Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

505 Áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001 2000 xây dựng hệ thống quản lý chất lượng tại công ty xây lắp điện 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.4 MB, 122 trang )

BO GIAO DUC vA DAO TAO
CHÍ MINH
ĐẠI HỌC KỸ THUAT CONG NGHE TP. HỒ
KHOA QUAN TRI KINH DOANH |
(BP RY

LUAN VAN TOT NGHIEP
2ê tài:

ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN ISO 9001 -2000
LƯỢNG TẠI
xAY DUNG HE THONG QUẦN. LÝ CHẤT
CÔNG TY XÂY LẮP ĐIỆN 2

GVHD: TS. Phan Ngọc Trung
SVTH: Hoàng Phú
MSSV: QT2- 051

TRUONG BHOL-KTCN

THU VIEN
a

lsé_an4no166o

Nién khod: 2001-2004


“Z

|



*%

GIÁODỤC & ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
¿ Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc .

ĐẠI HỌC DẪN LẬP KỸ THUẬT GƠNG NGHỆ

Khoa

Bộ mơn:

:20./.K¿o6. clad
HH0 000 00140

Thun

NHIỆM VU LUẬN VĂN TOT NGHED
Chú ý : Sinh viên phải dán tờ giấy này vào trang thứ nhất
của bản thuyết mình

Họ và tên
. Ngành
1.

shg
:
¬

+... `.”
na...

MSSV: .AT12.:.45†.........
Lớp
:.@

Đầu để luận văn :
HẺG90300060000000960600090000000000009000046006000994000006004040000000409046006000900000009000000000000000060600000600000009009090999606900900060090000Đ

2 00060060600066600060060420460600640006000000000006606000900400000096000009405000006060000909009600009980920000600000000008060906000000400090009000909000000006

2.

Nhiệm vụ :

a. Số liệu ban đầu:

ĐÔ 8060440066004600000000300260096000006004000004200000600500760406000000000006 0000040000 06060000909000600000900609060969000600090096060060000%50090020096000990006606000% 0 06

b.
oN

Nội dung :

* Phần tính tốn và thuyết mình :-

Ơ800900000600/058000G00820000920460606000560066600060002020960060000000004006000000000094.0066006094640000000060000000900095600060000900200091500960040909000000600®

CORE


EĐ6000E06066660060666960400900060055060000600000600000006000000700704960000600906060900000000000000040260006000000900000000000000900600609000604006000 09 0

ĐA ĐH CAN Đe00004404060060060606060000606050940000600090006000200070000600002006400004990000902009000%0600000000004000006800000000000000040000000090906000060 600
ÁU ĐC ĐA 6600000 020260600600006606009006600660000960000000006000000005000009000096090009400009009000002000400000000000090000000000000600010000060090000066
66 066009606096600406090009605600000000020000600%00000000000900006005000020000009009099006600000560006000000000006006000940600000009600000000000Đ06000000096
0900500060606

©0046009090660000909690069946005000060606000900006000090003000099400906660600066Đ5064066000000600060900000000900000660003090000000200000920000090009

ĐA 006460460000006000604000046609060005600909009002G600906000000060606GG6006000000009600000060000000938966006060660000000900À900060306000005900000000600000090008600
99468933400999060083944090904600090900000060000000060090169006000009600000420060660009000090600000030060000000092000000505060009009060000906000990900960060%00%%


3. Ngày giao nhiệm vụ luận văn:............... 29|04.J200...........

4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ. :.............. 2€ /4c|2/0
5. Họ tên người hướng dẫn

a TS alae
/M..

si nrrreerereree,

TA

:

Phần hướng dẫn


NFA. TOMIG,

1/.......... Alfff,...............ceoccceeceeecrree

.ˆˆ..

 C1
HH ng ng HH
1
HH HH gu piry

đc LH
TH TT
TH HH HC

rrc

đc.

(CO.

kg

Ác

ng HH

HH

ng


TH
HH

HH

ng KHE re
ng gen

Nội dung và yêu cầu LVTN đã được thông qua.
'Ngày .„.. thắng .... năm 20......

Chủ nhiệm khoa

-

(Ký và ghỉ rõ họ tên)
|

NGƯỜI HƯỚNG DÁN CHÍNH
(Ký và ghỉ rõ họ tên) -

zx 2
PHAN DANH CHO KHOA, BO MON
-.

