Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

TOAN LOP 5 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.87 KB, 141 trang )

TUẦN 19
TIẾT 91 DIỆN TÍCH HÌNH THANG
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I-MỤC TIÊU
Biết tính diện tích hình thang.
Biết vận dụng vào giải bài tập liên quan.
Giáo dục HS thích học mơn tốn.
* HS làm các BT 1a, 2a.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình thang ABCD bằng bìa
- Kéo , thứơc kẻ , phấn màu .
- Bảng phụ nội dung kiểm tra bài cũ .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
-Nêu đặc điểm hình thang
-Thế nào là hình thang vuông ?
B-BÀI MỚI
1-GIỚI THIỆU BÀI
-Giới thiệu trực tiếp .
-HS trả lời dựa vào nội dung bài trước .
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Ôn tập diện tích hình tam giác và
biểu tượng hình thang
1)Tính diện tích hình tam giác có độ dài
đáy bằng 12 dm , chiều cao 4 dm .
2)Vẽ thêm các đoạn thẳng để được hình
thang
2-2-Hướng dẫn cắt ghép hình
a)Tổ chức hoạt động cắt ghép hình


-GV yêu cầu HS lấy một hình thang
bằng giấy màu đã chuẩn bò .
-GV gắn mô hình hình thang : Cô có
hình thang ABCD có đường cao AH .
Yêu cầu vẽ hình thang như hình thang
-Diện tích hình tam giác :
Đáp số : 24dm
2
-HS vẽ hình (màu đỏ )

- HS lấy một hình thang bằng giấy màu
đã chuẩn bò .
- HS thao tác theo GV .
1
A
D
B
C
)(24
2
412
2
dm=
×
của GV .
+Hãy thảo luận nhóm 4 người tìm cách
cắt một hình và ghép để đưa hình thang
về dạng hình đã biết cách tính diện tích
-Gợi ý :
*Xác đònh trung điểm M của cạnh BC

*Nối A với M , cắt rời ABM và ghép
vào phần còn lại để tạo thành hình tam
giác .
-GV thao tác lại , gắn hình ghép lên
bảng .
b)Tổ chức hoạt động so sánh hình
+Sau khi cắt ghép , ta được hình gì ?
+Hãy so sánh diện tích hình thang
ABCD và diện tích tam giác ADK .
+Nêu cách tính diện tích tam giác
ADK?
+So sánh chiều cao của hình thang
ABCD và chiều cao của tam giác
ADK ?
+Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam
giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và
CD của hình thang ABCD .
-Vai trò của AB,CD,AH trong hình
thang ABCD ?
c)Giới thiệu công thức
S là diện tích
a,b là độ dài các đáy
h là độ dài chiều cao
(a,b,h cùng đơn vò đo )
-HS thảo luận nhóm .
-Tam giác ADK .
-Diện tích hình thang bằng diện tích tam
giác ADK .
-Độ dài đáy DK nhân chiều cao AH chia
2

-Bằng nhau ( = AH )
-DK = AB + CD
-AB,CD : độ dài 2 đáy ; AH : chiều cao
-Hs đọc quy tắc tính diện tích hình thang
SGK/19
-HS viết lại công thức .

2-3-Luyện tập – thực hành
Bài 1 :
-HS đọc đề , làm bài .
- GV cúng HS sửa bài.
Bài 2 :
-HS đọc đề , làm bài .
- GV cùng HS sửa bài.
Bài 3 :
-HS đọc đề, GV hướng dẫn HS về nhà
làm bài .
-Diện tích hình thang là :
a)
a)
Chiều cao hình thang :
(110+90,2) : 2 = 100,1(m)
2
2
)( hba
S
×+
=
)(50
2

5)812(
2
cm=
×+
)(5,32
2
5)49(
2
cmS =
×+
=
Diện tích hình thang :
Đáp số : 10020,01m
2
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-GV tổng kết tiết học .
-Dặn HS về nhà làm BT3/94 và chuẩn
bò bài sau .
TIẾT 92 LUYỆN TẬP (trang 94)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I-MỤC TIÊU
Biết tính diện tích hình thang .
* HS làm BT 1, 3a.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi BT3a.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI

1-GIỚI THIỆU BÀI
-Giới thiệu trực tiếp .
-HS sửa BT3/94 .
-Cả lớp và GV nhận xét .
2-DẠY BÀI MỚI
Thực hành – Luyện tập
Bài 1 :
-3 HS đọc đề và lên bảng làm bài .
-Cả lớp làm vào vở .
- GV cùng HS sửa bài
Bài 3a :
-HS đọc đề, phân tích đề bài, làm bài.
Diện tích hình thang :
a)
b)
c)
- Đại diện nhóm lean trình bày.
a)Đúng vì các hình thang có độ dài đáy
tương ứng bằng nhau , có cùng chiều
cao bằng chiều rộng của hình chữ nhật .
3
)(01,10020
2
1,100)2,90110(
2
m=
×+
)(70
2
7)614(

2
cm=
×+
)(
48
63
2:
4
9
2
1
3
2
2
m=×






+
)(15,1
2
5,0)8,18,2(
2
m=
×+
- GV gọi HS trình bày cá nhân.
-GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng.

