Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Giao an lop4T29-31.gui hung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.65 KB, 96 trang )

Tuần 29
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Đờng đi Sa Pa
A. Mục đích yêu cầu:
- Đọc lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngỡng mộ,
niềm vui, sự háo hức của du khách trớc vẻ đẹp của đờng lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Sa Pa, rừng cây âm âm, H'Mông, Tu Dí, Phù Lá, hoàng hôn áp
phiên.
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến
thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nớc.
- Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài : "Hòn sau cho đaats nớ ta"
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ chi 2 đoạn cuối, đoạn 1
C. Hoạt động dạy học
I. Ôn định tổ chức: Hát
II. KTBC
- HS đọc bài Con sẻ .
? Nêu nội dung bài?
III. Dạy bài mới.
- 1 HS đọc bài
- Lớp đọc thầm chia đoạn
+Bài chia làm mấy đoạn?
* Học sinh luyện đọc nối tiếp
- Lần 1: Đọc, sửa phát âm:
- Lần 2: Đọc , giải nghĩa từ khó
- Lần 3: Đọc, HS nhận xét
* HS luyện đọc theo cặp
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc đúng:


- Bài chia 3 đoạn :
+ Đoạn 1: "Xe chúng tôi liễu rủ"
+ Đoạn 2: "Buổi chiều tím nhạt"
+ Đoạn 3: Còn lại
- Phát âm: tạo nên, leo chênh vênh, lớt th-
ớt liễu rủ, long lanh, nồng nàn.
1
*GV đọc mẫu toàn bài

- Yêu cầu HS đọc lớt toàn bài và trả lời câu
hỏi :
? Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp
về cảnh về ngời. Hãy miêu tả những điều
em hình dung đợc về mỗi bức tranh?

=> GV: Trên con đờng đi đến Sa Pa, tác
giả bắt gặp rất nhiều nét đẹp của thiên
nhiên, cảnh vật , cuộc sống ngời dân, hoa
lá, thu hút ngời qua đờng
? Mỗi đoạn trong bài gợi cho ta điều gì về
Sa Pa.
- GV chia nhóm, giao cho từng nhóm đọc
đoạn và tìm những chi tiết thể hiện sự quan
sát tinh tế của tác giả?
=> GV: Bằng sự quan sát ,liên tởng, tác
giả miêu tả rất chi tiết, rõ nét vẻ đẹp của
con ngời, sự vật ở Sa Pa
? Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "Món quà kì
diệu của thiên nhiên"
? Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối

với cảnh đẹp Sa Pa nh thế nào?
=> Đọc đúng câu dài: Những đám mây
trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô / tạo nên
cảm giác bồng bềnh / huyền ảo.
c) Tìm hiểu bài
- Đ1: Đờng lên chênh vênh, xung quanh là
những đám mấy, cảnh cấy chuối rừng ra
hoa, đàn ngựa
- Đ2: Tác giả bắt gặp những hoạt động của
ngời dân tộc nơi đây
- Đ3: Sự biến đổi của thời tiết Sa Pa ->
cảnh vật cũng thay đổi theo
- Đ1: Phong cảnh đờng lên Sa Pa.
- Đ2: Phong cảnh một thị trấn trên đờng
lên Sa Pa.
- Đ3: Cảnh đẹp Sa Pa.
+ Những đám mây sà xuống huyền ảo
- Những bông hoa chuối rực lên nh ngọn
lửa
- Chùm đuôi cong lớt thớt liễu rủ
- Nắng phố huyện vàng hoe
- Sơng núi tím nhạt
- Thoắt cái nồng nàn
+ Vì nơi đây có rất nhiều cảnh đẹp đặc sắc.
+ Tác giả ngỡng mộ, háo hức trớc cảnh đẹp
SaPa
2
=>GV: Bài văn cho thấy tác giả là một ng-
ời yêu thiên nhiên, biết cảm nhận vẻ đẹp
của thiên nhiên xung quanh rồi diễn tả lại

? Nêu nội dung bài.

- 3 HS nối tiếp đọc.
? Nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 số em thi đọc trớc lớp.
- HS đọc đoạn mình thích
- HS đọc cả bài.
- Nhận xét, cho điểm.

* Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể
hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả
đối với cảnh đẹp của đất nớc.
d) H ớng dẫn đọc diễn cảm
- Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm,
thiết tha , nhấn giọng ở các từ gợi tả cảnh
đẹp Sa Pa.

- Đoạn: "Xe chúng tôi liễu rũ".
IV. Củng cố, dặn dò
? Qua bài tập đọc này giúp em học đợc gì qua cách miêu tả của tác giả?
- Liên hệ HS làm văn miêu tả
- Về đọc bài tốt và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
A. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố cho HS kỹ năng viết, đọc tỉ số, bài toán liên quan đến tổng và tỉ.
- HS nắm đợc dạng bài; cách trình bày bài toán chính xác, KH.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK; Bảng phụ, phiếu học tập.

