Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

de va dap an thi HSG gioi lop 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.75 KB, 5 trang )

Sở GD&ĐT vĩnh phúc
Đề chính thức
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2005- 2006
đề thi môn: Hoá học
(Thời gian 150 phút, không kể thời gian phát đề)
Câu I (1,5 điểm) Hoàn thành, cân bằng và cho biết ý nghĩa của các phản ứng
sau:
1) Na
2
O
2
+ KO
2
+ CO
2
? + ? + ?
2) ? + H
2
O PH
3
+ Zn(OH)
2
Câu II (1 điểm) Cho Cl
2
d sục vào hai dung dịch KI và KBr, cho biết màu sắc
của mỗi dung dịch biến đổi nh thế nào. Giải thích ?
Câu III (1,5 điểm) Từ các nguyên tố O, Na, S tạo ra đợc các muối A, B đều có
hai nguyên tử Na trong phân tử. Trong một thí nghiệm hoá học ngời ta cho m
1
gam
muối A biến đổi thành m


2
gam muối B và 5,6 lít khí ( đktc). Biết rằng hai khối lợng đó
khác nhau 16 gam.
1) Hãy viết phơng trình phản ứng xẩy ra với công thức cụ thể của A, B;
2) Tính m
1
, m
2
Câu IV (1,5 điểm) Có một hỗn hợp gồm hai khí A và B:
-Nếu trộn cùng số mol thì d
1
(h.h/He) = 7,5;
-Nếu trộn cùng khối lợng thì d
2
(h.h/O
2
) = 11/15;
Tìm khối lợng mol của A và B.
Câu V (1,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn một thể tích V lít hỗn hợp A gồm hai
hiđrocacbon ở điều kiện thờng ở thể khí và có khối lợng mol phân tử hơn kém nhau 28
gam. Sản phẩm tạo thành cho đi qua lần lợt các bình đựng P
2
O
5
d và CaO d . Bình đựng
P
2
O
5
nặng thêm 9 gam, còn bình đựng CaO nặng thêm 13,2 gam. Xác định công thức

phân tử hai hiđrocacbon và phần trăm thể tích trong hỗn hợp A.
Câu VI (1,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn một dây kim loại trong bình khí quyển
CO
2
thu đợc một oxit có khối lợng 16 gam. Cũng kim loại trên cho tác dụng hết với
dung dịch H
2
SO
4
ta thu đợc 2,24 lít một khí duy nhất bay ra (ở đktc). Xác định kim
loại.
Câu VII (1,5 điểm) Cho 3,16 gam hỗn hợp B ở dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng
với 250 ml dung dịch CuCl
2
. Khuấy đều hỗn hợp, lọc kết tủa, đợc dung dịch B
1
và 3,84
gam chất rắn B
2
. Thêm vào B
1
một lợng d dung dịch NaOH loãng rồi lọc, rửa kết tủa
mới đợc tạo thành. Nung kết tủa đó trong không khí ở nhiệt độ cao, đợc 1,4 gam chất
rắn B
3
gồm hai oxit kim loại. Tất cả phản ứng xẩy ra hoàn toàn.
1) Viết phơng trình phản ứng xẩy ra và giải thích;
2) Tính phần trăm theo khối lợng của mỗi kim loại trong B và tính nồng độ mol/l
của dung dịch CuCl
2

.
Hết
sở giáo dục & đào tạo
vĩnh phúc
hớng dẫn chấm môn hoá học lớp 9
năm học 2005 2006
Câu I Phơng trình các phản ứng: 1,5 điểm
1) Na
2
O
2
+ 2KO
2
+ 2CO
2
= Na
2
CO
3
+ K
2
CO
3
+ 2O
2

phản ứng này dùng để điều chế O
2
trong các bình lặn, tàu ngầm,
các mặt nạ sử dụng khi cấp cứu. Hỗn hợp Na

