Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

461 Đánh giá hiệu quả họat động kinh doanh tại công ty TNHH xây dựng-thương mại và dịch vụ Suối Tiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.19 MB, 79 trang )

resroed
...--EnAeE.nseErrert
......
©esesetraererA.etrtSerTASE.AAE
5-2 ......
LỜI MỞ ĐẦU ............
iiririirriee
...---rrrrrrrrirri
.......
56c SĂccrrererrt
Lý do chọn đề tài..................
---- nhe
Ăn
Mục tiêu nghiên cứu ................................

tre

Đối tượng và phạm vỉ nghiên cứu ........................... --------csscennentereerrrrree
...--rdrrrrriirrrrrr
.........
--- -----scsenhhhrer
Phương pháp nghiên cứu ..................

1. Phân tích số liệu chỉ tiết theo thời........................------5+ecererrtrrrrrierrrrrreer
2. Phân tích số liệu chỉ tiết theo bộ phận cấu thành của chỉ tiêu ...............
................
----cs ch.
3. Phương pháp so sánh..........

4. Phương pháp phân tích bằng biểu đồ.........................-----ccccccserrierirerrre
5. Phương pháp liên hệ cân đối ........................----c-csccnerrieriterirrrrrririe


1 081 m1
nh .......--- - 5 5-5 ........
Nội dung nghiên cứu.............

NỘI ĐỨNG.................................ceererrerrre sesneenaneennnesusenseaneneansensenaseennesuate
CHUONG I: LY LUAN CO BAN VE HIEU QUA HOAT DONG SAN

- KINH

XUAT

NGHIEDP

DOANH

77a

TRONG

HOAT

DONG

CUA

DOANH

.................Ó

I. KHAI QUAT CHUNG VE HIEU QUA HOAT DONG SAN XUẤT

40280997.)50.
I8 416i

.....ÔÔÔ

01 —.....................ố

2. Y nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất - kinh doanh ............. sexy

IL CÁC CHỈ TIÊU CÀN NGHIÊN CỨU KHI ĐÁNH GIÁ HIỆU QUÁ
..-.-- . 10
chư.
..........
HOẠTT ĐỘNG KINH DOANH...............7s

INe

00010, .07.

1ẽ....

.............

Te.
.--221. 12211.
........
+ c< 1s tt nhnegn2
2. Các chỉ tiêu về tài sản.............

2.1. Các khoản mục về tài sản lưu động ..........................-.---.----ccceeeererrie

.------+ +c++x+esessrrrerrrrre
2.2. Các khoản mục về tài sản cố định..................

3. Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........................-4. Các chỉ tiêu về lợi nhuận của doanh nghiệp ........................-----------------:
5. Các ch tiờu v ti chớnh ca doanh nghip....................----------ô--+>+++++
--- ------csô*.+ ơ
5.1. Sự biên động của tài sản và ngn VƠn...................


5.2. Các yếu tổ về thanh toán ...................------¿5-2++xtertrttrtertrrtrrrerririrrrirrie
..irririrrrrerrre
.......
- --- 5-55 +st‡tseeteeerrrrir
a) Tinh hình thanh tốn ..............
-- - --- - nhe ........
b) Khả năng thanh tốn ............
5.3. Điêm hồ vn ....................- -- - - - G CQ E

S933. 9981010. n9

918909

Ill. CAC NHAN TO ANH HUONG DEN HOAT DONG SAN XUAT 4020997: ..............Ô
--.....--rrrrrrrrre
.......rkerkerkrrrtrrrst
+ s+++++x#Yxerxetve
1. Các nhân tố về kinh tẾ............
-..---iee
......rrrrirrirrirrrrr
-- 5-5 tScrrrerrerrrrrr

2. Các nhân tố về kỹ thuật ............
3. CAc nhdin tO VE tO CHIC

®....
....

IV. CAC BIEN PHAP NANG CAO HIEU QUA HOAT DONG SAN
›40/.v <0

9

1...

CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU TỎNG QUAN VE CONG TY TNHH XD

srsrA.3038. 84.99
£s£eseeerseeerre.......<< s° <<........
— TM & DV SUỐI TIÊN ................
I. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỀN CUA
e9) cà 2 ..........................X..
1. Giới thiệu khái quát về cơng ty Suối Tiên ...........................-------crserrrerree
2. Q trình hình thành và phát triển của công ty Suối Tiên .......................

IL CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYÊN HẠN CỦA CÔNG TY..........
011 1071111111111
1. ChứỨc năng ......................... ..- «+ ca sàn
2. Nhiệm vụ và quyền 0

14


...................

II. CƠ CÁU TÔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CUA CƠNG TY..........................-1. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý.........................------5-ccscererrerrerrrrrrerrre
2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý và các phịng ban.................

IV. NHĨM

SAN PHAM VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ CỦA CÔNG

..--,
1101101111100
---- <2 nen ......2. Thị trường tiêu thụ ..............

V. KET QUA KINH DOANH CUA CONG TY TRONG 3 NAM GAN
ST...
CHƯƠNG
HIEU

3: PHÂN TÍCH CAC NHAN TO ANH HUONG DEN |
QUA HOAT DONG KINH DOANH CUA CONG TY

55c ccsseerrrrrersrrrsee
TRONG NHUNG NAM GAN DAY .........................------


IL PHÂN

TÍCH

CÁC


CHỈ TIÊU ĐÁNH

GIÁ HIỆU

QUA

KINH

» 97.00 —.............................