C. Hoạt động dạy học:
I. Ôn định tổ chức: Hát
II. KTBC:
? 2 HS làm bài tập : 3, 4 (149).
3
? Muốn giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số, ta làm nh thế nào
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2.Luyện tập:
- Gọi hs nêu yêu cầu
- Cho hs làm VBT, 1 em làm bài trên bảng
lớp .
- Chữa bài:
? Nêu cách làm.
? Tỉ số trong bài toán là bao nhiêu? ý
nghĩa?
- Nhận xét Đ, S .
- HS đổi chéo VBT để kiểm tra bài.
*GV: Củng cố tỉ số của 2 số. (Lu ý: Tỉ số
không kèm theo tên đơn vị đo.)
Bài 1: Viết tỷ số của a và b, biết :
* Kết quả:

a)
4
3
c)
3
12


b)
7
5
d)
8
6
- Gọi hs nêu yêu cầu
- Cho hs làm VBT, 1 em làm bài trên bảng
lớp .
- Chữa bài:
? Nêu cách làm.
- Nhận xét Đ, S .
- HS đối chiếu kết quả.
*GV: Củng cố tìm hai số, khi biết tổng và tỉ
số.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
Tổng 2 số
72 120 45
Tỉ số của 2 số
5
1
7
1
3
2
Số bé
12 15 10
Số lớn
60 105 27
- Gọi hs nêu yêu cầu

- Cho hs làm VBT, 1 em làm bài trên bảng
lớp .
? Bài toán cho biết, hỏi gì ?
- Chữa bài:
? Nêu cách làm.
? BT ở dạng bài nào?
Bài 3: Bài giải
Số thứ nhất:
Số thứ hai:
Tổng số phần bằng nhau là:
1+ 7 = 8 (phần)
4
1080
?
?
? Tỉ số
7
1
có ý nghĩa nh thế nào?
- Nhận xét Đ, S .
- HS đối chiếu kết quả.
*GV: + Xác định dạng toán
+Tìm cách giải
+ Lựa chọn câu trả lời phù hợp
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 - 135 = 945
Đáp số: 135 ; 945
- Gọi hs nêu yêu cầu

- Cho hs làm VBT, 1 em làm bài trên bảng
lớp .
- Chữa bài:
? Nêu cách làm.
? BT ở dạng bài nào?
- Nhận xét Đ, S .
- HS đối chiếu kết quả.
*GV: + Xác định dạng toán ( Tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số)
+Tìm cách giải
+ Lựa chọn câu trả lời phù hợp.

Bài 4
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng:
Chiều dài:
Tổng số phần bằng nhau là:
2+3=5 (phần)
Số đo chiều rộng hcn là:
125 : 5= 25 (m)
Số đo chiều dài hơn là:
125 -25 = 100 (m)
Đáp số: 25m ; 100m
- Gọi hs nêu yêu cầu
- Cho hs làm VBT, 1 em làm bài trên bảng
lớp .
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Bài 5.
Bài giải

Nửa chu vi của hcn là:
5
125m
? m
? m
- Chữa bài:
? Nêu cách làm.
? BT dạng bài nào?
*GV: + Xác định dạng toán ( Tìm hai số
khi biết tổng và hiệu.)
+Tìm cách giải
+ Lựa chọn câu trả lời phù hợp.
64 : 2= 32 (m)
Chiều rộng của hcn là:
( 32 -8) : 2 = 12 (m)
Chiều dài của hcn là:
32 - 12 = 20 (m)
Đáp số: 12 m và 20 m
IV. Củng cố - Dặn dò
? Nhắc lại kiến thức vừa ôn tập .
- GV nhận xét giờ học
Tiết 4: Đạo đức
Tôn trọng luật giao thông (Tiết 2)
A. Mục đích yêu cầu :
- Học sinh hiểu cần phải tôn trọng luật giao thông: Đó là cách tôn trọng bảo vệ cuộc sống
của mình và mọi ngời.
- Học sinh biết bày tỏ thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực
hiện đúng luật giao thông .
- Giúp học sinh biết tham gia giao thông an toàn.
B. Đồ dùng dạy học

- VBT phiếu học tập, thẻ màu
C. Hoạt động dạy học
I. Ôn định tổ chức: hát
II. KTBC
? Tại sao cần phải thực hiện đúng luật giao thông?
? Tai nạn giao thông gây ra những tác hại nào? Em đã thực hiện tốt luật ATGT cha?
III. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Thực hành:
1.Hoạt động1: (1)Trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông.
6
- GV chia lớp thành 5 nhóm và phổ biến luật chơi: HS quan sát GT (khi GV giơ lên) và nói ý
nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xết đúng đợc 1 điểm. Nếu các nhóm cũng giơ tay thì viết vào
giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng.
- Cán sự môn đạo đức điều khiển cuộc chơi.
- GV cùng HS đánh giá kết quả.
=> KL: Mỗi biển báo có một giá trị, tác dụng riêng. Nhận biết đợc ý nghĩa của biển báo GT
sẽ giúp ta tự tin tham gia giao thông an toàn.
ơ
2.Hoạt động2:
- Thảo luận nhóm (BT3 - SGK)
- Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận 6 tình
huống và cách giải quyết hợp lý nhất.
- Lần lợt các nhóm báo cáo kết quả nhóm
khác nhận xét, bổ sung ý kiến:
- GV đánh giá kết quả từng nhóm.
=> KL: Có rất nhiều tình huống giao thông
khác trên đờng, ở mọi địa phơng. Nhng dù
ở địa phơng nào, nơi nào, ta cũng cần đảm
bảo đúng luật GT.