-




Người duyệt (chấm sơ bộ) : .........................-¿----

-

5c xsxckereea

2009002000706... a........1
1l...

Ngày bảo vỆ :.........................
sec HH nEgEg21cettrrrrerrrve
Điểm tổng Quất :........................-2-5 c + + E1 xEErvsrerrsrreea
Nơi lưu trữ luận văn :........................
.- - G1
SnS
keve

/c

[ry


„Đời Tui An

Đầu tiên cho phép sinh viên được cảm on Quy Thay Cô khoa Quản trị
kinh doanh trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ về sự tận tuy, ân cần hướng
dẫn,

truyền đạt cho sinh viên những


kiến thúc mới mẽ của các môn học

trong suốt thời gian học tập Ở trường.
Qua đây, cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Tiến Sĩ Phan Ngọc
Trung đã hướng dẫn nhiệt tình cho sinh viên hoàn thành luận văn này.
Quản

trị kinh doanh

là tập hợp các môn

học về khoa học quản trị

nghiên cứu các mối quan hệ phát sinh trong hoạt động sản xuất và kinh
doanh

của doanh

nghiệp.

Quản

trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000

giúp các doanh nghiệp xây dựng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đạt các
mục tiêu, hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, thoả mãn khách hàng cao
nhất và giúp doanh nghiệp vượi qua rào cẩn TBT trong quá trình hội nhập.

Đây là lần đầu tiên sinh viên tiếp xúc với kiến thúc mới của một môn
học, và do sự hạn chế về chun mơn nên luận văn cịn có nhiều sai sót. Rất


mong được sự thơng cảm và giúp đỡ của Quý Thay Co.
Chân thành cảm ơn


NHAN XET CUA GIAO VIEN HUONG DAN
Cạnh
thúc đẩy

tranh đã từ lâu được xem là nguồn gốc tạo ra động lực
uiệc giảm chỉ phí nâng cao chất lượng sửn phẩm

để

chiếm lĩnh thị trường, phát triển bên uững của mọt doanh nghiệp.

Trong xu thế tồn cầu hố, bhu uực hố hình tế, sự cạnh tranh
ngùy cùng trở nên guy gắt hơn, mà một trong những biện pháp cạnh
tranh
giảm

quả

có hiệu

của

chỉ phí sản phẩm

mọi


doanh

thơng qua

nghiệp

lị nâng

cao chất lượng,

uiệc xây dựng Hệ

thống quản

trị

1SO 9001: 2000. Chính uậy mà học uiên Hồng Phú chọn đề tài “
Ap dụng

tiêu chuẩn

ISO

9001: 2000 xây dựng hệ thống quản



chất lượng tại Công ty Xây lắp Điện 2 “ làm luận van tot nghiệp có
ý nghĩa thực tiễn cao.

Luận uăn có hết cấu: độ dài 101 trang, được chia làm 3 chương.
Chương

1:

Túc

giủ

đã

trình

bày

tổng

quan

uê chất

lượng

uà Hệ

thống quản trị chất lượng ISO 9000 làm cơ sở lý luận cho

đề tài. Như uậy là phù hợp uà có cơ sở bhod học.
Chương


2: Túc giả đã khái qt sự hình thành

ú phát triển

của Cơng ty Xây lắp Điện 2, qua đó tác giủ cũng đánh gió
những
hạn

thành

tựu những

chế uề hệ thống quản

mặc

cịn

hạn

chế,

nhất là sự

trị. Ở chương này tác giả cũng

căn cứ uào những nột dung của tiêu chudn ISO 9001: 2000


để đánh giá những hạn chế cần bhắc phục của Cơng ty, từ

đó làm

cơ sở để xây

dựng Hệ

trị chất lượng

thống quản

1SO 9001: 2000 ở chương 3.
Chương

giủ

3: Túc
quản

đã xây

dựng

lý chất lượng ISO

cách

một

9001: 2000


hồn

chỉnh

Hệ

thống
lắp

ty Xây

của Cơng

Điện 2.

Kết ln: Tác giả đã có nhiều cố gống è hồn

thành

tốt đê tài

trong thời gian qui định. Là giảng uiên hướng dẫn
đánh giá cao luận

van này thuộc loại xuốt sắc; Kính đề

nghị Hội đồng chấm luận uăn cho phép học uiên
Phú

bảo


tơi

uệ trước Hội

đồng

để nhận

học

U} Cử

Hồng
nhân

nganh Quan tri kinh doanh.