3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-GV tổng kết tiết học .
-Dặn HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn
bò bài sau .
TIẾT 93 LUYỆN TẬP CHUNG (trang 95)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I-MỤC TIÊU : HS biết:
Tính diện tích hình tam giác vng, hình thang.
Giải tốn liên quan đến diện tích và tỷ số phần trăm.
*HS làm các BT 1, 2.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ vẽ sẵn hình minh họa bài 2.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI
1-GIỚI THIỆU BÀI
-Hôm nay ,
-HS sửa BT3dưới/94 .
-Cả lớp và GV nhận xét .
2-DẠY BÀI MỚI
Thực hành – Luyện tập
Bài 1 :
-HS đọc đề và làm bài .
- Gọi 3 HS lên bảng trình bày.
- GV cùng HS nhậ xét – Gv sửa bài.
Bài 2 :
- HS đọc đề , phân tích đề và làm bài .
- GV chấm 5 quyển.

- GV cùng HS sửa bài.
Diện tích hình thang :
a)6cm
2

b)2cm
2

c)
Diện tích hình thang ABCD :
(1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46(dm2)
Diện tích hìnhtam giác BEC :
S
BEC
= BI x EC : 2
Vì Bi = AH = 1,2dm nên ta có :
S
BEC
= 1,2 x 1,3 : 2 = 0,78(dm
2
)
Vậy diện tích hình thang ABED lớn hơn
diện tích của tam giác BEC là :
4
2
30
1
dm
Bài 3 (có thể về nhà làm thêm đối với HS
khá, giỏi).

2,46 – 0,78 = 1,68(dm
2
)
Đáp số : 1,68dm
2
Diện tích mảnh đất hình thang :
(50 + 70) x 40 : 2 = 2400(m
2
)
a)Diện tích trồng đu đủ :
2400 : 100 x 30 = 720(m
2
)
Số cây đu đủ có thể trồng :
720 : 1,5 = 480(cây)
Đáp số : 480 cây
b)Cách tính :
+Tính diện tích trồng chuối
+Số cây chuối
+Số cây đu đủ
+Số cây đu đủ nhiều hơn chuối
+Đáp số : 120 cây
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-GV tổng kết tiết học .
-Dặn HS về nhà làm BT3/95 và chuẩn
bò bài sau .
TIẾT 94 HÌNH TRÒN – ĐƯỜNG TRÒN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I-MỤC TIÊU : HS :

Nhận biết được hình tròn , đường tròn và các yếu tố của hình tròn
( tâm, bán
kính, đường kính ).
Thực hành vẽ hình tròn bằng com pa .
Rèn luyện tính cẩn thận .
* HS làm BT 1, 2.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Com pa dùng cho GV và HS .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI
1-GIỚI THIỆU BÀI
-Giới thiệu trực tiếp .
-HS sửa BT3 .
-Cả lớp và GV nhận xét .
2-DẠY BÀI MỚI
5
2-1-Ôn tập và củng cố biểu tượng về
hình tròn , làm quen khái niệm đường
tròn qua hoạt động vẽ hình
a)Gọi 1 HS lên bảng làm BT1 .
-Nêu cách vẽ hình tròn biết tâm và bán
kính ?
-GV vừa vẽ vừa nhắc lại 4 thao tác .
-Lưu ý : Phân biệt đường tròn với hình
tròn : Đường viền bao quanh hình tròn
là đường tròn .
-Bán kính được vẽ như thế nào ?
-Đường kính vẽ như thế nào ?

-So sánh các bán kính OA , OB ?
-So sánh đường kính và bán kính hình
tròn ?
-HS lên bảng vẽ hình tròn .

+Xác đònh tâm O
+Mở com pa sao cho khoảng cách giữa
đầu đỉnh và đầu chì bằng độ dài bán
kính đã cho
+Đặt đầu đỉnh cố đònh tại tâm O
+Quay đầu chì một vòng xung quanh O .
Ta vẽ được một hình tròn tâm O bán
kính đã cho .
-HS lên bảng vẽ bán kính và đường kính
của hình tròn .
-Nối tâm O với 1 điểm A trên đường
tròn . Đoạn thẳng OA là bán kính của
hình tròn .
-Đoạn thẳng MN nối 2 điểm M,N trên
đường tròn và đi qua tâm O là đường
kính .
-Tất cả các bán kính trên hình tròn đều
bằng nhau .
-Đường kính gấp 2 lần bán kính .
2-2-Thực hành vẽ hình tròn
Bài 1 :
-Chú ý thực hành theo 4 bước đã học .
Bài 2 :
- GV cùng HS sửa bài.
-HS đọc đề .