(2) Em sẽ làm gì?
a. Bạn nói thế không đúng: Luật giao thông
cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
b. Không đợc thò đầu, tay ra ngoài xe, rất
nguy hiểm.
c. Ném đất đá lên tàu sẽ gây nguy hiểm
cho khách và hỏng tàu.
d. Đề nghị bạn dừng lại, nhận lỗi và giúp
ngời bị nạn.
đ. Không nên xúm lại xem vì sẽ gây cản
trở giao thông, ảnh hởng đến các chú công
an khi quan sát hiện trờng đó.
e. Lòng đờng là nơi dành cho phơng tiện
GT khác, rất nguy hiểm.
3. Hoạt động 3:
- Lần lợt HS kết quả điều tra của mình.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
? Để hạn chế tai nạn GT, địa phơng đã làm
những biện pháp gì?
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS.
(3) Trình bày kết quả điều tra thực tiễn.
- Tìm hiểu, nhận xét về thực hiện luật giao
thông ở địa phơng:
+ Phơng tiện.
+ Giao thông công cộng.
+ ý thức ngời dân.
IV. Củng cố - dặn dò:
- 2 HS đọc lại "Ghi nhớ".
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS học bài; chuẩn bị bài sau.

7
Tiết 5: Âm nhạc
GV chuyên
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010.
Tiết 1: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Du lịch - thám hiểm
A. Mục đích ,yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Du lịch - thám hiểm
- Biết một số từ thuộc địa danh: phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi " Du lịch trên sông."
- Phát t duy mở rộng hiểu biết về thiên nhiên yêu quê hơng.
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phiếu học tập
C. Hoạt động dạy học
I. Ôn định tổ chức: hát
II. KTBC
- Kiểm tra sự chuẩn bị Đồ dùng học tập của học sinh
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh làm bài
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập và thảo luận
nhóm đôi.
- Lần lợt học sinh nêu ý kiến học sinh khác
nhận xét?
? Em và gia đình đã đi du lịch những nơi
nào?
Bài1: Hoạt động nào đợc gọi là Du lịch.
Chọn ý trả lời đúng:
b) Du lịch: đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm
cảnh.
- Học sinh kể: Vịnh Hạ Long , Hà Nội

*GV: Đất nớc ta có rất nhiều cảnh đẹp, là
nơi phát triển du lịch.
? Đặt câu với từ Du lịch.
+ VD:
- Em rất thích đi du lịch.
- Đi du lịch thật là vui.
8
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ
để trả lời.
? Em hiểu " thám hiểm " là gì?
- Học sinh nêu ý kiến lấy ví dụ?
* GV: Có rất nhiều hoạt động thám hiểm
diễn ra ở những vùng trời, non nớc nhằm
tìm ra những hiểu biết mà ngời khác cha
thấy từ thiên nhiên
? Đặt câu với từ thám hiểm .
Bài 2:
Chọn ý trả lời đúng:
- Thám hiểm : thăm dò, tìm hiểu những nơi
xa lạ, khó khăn có thể gặp nguy hiểm.
+ VD :
- Cô-lôm bô là một nhà thám hiểm tài ba.
- HS đọc yêu cầu bài tập, giáo viên phổ biến
luật chơi"Du lịch trên sông
- HS theo nhóm 3 ngời, thảo luận (2)' để tìm
câu trả lời. GV phát phiếu cho 4 nhóm.
- HS dán kết quả và trình bày kết quả. Lớp
và giáo viên nhận xét câu trả lời.
- Tuyên dơng nhóm có câu trả lời đúng
nhất.

- 2 cặp HS lần lợt đọc lại câu đố - câu trả lời
đúng.
Bài 3:
* Đáp án:
a- Sông Hồng
b- Sông Cửu Long.
c- Sông Cầu.
d- Sông Lam.
đ- Sông Mã.
e- Sông Đáy.
g- Sông Tiền, Sông Hậu.
h- Sông Bạch Đằng.
IV. Củng cố - dặn dò:
? Giờ học giúp em có những hiểu biết gì mới.
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về học thuộc bài 4; chuẩn bị cho giờ học sau.
Tiết 2: Toán
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
A. Mục đích yêu cầu:
- Giúp cho HS biết cách giải toán "Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?
- Xác định đợc hiệu số và tỉ số của hai số đó.
B. Đồ dùng dạy học
9
- Bảng phụ, SGK, phấn mầu.
C. Hoạt động dạy học
I. Ôn định tổ chức: hát
II. KTBC
- 1 HS lên bảng chữa BT 4
? Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số có những bớc làm nào?
III. Bài mới