TPHCM,

ngày 26 tháng 10 năm 2004

GIANG VIÊN HƯỚNG DẪN

TS- GVC. PHAN NGOC TRUNG


NHAN XET CUA GIAO VIEN PHAN BIEN



NHAN XET CUA GIAO VIEN PHAN BIEN


GVHD:

Luận văn tốt nghiệp

TS. Phan Ngoc Trung

MỤC LỤC
Trang

HH TH ng erereerrrrrrrrrrrrrrrrrrrirrrrrr

Í

chất lượng và Bộ tiêu chuẩn ISO 9000..........

2

Tổng quan về chất lượng ....................................-------=+s+=c=terrsrr

3

1. Khái niệm về chất lượng
và hệ thống quản lý chất lượng...

9

Mở đầu


nh

ChuongI:

Tổng quan về

I.

2.
3.

tuna

Các thuật ngữ cơ bản của quản tri ¡ chất lượng...
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng...........s-----2sscse

II. Tổng quan về ISO và bộ ISO 9000.............................-.--.2.--2-—

10



I. Tổ chức ISO

11

Tầm quan trọng của việc áp dụng ISO 9000.........................

14


1. Những lý do doanh nghiệp phải áp dụng [SO 9000............

14

Sự hình thành, phát triển của bộ ISO 9000...........................
2. Triết lý quản trị của tiêu chuẩn [SO 9000.............................. — 12
3. Những nguyên tắc căn bản
13
của quản lý chất lượng theo ISO 9000......................................
Ill.

IV.

2. Các lợi ích của hệ thống quản lý chất lượng...........................
3. Rào cần kỹ thuật trong thương mại thế giới ...........................


l5

Cấu trúc cơ bản của bộ tiêu chuẩn ISO 9000....................

17

1.
2.
3.

Chương II:


Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 phiên bản 1994................................. — l7
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 phiên bản 2000................................ — l8
19
Nội dung cơ bản của HTQLCL theo ISO 9000....................

QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CƠNG TY XÂY LẮP ĐIỆN 2 ......................................... _ 2
5"...
.. Quá trình hình thành và phát triển...
27
2. Tình hình sử dụng lao động và cơ cấu tổổ chức khe

SVTH: Hoàng Phú


GVHD:

Luận văn tốt nghiệp

TS. Phan Ngoc Trung

II.

trạng hoạt động của doanh

Thực

nghiệp, phân tích hiện

trạng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO


9001: 2000...................---52-2222224-21222121.2....n

29

Thực trạng hoạt động của doanh nghiệp ................................

22

1.

2. Phân tích hiện trạng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000....................................-.«.~.e.ee. — 32
Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn

Chương 3:

ISO 9001- 2000......................-s-5- 522222...

I.

Quy trình xây dựng HTQLCL

theo tiêu chuẩn ISO 9001:

08h. A..A:A=ÃL.

1

I. Sơ đồ các bước để áp dụng


41

2. Tiến độ thực hiện.............................-.-sc=seeesereerrerio

43

Biên soạn các tài liệu theo ISO 9001: 2009...........................

44

Chính sách chất lượng ...................................--«-<-=ceereeire—
Mục tiêu chất lượng ......................................-cSseeereeeeieneeiie—

đÁ
49

[SO 9000 vào doanh nghiỆp .....................................òĂeeieeererere

3 9Ð ST
nM

H.

II.

Sổ tay chất lượng ................................---c-ceeesereeereree—

đỔ


Hoạch định chất lượng .....................................-......----
Đấu thầu và triển khai cơng trình ............................................
Đánh giá nội bộ.

......................................-.----scccsnrnrrrrrririeereiere

Một số biện pháp và kiến nghị để áp dụng thành công hệ

thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000
1.
2.

Phụ lục- Bảng biểu
Tài liệu tham khảo

SVTH: Hồng Phú

TỔ

¬
¬Đối với doanh nghiệp...
"“..
Đối với cơ quan chú quản vàà Nhà nước .

89

95
OD
OT



GVHD:

Luận văn tốt nghiệp

TS. Phan Ngoc Trung

2

ar

Mo dau

Chúng ta đã bước qua những năm đầu của thế kỷ 21, thế kỷ bắt dau với
nhiều thay đổi đáng kể trong môi trường kinh doanh tồn câu, trong đó
nhiều cơng nghệ mới ra đời, những quy định của quốc tế về quản lý chất
lượng ngày càng rộng và chặc chẽ hơn, môi trường thiên nhiên nhiều biến
động, sự cạnh tranh giữa các loại hình doanh nghiệp ngày càng gay gắt.