29

rrrerrrrrrrrrr 29
snn‡eeerrerereerrr.--.- --- -- 5<.......
1. Hiệu quả sử dụng lao động..........
nmrrrke 29
11.1. ---.............5+ sàn...
1.1. Cơ cấu lao động..........
--- 30
.........rerere
--- ------seennenH
1.2. Trình độ của lực lượng lao động..............

1.3. Phân tích năng suất lao động....................-..------ ccsceerrertrrrriersrrrrrrrre 32
rrrrrrr 33
-..-+ seeenirrrerdrdrr
........
---------1.4. Hiệu quả sử dụng lao động............
rrrerrrer 34

........----- -----+-ssseeeerrrr
1.5. Thu nhập lao động qua các năm...............
me 34
........---- --- nhe
2. Hiệu quả sử dụng tài sản ................

2.1. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định.........................----c---crrerrerrrrerrierrree 34
. 36
........-rete
----- -------secseeeeeerr
2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động..............
irrirrierrrre 39
ctisrerrrrrrrrrrr....-c2 ........
a) Lượng vốn bằng tiền............
b) Các khoản phải thu ¬

t1

19 1.181

n0

08010 40

rriir 42
....-rrrrrrrrrrrrrrrrr
.......
+75 t+crrrterrrtrrrrr
c) Hàng tồn kho...........
Il. PHAN TICH CHUNG KET QUA HOAT DONG KINH DOANH


TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY ...............................--ccceerriirrrirrrirrrrre 44
II PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA CƠNG TY .................... 45
1. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sinh lời của hoạt động
Ji 0c

01

...................

46

1.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.........................----- S221. tre 46
1.2. Ty suất lợi nhuận trên 1 6...

47

---‹- 48
2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ..........................------

IV. PHAN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY...................... 51
1. Phan tich su bién dong vé tai san va nguồn VỐN ................--cccccccccxerxesee2 51

net .............-cc 52
1.1. Phần tài sản ..............

1.2. Phan NQUON VON. escssesecsessessesessecsesessececeecseessersscssesesseesesseeseaseneseenenteneey 52
2. Phân tích tình hình thanh tốn và khá năng thanh tốn ........................-- 53
--- Sàn.........-- 53
2.1. Phân tích tình hình thanh tốn..............

2.2. Phan tich kha nang thamh toan .0.0.......cceeeeeseeeesneeeseeeeesesesseeeneeeneeeaeeeees 55

a) Tỷ suất tài trỢ. . . . . . .-

5c ccs tt nh...

55

b) Tỷ suất thanh toán hiện thời .............................-----c5ccScesrersererrrirrr 35

rre 57
.----¿2 ©5s©cs++xe+rxererrrrre
c) Tỷ suất thanh toánh nhanh ........................


d) Tỷ suất thanh toán bằng tiền mặt...........................----ccccerrererrerrrrie 58

W@›7.\0sfc; Ve:i0

c1

......................

59

CHUONG IV: MOT SO BIEN PHAP NANG CAO HIEU QUA HOAT
DONG KINH DOANH TAI CÔNG TY TNHH XD - TM & DV SUOI
... 60
IN13tạttii.......................,Ô
I. NHAN


XET

CHUNG

VE

TINH

HINH

HOAT

DONG

KINH

P.9. t1:096/.0e0)) cua ...............

60

0o 8 ..................ẽ

60

—....................113

61

................


63

In

411. 8
K8

8/01.

PHAP NANG CAO HIEU QUA HOAT DONG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XD - TM & DV SUỐI TIÊN ....... 64

Il. MOT SO GIAI

Giải pháp 1: Tăng cường hiệu quả sử dụng tài sản lưu động.................... 64
Giải pháp 2: Đây mạnh công tác quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng

tài sản cố định.......................5cccccccirrrrtrkrirrrrrrrtrrrrrrrrriea che

65

Giải pháp 3: Thực hiện tăng quy mơ về vốn kinh doanh để đón đầu
những cơ hội, đồng thời hạn chế những thách thức trong tương lai ........... 66

Giải pháp 4: Tận dụng thế mạnh về nguồn nhân lực, xây dựng cho
công ty một bộ phận marketing năng động, hiệu quả trong kinh doanh..... 67
Giải pháp 5: Tận dụng sự thay đổi trong chính sách ngoại giao của

Chính phủ để khắc phục những hạn chế về thị trường.....................----------- 69

Giải pháp 6: Kết hợp sự ưu đãi của vị trí kinh doanh với uy tín của
doanh nghiệp, cùng với sự đa dạng trong các sản phẩm kinh doanh để

đương đầu với những khó khăn về cạnh tranh, thốt khỏi sự bảo hộ
..... 69
. ----- -----e«--=<«=s++
của Nhà nước, tiến tới tự chủ trong kinh doanh...............

Giải pháp 7: Khai thác triệt để nguồn nhân lực, tiến tới thay đổi điều
kiện cơ sở giao hàng trong hợp đồng xuất khẩu ......................---c-----++cec~c«e 71

KET LUAN ..cssssccsssscsosesscsseescenssesssnssssesscssssssssssssneccssnsccsensesccnnseesssnnossssanenansanessnsne 74
TAI LIEU THAM KHAO .........ccsssssssssssscssessesssscessssssnesssenecusssceessneensenesnceneeoneoee 75


MUC LUC CAC BANG SO LIEU THONG KE TRONG

LUAN VAN
Bang 1: Cơ cấu mặt hàng và giá trị xuất khẩu của công ty Suối Tiên ................... 24
---- 5< 25
Bảng 2: Cơ cấu thị trường xuất khâu của công ty Suối Tiên.......................-.