1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới
- HS đọc bài toán và tóm tắt
? Bài toán cho biết gì ?Hỏi gì?
?Tỉ số
5
3
cho biết điều gì?
? Từ tỉ số của bài toán, hãy tóm tắt bằng sơ
đồ ? Hiệu của hai số ứng với phần nào trên sơ
đồ?
? Theo sơ đồ, có số lớn hơn số bé mấy phần?
? Phép tính?
=> Gv : 24 đơn vị ứng với 2 phần bằng nhau
trên sơ đồ. Muốn biết giá trị của 1 phần, ta
làm nh thế nào?
? Số bé (số lớn ) đợc tìm nh thế nào?
- GV trình bày bài giải ở bảng lớp. HS làm
vào vở.
1.Bài toán 1: Hiệu của hai số là 24. Tỉ số
của hai số đó là
3
5
Tìm hai số đó
+ Tỉ số
5
3
nghĩa là : Số bé là 3 phần bằng
nhau . Số lớn bằng 5 phần nh thế.
Bài giải

Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
5 - 3 = 2 (phần)
Số bé là :
24 : 2 x 3 = 36
Số lớn là:
24 + 36 = 60
Đáp số : Số bé :36
Số lớn: 60
? Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số, cần * Các bớc giải:
10
?
?
24
mấy bớc giải ? Là những bớc nào?
- Gv chốt các bớc giải để tìm ra số lớn (số
bé)
+ Vẽ sơ đồ đoạn thẳng
+ Tính hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm số lớn
+ Tìm số bé
- Học dọc đề bài toán (SGK - 150)
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
? Chiều dài hơn chiều rộng 12m, nghĩa là nh
thế nào?
? Đây là dạng bài toán nào?

2 .Bài toán 2 : Bài giải

Ta có sơ đồ:
Chiều dài:
Chiều rộng:
? 12 m ứng với mấy phần trên sơ đồ ? Cách
giải BT.
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải bài
toán
- Lớp và GV nhận xét:
? Số lớn (bé) đợc tìm nh thế nào?
? So sánh các bớc làm của 2 dạng bài tìm hai
số biết tổng -tỉ số ; hiệu - tỉ số?
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
7 - 4= 3 (phần)
Chiều dài HCN là :
12:3 x 7 = 28(m)
Chiều rộng HCN là :
28 - 12 = 16 (m)
Đáp số : 28m, 16m

=> Kết luận : ở dạng bài toán này, dựa vào
sơ đồ, ta có đợc hiệu số phần bằng nhau. Sử
dụng 4 bớc giải toán để làm bài toán.

- Gọi hs nêu yêu cầu
- Cho hs làm VBT, 1 em làm bài trên bảng
lớp .
? Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì
- Chữa bài:
? Nêu cách làm.
? BT dạng bài nào?

? Tỉ số
5
2
có ý nghĩa gì ?

3.Thực hành
Bài1:
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số bé:
11
?m
?m
12m
?
?
123
*GV: + Xác định dạng toán
+Tìm cách giải
+ Lựa chọn câu trả lời phù hợp.
Số Lớn:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
2 = 3 (phần)
Số bé là:
123 : 3 x 2 = 82
Số lớn là:
123 + 82 = 205
Đáp số: 82 và 205
- Gọi hs nêu yêu cầu
- Cho hs làm VBT, 1 em làm bài trên bảng

lớp .
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Chữa bài:
? Nêu cách làm.
? BT dạng bài nào?
? Nêu các bớc giải bài toán?
*GV: + Xác định dạng toán
+Tìm cách giải
+ Lựa chọn câu trả lời phù hợp.

Bài 2:
Bài giải
Ta có sơ đồ:

Tuổi con:
Tuổi mẹ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 2 = 5 (phần).
Tuổi con là:
25 : 5 x 2 = 10 (tuổi).
Tuổi mẹ là:
25 + 10 = 35 (tuổi)
Đáp số:10 tuổi và 35 tuổi.
- Gọi hs nêu yêu cầu
- Cho hs làm VBT, 1 em làm bài trên bảng
Bài 3:
*Kết quả:
12
? tuổi
25 tuổi

lớp .
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Chữa bài:
? Nêu cách làm.
? BT dạng bài nào?
? Số lớn đợc tìm bằng cách nào?
?Bài toán gồm những bớc giải nào .
*GV: + Xác định dạng toán
+Tìm cách giải
+ Lựa chọn câu trả lời phù hợp.
Số bé nhất có ba chữ số là100
Số bé là: 125
Số lớn là: 225
IV. Củng cố - Dặn dò
? Nhắc lại dạng toán vừa học.
- Gv nhận xét giờ học
Tiết 3: Khoa học
Thực vật cần gì để sống
A.Mục đích yêu cầu:
- HS biết cách làm thí nghiệm, chứng minh vai trò của nớc, chất khoáng, ánh sáng đối với
thực vật
- Nêu những đièu kiện cần để cây sống và phát triển bình thờng
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK ; phiếu học tập, thuốc đánh móng tay
C. Hoạt động dạy học:
I. Ôn định ntổ chức: Hát
II. Kiểm tra bài cũ
? Giờ học trớc dã ôn tập những kiến thức nào?
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài

- Nêu yêu cầu bài học
2. Nội dung bài mới.
a) Hoạt động 1:
1.Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực
13
* Mục tiêu: HS biết cách làm thí nghiệm
chứng minh vai trò của nớc, chất khoáng,
không khí và ánh sáng đối với đời sống thực
vật.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 6 nhóm; thảo luận kết
quả thí nghiệm và đọc yêu cầu trong SGK.
- Lần lợt các nhóm báo cáo kết quả quan sát
đợc.
? Trong 5 cây đậu đó, cây nào sống và phát
triển bình thờng? Tại sao ?
? Những cây còn lại sẽ nh thế nào? Tại sao
những cây đó không phát triển?
vật cần gì để sống?
=> Kết luận:
+ Cây 4 + 5 để nơi có nhiều ánh sáng, tới n-
ớc thờng xuyên.
+ Cây 1 thiếu ánh sáng, cây 3 không có nớc,
cây 2 lá cây bị cản không lấy đợc ánh sáng,
không hô hấp đợc.
=> Những cây đó sẽ héo và chết
? Vậy, để cây sống, phát triển khoẻ mạnh,
cây cần có những điều kiện nào?
+ Cây cần nớc, không khí, ánh sáng, nhiệt
độ, chất dinh dỡng.

=> Kết luận: Cây cần đầy đủ các yếu tố, n-
ớc, không khí , ánh sáng, nhiệt độ, chất
dinh dỡng để sinh sống, phát triển khỏe
mạnh. Nếu thiếu một trong những điều kiện
đó cây sẽ phát triển không bình thờng
b) Hoạt động 2:
* Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để cây
sống và phát triển bình thờng
* Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập. HS quan sát H2 và
dự đoán các kết quả của cây với những điều
kiện có cho cây
- HS báo cáo kết quả, lớp và GV nhận xét.
? Vì sao cây đó héo, không phát triển.
2.Dự đoán kết quả của thí nghiệm
Các
yếu
tố
ánh
sáng
Không
khí
Nớc Chất
khoáng

Dự
đoán
kết
14
? Tại sao cây đó sống và phát triển bình th-

ờng?
? Hãy nêu những điều kiện để cây sống và
phát triển bình thờng?
=> Kết luận: Các yếu tố bên rất cần thiết
để cây sống và phát triển bình thờng .

cây
đợc
cung
cấp
trong
đất
quả
Cây
1
ít x x x Cây
gầy
yếu
Cây
2
e x x x Cây
héo
Cây
3
x x x x Cây
héo
Cây
4
x x x x Cây
xanh

tốt
Cây
5
x x x 0
IV.Củng cố-Dặn dò:
? Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thờng?
- 2 HS đọc "Bạn cần biết" SGk/ (115)
- GV dặn HS đọc thuộc mục bạn cần biết.
- Về chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Kể chuyện
Đôi cánh của Ngựa Trắng
I/Mục đích , yêu cầu:
- Rèn luyện kỹ năng nói : Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ. HS kể lại đợc từng
đoạn và toàn bộ câu chuyện "Đôi cánh của Ngựa Trắng", có thể phối hợp lời kể với điệu bộ,
nét mặt một cách tự nhiên.
+ Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Phải mạnh dạn đi đó đi
đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.
- Rèn kỹ năng nghe: nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện, lắng nghe bạn kể chuyện, nhận
xét đúng lời kể của bạn , kể tiếp đợc lời bạn.
15
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ truyện ; SGV
III/ Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu truyện
- GV nêu mục đích yêu cầu giời học.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ
2. GV kể chuyện
- GV kể chuyện thật chi tiết, nhẹ nhàng cho HS nghe.
- Gv kể lại lần 2 và chỉ tranh minh hoạ cho HS nắm đợc ND.
+ Tranh 1: Hai mẹ con Ngựa Trắng quấn quýt bên nhau.

+ Tranh 2: Ngựa Trắng ớc ao có cánh nh Đại Bàng Núi, Đại Bàng bảo nó : Muốn có cánh
phải đi tìm, đừng suốt ngày quanh quẩn cạnh mẹ.
+ Tranh 3: Ngựa Trắng xin phép mẹ đợc đi xa cùng Đại Bàng.
+ Sói Xám ngáng đờng Ngựa Trắng.
+ Tranh 5: Đại Bàng Núi từ trên cao lao xuống, bổ mạnh vào trán Sói, cứu Ngựa Trắng
thoát nạn.
+ Tranh 6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng thấy bốn chân mình thật sự bay nh
Đại Bàng.
3. H ớng dẫn HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- HS đọc yêu cầu Bài tập 1 ; 2
- HS tập kể lại chuyện theo nhóm (3 ngời)
- HS nối tiếp kể từng đoạn câu chuyện, sau đó tập kể lại cả câu chuyện và nêu ý nghĩa câu
chuyện.
- Thi kể chuyện trớc lớp:
+ 2 nhóm lên bảng thi kể chuyện nối tiếp theo tranh.
+ 3 HS thi kể lại toàn bộ ND câu chuyện và cho biết ý nghĩa của chuyện.
- Lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn ngời kể chuyện hay nhất.
4. Củng cố - dặn dò
? Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của Ngựa Trắng?
- GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS về tập kể lại câu chuyện
- Dặn HS chuẩn bị cho giờ học sau
16
Tiết 5: Kĩ thuật
Lắp xe nôi
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp đợc từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết
của xe nôi.
B. Đồ dùng dạy học