2
O
2
và KO
2
theo tỷ lệ số
mol là 1 : 2 , lợng CO
2
đa vào bằng lợng O
2
sinh ra ( theo thể tích). 0,75
2) Zn
3
P
2
+ 6H
2
O = 2PH
3
+ 3Zn(OH)
2

phản ứng này dùng để diệt chuột. Thuốc chuột Zn
3
P
2
khi gặp H
2
O
sinh ra PH

3
0,75
Câu II 1 điểm
Dung dịch KI sẽ xuất hiện màu nâu tím rồi dần trở thành không
màu, do phản ứng: 0,25
Cl
2
+ 2KI = 2KCl + I
2
( màu tím)
5Cl
2
+ I
2
+ 6H
2
O = 2HIO
3
+ 10HCl
(không màu) 0,5
Với dung dịch KBr có xuất hiện màu nâu, chỉ có phản ứng:
Cl
2
+ 2KBr = 2KCl + Br
2
(nâu) 0,25
Câu III 1,5 điểm
1) Đặt A: Na
2
X; B: Na

2
Y, ta có:
Na
2
X Na
2
Y + Z ; Z có thể là: H
2
S, SO
2
0,25
Vậy: nA = nB = nZ = 5,6: 22,4 = 0,25 (mol) 0,25
Cứ 0,25 mol thì lợng A khác lợng B là 16 gam, so sánh các cặp
chất, thấy A: Na
2
S; B: Na
2
SO
4
0,25
Vậy: Na
2
S + H
2
SO
4
= Na
2
SO
4

+ H
2
S 0,25
2) m
1
= 78.0,25 = 19,5 (gam)
m
2
= 19,5 + 16 = 142.0,25 = 35,5 (gam) 0,5
Câu IV 1,5 điểm
a mol A aMA + aMB
Hỗn hợp 1 ; M
1
= = 4.7,5 = 30
a mol B 2a
MA + MB = 60 (đvc) (1) 0,5
m (gam) 2m 11 352
Hỗn hợp 2 ; M
2
= = 32 . =
m (gam) m m 15 15
+
MA MB


2MA . MB 352
suy ra: =
MA + MB 15
MA.MB 352
Thay MA + MB = 60 = MA.MB = 704 (2)

30 15
0,5
Từ (1), (2) MA, MB là nghiệm của phơng trình bậc 2
M
2
- 60M + 704 = 0
Giải phơng trình cho MA = 16, MB = 44
Hoặc MA = 44, MB = 16 0,5
Câu V 1,5 điểm
Hai hiđrocacbon có khối lợng mol phân tử hơn kém nhau 28
gam, suy ra phân tử hơn kém nhau 28 đvc hay 2 nhóm CH
2
. Vậy
chúng thuộc cùng một dãy đồng đẳng. 0,25
Sản phẩm cháy gồm CO
2
và H
2
O; khi cho sản phẩm đi qua bình 1
đựng P
2
O
5
(d), thì nớc bị hấp thụ suy ra m H
2
O = 9 (g);
nH
2
O = 9 :18 = 0,5 mol, bình 2 đựng CaO hấp thụ CO
2

, suy ra mCO
2
=13,2 (g) , nCO
2
= 13,2 : 44 = 0,3 mol
nCO
2
: nH
2
O = 0,3 : 0,5 < 1 2 hiđrocacbon no đồng đẳng metan. 0,25
Gọi công thức phân tử hai hiđrocacbon là: C
n
H
2n + 2
và C
m
H
2m + 2
(n 1, n m ) ; m = n + 2
3n + 1
C
n
H
2n + 2
+ O
2
nCO
2
+ (n+1)H
2

