0,5)
Đổi đơn vị đo thể
tích
2 (0,5) 4(2) 6(2,5)
Tính diện tích, thể
tích một số hình đã
học
3(1,5)
3 (1,5)
Tổng cộng
7(3) 4(2) 4(2) 2 (3) 17(10)
GV ra đề: Đào Thị Cúc 1
Trường TH Sông Mây
Họ tên : ………………


Lớp: ….
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
Năm học : 2010 – 2011
MÔN TOÁN - LỚP 5
GT1 kí
SỐ MẬT MÃ
GT2 kí SỐ TT
……………………………………………………………………………………………
Điểm Lời phê Chữ kí của GK 1 Chữ kí của GK 2
SỐ MẬT

Phần 1: Trắc nghiệm: /3 điểm (Học sinh khoanh tròn chữ đúng trước kết quả đúng)
Câu 1: Lớp 5A có học sinh 15 nữ và 30 học sinh nam . Tỉ số phần trăm của học sinh
nữ so với nam là:
a. 200 % b.50 % c. 200 % d. 40 %
Câu 2: Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm học
Sinh tham gia các nhóm sinh hoạt ngoại khóa của lớp 5A
Dựa vào biểu đồ hãy cho biết có bao nhiêu phần trăm
lớp 5A tham gia học nhạc
a. 15 b. 20 c. 30 d.40
Câu 3: Hình lập phương có cạnh 1,5 dm thì có thể tích là:
a. 2,25 dm
3
b. 9 dm
3
c. 13.5 dm
3
d. 3,375dm
3
Câu 4: Một hình tròn có bán kính 2 dm thì có chu vi là:

a. 6,28 dm b. 3,14 dm

c. 12,56 dm d. 25,12 dm.
Câu 5: Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh 420cm
2
, chiều cao 7cm. Chu vi
đáy hình hộp chữ nhật là:
a. 60cm b. 210 cm c. 2940cm d. 6cm
Câu 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a. 826,27 m
2
= 82627dm
2
b. 4,7 dm
3
= 4700 m
3

Phần 2: Vận dụng và tự luận:/7
Bài 1: Đặt tính rồi tính (2đ)
a. 456,74 + 352,48 b. 196,7 - 97
………………………. ……………………………
………………………. ……………………………
………………………. ……………………………
………………………. ………………………………
GV ra đề: Đào Thị Cúc 2
Học vẽ nhạc
37%
Thể thao
43%

……………………… ………………………………
c. 67,8 x 1,5 d. 87,5 : 1,75
………………………. ……………………………
………………………. ……………………………
………………………. ……………………………
………………………. ………………………………
……………………… ………………………………
……………………… ………………………………
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (2đ)
2,8dm
3
= ………….cm
3
m
3
= ……………cm
3
69 ,5dm
3
=……………. m
3
354689 cm
3
= ……………… m
3
Bài 3 ( 2đ) / Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ở trong lòng bể là: 25
cm, 40 cm, 50 cm. Hiện nay thể tích của bể có chứa nước. Hỏi cần phải đổ thêm vào bể
bao nhiêu lít nước để 95% thể tích của bể có chứa nước?










Bài 4:
Tính nhanh (1đ)
+ 9% + + 0,24




GV ra đề: Đào Thị Cúc 3
Đáp án:
I. Phần 1: Trắc nghiệm (3 đ): Câu 1 đến câu 5 mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm. Câu 6 mỗi ý đúng
đạt 0,25 điểm.
1.b 2.b 3.d 4.c 5.a 6.a.Đ 6.b.S
II. Phần 2: Vận dụng và tự luận (7 đ)
: Bài 1: ( 2 đ) HS đặt tính và thực hiện đúng mỗi phép tính đạt 0,5 đ
Kết quả: a. 809,22 b . 99,7 c. 101,7 d. 50
Bài 3: : (2 đ) Điền số thích hợp vào chỗ chấm . Mỗi ý đúng đạt 0,5đ
2,8dm
3
= 2800cm
3
m
3
= .750000cm