Trong bối cảnh đẩy mạnh sự hội nhập khu vực và quốc tế, thì vấn đề
nâng cao năng lực hoạt động và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Việt

Nam là một yêu câu khách quan, bao gồm nhiều yếu tố và biện pháp, trong
đó nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, giảm thiểu tác động của môi
trường là những vấn đề có ý nghĩa quyết định đối với mọi doanh nghiệp.

Như vậy, để có thể đứng vững trên thị trường, giữ được thị phân; ổn
định sản xuất và nâng cao năng lực cạnh tranh, nâng cao chất lượng sản
phẩm và dịch vụ, thoả mãn nhu cầu khách hàng ngày càng tốt hơn, Công ty


Xây lắp Điện 2 cân quan tâm nhiều hơn nữa đến chất lượng. Để thực hiện
yêu câu trên, Công ty Xây lắp Điện 2 cần triển khai việc áp dụng hệ thống
quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000. Đó là lý do tơi chọn đề
tài “ Áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 xây dựng hệ thống quản lý chất
lượng tại Công ty Xây lắp Điện 2 ”làm luận văn tốt nghiệp cử nhân quản trị
kinh doanh.

SVTH: Hồng Phú

Trang

Ì


Luân văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Ngoc Trung

CHUONG

1:

TONG QUAN VE CHAT LUONG
VA BO TIEU CHUAN ISO 9000

SVTH: Hoàng Phú

Trang 2



GVHD:

TS. Phan Ngoc Trung

Luận văn tết nghiệp

I. Tổng quan về chất lượng
1. Khái niệm về chất lượng và hệ thống quản lý chất lượng:
a) Khdi niệm về chất lượng
Chất lượng là một khái niệm quá quen thuộc với loài người ngay từ những

thời cổ đại, tuy nhiên chất lượng cũng là một khái niệm gây nhiều tranh cãi. Tuỳ

theo đối tượng sử dụng, từ “ chất lượng” có ý nghĩa khác nhau. Người sản xuất
coi chất lượng là điều họ phải làm để đáp ứng các qui định và yêu cầu do khách
hàng đặt ra, để được khách hàng chấp nhận. Chất lượng được so sánh với chất
lượng của đối thủ cạnh tranh và đi kèm với chỉ phí, giá cả. Do con người và nền
văn hoá trên thế giới khác nhau nên cách hiểu của họ về chất lượng và đảm bảo

chất lượng cũng khác nhau.

Nói như vậy khơng phải chất lượng là một khái niệm quá trừu tượng đến

mức người ta không thể đi đến một cách diễn giải tương đối thống nhất, mặc dù

sẽ cịn ln ln thay đổi.

Theo TCVN ISO 8402: Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể
(đối tượng) tạo cho thực thể (đối tượng) đó có khả năng thoả mãn nhu cầu đã nêu


ra hoặc tiểm ẩn.

Theo từ điển tiếng Việt phổ thơng: chất lượng là tổng thể những tính chất,

thuộc tính cơ bản của sự vật (sự việc) làm cho sự vật (sự việc) này phân biệt với
sự vật (sự việc) khác.

Theo chuyên gia Kaoru Ishikawa: chất lượng là khả năng thoả mãn nhu cầu

của thị trường với chỉ phí thấp nhất.

Theo nhà sản xuất: chất lượng là sản phẩm/ dịch vụ, phải đáp ứng những

tiêu chuẩn kỹ thuật đề ra.

Theo người bán hàng: Chất lượng là hàng bán hết, có kế hoạch thường
xuyên.

Theo người tiêu dùng: chất lượng là sự phù hợp với mong muốn của họ. Chất
lượng sản phẩm/ dịch vụ phải thể hiện các khía cạnh sau:

- Thể hiện tính năng kỹ thuật hay tính hữu dụng của nó.
- Thể hiện cùng với chi phí
- Gắn liền với điều kiện tiêu dùng

SVTH: Hoàng Phú

Trang 3



GVHD: TS. Phan Ngoc Trung

Luân văn tốt nghiệp

Từ các định nghĩa trên, ta rút ra một số đặc điểm sau đây của khái niệm chất
lượng:
* Chất lượng được đo bởi sự thoả mãn nhu cầu. Nếu một sản phẩm vì lý do

nào đó mà khơng được nhu cầu chấp nhận thì phải bị coi là chất lượng kém, cho
dù trình độ cơng nghệ để chế tạo ra sản phẩm đó có thể rất hiện đại.