- Mẫu xe nôi đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra : kiểm tra bộ lắp ghép
III- Dạy bài mới
+ HĐ1: Giáo viên hớng dẫn học sinh quan
sát theo mẫu
- Cho HS quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn
- Hớng dẫn trả lời câu hỏi :
- Để lắp xe nôi cần bao nhiêu bộ phận
- GV nêu tác dụng của xe trong thực tế
+ HĐ2: Hớng dẫn thao tác kĩ thuật
a)Hớng dẫn chọn các chi tiết theo SGK
b)Lắp từng bộ phận
* Lắp tay kéo ( H2 sách giáo khoa )
- Cho học sinh quan sát H2 và xác định
cần chọn chi tiết nào ? Bao nhiêu ?
* Lắp giá đỡ trục bánh xe ( H3 SGK )
- Cho học sinh quan sát H3 và gọi một em
lên lắp
* Lắp thanh giá đỡ trục bánh xe (H4 -
SGK)
- Gọi tên và số lợng các chi tiết để lắp
- Gọi một học sinh lên lắp
* Lắp thành xe với mui xe ( H5 SGK )
- Em phải dùng mấy bộ ốc vít
* Lắp trục bánh xe ( H6 SGK )
- Gọi học sinh lắp trục bánh nh H6

c) Lắp ráp xe nôi ( H1 SGK )
- Giáo viên lắp ráp theo quy trình SGK và
- Hát
- Học sinh tự kiểm tra chéo
- Học sinh quan sát mẫu và trả lời câu hỏi
- Cần 5 bộ phận : tay kéo, thanh đỡ giá
bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui
xe, trục bánh xe.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh quan sát H2
- Cần 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U
dài
- Học sinh quan sát và lên thực hành
- Học sinh quan sát
- Có 2 tấm lớn và 2 thanh chữ U dài
- Học sinh lên lắp thử
- Học sinh quan sát
- Học sinh quan sát
17
kiểm tra sự chuyển động của xe
- Hớng dẫn tháo dời các chi tiết và xếp
gọn vào hộp
- Học sinh thực hành lắp
- Học sinh quan sát
- Quan sát và theo dõi
D. Hoạt động nối tiếp :
- Chuẩn bị bộ lắp ghép giờ sau thực hành.
Thứ t ngày 24 tháng 3 năm 2010.
Tiết 1:Tập đọc
Trăng ơi Từ đâu đến?

I/ Mục đích - yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết, đọc đúng những câu hỏi lặp đi dặp lại "Trăng
ơi, từ đâu đến?" với giọng ngạc nhiên, thân ái, dịu dàng, thể hiện sự ngỡng mộ của nhà thơ
với vẻ đẹp của trăng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài :
- Hiểu : Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng. Bài thơ là khám
phá rất độc đáo của nhà thơ về trăng. Mỗi khổ thơ nh một giả định về nơi trăng đến, để tác
giả nêu suy nghĩ của mình về trăng.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học
1. KTBC
- 1 HS đọc bài "Đờng đi Sa Pa".
? Nêu nội dung bài.
2. Bài mới
- 1 HS đọc bài
* Học sinh luyện đọc nối tiếp
- Lần 1: Đọc, sửa phát âm:
- Lần 2: Đọc , giải nghĩa từ khó
- Lần 3: Đọc, HS nhận xét .
* HS luyện đọc theo cặp.
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc
- 6 khổ thơ
+ Phát âm : lửng lơ , diệu kỳ.
+Lu ý: đọc đúng nhịp thơ của câu :
18
*GV đọc mẫu toàn bài.

Trăng ơi / từ đâu đến?
- HS đọc 2 khổ thơ đầu:
? Trong hai khổ thơ đầu, trăng đợc so sánh
với những gì?
? Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng
xanh, từ biển xa ?
? Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì?
- GV treo tranh giảng về trăng
* GV : Tác giả ngạc nhiên thấy trăng mang
những hình ảnh tơi đẹp của Thiên nhiên
3.Tìm hiểu bài
(1).Vẻ tơi đẹp của trăng
+ Nh quả chính, nh mắt cá.
+ Tác giả liên tởng các hình ảnh của trăng
với những hình ảnh của thiên nhiên.
+ so sánh
- HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo và thảo luận
câu hỏi:
? Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng
gắn với một đối tợng cụ thể, đó là những gì,
những ai?
? Trong bài 1 câu thơ đợc nhắc lại nhiều lần,
đó là câu nào , có tác dụng gì?
2. Trăng đã đợc trẻ em nhìn với con mắt
sáng tạo hơn.
+ Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú
Cuội, đờng hành quân, chú bộ đội, góc sân,
những đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ em
+ Câu: Trăng ơi / từ đâu đến ?
=> Câu hỏi tu từ để thể hiện sự ngỡng mộ ,