-HS vẽ vào vở .
-HS đọc đề .
-HS vẽ vào vở .
6
O
x
A
B
2cm
2cm
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-GV tổng kết tiết học .
-Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm
và chuẩn bò bài sau .
TIẾT 95 CHU VI HÌNH TRÒN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I-MỤC TIÊU : HS :
Biết quy tắc tính chu vi hình tròn .
Vận dụng để giải bài tốn có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
* HS làm BT 1 (a, b) , 2c, 3.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mảnh bìa cứng hình tròn có bán kính 2cm .
- Tranh phóng to hình vẽ như SGK .
- Bảng phụ vẽ 1 hình tròn .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
-Gọi HS vẽ bán kính và đường kính hình
tròn trên bảng phụ , so sánh độ dài

đường kính và bán kính .
-Nêu các bước vẽ hình tròn .
B-BÀI MỚI
1-GIỚI THIỆU BÀI
-Hôm nay , chúng ta sẽ học cách tính
chu vi hình tròn .
-HS hỏi , đáp , thực hành .
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu công thức , quy tắc tính
chu vi hình tròn
a)Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực
quan
-GV lấy mảnh bìa hình tròn có bán kính
2cm giơ lên và yêu cầu HS lấy hình tròn
đã chuẩn bò lên bàn , lấy thước có vạch
đến cm và mm ra .
-GV kiểm tra đồ dùng hình tròn của HS
tạo ra nhóm học tập .
-HS thảo luận nhóm : Tìm các cách xác
-HS chuẩn bò theo yêu cầu GV .

-Các cách có thể :
7
đònh độ dài đường tròn nhờ thước cm và
mm .Nếu không có nhóm nào nêu được
cách làm , GV gợi ý : Độ dài đường tròn
chính là đường bao quanh hình tròn .
Vậy có thể làm theo gợi ý sau : GV treo
tranh hình SGK/97 , gọi các nhóm nêu
cách làm bài .

-GV giới thiệu : Độ dài đường tròn gọi
là chu vi của hình tròn đó .
-Chu vi hình tròn có bán kính 2cm đã
chuẩn bò bằng bao nhiêu ?
b)Giới thiệu công thức tính chu vi hình
tròn
-Trong toán học , người ta có thể tính
được chu vi của hình tròn đó ( có đường
kính là 2 x 2 = 4cm ) bằng công thức
sau: 4 x 3,14 =
12,56(cm)
Đường kính x 3,14 = Chu vi
-GV chính xác hoá công thức và ghi
bảng : C = d x 3,14
C : chu vi hình tròn
D : đường kính hình tròn
-Đường kính bằng mấy lần bán kính ?
Vậy có thể viết công thức dưới dạng
khác như thế nào ?
-Yêu cầu phát biểu quy tắc ?
c)VD minh họa
-Gv ghi VD SGK lên bảng .
+Cách 1 : HS lấy dây quấn quanh hình
tròn , sau đó duỗi thẳng dây lên thước ,
đo , đọc kết quả : 12,56cm .
+Cách 2 : HS đặt thước lên bàn
*Đánh dấu 1 điểm A trên đường tròn đã
chuẩn bò bán kính 2cm .
*Đặt điểm A trùng với vạch số 0 trên
trước

*Cho hình tròn lăn 1 vòng trên thước đó
thì thấy điểm A lăn đến vò trí điểm B
trên thước . B ở giữa số 12,5 và 12,6
-Độ dài đường tròn bán kính 2cm bằng
độ dài đoạn thẳng AB .
-Chu vi của hình tròn bán kính 2cm
khoảng 12,5 đến 12,6 cm
-HS nhắc lại : Muốn tính chu vi hình
tròn ta lấy đường kính nhân với 3,14 .
-HS ghi vở .
D = r x 2 x 3,14
C : chu vi
r : là bán kính
-HS nêu thành quy tắc : Muốn tính chu
vi hình tròn ta lấy bán kính nhân với 2 ,
rồi nhân với 3,14 .
-HS làm bài :
1)Chu vi hình tròn :
6 x 3,14 = 18,84(cm)
2) Chu vi hình tròn :
5 x 2 x 3,14 = 31,4(cm)
-HS và GV nhận xét bài của bạn .
2-2-Luyện tập – thực hành
Bài 1 :
8
-Đáp số :
a)1,884cm
b)7,85dm
- GV chấm điểm.
Bài 2 :

-Đáp số :
c) 3,14m
Bài 3 :
Chu vi bánh xe đó là :
0,75 x 3,14 = 2,355(m)
Đáp số : 2,355m
- GV nhận xét chung, chấm điểm.
-HS đọc đề .
-HS thảo luận và làm bài vào vở .
-2 HS sửa bài trên bảng , cả lớp sửa bài
vào vở .
- HS đọc đề , làm bài vào vở .
-1 HS làm bài bảng phụ .
-HS khác nhận xét .
-Cả lớp sửa bài vào vở .
-HS đọc đề , làm bài .
- HS khác nhận xét.
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-GV tổng kết tiết học .
-Dặn HS về nhà xem lại các BT làm
BT3/98 .
-Chuẩn bò bài sau .
TUẦN 20
TIẾT 96 LUYỆN TẬP (trang 99)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I-MỤC TIÊU : HS :
Biết tính chu vi hình tròn, tính đường tròn khi biết chu vi của hình tròn
đó.
* HS làm BT 1 (b, c) , 2 , 3a

- Giáo dục HS ham thích học tốn.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
- HS sửa BT3/98
9
Nhận xét, duyệt của lãnh đạo:









B-BÀI MỚI
1-GIỚI THIỆU BÀI
-Giới thiệu trực tiếp .
-Cả lớp và GV nhận xét .
2-DẠY BÀI MỚI
Thực hành luyện tập
Bài 1
-Muốn tính chu vi hình tròn có bán kính
r, ta làm thế nào ?
-Đáp số :
b)27,632dm
c)15,7cm
-Lưu ý : Trường hợp bán kính là hỗn số,
cần đổi hỗn số ra số thập phân rồi tính

bình thường .
Bài 2
-Khi biết chu vi , có thể tìm được đường
kính hình tròn ? Bằng cách nào ?
- GV sửa bài:
a)Đường kính của hình tròn đó :
15,7 : 3,17 = 5(m)
Đáp số : 5m
b)Bán kính của hình tròn đó :
18,84 : 6,28 = 3(dm)
Đáp số : 3dm
Bài 3a:
a)Chu vi của bánh xe :
0,65 x 3,14 = 2,041(m)
Đáp số : a)2,041m
-Lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với 3,14 ,
-HS đọc đề BT1 .
-HS thảo luận và làm bài vào vở .
-2 HS làm bài trên bảng .
-Cả lớp làm vào vở .
-Từ công thức C = d x 3,14
Suy ra d = C : 3,14
Hoặc là C = r x 2 x 3,14
Suy ra r = C : (2 x 3,14)
-HS vận dụng công thức trên để làm bài

-HS đọc đề , phân tích đề bài , làm bài .
-HS nhận xét , sửa bài .
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-GV tổng kết tiết học .

-Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm
và chuẩn bò bài sau .
TIẾT 97 DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I-MỤC TIÊU : HS :
Biết được quy tắc tính diện tích hình tròn
* HS làm các BT 1 (a, b) , 2 (a, b) , 3.
10
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bò hình tròn bán kính 10cm bằng giấy , mô tả quá trình cắt , dán
các phần của hình tròn .
- Mỗi HS đều có 1 hình tròn bằng bìa mỏng , bán kính 5cm .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI
1-GIỚI THIỆU BÀI
-Ta có thể tính được diện tích hình tròn
không ? Bằng cách nào ? Đó là nội dung
bài học hôm nay .
- HS sửa BT4/99 .
-Cả lớp và GV nhận xét .
-HS sửa bài .
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Hình thành công thức tính diện
tích hình tròn
a) Tổ chức hoạt động trên phương tiện
trực quan .

-GV yêu cầu HS lấy hình tròn bán kính
5cm , thảo luận tìm cách gấp chia thành
16 phần bằng nhau .
-HS nêu cách gấp , nếu HS không nêu
được , GV gợi ý : Đầu tiên gấp đôi hình
tròn , gấp làm đôi tiếp . . . Có tất cả 4
lần gấp làm đôi . Ta chia hình tròn
thành 16 phần bằng nhau .
-Mở các nếp gấp ra và kẻ các đường
thẳng theo các nếp gấp đó .
-Cắt hình tròn thành 16 phần rồi dán
khít lại các phần đó để được 1 hình gần
giống như hình bình hành .
b)Hình thành công thức tính
-Hình mới tạo được giống hình nào đã
học ?
-So sánh diện tích hình tròn với diện
tích hình mới tạo được ?
-Nhận xét độ dài cạnh đáy và chiều cao
hình bình hành ?
-Ước lượng diện tích hình bình hành mới
-HS thảo luận .
-HS thao tác theo yêu cầu .
-Hình bình hành ABCD .
-Bằng nhau
-Độ dài cạnh đáy gần bằng nửa chu vi
hình tròn , chiều cao gần bằng bán kính
hình tròn .
-S
tròn

= S
ABCD
11
tạo thành ?
-Nêu cách tính diện tích hình tròn khi
biết độ dài bán kính ?
S
ABCD
= a x h = C : 2 x r
= ( r x 2 x 3,14) : 2 x r
= r x 3,14 x r = r x r x 3,14
-Lấy bán kính nhân với bán kính rồi
nhân với số 3,14
-HS nhắc lại quy tắc .
2-2-Luyện tập – thực hành
Bài 1 :
-Đáp số
a)78,5cm
2
b)0,0524dm
2
Bài 2 :
-Đáp số :
a)113,04cm
2
b)40,6944dm
2
Bài 3 :
Diện tích mặt bàn đó :
45 x 45 x 3,14 = 6358,5(cm

2
)
Đáp số : 6358,5cm
2
-HS đọc đề .
-HS thảo luận và làm bài vào vở .
-HS sửa bài .
- HS đọc đề, làm bài .
-HS đọc đề, phân tích đề bài, và làm bài
.
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-GV tổng kết tiết học .
-Dặn HS về nhà làm lại BT3 và chuẩn
bò bài sau .
TIẾT 98 LUYỆN TẬP (trang 100)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I-MỤC TIÊU : HS biết tính diện tích hình tròn khi biết :
- Bán kính của hình tròn.
- Chu vi của hình tròn.
* HS làm BT 1, 2.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bò hình minh hoạ bài 3 .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI
1-GIỚI THIỆU BÀI
-Giới thiệu trực tiếp .
- HS sửa BT3/100.