* Do chất lượng được đo bởi sự thoả mãn nhu câu, mà nhu cầu luôn biến
động nên chất lượng cũng luôn biến động theo thời gian, không gian và điều kiện
sử dụng.

* Khi đánh giá chất lượng của một đối tượng phải xét đến mọi đặc tính của

đối tượng có liên quan đến sự thoả mãn nhu cầu cụ thể.

* Nhu câu có thể được công bố rõ ràng dưới dạng các quy định, tiêu chuẩn

nhưng cũng có những nhu cầu khơng thể miêu tả rõ ràng, người sử dụng chỉ có
thể cảm nhận chúng, hoặc có khi chỉ phát hiện được trong q trình sử dụng.
* Chất lượng khơng chỉ là thuộc tính của một sản phẩm mà cịn có thể áp
dụng cho một hệ thống, một quá trình.

Những quan niệm về chất lượng:
* Chất lượng có nghĩa là sự sống cịn- Rene Domingo
* Các nhà kinh doanh hướng vào việc nâng cao chất lượng dịch vụ sẽ dễ

dàng thành công hơn khi họ chỉ nhăm nhăm vào việc thu lợi nhuậnM.Butler.

* Mọi người trong tổ chức cần phải biết rằng cuộc sống của họ phụ thuộc

vào chất lượng của sản phẩm mà họ làm ra- Lee lacocca.

*Chất lượng tôi là do quản lý tôi chứ không phải do những người công nhân

tôi. Quản lý tổi có nghĩa là lãnh đạo tổi và chính sách tơi. Khơng có người
cơng nhân nào tổi một cách vô nguyên cớ cả. R. Domingo.

* Các bậc thầy chất lượng nói rằng 80% năng suất lao động của người cơng

nhân được quyết định bởi hệ thống làm việc, cịn chỉ 20% là do những nỗ lực
của chính họ. Kichard Barton.
* Tiêu chuẩn hố là ngơn ngữ khoa học kỹ thuật của nên sản xuất kinh

doanh hiện đại, bảo đảm mối quan hệ tương hỗ và sự thông hiểu lẫn nhau

giữa các ngành kinh tế và sản xuất, không những trong phạm vi quốc gia mà

còn trong phạm vi quốc tế- XêmênốØp.

* Chất lượng là cuộc đua khơng có vạch kết thúc. Paul Kearms.

SVTH: Hoàng Phú

Trang 4



` _ Luận văn tết nghiệp

GVHD: TS. Phan Ngoc Trung

Chất lượng, sự phù hợp

Chất lượng cơng việc
Chất lượng q trình
Chất lượng quản lý
a

2



+

Chất lượng sản phẩm
Chất lượng con người
Chất lượng công việc

;

NHU CAU
v

PHU
HOP
,




`

THỊ TRƯỜNG/
KHACH HANG

Chất lượng cuộc sống
Chất lượng hệ thống

3P/3R

PERFORMANCE

PRICE

PUNTUALITY

RIGHT QUALITY

RIGHT PRICE

RIGHT TIME

Thời điểm cung cấp

Giá cả

Hiệu năng


SU KHONG PHU HOP
SPC (chi phi ẩn của SXKD)- quy tắc 5R

TỔN THẤT HỮU HÌNH
Reject: loai bé
|
|

TỔN THẤT VƠ HÌNH
Regrets: những hối tiếc

Reworks: làm lại

Recall: thu hdi lai
Return: làm lại từ đầu
Tóm lại:

Chất lượng (Q)= 1= Sự phù hợp (3P) + sự khơng phù hợp (SCP)

SVTH: Hồng Phú

Trang 5


GVHD:

TS. Phan Ngoc Trung

Luận văn tốt nghiệp


b) Hệ thống quản lý chất lượng ( Qualiy Management System- QMS) :