3
69,5dm
3
=…0,0695.m
3
354689 cm
3
=0,354689 m
3
Bài 3: ( 2đ) Giải:
Thể tích bể nước là: (0,25đ)
25 x 40 x 50 = 50 000 ( cm
3
) = 50 lít ( 0,25đ)
Số nước có trong bể là: (0,25đ)
50 x = 12,5 ( lít) ( 0,25đ)
95% thể tích bể chứa được số nước là: (0,25đ)
50 : 100 x 95 = 47,5 ( lít) (0,25đ)
Cần đổ thêm vào bể số lít nước là: (0,25đ)
47,5 - 12,5 = 35 ( lít) (0,25đ)
Đáp số: 35 lít
* Lưu ý: Đáp số không tính điểm , nếu không có đáp số trừ 0,25đ
Bài 4: Tính nhanh (1đ)
Cách 1:
+ 9% + + 0,24
= 0,26 + 0,09 + 0,41 + 0,24 ( 0,5 đ)
= (0,26 + 0,24) + (0,09 + 0,41) ( 0,25 đ)
= 0,5 + 0,5 = 1 ( 0,25 đ)
Cách 2: + 9% + + 0,24
= + + + 0,5 đ)

= ( + ) + ( + )( 0,25 đ)
= + = ( 0,25 đ)
= 1
GV ra đề: Đào Thị Cúc 4
* Lưu ý: Kết quả cuối cùng không có điểm , Không ghi kết quả trừ 0,25 đ
GV ra đề: Đào Thị Cúc 5
BẢNG MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC THẦM)
LỚP 5 GIỮA HỌC KÌ 2
Năm học 2010 – 2011
NỘI DUNG
Biết Hiểu Vận dụng
TC
TN TL TN TL TN TL
Cảm thụ, hiểu nội
dung bài đọc
3 (1,5) 3(1,5)
Mở rộng vốn từ
1 ( 0,5) 1 (0,5) 2(1)
Câu ghép - Cách
nối các vế câu ghép
2 ( 1) 1(1) 3(2)
Phép liên kết câu
1(0,5) 1(0,5)
Tổng cộng
1 ( 0,5) 6 (3) 1(0 ,5) 1(1 ) 9(5)
GV ra đề: Đào Thị Cúc 6
…………………………………………………………………………………………………………
Đọc thầm bài , trả lời các câu hỏi và bài tập sau:
RỪNG GỖ QUÝ
Xưa có vùng đất toàn đồi cỏ tranh hoặc tre nứa . Gia đình nhà nọ có bốn người

phải sống chui rúc trong gian lều ọp ẹp và chật chội.
Một hôm, ông bố vừa chợp mắt , một cành rừng đầy lim ,sến táu cứng như
sắt đã hiện ra. Ông nghĩ bụng: “ Giá vùng ta cũng có những thứ cây này thì tha
hồ làm nhà bền chắc”. Chợt nghe tiếng nhạc, ông ngoảnh lại thì thấy các cô tiên
nữ đang múa hát trên đám cỏ xanh. Một cô tiên chạy lại hỏi:
- Ông lão đến đây có việc gì?
- Tôi đi tìm gỗ làm nhà , thấy rừng gỗ quý ở đây mà thém quá!
- Được, ta cho ông cái hộp này, ông sẽ có tất cả. Nhưng về nhà ông mới
được mở ra!
Ông lão cảm ơn cô tiên rồi bỏ hộp vào túi mang về. Dọc đường, mùi
thơm từ chiếc hộp tỏa ra ngào ngạt làm ông thích quá. Ông lấy hộp ra,
định hé xem một tí rồi lại đậy ngay. Nào ngờ, nắp hộp vừa hé thì bao
nhiêu cột kèo, ván gỗ tuôn ra ào ào, lao xuống suối trôi mất. Tần ngần một
lúc, ông quay lại khu rừng kể rõ sự việc rồi năn nỉ cô tiên cho cái hộp
khác. Đưa ông lão cái hộp thứ hai, cô tiên lại căn dặn:
- Lần này , ta cho lão những thứ quý gấp trăm lần trước. Nhưng nhất
thiết phải về đến nhà mới được mở ra!
Hộp lần này rất nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc như hạt đỗ. Ông mang
hộp về theo đúng lời tiên dặn…
Nghe tiếng chim hót, ông lão choàng tỉnh giấc. Thì ra đó chỉ là giấc mơ. Nghĩ
mãi, ông chợt hiểu: “ Cô tiên cho cái hộp quý là có ý bảo ta tìm hạt cây mà gieo trồng,
giống như lúa ngô vậy”. Ông liền bảo các con đi xa tìm hạt cây về gieo trồng. Chẳng
GV ra đề: Đào Thị Cúc 7
Trường TH Sông Mây
Họ tên :
………………
Lớp: ….
Số BD:……
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Năm học : 2010 – 2011