Bang 3: Kết quả kinh doanh từ năm 2003 — 2005 .........................----+crtierrrseerree 26
..--- 2-5222 tsreterrrrtrrtrierirrrirrieiiee 30
Bảng 4: Cơ cầu lao động năm 2005....................
Bang 5: Bảng thống kê về trình độ lao động (2004 — 2005) ................................- 30
Bang 6: Báng đánh giá năng suất lao động ........................--.---5cccccerrrrrerterrerrrrrree 32
Bảng 7: Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng lao động......................---------scceenieerree 33
- - -------- 34
Bang 8: Bảng phân tích thu nhập bình qn của lao động ......................-.

Bảng 9: Bảng hiệu suất sử dụng tài sản có định qua 3 năm .........................--------- 35

Bang 10: Bảng xác định nhu cầu vốn lưu động tại công ty từ 2003 — 2005 ......... 37
Bảng 11: Bảng tình hình biến động lợi nhuận và nhu cầu vốn lưu động.............. 38
Bang 12: Phân tích chỉ tiêu số vịng quay của tài sản lưu động ..........................--- 39

Bang 13: Bang phan tích tình hình tăng giảm lượng vốn bằng tiền...................... 39
Bảng 14: Bảng phân tích tình hình tăng giảm các khoản phải thu........................ 4l
Bang 15: Bang phân tích tình hình tăng giảm lượng hang tồn kho....................... 42
--- 44
Bảng 16: Bảng phân tích chung kết quả hoạt động kinh doanh ........................
--- ----------- 45
Bang 17: Bang phân tích chung lợi nhuận doanh nghiỆp...................-....
Bảng 18: Bảng số liệu các nhân tố ảnh hướng đến lợi nhuận công ty..................- 49
Bảng 19: Bảng cơ cấu tài sản và nguồn

"TẾ .............

51

Bang 20: Bảng số liệu các chỉ tiêu liên quan đến tình hình thanh tốn.................. 53

Bảng 21: Bảng phân tích tỷ suất thanh tốn hiện thời............................----rereee 56


GVHD: TH.S DINH TIEN MINH

LUẬN VĂN TÔT NGHIỆP

PHAN I:


LOI MO DAU

SVTH: NGUYEN BUI THIEN

TRANG 1


LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP

GVHD: TH.S ĐINH TIỀN MINH

Lý do chọn đề tài:

Hoạt động kinh doanh là hình thức khơng thể thiếu trong xã hội, đặc biệt là khi
xã hội thoát khỏi giai đoạn kinh tế tập trung quan liêu bao cấp. Hoạt động này góp
phần lớn trong việc điều hịa cung cầu thị trường, giúp cho nền kinh tế đất nước
sớm phát triển.
Ở Việt Nam, kể từ khi có chủ trương đổi mới của Nhà nước nhằm xây dựng

nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có định
hướng quản lý của Nhà nước, các họat động kinh doanh được phát triển rõ rệt, góp
phần làm cho nền kinh tế nước nhà ngày càng phát triển, có khả năng hội nhập với
nên kinh tê chung của khu vực và của toàn thê giới.

Trong bối cảnh nền kinh tế có sự chuyển biến mạnh, tính cạnh tranh ngày càng
cao, một doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh với các
doanh nghiệp khác thì doanh nghiệp đó cần phải theo dõi thường xuyên, kiểm tra và
đánh giá một cách đầy đủ và chính xác mọi diễn biến xảy ra trong q trình họat
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tổng hợp có hệ thống các nhân tố tác


động thuận lợi và không thuận lợi đến các vấn đề kinh tế của doanh nghiệp. Từ đó
đề xuất các giải pháp phát triển các nhân tố tích cực, hạn chế và loại bỏ các nhân tố
ảnh hưởng xấu nhằm nâng cao hiệu quả họat động kinh doanh cho doanh nghiệp
mình .

Như vậy đánh giá hiệu quả họat động kinh doanh là điều hết sức cần thiết đối
với mọi doanh nghiệp, là công tác khơng thể thiếu trong q trình quản trị doanh
nghiệp, là cơ sở của nhiều quyết định quan trọng và chỉ ra hướng phát triển của các

doanh nghiệp. Đối với Công ty TNHH XD - TM & DV Suối Tiên, việc đánh giá.
hiệu quả họat động kinh doanh là rất quan trọng, nếu như đảm bảo được công tác

đánh giá này sẽ giúp cho công ty thực hiện tốt kế họach phân phối sản phẩm,

chiếm

lĩnh và kiểm soát thị trường. Trong thời gian thực tập tại công ty, nhận thấy được

tầm quan trọng này đối với công ty nên em quyết định chọn đề tài: “Đánh giá hiệu
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng - Thương mại và Dịch

vụ Suối Tiên.” làm đề tài cho luận văn tơt nghiệp của mình. Với mong mn đóng

SVTH: NGUYEN BUI THIEN

TRANG 2


LUẬN VĂN TĨT NGHIỆP


GVHD: TH.S ĐINH TIÊN MINH

góp một phần nhỏ bé cơng sức của mình giúp cho họat động kinh doanh sắp tới của
công ty đạt hiệu quả tốt hơn.

Tuy nhiên, do sự hạn chế về thời gian thực tập và trình độ hiểu biết cộng với
kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên em chỉ tập trung đánh giá lại một số vấn đề cần

thiết.