Chất lượng không tự sinh ra, chất lượng không phải là một kết quả ngẫu
nhiên, nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt các yếu tố có liên quan chặt
chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản lý một cách
đúng đắn các yếu tố này. Hoạt động quản lý trong lĩnh vực chất lượng được gọi là
quản lý chất lượng. Phải có hiểu biết và kinh nghiệm đúng đắn về quản lý chất
lượng mới giải quyết tốt bài toán chất lượng.
Quản lý chất lượng đã
chỉ trong lĩnh vực sản xuất
ty, qui mô lớn đến qui mô
không. Quản lý chất lượng

được áp dụng trong mọi ngành cơng nghiệp, khơng
mà cịn trong mọi lĩnh vực, trong mọi loại hình cơng
nhồ, cho dù có tham gia vào thị trường quốc tế hay
đảm bảo cho công ty làm đúng những việc phải làm

và những việc quan trọng. Nếu các công ty muốn cạnh tranh trên trường quốc tế,

phải tìm hiểu và áp dụng các khái niệm về quản lý chất lượng có hiệu quả.

Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối hợp nhằm định hướng và kiểm
soát một tổ chức về chất lượng.
Việc định hướng và kiểm sốt về chất lượng thường bao gồm lập chính sách,
mục tiêu, hoạch định, kiểm soát và cải tiến chất lượng.

Để cạnh tranh và duy trì được chất lượng với hiệu quả kinh tế cao, đạt được

mục tiêu đã để ra, cơng ty phải có chiến lược, mục tiêu đúng. Từ chiến lược và

mục tiêu này, phải có chính sách hợp lý, một cơ cấu tổ chức và nguồn lực phù

hợp, trên cơ sở này xây dựng một hệ thống quản lý có hiệu quả và hiệu lực. Hệ

thống này phải xuất phát từ quan điểm hệ thống, đồng bộ, giúp doanh nghiệp liên
tục cải tiến chất lượng, thoả mãn khách hàng và những bên có liên quan.
Hệ thống quản lý chất lượng là một tập hợp các yếu tố có liên quan và

tương tác để lập chính sách và mục tiêu chất lượng và đạt được các mục tiêu đó.

Hệ thống quản lý chất lượng giúp doanh nghiệp phân tích u cầu của khách

hàng, xác định các q trình sắn sinh ra sản phẩm được khách hàng chấp nhận và

duy tri được các q trình đó trong điều kiện được kiểm sốt. Hệ thống quản lý

chất lượng có thể dùng làm cơ sở cho các hoạt động cải tiến chất lượng liên tục,
ngày càng thoả mãn hơn các yêu cầu của khách hàng và các bên liên quan, Hệ

thống quản lý chất lượng hài hoà mọi nỗ lực của doanh nghiệp, hướng toàn bộ nỗ
lực của doanh nghiệp để thực hiện mục tiêu chung đã đặt ra. Đó chính là phương

pháp hệ thống của quản lý.

Lưu ý rằng các yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng khác với yêu cầu
đối với sản phẩm. Các yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng mang tính chung
nhất, có thể áp dụng cho mọi loại hình tổ chức. Tiêu chuẩn ISO 9001

mà ta


SVTH: Hoàng Phú

Trang 6


GVHD:

Luận văn tốt nghiệp

TS. Phan Ngoc Trung

nghiên cứu dưới đây chỉ đưa ra các yêu câu của hệ thống quản lý chất lượng,
không qui định yêu câu cho sắn phẩm; nó chỉ bổ sung nhưng khơng thay thế được

cho các yêu cầu về sản phẩm. Các yêu cầu về sản phẩm có thể qui định bởi

khách hàng hay chính doanh nghiệp, dựa trên các yêu cầu của khách hàng hay

bởi các chế định. Các yêu câu đối với sản phẩm và trong một số trường hợp, các
quá trình gắn liền với chúng có thể qui định trong các tài liệu như qui định kỹ

thuật, tiêu chuẩn cho sản phẩm, tiêu chuẩn quá trình, các thoả thuận ghi trong
hợp đồng hay các yêu cầu pháp chế
Quần lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 yêu cầu một cách toàn diện về
các mặt:

- _ Cơ cấu tổ chức: tổ chức nhân sự và tổ chức công việc - mối quan hệ giữa

cá nhân các phịng ban liên quan như thế nào, thơng qua hệ thống thông tin, trách
nhiệm, giám sát, quyền hành...

- - Các qui định: qui định cái gì phải làm, khi nào làm, làm cách nào...