MÔN : TIẾNG VIỆT( ĐỌC) - LỚP 5
Thời gian : 30 phút
GT1 kí SỐ
MẬT

GT2 kí SỐ TT
Điểm Lời phê GK 1 GK 2 SỐ
MẬT

bao lâu, những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ q. Dân làng lấy gỗ làm nhà ,
khơng còn những túp lều lụp xụp như xưa.
Truyện cổ - Tày - Nùng
Chọn ý đúng nhất:
1. Khi thấy hiện ra cánh rừng gỗ q, ơng lão ước mong điều gì? ( 0,5đ)
a. Có vài cây gỗ q để cho gia đình mình làm nàh ở bền chắc.
b. Có rất nhiều gỗ q để cho dân cả vùng làm nhà ở bền chắc.
c. Có thứ cây gỗ q trên q mình để dân làm nhà ở bền chắc.
d. Có hạt giống cây gỗ q để trồng, tha hồ làm nhà ở bền chắc.
2. Vì sao ơng lão biết các cơ tiên nữ múa hát trên đám cỏ xanh? ( 0,5đ)
a. Vì ơng chợt nghe thấy tiếng nhạc.
b. Vì cơ tiên nữ chạy lại hỏi ơng.
c. Vì ơng chợt ngoảnh lại phía sau
d. Vì ơng chợt nghe thấy tiếng nhạc.
3. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa câu chuyện? ( 0,5đ)
a. Muốn có rừng gỗ q, phải làm đúng lời cơ tiên dặn dò trong mơ.
b. Muốn có rừng gỗ q , phải cải tạo những đồi cỏ tranh tre nứa.
c. Muốn có rừng gỗ q, phải tìm hạt cây gieo trồng, chăm sóc.
d. Muốn có rừng gỗ q, phải đi thật xa để tìm cây giống thật tốt.
4 Dòng nào dưới dây nêu đúng nghĩa từ Cơng dân? ( 0,5đ)
a. Người làm việc trong cơ quan nhà nước.

b. Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
c. Người lao động chân tay làm cơng ăn lương.
d. Tất cả đều sai.
5. Từ ngữ nào dưới đây có liên quan đến việc giữ gìn An ninh- trật tự? ( 0,5đ)
a. Cảnh sát giao thơng. b. Luật giao thơng
c. Tham gia giao thơng. d. Cả 3 ý đều đúng.
6. Tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan
hệ tương phản: ( 0,5đ)
……………nó gặp nhiều khó khăn …………nó vẫn học giỏi.
GV ra đề: Đào Thị Cúc 8
HỌC SINH KHÔNG ĐƯC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC MẤT ĐI
7 Gạch chân các từ hô ứng có trong câu sau: ( 0,5 đ)
“ Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt đã
hiện ra.”
8. Đan - tê là một nhà thơ lớn của nước Ý. Ông còn nổi tiếng là người ham đọc
sách. Ông thường tìm đọc các loại sách vừa xuất bản. Không đủ tiền mua sách,
Ông đã làm quen với một người bán sách và thường mượn những cuốn mới đem
về xem.
Từ Ông trong đoạn văn trên thay thế cho ai? ( 0,5đ)
a. Đan- tê b. Một nhà thơ lớn.
c. Một người bán sách. d. Tất cả ý trên.
9. Tìm và ghi lại một câu ghép có trong bài: ( 1đ)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
GV ra đề: Đào Thị Cúc 9
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
GIỮA HỌC KÌ II
Năm học: 2010-2011
Câu 1->5 và câu 8 mỗi câu đúng đạt 0,5 đ