SVTH: NGUYEN BÙI THIỆN

TRANG 3


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S DINH TIEN MINH

Muc tiéu nghién ciru:

Kiểm tra và đánh giá kết quả họat động kinh doanh thơng qua các chỉ tiêu kinh

e

tế.
e

Phan tich tình hình lợi nhuận của công ty thông qua các chỉ tiêu về lợi nhuận.


e_

Phân tích tình hình tài chính của cơng ty thơng qua các tỷ số tài chính và các báo
cáo tài chính.

e

Thơng qua q trình phân tích và đánh giá các chỉ tiêu trên, ta có được cơ sở dé
đưa ra nhận xét một cách tổng quát về hiệu quả họat động kinh doanh của cơng

ty, từ đó có những kiến nghị, đề xuất các giải pháp nhằm khai thác các tiềm
năng, phát huy thế mạnh và khắc phục những tồn tại yếu kém của quá trình họat
động kinh doanh góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH XD

- TM & DV Suối Tiên.
Đối tượng và phạm vỉ nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của đề tài là các chỉ tiêu về doanh thu, các chỉ
tiêu về lợi nhuận và các chỉ tiêu về tài chính. Đây là những chỉ tiêu phản ánh rõ nét
hiệu quả họat động kinh doanh của doanh nghiệp.

Đề tài được xây dựng trên số liệu thực tế được thu nhập thơng qua các báo cáo

tài chính trong ba năm 2003, 2004, 2005 và một số chỉ tiêu, số liệu khác do cơng ty
cung cấp.
Phương pháp nghiên cứu:

Khi phân tích về hiệu quả kinh doanh người ta có thể sử dụng nhiều phương
pháp khác nhau để tiến hành phân tích. Sau đây là một số phương pháp phân tích

được sử dụng trong đề tài:

1. Phân tích số liệu chỉ tiết theo thời gian:
Các kết quả kinh doanh bao giờ cũng là một quá trình diễn ra trong từng khoản
thời gian nhất định. Mỗi khoản thời gian khác nhau sẽ có những nguyên nhân tác

động khác nhau. Việc phân tích số liệu chỉ tiết theo thời gian sẽ giúp ta đánh giá

SVTH: NGUYÊN BÙI THIỆN

TRANG 4


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S DINH TIEN MINH

được nhịp độ, tốc độ phát triển của hoạt động kinh doanh

qua các thời kỳ khác

nhau, từ đó có những giải pháp hiệu lực trong từng khoản thời gian khác nhau.
2. Phân tích số liệu chỉ tiết theo bộ phận cấu thành của chỉ tiêu:

Các chỉ tiêu kinh tế thường được chỉ tiết thành nhiều yếu tố khác nhau. Nghiên
cứu chỉ tiết giúp ta đánh giá chính xác các yếu tố cầu thành của chỉ tiêu phân tích

thơng qua sự thay đổi của từng bộ phận cấu thành nên chỉ tiêu đó.
3. Phương pháp so sánh:


Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất trong việc
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh. Khi sử dụng phương pháp so sánh cần
năm chắc 3 đặc điêm sau:

Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh: tiêu chuân so sánh là chỉ tiêu của một kỳ

e

được lựa chọn làm căn cứ để so sánh được gọi là gôc so sánh.

Điều kiện so sánh: để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các

e

chỉ tiêu sử dụng phải đồng nhất. Trong thực tế, thơng thường điều kiện có thể so
sánh giữa các chỉ tiêu kinh tế cần được quan tâm cả về thời gian và không gian .

e

Kỹ thuật so sánh: để đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu người ta thường sử

dụng các kỹ thuật so sánh sau:

So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích
so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối lượng, quy
mô của các hiện tượng kinh tê.

So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia trị sơ của kỳ phân tích so
với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết câu, mối quan
hệ, tốc độ phát triển, mức độ phô biên của các hiện tượng kinh tê.


So sánh bằng số bình quân: Số bình quân là dạng đặc biệt của số tuyệt đối,

biểu hiện tính chất đặc trưng chung về mặt số lượng, nhằm phản ánh đặc điểm
chung của một đơn vị, một bộ phận hay một tổng thể chung có cùng một tính
chất.

SVTH: NGUYEN BUI THIEN

TRANG 5


LUẬN VĂN TÔT NGHIỆP

GVHD: TH.S DINH TIEN MINH

Các kỹ thuật này được sử dụng nhằm để so sánh số liệu kỳ này với số liệu kỳ
trước (năm trước, quy trước, tháng trước) nhằm nghiên cứu nhịp độ biến động,
tốc độ tăng trưởng của hiện tượng kinh té.
4. Phương pháp phân tích bằng biểu dé:

Biểu đồ thể hiện sức mạnh rõ rệt trong việc khái quát và phân tích số liệu. Khi
phân tích ta sử dụng các biểu đồ để minh họa cụ thể cho mức độ và tình hình biến
động của hiện tượng kinh tế qua từng giai đoạn khác nhau.
5. Phương pháp liên hệ cần đối:

Cân đối là sự cân bằng giữa hai mặt của các yếu tố kinh tế với quá trình kinh
doanh. Phương pháp cân đối được sử dụng nhiều trong công tác lập kế hoạch và
ngay cả trong cơng tác hạch tốn để nghiên cứu các mối liên hệ cân đối về lượng
của yếu tố với quá trình hoạt động kinh doanh và trên cơ sở đó có thể xác định sự


ảnh hưởng của từng yếu tố đến kết quả kinh doanh là như thế nào.
Nội dung nghiên cứu:
Kết cấu đề tài nghiên cứu gồm 4 chương:
ChuongI:

Lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động sản xuất — kinh doanh trong
hoạt động của doanh nghiệp.