- _ Tài nguyên: bao gồm con người, nguyên vật liệu tài chính, cơ sở vật chất
- _ Quy trình: là những phương pháp và thiết bị để con người thực hiện các
thay đổi cần thiết nhằm sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ...

Quản trị chất lượng hiện đại nhắm vào q trình chứ khơng phải sản phẩm
cuối cùng.
Sơ đồ một q trình:
MƠI TRƯỜNG
-

Khách

Đầu ra

Nhân lực

Phươngpháp

(M)

(M)


hàng

‘Sin phẩm

Dịch vụ


-

Đầu vào

_`

cung

Q TRÌNH

,
Thiết bị

Vật liệu

Đo đạc

(M)

Nhà

(M)

(M)

í
me

TO CHUC


ISO 9001 thực chất là những vấn để liên quan đến quản trị một doanh
nghiệp nhằm đảm bảo chất lượng hoạt động của hệ thống. Thông qua sự phù hợp

với các thủ tục được lập thành văn bản theo các tiêu chuẩn ISO 9001, doanh

SVTH: Hoang Phi

:

Trang

7


Luận văn tốt nghiệp

GVHD; TS, Phan Ngoc Trung

nghiệp có thể vận hành hệ thống một cách hiệu quả, đảm bảo tính ổn định về
chất lượng sản phẩm, mặt khác từ đó khách hàng có thể tin tưởng rằng các sản
và dịch vụ mà

phẩm

họ được cung cấp sẽ luôn đáp ứng được các yêu cầu qui

định, mang lại giá trị gia tang ngày càng nhiều hơn.

Mơ hình phổ biến bốn chức năng của quần trị theo Taylor là POLC ( Quản

trị học)

Hoach dinh, thiét ké
Tổ chức, thực hiện
Lãnh đạo, điều hành
Kiểm tra, thanh tra

Planing (P):
Organizing (O):
Leading (L):
Controling (C):

Tuy nhiên, trong hoạt động sắn xuất kinh doanh hiện đại vẫn còn tổn tại hai
mơ hình quản trị doanh nghiệp, đó là:

QUẢN LÝ THEO MỤC TIÊU TÀI CHÍNH (MBO)
Management By Finacial Objective or Results
.
tài
giá
đánh
cụ
cơng
vào
(dựa
phí
chi
giảm
Lợi nhuận có được nhờ tăng doanh thu và
chính)


QUAN LY THEO QUA TRINH (MBP)

Management By Process
Lợi nhuận có được do những khách hàng trung thành và thường xuyên mang lại (đánh
giá nhờ các công cụ thống kê- Statiscal Process Control)

Sự chuyển đổi mơ hình qn lý doanh nghiệp trong xu thế tồn cầu hố
Mơ hình mới MBP
Mơ hình cổ điển MBO
Tiêu chí
Mục tiêu kinh
doanh
Định hướng chủ

yếu
Cơ cấu tổ chức
Lãnh đạo và ra

quyết định
Phương thức
quản lý

Lợi nhuận= doanh thu- chi phi

Phân phối lợi nhuận

| Doanh số tăng, giảm chỉ phí

Dọc, dày, trực tuyến


Tập quyền, theo cảm tính

Lợi nhuận có từ khách hàng trung
thành thường xuyên
| Tăng thi phần, quản lý thời gian,
tạo lòng tin nơi khách hàng
Ngang, mỏng,chéo- chức năng

Uỷ quyền, trên cơ sở khoa học

Theo kết quả tài chính MBO- | Theo thị phần MBP-SPC
Results

Phương châm

Gặp bệnh thì trị

Phịng bệnh là hơn

Nguồn tài

Tiền vốn, vật chất

Thơng tin, tri thức

Hình thức làm

Cá nhân, chun mơn hố cao


Theo nhóm, đa năng

An tồn trong mọi tình huống,

Hợp

nguyên
VIỆC

Kỳ vọng của
Trách nhiệm chất

trước hết bảo vệ chính mình
Bộ phận phụ trách chất lượng

lượng

— KCS

nhân viên

SVTH: Hoàng Phú

tác,

sáng

tạo,

thoả


mãn

khách hàng nội bộ

Tất cả các thành viên, trước hết là
lãnh đạo

Trang 8


GVHD:

Luận văn tốt nghiệp

TS. Phan Ngoc Trung

2. Các thuật ngữ cơ bản của quản trị chất lượng (QCS):

a)