-Cả lớp và GV nhận xét .
2-DẠY BÀI MỚI
*Luyện tập – thực hành
12
Bài 1 :
-Đáp số :
a)113,04cm
2
b)0,3846dm
2
Bài 2 :
- Gv chấm 5 quyển - Nhận xét - sửa bài.
Bán kính của hình tròn đã cho :
6,28 : 3,14 ; 2 = 1(cm)
Diện tích của hình tròn đó :
1 x 1 x 3,14 = 3,14(cm
2
)
Đáp số : 3,14cm
2

-HS đọc đề .
-HS thảo luận và làm bài vào vở .
- HS đọc đề , và làm bài vào vở.
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-GV tổng kết tiết học .
-Dặn HS về nhà làm BT2 /100 chuẩn bò
bài sau .
TIẾT 99 LUYỆN TẬP CHUNG (trang 100)
Ngày soạn:

Ngày dạy:
I-MỤC TIÊU :
- HS biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài tốn có
liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn.
* HS làm các BT 1, 2, 3
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình minh họa bài 2,3,4 như SGK .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI
1-GIỚI THIỆU BÀI
-Giới thiệu trực tiếp .
- HS sửa BT2/100.
-Cả lớp và GV nhận xét .
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Nhắc lại kiến thức cũ
-Nêu công thức , quy tắc tính chu vi hình
tròn ?
-HS nêu , HS khác nhận xét .
2-2-Luyện tập – thực hành
Bài 1 :
-Muốn tính chu vi của hình tròn ta làm
-HS đọc đề .
-Lấy chu vi hình tròn lớn trừ chu vi hình
13
thế nào ?
-Bài giải :
Chu vi hình tròn nhỏ :
7 x 2 x 3,14 = 43,96(cm)

Chu vi hình tròn lớn :
10 x 2 x 3,14 = 62,8(cm)
Độ dài sợ dây :
43,96 + 62,8 = 106,76(cm)
Đáp số : 106,76cm
Bài 2 :
-Gv gắn hình minh hoạ lên bảng .
-Bài giải :
Chu vi hình tròn lớn :
(15 + 60) x 2 x 3,14 = 471(cm)
Chu vi hình tròn nhỏ :
60 x 2 x 3,14 = 376,8(cm)
Chu vi hình tròn lớn dài hơn hình tròn
bé:
471 – 376,8 = 94,2(cm)
Đáp số : 94,2cm
Bài 3 :
-Diện tích hình cần tìm bằng tổng diện
tích hình nào ?
-Bài giải :
Chiều dài hình chữ nhật :
7 x 2 = 14(cm)
Diện tích hình chữ nhật :
10 x 14 = 140(cm)
Diện tích của hai nửa hình tròn :
7 x 7 x 3,14 = 153,86(cm
2
)
Diện tích hình đã cho :
140 + 153,86 = 293,86(cm

2
)
Đáp số : 293,86cm
2
tròn nhỏ .
-HS thảo luận và làm bài vào vở .
- HS đọc đề , làm bài .
-HS đọc đề , làm bài .
-Diện tích hình chữ nhật + diện tích hình
tròn .
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-GV tổng kết tiết học .
-Dặn HS về nhà làm lại BT đã làm và
chuẩn bò bài sau .
TIẾT 100 GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I-MỤC TIÊU : HS :
14
Bước đầu biết cách đọc , phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản
trên
biểu đồ hình quạt .
* HS làm BT 1.
- Giáo dục HS tính chính xác.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV phóng to biểu đồ hình quạt VD1 trong SGK .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI

1-GIỚI THIỆU BÀI
-Ngoài các dạng biểu đồ tranh , biểu đồ
cột đã học ở lớp 4 , hôm nay , chúng ta
sẽ làm quen dạng biểu đồ mới .
- HS sửa BT3/101 .
-Cả lớp và GV nhận xét .
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu biểu đồ hình quạt
a)Ví dụ 1
-GV treo tranh ví dụ 1 lên bảng và giới
thiệu: Đây là biểu đồ hình quạt cho biết
tỉ số phần trăm các loại sách trong thư
viện của một trường tiểu học .
-Biểu đồ có dạng gì ? Gồm những phần
nào ?
-Biểu đồ biểu thò cái gì ?
-Số sách trong thư viện được chia làm
mấy loại và là những loại nào ?
-Nêu tỉ số phần trăm của từng loại ?
-Số lượng truyện thiếu nhi so với từng
loại sách như thế nào ?

-Lắng nghe .
-Có dạng hình tròn được chia thành
nhiều phần . Trên mỗi phần của hình
tròn ghi các tỉ số phần trăm tương ứng .
-Biểu thò tỉ số phần trăm các loại sách
có trong thư viện của 1 trường tiểu học .
-3 loại : truyện thiếu nhi , SGK và các
loại khác .

-Triuyện thiếu nhi chiếm 50% , SGK
chiếm 25% , các loại sách khác chiếm
25% .
-Gấp đôi , hay từng loại sách còn lại
bằng ½ số truyện thiếu nhi .
15
Truyện
Thiếu
nhi
50%
SGK
25%
Các
loại
khác
25%
*Kết luận :
+Các phần biểu diễn có dạng hình quạt
– gọi là biểu đồ hình quạt .
+Tác dụng : biểu đồ hình quạt có khác
so với các dạng biểu đồ đã học ở chỗ
không biểu thò số lượng cụ thể mà biểu
thò tỉ số phần trăm của các số lượng giữa
các đối tượng biểu diễn .
b)Ví dụ 2 :
-GV gắn bảng phụ lên bảng .
-Biểu đồ cho biết gì ?
-Có mấy môn thể thao được thi đấu ?
-Nêu tỉ số phần trăm HS tham gia từng
môn thể thao ?