thán phục của tác giả trớc vẻ đẹp của trăng.
* GV: Dới con mắt của trẻ thơ, vầng trăng
đã biến chuyển thành những sự vật rất gần
gũi, dễ hiểu
? Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối
với quê hơng, đất nớc nh thế nào?
* GV : phải có một tình cảm sâu sắc, sự
quan sát tinh tế nên Trần Đăng Khoa đã
khám phá ra sự độc đáo của trăng
? ND của bài ? ( Thảo luận cặp đôi trả lời)
+ Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về
quê hơng, cho rằng không có nơi nào sáng
hơn đất nớc em
* Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần
gũi của nhà thơ với trăng và là sự khám phá
rất độc đáo của nhà thơ về trăng.
4.H ớng dẫn HS đọc diễn cảm và Học
thuộc lòng
19
? Bài thơ cần đọc nh thế nào để hay hơn?
- 3 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ, HS khác
nhận xét bạn đọc, GV đánh giá cho điểm.
- Treo bảng phụ ghi K1 +2; yêu cầu HS tìm
cách đọc và đọc thể hiện.
- HS luyện đọc trong nhóm (2').
- 4 HS đọc thi diễn cảm. Lớp và GV nhận
xét cho điểm, khen ngợi HS.
- Yêu cầu HS gập sách, nhẩm thuộc bài
thơ(5').
- Khuyến khích HS đọc thuộc lòng từng khổ

thơ, cả bài.
- Giọng thiết tha,chậm rãi, vô t.
- Đọc : Khổ :1 +2
3. Củng cố- Dặn dò:
? Em thích nhất hình ảnh đọc đáo nào của trăng?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài.
Tiết 2: Toán
Luyện tập
A. Mục đích yêu cầu
- Giúp HS rèn kỹ năng giải bài toán Tìm hai số kia biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- HS biết xác định dạng bài, phân tích các điều kiện đã cho để tìm ra hớng giải bài toán
nhanh chóng.
B. Đồ dùng dạy học
- SGK, bảng phụ, phấn màu
C. Hoạt động dạy học
1. KTBC
- 1 HS lên bảng chữa BT 4 .
- GV kiểm tra VBT của 3 HS
? Dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số gồm mấy bớc giải?
III. Bài mới
20
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập
- HS đọc bài toán
? Bài toán đã cho biết, hỏi gì?
- Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải
bài toán.
- Chữa bài:
? Nêu cách làm.

? Bài toán thuộc dạng nào?
? Tỉ số trong bài toán là bao nhiêu?
- Nhận xét Đ, S .
- HS đối chiếu VBT để kiểm tra bài.
*GV: + Xác định dạng toán
+Tìm cách giải
+ Lựa chọn câu trả lời phù hợp
=> GV : Trong bài, số bé là một phần nên
ta cần tìm số bé trớc là thuận tiện.
Bài 1:
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất:
Số thứ hai :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 -1 = 2 (phần)
Số thứ hai là:
30 :2 x1 = 15
Số thứ nhất là:
15 x 3 = 45
Đáp số: 15 và 45
- HS đọc bài toán 2 và nhận xét
? Bài toán cho biết, hỏi gì?
? Xác tỉ số trong bài toán? Dựa vào đâu em
biết?
- Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải
bài toán.
- Chữa bài:
? Nêu cách làm.
? Bài toán thuộc dạng nào?

? Tỉ số trong bài toán là bao nhiêu?
- Nhận xét Đ, S .
- HS đổi chéo VBT để kiểm tra bài.
*GV: + Xác định dạng toán
Bài 2:
Bài giải
Vì số thứ nhất gấp lên 5 lần thì đợc số
thứ hai nên tỉ số giữa số thứ hai và thứ nhất
là 5.
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất:
Số thứ hai :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
21
+Tìm cách giải
+ Lựa chọn câu trả lời phù hợp
=> GV : Với bài toán mà không nói rõ tỉ số
của hai số cần dựa vào điều kiện đã biết để
suy luận.
5 -1 = 4 (phần)
Số thứ nhất là:
60 :4 x1 = 15
Số thứ hai là:
15 x 3 = 75
Đáp số: 15 và 75
- HS đọc bài toán
? Bài toán đã cho biết, hỏi gì?
- Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải
bài toán.
- Chữa bài:

? Nêu cách làm.
? Bài toán thuộc dạng nào?
? Dạng bài toán là gì? Tỉ số
4
1
cho biết gì?
? Có mấy cách tìm ra số gạo tẻ?
- Nhận xét Đ, S .
- HS đối chiếu VBT để kiểm tra bài
*GV: + Xác định dạng toán
+Tìm cách giải
+ Lựa chọn câu trả lời phù hợp
Bài 3
- Tơng tự bài 2
* Kết quả:
Gạo nếp: 180 kg
Gạo tẻ:720 kg
- HS quan sát sơ đồ và nhận xét
? Sơ đồ cho biết gì?
? Dạng bài toán?
? Đâu là hiệu số ? Tỉ số?
- Mời 3 - 4 HS đặt đề cho bài toán, nhận xét.
- Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng giải
bài toán
- Chữa bài:
? Bài toán cần có những bớc giải nào?
Bài 4
* Đề bài : Trong vờn có số cây cam bằng
số cây dứa, biết số cây dứa nhiều hơn số
cây cam là 170 cây . Hỏi có bao nhiêu cây