Kiểm tra chất lượng (Insection- I): đo, xét, thử nghiệm nhằm loại bỏ

phể phẩm, hoặc tái chế.

b)

Kiểm soát chất lượng (Quality Control- QC): những hoạt động kỹ

c)


Chính sách chất lượng (Quality Policy- QP): theo TCVN ISO 8402 thi
đó là những ý đồ, định hướng chung về chất lượng doanh nghiệp, do

thuật, tác nghiệp nhằm đáp ứng các yêu cầu đề ra.

cấp lãnh đạo cao nhất chính thức để ra và phải được tồn thể thành
viên trong tổ chức biết và khơng ngừng hồn thiện.

d)

Mục tiêu chất lượng (Quality Objecttives- QO): đó là sự thể hiện
bằng các văn bản, các chỉ tiêu, các quyết tâm cụ thể (định lượng và
định tính) của tổ chức do ban lãnh đạo thiết lập nhằm

thực thi các

chính sách chất lượng theo từng giai đoạn.

Hoạch định chất lượng (Quality Planing- QP): xác định và thực hiện
chính sách chất lượng đã được vạch ra bao gồm việc lập mục tiêu,

yêu câu chất lượng và về các yếu tố của hệ thống QCS. Trong thực tế

có thể dùng lưu đồ để hoạch định q trình QSC . Các cơng việc cụ

thể là:

- Xác lập những mục tiêu chất lượng tổng quát và chính sách chất
lượng.


- Xác định khách hàng
- Hoạch định các đặc tính của sản phẩm thoả mãn nhu cầu.
- Hoạch định các q trình có khả năng tạo đặc tính trên.

- Chuyển giao kết quả hoạch định cho bộ phận tác nghiệp
Đảm bảo chất lượng ( Quality Assurance- QA): là các hoạt động có
kế hoạch và hệ thống được tiến hành trong hệ thống QCS và được

chứng minh là đủ mức cần thiết để tạo sự thoả đáng rằng người tiêu
dùng sẽ thoả mãn các yêu cầu chất lượng.

8)

Hệ thống quản lý chat lugng (Quality Manegement System- QMS):

gồm cơ cấu tổ chức, các thủ tục, quá trình và các nguồn lực cần thiết

để thực hiện QCS. Xây dựng QCS là cơ sở để doanh nghiệp lựa chọn

tiêu chuẩn ISO 9000 nào áp dụng. Các thủ tục trong QCS phải được

văn bản và lưu trữ hệ thống tài liệu.

h)

Tài liệu của

QMS


(Quality

Manegement

System

Documentation-

QMSD); tai liệu của hệ thống chất lượng là bằng chứng khách quan

SVTH: Hoàng Phú

Trang 9


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Ngoc Trung

của các hoạt động đã được thực hiện hay các kết quả đạt được. Tài
liệu bao gồm:
- Sổ tay chất lượng:là tài liệu cơng bố chính sách chất lượng và mơ tả
hệ thống chất lượng của tổ chức .
- Các thử tục là cách thức đã định để thực hiện một hoạt động.

- Hướng dẫn công việc bao gồm hướng dẫn thực hiện công việc cụ thể

Cai tién va đổi mới chất lượng (Quality Improvement- QJ): là các

i)


hoạt động được thực hiện trong toàn tổ chức để làm tăng hiệu năng và

hiệu quả của các hoạt động và quá trình dẫn đến tăng lợi nhuận cho
tổ chức và khách hàng.

Sự hình thành QCS

QC

QMS

(QO,QPY,QD)

- QÀ

QI

3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng:

Nhóm các yếu tố bên ngồi (vĩ mơ):

- _ Nhu cầu của nền kinh tế : thị trường, trình độ phát triển nền kinh tế,
chính sách kinh tế, chính sách giá cả...

- _ Sự phát triển khoa học kỹ thuật: vật liệu mới, cải tiến đổi mới công
nghệ.

- - Hiệu lực của cơ chế quản lý.
Nhóm các yếu tố bên trong (vi mô): biểu hiện qua qui tắc 4M

-

Men: con người

-

Methods or Measure: phuong phap quản lý đo lường

-

Machines: kha nang vé cong nghé, may móc thiết bị.

-

Materials: vat tw, nguyén liéu va hệ thống cung cap.

SVTH: Hoàng Phú

Trang 10



×