-100% tương ứng với bao nhiêu bạn ?
-Bài giải :
Số HS tham gia môn bơi :
32 x 12,5 : 100 = 4(HS )
-Nhìn vào biểu đồ , hãy so sánh về tỉ số
% HS tham gia từng môn thể thao .

-HS quan sát .
-Cho biết tỉ số phần trăm HS tham gia
các môn thể thao của lớp 5C .
-4 môn .
-Số bạn tham gia cầu lông chiếm 25% ;
bơi lội chiếm 12,5% ; cờ vua chiếm
12,5% ; nhảy dây chiếm 50% .
-32 bạn .
-HS làm bài .
-Cả lớp nhận xét , bổ sung .
-Nhận xét :
+Tỉ số phần trăm HS tham gia môn nhảy
dây là nhiều nhất , chiếm 50% số người
tham gia .
+Tỉ số phần trăm HS tham gia môn cầu
lông nhiều thứ hai và chiếm 25% số bạn
tham gia ; bằng 50% số người tham gia
môn nhảy dây .
+Tỉ số phần trăm số bạn tham gia môn
bơi lội và cờ vua bằng nhau , chiếm
12,5%
2-2-Luyện tập – thực hành
Bài 1 :

-Bài giải :
a)Số HS thích màu xanh :
120 x 40 : 100 = 48(HS)
b)Số HS thích màu đỏ :
120 x25 : 100 = 30(HS)
c)Số HS thích màu trắng :
120 x 20 : 100 = 24(HS)
d)Số HS thích màu tím :
120 x 15: 100 = 18(HS)
Bài 2 (có thể dặn HS khá, giỏi về nhà làm
-HS đọc đề .
-HS thảo luận và làm bài vào vở .
-HS sửa bài .
16
thêm)
-Bài giải :
+Tỉ số phần trăm HS giỏi so với số HS
toàn trường là 17,5% .
+Tỉ số phần trăm HS khá so với số HS
toàn trường là 60% .
+Tỉ số phần trăm HS trung bình so với
số HS toàn trường là 22,5% .
-HS đọc đề , về nhà làm bài .
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-GV tổng kết tiết học .
-Dặn HS về nhà làm BT2/102 và chuẩn
bò bài sau .
TUẦN 21
TIẾT 101
Luyện tập về tính diện tích (trang 103)

Ngày soạn:
Ngày dạy:
I-MỤC TIÊU: HS :
Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
* HS làm BT1.
- Giáo dục HS tính chính xác.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bò bảng phụ .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI
1-GIỚI THIỆU BÀI
-HS sửa BT2/102 .
-Cả lớp và GV nhận xét .
17
Nhận xét, duyệt của lãnh đạo:









-Giới thiệu trực tiếp .
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-HS thực hành tính diện tích một
hình trên thực tế

-GV treo bảng phụ có hình minh hoạ
như SGK .
-GV đọc yêu cầu : Tính diện tích của
mảnh đất có kích thước theo hình vẽ
trên bảng .
-Muốn tính diện tích của mảnh đất này
ta làm thế nào ?
-Cho Hs thảo luận nhóm .
+Bài giải :
a)Chia mảnh đất thành hình chữ nhật
ABCD và 2 hình vuông EGHK và hình
vuông MNPQ .
b)Độ dài cạnh DC :
25 + 20 + 25 = 70(cm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD :
70 x 40,1 = 2807(m
2
)
Diện tích của 2 hình vuông EGHK và
MNPQ :
20 x 20 x 2 = 800(m
2
)
Diện tích mảnh đất :
2807 + 800 = 3607(m
2
)
-HS quan sát .
-Ta phải chia hình đó thành các phần
nhỏ là các hình đã có công thức tính

diện tích .
-HS thảo luận nhóm để tìm cách giải .
-Các nhóm trình bày kết quả .

2-2-Luyện tập – thực hành
Bài 1 :
-Bài giải :
Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật
ABCI và FGDE .
Chiều dài của hình chữ nhật ABCI là :
3,5 + 3,5 + 4,2 = 11,2(m)
Diện tích hình chữ nhật ABCI :
3,5 x 11,2 = 39,2(m
2
)
Diện tích hình chữ nhật FGDE :
4,2 x 6,5 = 27,3(m
2
)
Diện tích khu đất :
39,2 + 27,3 = 66,5(m
2
)
Đáp số : 66,5m
2
Bài 2 (HS khá, giỏi có thể về nhà làm
thêm)
-HS đọc đề .
-HS thảo luận và làm bài vào vở .
- HS đọc đề , về nhà làm bài .