dứa ? Bao nhiêu cây cam ?
* Đáp số:
Số cây cam là: 34 cây
Số cây dứa là :204 cây
22
- Nhận xét Đ, S .
- Lớp đối chiếu bài và nhận xét
IV.Củng cố - dặn dò
? Bài học ôn cho em những kiến thức nào? Các bài toán đó có gì đặc biệt?
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 3: Địa lý
Ngời dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng
duyên hải miền Trung ( Tiếp)
A. Mục đích yêu cầu
-HS nêu đợc đặc điểm của hoạt động du lịch, công nghiệp .Khai thác thông tin để giải thích
sự pt của 1 số ngành kinh tế ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Trình bày đợc một số nét cơ bản về 1 số hoạt động kinh tế, mô tả 1 cách đơn giản cách làm
đờng mía .
-HS hiểu biết và thêm yêu quý ngời dân đồng bằng miền Trung.
B .Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính VN
- Tranh ảnh về lễ hội, du lịch của ngời dân MT
C.Hoạt động dạy học
I. Ôn định tổ chức: Hát
II .KTBC : -Dân tộc nào là DT chủ yếu ở ĐBMT?
- Đọc phần ghi nhớ?
III.Bài mới
1.GT bài
2.B ài giảng
3. Hoạt động du lịch

+HĐ1:Làm việc theo nhóm GV nêu CH:
- Ngời dân MT sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì?
- Kể tên 1 số bãi biển nổi tiếng ở MT mà em
biết?
- GV chốt ý kiến
4. Phát triển công nghiệp
+HĐ2: Làm việc cả lớp
GV yêu cầu HS quan sát H10 trong SGK và
-HS q/s H 9, bản đồ VN
- HS dựa vào SGK, bản đồ và vốn
hiểu biết để TL
- Đại diện nhóm TL
- Nhóm khác bổ sung
23
TLCH:
- Giải thích lí do có nhiều xởng sửa chữa tàu
thuyền ở các TP, thị xã ven biển?
GV yêu cầu HS quan sát H11 trong SGK và cho
biết các công việc SX đờng?
5. Lễ hội
+HĐ3: Làm việc cả lớp
GV giới thiệu về lễ hội cá Ông
GV yêu cầu HS quan sát H13 trong SGK và mô
tả khu Tháp Bà?
IV.Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại ND bài.
-NX tiết học.Học bài theo CH .CB bài sau.
- HS quan sát
- HSTL
- HS khác bổ sung

- HS nghe
- HS quan sát,TL
- HS khác bổ sung
+HS đọc ND cần ghi nhớ
____________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật
Vẽ tranh đề tài : An toàn giao thông.
A. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc đề tài và chọn đợc hình ảnh phù hợp với ND.
- HS biết cách vẽ và vẽ đợc tranh về đề tài an toàn giao thông theo cảm nhận riêng.
- HS có ý thức chấp hành những qui định về ATGT.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về GT đờng bộ, đờng thuỷ
- Hình gợi ý cách vẽ.
C. HĐ dạy học:
I. Ôn định tổ chức: hát
II. KTBC:
- GV n/x 1 số bài vẽ tiết trớc.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài giảng:
* HĐ1: Tìm, chọn đề tài:
GV giới thiệu 1 số tranh ảnh về đề tài
ATGT.
- Gợi ý HS n/x.
- GV t/t.
- HS quan sát
- Nhận xét: Tranh vẽ về đề tài gì ? Trong
tranh có các h/ả nào ?
24

* HĐ2: Cách vẽ tranh.
- GV gợi ý HS chọn ND để vẽ tranh.
- Gợi ý HS vẽ tranh về các tình huống vi
phạm luật GT.
- Gợi ý cách vẽ tranh.
* HĐ3: Thực hành:
GV gợi ý HS tìm, sắp xếp các h/ả và vẽ
màu.
* HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV gợi ý HS n/x và xếp loại 1 số bài
về: ND, h/ả, màu sắc
- GV tổng kết, khen ngợi.
- Cần có các h/ả: xe cộ, ngời đi lại
- Cảnh xe, ngời đi lại lộn xộn trên đ-
ờng
- h/ả chính vẽ trớc, h/ả phụ vẽ sau; vẽ
màu theo ý thích.
- HS tìm ND và vẽ theo ý.
- HS xếp loại bài vẽ.
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc lại 1 số lu ý khi vẽ tranh đề tài.
- N/x, đánh giá tiết học.
- Dặn dò HS thực hiện ATGT.
Tiết 5: Tập làm văn
Luyện tập tóm tắt tin tức
A. Mục đích yêu cầu:
- Tiếp tục ôn luyện tóm tắt tin tức đã học ở các tuần 24; 25.
- Tự tìm tin, tóm tắt các tin đã nghe, đã học.
- Phát triển t duy khái quát hoá và chọn lọc; sử dụng từ ngữ cô đọng, gọn gàng.
B. Đồ dùng dạy học.

- Phiếu học tập:
C. Hoạt động dạy học
1. KTBC
- HS chữa bài 2
- Nhận xét , cho điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiều bài:
b) Dạy bài mới:
- 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu BT 1; 2
Bài 1; 2: Tóm tắt và đặt tên cho các tin tức.
a. Khách sạn trên cây sồi.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×