Chương II: - Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH XD ~ TM & DV Suối Tiên.
Chương HH:

Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh

tại Công ty TNHH XD - TM & DV Suối Tiên.
ChươngIV:

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại

Công ty TNHH XD - TM & DV Suối Tiên.
Mặc dù đã có rất nhiều cố găng song chắc chắn luận văn tốt nghiệp này sẽ
không tránh khỏi những sai sót về nội dung cũng như hình thức, em rất mong nhận

được sự góp ý, hướng dẫn của các quý thầy cô.
Xin chân thành cám ơn!

SVTH: NGUYEN BUI THIEN

TRANG 6



GVHD:

LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP

TH.S DINH TIEN MINH

PHAN II:

NOI DUNG

SVTH: NGUYEN BUI THIEN

TRANG 7


GVHD: TH.S ĐINH TIÊN MINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG I: LY LUAN CO BAN VE HIEU QUA HOAT DONG SAN XUAT

~KINH DOANH TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP.
]- KHAI QUAT CHUNG VE HIEU QUA HOAT DONG SAN XUAT - KINH
DOANH.
1. Khai niém:
Hoạt động sản xuất trong điều kiện nền kinh tế theo cơ chế thị trường có tính

cạnh tranh như hiện nay thì hiệu quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của mọi
doanh nghiệp. Vậy hiệu quả kinh doanh là gì?

Hiệu quả kinh đoanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng nguồn
lực sẵn có của đơn vị cũng như của nền kinh tế để thực hiện các mục tiêu đã đề ra.

Hay nói cách khác, hiệu quả kinh doanh được hiểu là kết quả kinh doanh tối đa trên
chi phí kinh doanh tối thiểu:
Hiệu quả kinh doanh =

Kết quả kinh doanh
Chi phí kinh doanh

Kết quả kinh doanh được đo bằng các chỉ tiêu như: giá trị sản xuất cơng
nghiệp, doanh thu, lợi nhuận,...

Chỉ phí kinh doanh có thể bao gồm: chỉ phí ngun vật liệu, chỉ phí tiền lương,
vốn kinh doanh (vốn cố định, vốn lưu động)...
Như vậy khi đánh giá hiệu quả kinh doanh, chúng ta không chỉ dừng lại ở việc
đánh giá kết quả mà còn đánh giá chất lượng tạo ra kết quả đó. Trong kết quả đầu ra
của doanh nghiêp, quan trọng nhất là lợi nhuận. Tuy nhiên, chỉ tiêu lợi nhuận trong
hiệu quả kinh doanh chỉ được xem là có hiệu quả khi lợi nhuận thu được đó khơng

ảnh hưởng đến lợi ích của nền kinh tế, của các đơn vị khác và của tồn xã hội, do đó
hiệu quả mà đơn vị đạt được phải gắn chặt với hiệu quả của tồn xã hội. Hiệu quả

trên góc độ nền kinh tế mà người ta nhận thấy là: nâng cao năng lực sản xuất, nâng

cao tiềm lực kinh tế của đất nước, nâng cao mức sống của nhân dân, nâng cao dân
trí,... trên cơ sở khai thác hết năng lực của nền kinh tế. Gắn

chặt hiệu quả kinh


doanh của đơn vị với hiệu quả kinh tế xã hội là đặt trưng thể hiện tính ưu việt của

nền kinh tế thị trường theo định hướng Xã hội Chủ nghĩa.
Hiệu quả kinh doanh chỉ có thể đạt được trên cơ sở nâng cao năng suất lao
động và chất lượng công tác. Để đạt được hiệu quả kinh doanh ngày càng cao và

SVTH: NGUYEN BUI THIỆN

TRANG 8


GVHD: TH.S DINH TIEN MINH

LUẬN VĂN TƠT NGHIỆP

vững chắc địi hỏi các nhà kinh doanh không những phải nắm chắc các nguồn tiềm
năng về lao động, vật tư, vốn,... mà cịn phải nắm chắc tình hình cung cầu hàng hố
trên thị trường, đối thủ cạnh tranh,... hiểu được thế mạnh, thế yếu của doanh nghiệp

để khai thác hết tiềm năng hiện có, tận dụng được mọi cơ hội của thị trường một
cách có nghệ thuật.
2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất — kinh doanh:
Mục đích kinh doanh được quan tâm nhất của các doanh nghiệp trong nền kinh
tế thị trường là kết quả kinh doanh và làm thế nào để kết quả kinh doanh càng cao
càng tốt (tức là lợi nhuận mang lại càng nhiều). Điều đó phụ thuộc rất nhiều vào

việc kiểm sốt các khoản doanh thu, chỉ phí và việc xác định, tính tốn kết quả kinh
doanh phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải biết kinh doanh mặt

hàng nào để có kết quả kinh doanh cao và phải kinh doanh như thế nào để có hiệu

quả, khả năng chiếm lĩnh thị trường cao, nên đầu tư để mở rộng kinh doanh hay
chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác,... Do vậy, công việc xác định, phân tích
cũng như đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất — kinh doanh như thế nào sẽ
giúp cho chủ doanh nghiệp hay giám đốc điều hành có thể đánh giá, lựa chọn

phương án kinh doanh, đầu tư có hiệu quả nhất.
Trước nay trong nền kinh tế đóng, việc kinh doanh có hiệu quả hay không
không làm cho các cá nhân trong doanh nghiệp kể cả giám đốc phải động não suy
nghĩ, bởi lẻ cho dù việc kinh doanh

có thua lỗ cũng đã có Nhà

nước

lo, doanh

nghiệp không cần phái bận tâm.
Nhưng ngày nay nền kinh tế Việt Nam đã chuyền sang nền kinh tế thị trường,