18
A
M
B
K
P
QCD
I
40,5m
50m
50m
40,5m
30m
a)Chia mảnh đất như hình vẽ :
b)Xác đònh khoảng cách và tính :
Chiều dài AD của hình chữ nhật
ABCD :
50 + 30= 80(m)
Chiều rộng CD của hình chữ nhật
ABCD:
100,5 – 40,5 = 60(m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD :
80 x 60 = 4800(m
2
)
Diện tích hai mảnh đất hìnhc hữ nhật
nhỏ :
30 x 40,5 x 2 = 2430(m
2
)

Diện tích khu đất đó :
2430 + 4800 = 7230(m
2
)
Đáp số : 7230 m
2
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-GV tổng kết tiết học .
-Dặn HS về nhà làm BT2/104 đã làm
và chuẩn bò bài sau .
TIẾT 102
Luyện tập về tính diện tích ( tiếp theo )
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I-MỤC TIÊU : HS :
Tính được diện tích mơt số hình được cầu tạo từ các hình đã học.
* HS làm BT 1
- Giáo dục Hs tính nhạy bén khi tính tốn.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi số liệu như SGK .
- Hình 1 :
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
19
C
B
A
M
N
D
E

Hoạt động dạy Hoạt động học
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI
1-GIỚI THIỆU BÀI
-Giới thiệu trực tiếp .
- HS sửa BT2/104 .
-Cả lớp và GV nhận xét .
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Cách tính diện tích các hình trên
thực tế
-GV gắn bảng phụ có vẽ sẵn hình SGK
(hình 1) và giới thiệu : Giả sử đây là
mảnh đất ta phải tính diện tích trong
thực tế , mảnh đất không được ghi sẵn
số đo .
-GV : Do đó , ta phải chia mảnh đất
thành những hình cơ bản , đó là hình
thnag và hình tam giác . Nối điểm A với
điểm D , ta có : hình thang ABCD và
hình tam giác ADE .
-Muốn tính được diện tích các hình đó ,
ta phải làm gì ?
-GV : Trên hình vẽ ta xác đònh như sau :
+Hạ đường cao BM của hình thang
ABCD và đường cao EN của tam giác
ADE . Giả sử ta có bảng số liệu như sau:
-Vậy tiếp theo ta phải làm gì ?
-HS quan sát .
-Ta phải biết được chiều cao , độ dài 2
cạnh đáy ; nên phải tiến hành đo chiều

cao và 2 cạnh đáy của hình thang
.Tương tự , phải đo chiều cao và 2 cạnh
đáy của tam giác .
-Tính diện tích hình thangABCD và diện
tích hình tam giác ADE .
-HS làm bài :
2-2-Luyện tập – thực hành
Bài 1 :
20
Đoạn thẳng Độ dài
BC 30m
AD 55m
BM 22m
EN 27m
Hình S
Hình thang ABCD
Hình tam giác ADE
Hình ABCDE
S
(55 + 30) x 22 : 2 = 935(m
2
)
(55 x 27) : 2 = 742,5(m
2
)
935 + 742,5 = 1677,5(m
2
)
-Muốn tính diện tích mảnh đất ta làm
thế nào ?

-Bài giải :
Đoạn thẳng BG dài :
63 + 28 = 91(m)
Diện tích tam giác BCG :
91 x 30 : 2 = 1365(m2)
Diện tích hình thang ABGD :
(63 + 91) x 84 : 2 = 6468(m
2
)
Diện tích mảnh đất :
1365 + 6468 = 7833(m
2
)
Đáp số : 7833m
2
Bài 2 (HS khá, giỏi có thể về nhà làm
thêm)
-GV gợi ý : mảnh đất gồm 3 hình là hình
tam giác ABM CDN , hình thang BCNM
-Bài giải :
Diện tích tam giác ABM :
20,8 x 24,5 : 2 = 254,8(m
2
)
Diện tích hình thang BCNM :
(20,8 + 38) x 37,4 : 2 = 1099,56(m
2
)
Diện tích tam giác CDN :
38 x 25,3 : 2 = 480,7(m

2
)
Diện tích hình thang ABCD :
254,8+1099,56+480,7 = 1835,06(m
2
)
Đáp số : 1835,06m
2
-HS đọc đề .
-HS thảo luận và làm bài vào vở .
-Tính diện tích tam giác BGC và hình
thang ABGD , rồi cộng chung với nhau .
- HS đọc đề , về nhà làm bài .
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-GV tổng kết tiết học .
-Dặn HS về nhà làm BT2/106 và chuẩn
bò bài sau .
TIẾT 103
Luyện tập chung (trang 106)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I-MỤC TIÊU : HS biết :
- Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
- Vận dụng giải các bài tốn có nội dung thực tế.
* HS làm BT 1, 3.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
21
- Bảng vẽ hình BT2,3/106 .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học

A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI
1-GIỚI THIỆU BÀI
-Giới thiệu trực tiếp .
- HS sửa BT2/106 .
-Cả lớp và GV nhận xét .
*Luyện tập – thực hành
Bài 1 :
-Muốn tính độ dài đáy của tam giác khi
biết diện tích và chiều cao , ta làm thế
nào ?
-Bài giải :
Độ dài đáy của tam giác đó là :

Đáp số : 2,5m
Bài 2 (HS khá, giỏi có thể về nhà làm
thêm)
-Bài giải :
Diện tích hình thoi thêu hoạ tiết là :
1,5 x 2 = 3(m
2
)
Diện tích khăn trải bàn :
2 x 1,5 : 2 = 1,5(m
2
)
Đáp số : Diện tích khăn : 3m
2
Diện tích thêu : 1,5m
2