Câaâu Ñaùp aùn
1 C
2 D
3 C
4 B
5 D
8 A
Câu 6:( 0,5 đ) Điền đúng mỗi quan hệ từ đạt ( 0,25 đ)
Tuy nó gặp nhiều khó khăn nhưng nó vẫn học giỏi.
Mặc dù nó gặp nhiều khó khăn nhưng nó vẫn học giỏi.
Dù nó gặp nhiều khó khăn nhưng nó vẫn học giỏi.
Câu 7: ( 0,5 đ) Gạch chân đúng mỗi từ hô ứng đạt 0,25 đ
“ Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt đã hiện
ra.”
Câu 9: Tìm và ghi lại 1 câu ghép đúng đạt 1 đ
VD: Giá vùng ta cũng có những thứ cây này thì tha hồ làm nhà ở bền chắc.

GV ra đề: Đào Thị Cúc 10
ĐỀ THI GIỮA HKII
MƠN : TIẾNG VIỆT(ĐỌC ) - LỚP 5-
Năm học : 2010 – 2011
ĐỌC TIẾNG ( 5 điểm )
I/ Học sinh bốc thăm 1 trong 5 bài tập đọc sau
1. Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng ( Trang 20)
Đoạn 3,4: Khi Cách mạng thành cơng ………….hiến tồn bộ đồn điền này cho
nhà nươc
Hỏi: Kể lại những đóng góp to lớn của ơng Thiện khi Cách mạng?
( Khi cách mạng , trong Tuần Lễ Vàng ơng ủng hộ chính phủ 64 lạng vàng . góp
vào quỹ độc lập Trung ương 10 vạn đồng Đơng Dương)
2. Tiếng rao đêm ( trang 30)

Đoạn 1,2 : Từ đầu ……… mịt mù)
Hỏi: Đám cháy xảy ra lúc nào?
( Đám cháy xảy ra lúc nửa đêm) hoặc ( Đám cháy xảy ra trong đêm khuya tĩnh mịch)
3. Lập làng giữ biển .( trang 36)
Đoạn 2: Từ Bố Nhụ ……… nhường nào
Hỏi: Việc lập làng mới ngồi đảo có lợi gì?
( Ngồi đảo có đất rộng , bãi dài, cây xanh , nước ngọt , ngư trường gần, đáp ứng
mong ước bấy lâu của những người dân chài là có đất rộng để phơi được một vàng
lưới, buộc được một con thuyền)
4. Phân xử tài tình ( trang 46)
Đoạn 1,2 : Từ đầu ………nhận tội)
Hỏi: Hai người đàn bà đến cơng đường nhờ quan phân xử việc gì?
( Nhờ quan phân xử việc mình bị mất cắp tấm vải. Người nọ tố cáo người kia
lấy cắp tấm vải của mình và nhờ quan phân xử)
5. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
Đoạn 1: Từ đầu …………… thổi cơm ( trang 83)
Hỏi: Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm?
( Bốn thanh niên của 4 đội nhanh như sóc , thoăn thoắt t leo lên 4 cây chuối
bơi mỡ bóng nhầy để lấy nén hương cắm ở trên ngọn. Có người trèo lên lại tụt xuống .Khi
GV ra đề: Đào Thị Cúc 11
mang được nén hương xuống , người dự thi được phát 3 que diêm để châm vào hương cho
cháy thành ngọn lửa)
H Ư ỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM ( Đọc tiếng)
Thang điểm: Đọc 4 đ, trả lời câu hỏi 1 đ
1. Đọc đúng tiếng, từ: 1 đ
- Đọc sai 2-4 tiếng 0,5 đ, đọc sai quá 4 tiếng: 0 đ n
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1đ
- Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 -3 chỗ: 0,5 đ
- Ngắt nghỉ hơi không đúng trên 3 chỗ : 0 đ
3. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 đ

- Chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 đ
- Không thể hiện rõ tính biểu cảm: 0 đ
4. Tốc độ đọc: 1 đ
- Đọc quá 1 phút -> 2 phút : 0,5 đ
- Quá trên 2 phút: 0 đ
5. Trả lời đúng câu hỏi: 1 đ
- Trả lời chưa đủ ý: 0,5 đ
Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0,5 đ
GV ra đề: Đào Thị Cúc 12
ĐỀ THI GIỮA HKII
MÔN : TIẾNG VIỆT( viết ) - LỚP 5
Năm học : 2010 – 2011
Phần 1: Chính tả (15 phút)
Bài: Cánh rừng mùa đông
Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vươn nhánh cành khô xác trên
nền trời xám xịt. Trong hốc cây, mấy gia đình chim họa mi, chim gõ kiến ẩn náu. Con nào
con nấy gầy xơ xác , ló đầu ra nhìn trời bằng những cặp mắt ngơ ngác buồn. Bác gấu đen
nằm co quắp trong hang. Hồi cuối thu, bác ta béo núng nính, lông mượt,da căng tròn như
một trái sim chín , vậy mà bây giờ teo tóp, lông lởm chởm trông thật tội nghiệp.
Phần 2: Tập làm văn ( 35 phút)
Đề bài: Tả một đồ vật mà em yêu thích .
HƯỚNG DẪN CHẤM
I Chính tả: 5 điểm.
Đánh giá, cho điểm:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5
điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết
hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu viết hoa không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc
trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài.

II. Tập làm văn: 5 điểm
1/ Yêu cầu :
a, Thể loại: Văn miêu tả ( tả đồ vật )
b, Nội dung: Tả một đồ vật mà em yêu thích
c. Hình thức: Viết bài văn khoảng 15 câu trở lên theo trình tự bài văn tả đồ vật
đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài theo đúng yêu cầu
2/ Biểu điểm:
- Điểm 5: Bài viết đạt cả ba yêu cầu của đề. Mắc không quá 3 lỗi diễn đạt (chính
tả, dùng từ, đặt câu). Biết sử dụng các từ ngữ, hình ảnh, nêu bật được đặc điểm , hình
GV ra đề: Đào Thị Cúc 13
dáng , công dụng của đồ vật được tả … Mạch văn chân thực, giàu hình ảnh, biết
dùng một số hình ảnh so sánh….…
- Điểm 4 - 4,5: Bài viết đạt cả 3 yêu cầu của đề nhưng chữ viết chưa đẹp, mắc
không quá 5 lỗi diễn đạt.
- Điểm 3 - 3,5: Bài viết đạt yêu cầu a,b, còn có chỗ chưa hợp lí ở yêu cầu c. Mắc
không quá 6 lỗi diễn đạt.
- Điểm 2 - 2,5: Bài viết đạt yêu cầu a, chưa đảm bảo yêu cầu b,c. Diễn đạt ý còn
vụng, có ý chưa chân thực. Chữ viết cẩu thả. Mắc không quá 10 lỗi diễn đạt.
- Điểm dưới 2 : Bài làm chưa đạt yêu cầu b,c . Diễn đạt lủng củng, viết lan man,
không trọng tâm. mắc quá nhiều lỗi diễn đạt.

GV ra đề: Đào Thị Cúc 14

×