O (1)
2
x (mol) nx (mol) (n+1)x (mol)
3m + 1
C
m
H
2m + 2
+ O
2
mCO
2
+ (m+1)H
2
O (2)
2
y (mol) my (mol) (m +1)y (mol) 0,25
nCO
2
= nx + my = 0,3 (a)
nH
2
O = (n + 1)x + (m +1)y = 0,5 (b)
Từ (a), (b): x + y = 0,5 ( nx + my) = 0,2
nx + my = nx + ( n + 2)y = 0,3 ( vì m = n + 2)
hay n(x + y) + 2y = 0,3 n = (0,3 2y ) : 0,2
*
, vì y> 0, 1 n <1,5
n = 1, m= 3 * n = 1, y = 0,05; x = 0,15
Công thức của hai hiđrocacbon là: CH

4
và C
3
H
8
0,5
Hai chất đều ở thể khí %V bằng % khối lợng, ta có:
0,15
% CH
4
= 100 = 75% ; % C
3
H
8
= 100 75 = 25%
0,2 0,25
Câu VI 1,5 điểm
Gọi kim loại M hoá trị n: a (mol); M + H
2
SO
4
(H
2
. SO
2
. H
2
S )
Trờng hợp 1: khí H
2

S
4M + nCO
2
= 2M
2
O
n
+ nC
a (mol) a/2 (mol)
8M + 5nH
2
SO
4
= 4M
2
(SO
4
)
n
+ nH
2
S + 4nH
2
O
a (mol) an/8 (mol)
nH
2
S = an : 8 = 0,1 a = 0,8 : n
m oxit = (2M + 16n).a/2 = 16,
aM + 8an = 16, M = 12n

n 1 2 3
M 12 24 36
(Mg) 0,75
Trờng hợp 2: khí H
2
2M + 2H
2
SO
4
= M
2
(SO
4
)
n
+ nH
2

a (mol) an/2 (mol)
nH
2
= an : 2 = 0,1 a = 0,2 : n
(2M + 16n)a/2 = 16 M = 72n ( không có nghiệm thích hợp
loại)
0,5
Trờng hợp 3: khí SO
2
; không có nghiệm thích hợp loại 0,25
Câu VII 1,5 điểm
1) Sản phẩm cuối cùng là hai oxit kim loại (MgO + Fe

2
O
3
) nên cả
Mg và Fe đều đã phản ứng với CuCl
2
.
Vì khối lợng hai oxit < khối lợng hai kim loại ban đầu, chứng tỏ
phải có một kim loại d.
Vì Mg có tính khử lớn hơn Fe, nên Mg phải phản ứng hết và Fe
còn d.
Vì Fe d nên CuCl
2
đã phản ứng hết ( các phản ứng xẩy ra hoàn
toàn) 0,5
Đặt x, y là số mol của Mg và Fe, ta có
24x + 56y = 3,16 ( 1)
Mg + CuCl
2
= MgCl
2
+ Cu
mol: x x x x
Fe + CuCl
2
= FeCl
2
+ Cu
mol: y
/

y
/
y
/
y
/
Dung dịch B
1
: MgCl
2
+ FeCl
2
Dung dịch B
2
: Cu + Fe d
64(x + y
/
) + 56 (y y
/
) = 3,84 (2) 0,5
B
1
+ NaOH:
MgCl
2
+ 2NaOH = Mg(OH)
2
+ 2NaCl
mol: x x
FeCl

2
+ 2NaOH = Fe(OH)
2
+ 2NaCl
mol: y
/
y
/
Nung kết tủa:
t
0
Mg(OH)
2
MgO + H
2
O
x x
t
0
2Fe(OH)
2
+ 1/2O
2
Fe
2
O
3
+ 2H
2
O

y
/
0,5y
/
Ta có: 40x + 160.(0,5y
/
) = 1,4 (3)
Giải hệ (1) (2) (3) ta đợc: x = 0,015 (mol); y = 0,05 (mol);
y
/
= 0,01 (mol)
2) %Mg = 11,39% ; % Fe = 88,6%
C
M
CuCl
2
= (x + y
/
) : 0,25 = 0,025 : 0,25 = 0,1M 0,5
Ghi chú: Bài toán học sinh có thể giải bằng nhiều cách khác nhau, lập luận
đi đến kết quả đúng vẫn cho đủ điểm.
Hết

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×