đang từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới, vấn đề đặt lên hàng đầu đối với

mọi doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế. Có hiệu quả kinh tế mới có thể đứng vững

trên thị trường, đủ sức cạnh tranh với các doanh ngiệp khác; vừa có điều kiện tích

luỹ và nâng cao hiệu quả kinh doanh, vừa đảm bảo đời sống cho người lao động và

làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước. Để làm được điều đó doanh nghiệp phải

thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt

động sản xuất kinh doanh, những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp trong mối
quan hệ với môi trường xung quanh và tìm những biện pháp để khơng ngừng nâng
cao hiệu quả kinh tế.

SVTH: NGUYEN BUI THIEN

TRANG 9


GVHD: TH.S DINH TIEN MINH

LUẬN VĂN TĨT NGHIỆP

Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh không những là
công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh, mà cịn
là cơng cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh.
Những điều trình bày trên đây chứng tỏ rằng việc tiến hành phân tích, đánh giá
một cách tồn diện mọi hoạt động của doanh nghiệp là điều hết sức cần thiết đối với
mọi doanh nghiệp và càng có vị trí quan trọng hơn khi chuyển sang nền kinh tế thị
trường.

Đối với Công ty TNHH XD - TM & DV Suối Tiên, công tác phân tích hiệu

quả hoạt động kinh doanh khơng chỉ cần thiết cho các nhà quản trị bên trong công
ty mà cịn cần thiết cho các đối tượng bên ngồi khác, khi họ có quan hệ về nguồn

lợi với cơng ty như các nhà đầu tư, người cho vay, ngân hàng,... Vì thơng qua phân
tích họ mới có thể quyết định đúng đắn trong việc có nên hợp tác đầu tư, cho vay,...

với công ty hay không.


|

II- CÁC CHỈ TIÊU CÀN NGHIÊN CỨU KHI ĐÁNH GIÁ HIỆU QUA HOAT

DONG SAN XUẤT KINH DOANH.
1. Các chỉ tiêu về lao động:
Số lượng và chất lượng lao động là yếu tố cơ bản của sản xuất và đóng vai trị
quyết định năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Việc sử dụng lao động một cách có
hiệu quả giúp cho doanh nghiệp có thể gia tăng khối lượng cũng như chất lượng sản
phẩm,

giảm chi phi san xuất từ đó giá thành sẽ hạ và điều tất nhiên là lợi nhuận sẽ

tăng.

Nói đến hiệu quả sử dụng lao động là phải liên hệ với năng suất lao động bình
quân. Chỉ tiêu này cho biết khối lượng sản phẩm sản xuất ra bình quân của một lao

động trong một thời gian nhất định và được xác định bởi công thức:
,

Năng suất lao động =

Giá trị tông sản lượng

Tổng số lao động bình quân

Hiệu quả sử dụng lao động phản ánh mỗi một lao động bình quân tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận.


SVTH: NGUYÊN BÙI THIỆN

TRANG 10


GVHD: TH.S DINH TIEN MINH

LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP
Hiệu quả sử dụng lao động =

Loi nhuan

Tổng số lao động bình quân

2. Các chỉ tiêu về tài sản:
Tài sản của doanh nghiệp được cơng bố trên bảng cân đối kế tốn thể hiện cơ

sở vật chất, tiềm lực kinh tế doanh nghiệp dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Việc phân tích các chỉ tiêu về tài sản sẽ giúp cho doanh nghiệp thấy được hiệu quả
sử dụng tài sản của doanh nghiệp mình từ đó điều chỉnh việc sử dụng tài sản sao
cho hợp lý và có hiệu quả hơn.
2.1. Các khoản mục về tài sản lưu động:
Các khoản mục trong tài sản lưu động bao gồm: tiền và các khoản tương

đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho
và tài sản lưu động khác.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp: một khi các khoản

e


đầu tư chứng khoán ngắn hạn doanh nghiệp đang năm giữ có giá trị kinh tế cao hơn
giá trị kế toán, khả năng chuyển đổi trên thị trường diễn ra thuận lợi thì đây là dấu

hiệu tốt về tiềm lực kinh tế các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp,
dấu hiệu này ít nhất cũng tác động tích cực đến tiềm năng kinh tế của doanh nghiệp
trong kỳ kế toán tiếp theo.
e

Khi xem xét năng lực kinh tế của các khoản phải thu chúng ta nên quan

tâm đến những dấu hiệu của các con nợ về uy tín, khả năng tài chính,... Một khi các

dấu hiệu về con nợ đều lạc quan thì khả năng kinh tế của các khoản phải thu sẽ cao,
mức sai lệch giữa giá trị thực với giá trị kế tốn nhỏ và nó cũng ảnh hưởng trực tiếp
đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong kỳ kế tốn ngay sau đó.
e

Các mục hàng tồn kho: nếu giá trị kinh tế của nó cao hơn giá trị số sách kế

tốn và tính hữu ích trong sản xuất — kinh doanh vẫn còn tồn tại, khả năng mua bán

trên thị trường vẫn diễn ra bình thường thì đây là dấu hiệu tích cực về năng lực kinh
tế hàng tồn kho. Ngược lại thì năng lực kinh tế hàng tồn kho thấp,

số liệu kế toán

của hàng tồn kho trên bảng cân đối kế tốn khơng có ý nghĩa.