Bài 3 :
- GV chấm khoảng 5 bài.
- Gv cùng HS sửa bài.
-Bài giải :
Độ dài sợi dây đó :
(3,1 x 2) + (0,35 x 3,14) = 7,299(m)
Đáp số : 7,299m
-Ta lấy diện tích nhân với 2 rồi chia cho
chiều cao của tam giác đó .
-HS đọc đề .
-HS thảo luận và làm bài vào vở .
- HS về nhà làm bài .
-HS đọc đề, làm bài vào vở .
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-GV tổng kết tiết học .
-Dặn HS về nhà làm BT2/106 và chuẩn
bò bài sau .
22
)(5,2
2
1
:2
8
5
m=







×
TIẾT 104
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT - HÌNH LẬP PHƯƠNG
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I-MỤC TIÊU : HS :
Có biểu thượng của hình hộp chữ nhật và hình lập phương .
Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật
và hình
lập phương.
phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương .
Biết được các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình
lập
phương .
* HS làm các BT 1, 3
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau .
- Bảng phụ vẽ các hình khai triển .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI
1-GIỚI THIỆU BÀI
-Giới thiệu trực tiếp .
- HS sửa BT3/106 .
-Cả lớp và GV nhận xét .
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Hình thành một số đặc điểm của
hình hộp chữ nhật và hình lập phương

a)Hình hộp chữ nhật
-GV giới thiệu một số vật thật có dạng
hình hộp chữ nhật : bao diêm , viên
gạch . . .
-Hình hộp chữ nhật có mấy mặt ?
-Các mặt đều là những hình gì ?
-Gọi HS chỉ tên các mặt của hình hộp
chữ nhật .
-GV giới thiệu : mặt 1 và mặt 2 là mặt
đáy ; mặt 3,4,5,6 là các mặt bên .
-So sánh các mặt đối diện .
-Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh ? Chỉ
-HS quan sát .
-6 mặt .
-Là hình chữ nhật .
-HS chỉ .
-Mặt 1 bằng mặt 2 ; mặt 3 bằng mặt 5 ;
mặt 4 bằng mặt 6 .
-8 đỉnh .
23
các đỉnh .
-Hình hộp chữ nhật có mấy cạnh ? là
những cạnh nào ?
*Giới thiệu : Hình hộp chữ nhật có 3
kích thước : chiều dài, chiều rộng, chiều
cao. Có 6 mặt đều là hình chữ nhật . các
mặt đối diện bằng nhau. Có 8 đỉnh và
12 cạnh .
b)Hình lập phương
-Đưa ra mô hình hình lập phương :

Trong thực tế , ta thường gặp một số đồ
vật như con súc sắc, hộp phấn trắng . . .
có dạng hình lập phương .
-Hình lập phương có mấy mặt ? bao
nhiêu đỉnh và bao nhiêu cạnh ?
-Nhận xét về độ dài các cạnh của hình
lập phương ? về 6 mặt của hình lập
phương ?
-Nêu đặc điểm về hình lập phương ?

-12 cạnh : AB ; BC ; CD ; DA ; DQ ;
CP ; BN ; AM ; MN ; NP ; PQ ; QM .

-HS quan sát .
-6 mặt , 8 đỉnh và 12 cạnh .
-Các cạnh đều bằng nhau . các mặt đều
là hình vuông bằng nhau .
-Hình lập phương có 6 mặt , 8 đỉnh , 12
cạnh , các mặt đều là hình vuông bằng
nhau .
2-2-Luyện tập – thực hành
Bài 1 :
Bài 2 ( Hs khá, giỏi có thể về nhà làm
thêm)
-Bài giải :
a)Những cạnh bằng nhau của hình hộp
chữ nhật Ở SGK :
+AB = DC = QP = MN
+AD = QM = BC = NP
+AM = DQ = CP = BN

b)Diện tích mặt đáy MNQP :
6 x 3 = 18(cm
2
)
Diện tích mặt bên ABNM :
6 x 4 = 24(cm
2
)
Diện tích mặt bên BCPN :
3 x 4 = 12(cm
2
)
Đáp số : 18cm
2
; 24cm
2
; 12cm
2
Bài 3 :
-Bài giải :
-HS đọc đề .
-HS thảo luận và làm bài vào vở dựa
theo những kiến thức vừa học .
- HS về nhà làm bài .
-HS đọc đề ,và làm bài .
24
+Hình A là hình hộp chữ nhật .
+Hình C là hình lập phương .
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-GV tổng kết tiết học .

-Dặn HS về nhà xem lại các BT2/108
đã làm và chuẩn bò bài sau .
TIẾT 105
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I-MỤC TIÊU : HS :
Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của
hình hộp
chữ nhật .
Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ
nhật .
* HS làm BT 1
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số hình hộp chữ nhật có thể khai triển được .
- Bảng phụ có vẽ hình khai triển .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI
1-GIỚI THIỆU BÀI
-Có thể tính được diện tích các mặt hình
hộp chữ nhật như thế nào cho nhanh gọn
? Đó là nội dung bài học hôm nay .
- HS sửa BT 2/108
-Cả lớp và GV nhận xét .
2-DẠY BÀI MỚI
2-1- Hình thành công thức tính diện
tích xung quanh và diện tích toàn

phần của hình hộp chữ nhật
a)Diện tích xung quanh
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×