e_ Các tài sản lưu động khác: chính là những khoản chỉ phí tiềm ấn ảnh hưởng

trực tiếp đến kết quá kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai. Nếu các mục tài

sản lưu động khác, đặc biệt là chỉ phí trả trước, chỉ phí chờ kết chuyển càng lớn thì
SVTH: NGUYEN BUI THIEN

TRANG 11


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S ĐINH TIÊN MINH

điều này không phải là một tiềm lực kinh tế của doanh nghiệp mà ngược lại nó làm
suy giảm tiềm lực kinh tế của doanh nghiệp trong tương lai.
2.2. Các khoản mục về tài sản cố định:
Tài sản cố định bao gồm: các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, các

khoản đầu tư tài chính dài hạn, chỉ phí xây dựng cơ bản dở dang, bat động sản đầu
tư.

Nếu một doanh nghiệp có lượng tài sản cố định với tổng nguyên giá lớn, hệ số
hao mịn nhỏ, tính hữu dụng và giá trị kinh tế trên thị trường cao thì doanh nghiệp
có tiềm lực kinh tế cao. Ngày nay, những tiến bộ khoa học kỹ thuật ngày càng phát
triển nhanh chóng thì giá trị tài sản cố định trên số sách kế tốn, thường là những

máy móc thiết bị, có xu hướng giảm thấp so với giá thị trường nên đôi khi số liệu tài
sản trên bảng cân đối kế toán thường xa rời năng lực kinh tế thực sự của nó, nhiều

lúc người phân tích dễ bị đánh lừa bởi số liệu khổng lồ về giá trị tài sản có định trên
bảng cân đối kế tốn nhưng đó chỉ là những tài sản khơng cịn hữu dụng mà doanh

nghiệp khơng thể thanh lý, nhượng bán được. Ngược lại, những tài sản cố định như
quyền

sử dụng đất, tài sản vơ hình lại có hướng tăng cao, nếu khơng xem xét rõ

năng lực kinh tế tài sản cố định rất dễ đánh giá thấp tiềm năng kinh tế của doanh
nghiệp với số liệu trên bảng cân đối kế toán.
3. Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của các doanh nghiệp là khâu tiêu
thụ mà thực chất là bán các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. Kết quả tiêu thụ sản phẩm

thể hiện kết quá kinh doanh của đoanh nghiệp thông qua chỉ tiêu doanh thu. Doanh
thu của doanh nghiệp bao gồm: doanh thu từ hoạt động kinh doanh và doanh thu từ
hoạt động khác.

s Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là tồn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hóa,
cung ứng dịch vụ sau khi trừ các khoản thuế thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng

bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) và được khách hàng chấp nhận thanh tốn
(khơng phân biệt đã thu hay chưa thu tiền). Doanh thu từ hoạt động kinh doanh có 2
chỉ tiêu: tổng doanh thu bán hàng và doanh thu thuần.
Tổng

doanh thu bán hàng là tồn bộ tiền bán hàng hố, sản phẩm,

dịch vụ đã

được khách hàng chấp nhận thanh tốn (khơng phân biệt đã thu hay chưa thu tiền).
SVTH: NGUYÊN BÙI THIỆN


TRANG 12


LUẬN VĂN TOT NGHIỆP

GVHD: TH.S DINH TIEN MINH

Doanh thu thuần phản ánh khoản tiền thực tế doanh nghiệp thu được trong
kinh doanh. Doanh thu thuần được xác định theo công thức sau:

Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hàng — Các khoản giảm trừ

Trong đó các khoản giảm trừ bao gồm: giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại,
thuế phải nộp.
s* Doanh

thu từ các hoạt động khác bao gồm:

các khoản thu được từ hoạt

động tài chính và các hoạt động bat thường.
Thu nhập từ hoạt động tài chính bao gồm: các khoản thu từ các hoạt động liên
doanh liên kết, góp vốn cổ phần, cho thuê tài sản, lãi tiền gởi, lãi tiền cho vay,
khoản thu từ hoạt động mua bán chứng khốn (trái phiếu, tín phiếu, cỗ phiếu), hồn
nhập dự phịng giảm giá chứng khốn đã trích năm trước nhưng không sử dụng hết.
Các khoản thu nhập hoạt động bất thường là các khoản thu từ các hoạt động

xảy ra khơng thường xun ngồi các khoản thu đã qui định ở những điểm như trên:
thu từ bán vật tư, hàng hố, tài sản dư thừa, cơng cụ dụng cụ đã phân bổ hết giá trị,


bị hư hỏng hoặc không cần sử dụng, các khoản phải trả nhưng khơng trả được vì
ngun nhân chủ nợ, thu chuyển nhượng, thanh lý tài sản nợ khó địi đã xố nay thu

hồi được, hồn nhập các khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho, phải thu khó địi
đã trích năm trước nhưng không sử dụng hết và các khoản bat thường khác.
Toàn bộ các khoản thu của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ được thê hiện trên
hóa đơn, chứng từ hợp lệ và phải được phản ánh đầy đủ vào số sách kế toán theo
chế độ Nhà nước đã quy định. Doanh nghiệp có trách nhiệm xác định và phản ánh
rõ các khoản thu tính thuế cho từng hoạt động theo các quy định của Luật thuế,

|

Nghị định và Thông tư hướng dẫn hiện hành.
4. Các chỉ tiêu về lợi nhuận của doanh nghiệp:

Hiểu theo một cách đơn giản thì lợi nhuận là một khoản tiền đôi ra giữa tong
thu và tổng chỉ trong hoạt động của doanh nghiệp hoặc có thể hiểu là phần đôi ra
của một hoạt động kinh doanh sau khi đã trừ đi mọi chỉ phí cho hoạt động đó.
Theo chế độ kế tốn hiện nay thì lợi nhuận của doanh nghiệp là kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp (còn gọi là lợi tức) bao gồm lợi tức hoạt động kinh doanh,
lợi tức từ hoạt động tài chính, lợi tức từ hoạt động bat thường.
SVTH: NGUYÊN BÙI THIỆN

TRANG 13


LUẬN VĂN TĨT NGHIỆP

GVHD: TH.S ĐINH TIỀN MINH


Việc phân tích lợi nhuận sẽ giúp cho doanh nghiệp thấy được hiệu quả kinh

doanh của mình, thấy được ưu nhược điểm trong q trình kinh doanh để từ đó đề
ra các giải pháp phấn đầu khơng ngừng nâng cao lợi nhuận.
* Tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định thơng qua bảng báo
cáo kết qua hoạt động kinh doanh. Khi phân tích chung lợi nhuận doanh nghiệp
thường sử dụng phương pháp so sánh và được tiến hành theo các nội dung sau:

e So sánh tổng mức lợi nhuận kỳ này so với kỳ trước.
Phân tích cơ cấu lợi nhuận, phân tích sự biến động về cơ cấu lợi

e
nhuận.

s* Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sinh lời của hoạt động sản xuất - kinh
doanh:
e

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.

e

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn.

e

Doanh thu trên chi phí.

s4» Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận:
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được tính theo cơng

thức sau:

Lợi nhuận = Doanh thu — (Giá vốn hang ban + Chi phi ban hang + Chi phi quan ly DN)

Lợi nhuận = Lãi gộp — (Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN)

Như vậy khi phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ta lần lượt phân
tích các nhân tố sau:
e

Doanh thu bán hàng.

e

Giá vốn hàng bán.

e

Lai gop.

e_

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

5. Các chỉ tiêu về tài chính của doanh nghiệp:

Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều ảnh hưởng đến hoạt động tài chính.
Tình hình cung ứng ngun vật liệu không tốt, năng suất lao động thấp, chất lượng
sản phẩm giảm, sản phẩm không tiêu thụ được,... sẽ làm cho tình hình tài chính của
doanh nghiệp gặp khó khăn. Ngược lại cơng tác tài chính tốt hay xấu sẽ có tác động

SVTH: NGUYÊN BÙI THIỆN

TRANG 14


LUẬN VĂN TĨT NGHIỆP

GVHD:

TH.S ĐINH TIÊN MINH

thúc đây hoặc kìm hãm quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy cần phải thừơng
xuyên kiểm tra, kịp thời đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Tình hình tài chính của doanh nghiệp được nhiều nhóm người khác nhau quan
tâm như: nhà quản lý, chủ sở hữu, người cho vay, các nhà đầu tư trong tương lai,... .
mỗi nhóm này có xu hướng phân tích tập trung vào các khía cạnh khác nhau của
đoanh nghiệp để phục vụ cho mục đích riêng của mình. Phân tích tình hình tài chính
cịn là cơng cụ không thể thiếu phục vụ cho công tác quản lý của các cơ quan cấp

trên, nhà nước, ngân hàng.... đối với doanh nghiệp để đánh giá tình hình thực hiện
các chế độ, chính sách về tài chính của doanh nghiệp đối với Nhà nước, xem xét
việc cho vay vốn của ngân hàng đối với doanh nghiệp,...
Nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là căn cứ trên
những nguyên tắc vẻ tài chính doanh nghiệp mà tiến hành phân tích tình hình, thực
trạng và triển vọng hoạt động tài chính, vạch rõ những mặt tích cực và tiêu cực, xác

định nguyên nhân và mực độ ảnh hưởng của các yếu tố. Trên cơ sở đó dé đề ra các
biện pháp tích cực nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
5.1. Sự biến động của tài sản và nguồn vốn:

Dựa vào bảng cân đối kế toán để xem xét sự phân bổ về tỷ trọng của tài sản,
nguồn vốn, cũng như sự biến động của từng khoản mục trong bảng cân đối kế toán
để đánh giá sự phân bổ tài sản, nguồn vốn có hợp lý hay khơng và xu hướng biến
động của nó như thế nào.
Khi phân tích sự biến động của tài sản và nguồn vốn, ta cần lưu ý đến tính cân
đối giữa tài sản và nguồn vốn. Về ngun tắc cân đối kế tốn thì nguồn vốn chủ sở

hữu của doanh nghiệp phải thoả mãn hầu hết về tài sản lưu động và tài sản cố định
của mình. Cụ thể từ kết cấu chung của một bảng cân đối kế tốn ta hình thành được
ngun tắc cân đơi sau:

Loại B nguồn vốn = Loại A tai san [I + If + II + IV + V(2,3)] + Loại B tài san (I + I + II)
Nếu về trái lớn hơn về phải thì kết luận: nguồn vốn của chủ sở hữu doanh
nghiệp dư thoả mãn về vốn của mình và một phần vốn bị chiếm dụng.
Nếu về trái nhỏ hơn về phải thì kết luận: ngn vốn chủ sở hữu không thê tự
trang trải hết tài sản, nên doanh nghiệp phải vay hoặc chiếm dụng vốn hợp pháp,

SVTH: NGUYEN BÙI THIỆN

|

TRANG I5



×