Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Khóa luận tốt nghiệp SharePoint và ứng dụng SharePoint kết hợp với info path trong quản lý nhân sự doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.47 MB, 81 trang )

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG
Trang 1
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

































TP.HCM,ngày tháng năm 2009.
Giáo viên ký tên
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG
Trang 2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

































TP.HCM,ngày tháng năm 2009
Giáo viên ký tên
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG
Trang 3
Lời cảm ơn

Chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy Cô đã tận tình dạy dỗ chúng em trong suốt
thời gian qua. Cảm ơn thầy Phạm Thanh Tùng đã hướng dẫn chúng em thực hiện đồ
án này.
Qua đây, chúng em cũng xin tỏ lòng biết ơn đến Cha Mẹ và gia đình đã dạy dỗ em
nên người luôn là chỗ dựa tinh thần vững chắc giúp chúng em có nghị lực vươn lên
mọi thử thách trong cuộc sống.
Bên cạnh đó cũng biết ơn các anh chị bạn bè thân thương đã ủng hộ động viên hết
lòng . chúng em xin chân thành cảm ơn.
(TP.HCM, 8/2009)
Tp Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 06 năm 2009
Nhóm thực hiện
Phan Hưng Tâm – Đỗ Hồng Phong
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG

Trang 4
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT

Tên Đề Tài: SharePoint và ứng dụng SharePoint kết hợp với info path trong quản lý
nhân sự trong doanh nghiệp
Giáo viên hướng dẫn: PHẠM THANH TÙNG
Thời gian thực hiện: (từ ngày nhận đề tài đến ngày … )(17/03/2009 – 20/06/2009)
Sinh viên thực hiện:
Phan Hưng Tâm . mssv :31073142
Đỗ hồng phong . mssv :31073431
Loại đề tài: Xây dựng ứng dụng.
Nội dung đề tài :
Sử dụng phần mềm Microsoft office SharePoint Server 2007 kết hợp với info path để
xây dựng chương trình quản lý hồ sơ nhân sự doanh nghiệp.
Phương thức thực hiện :
Mô hình sẽ được thực hiện bằng phần mềm Microsoft office SharePoint Server 2007 cài
đặt trên hệ điều hành windows 2003 Enterprise Server.
Cách thức thực hiện :
 Giới thiệu sơ lược về doanh nghiệp.
 Tìm hiểu cách làm việc, tổ chức, quản lý hồ sơ của doanh nghiệp.
 Cài đặt, làm quen với SharePoint Server.
 Cài đặt, làm quen info path.
 Ứng dụng info path để tạo form định dạng phù hợp với yêu cầu quản lý nhân sự.
 Nhúng info path vào SharePoint.
 Khảo sát hiện trạng công ty và đề xuất phương án kỹ thuật.
 Thiết kế và hệ thống theo phương án đề xuất
 Lắp đặt và triển khai hệ thống.
 Chuyển giao hệ thống
 Hướng dẫn cách sử dụng và quản lý cho phòng nhân sự.
Kết quả đạt được :

Ứng dụng thành công SharePoint trong quản lý nhân sự cho doanh nghiệp.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG
Trang 5
Kế hoạch thực hiện:
Cả hai thành viên trong nhóm sẽ cùng nhau đóng góp và chia sẽ đề án trong quá trình
thực hiện, để hoàn thành tốt công việc trên.
Tổng thời gian thực hiện đề tài gồm 15 tuần được chia làm 4 giai đoạn :
 Giai đoạn 1: 3 tuần đầu tìm hiểu và tập hợp các tài liệu kiên quan về đề tài (16/03-
06/04)
 Giai đoạn 2: 5 tuần được sử dụng tìm hiểu và triển khai thực tế trên mô hình giả lập
(06/04-11/05)
 Giai đoạn 3: 5 tuần tiếp theo sử dụng cho việc lập báo cáo đề tài (11/05-08/06)
 Giai đoạn 4: 2 tuần còn lại sử dũng cho việc kiểm tra lập đề tài và hoàn thiện đề tài
(08/06-22/06)
Xác nhận của GVHD
PHẠM THANH TÙNG
Ngày 19 tháng 03 năm 2009
SV Thực hiện
Phan Hưng Tâm Đỗ Hồng Phong

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG
Trang 6
MỤC LỤC
&&
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn 1
Nhận xét của giáo viên phản biện 2
Lời cám ơn 3
Đề cương chi tiết 4
Mục lục 6
Bảng các hình vẽ 8

Tóm tắt khóa luận 10
Chương 1: Lý do chọn đề tài 11
Chương 2 : Tổng quan về office SharePoint Server 2007 12
2.1 Mục đích của sharepoint server 2007 là gì
2.2 Office SharePoint Server là gì
2.3 Các tính năng chính của một hệ thống moss 2007
2.4 Microsoft Office SharePoint 2007 và Microsoft Windows SharePoint
Services có quan hệ với nhau như thế nào
2.4.1 SharePoint Services 3.0
2.4.2 Microsoft Office SharePoint Server 2007
2.4.3 Điểm qua đặc tính của Microsoft Office SharePoint Server 2007
Chương 3 :Sơ đồ thiết kế mô hình mạng cho công ty 25
3.1 Sơ lược về doanh nghiệp
3.2 Hiện trạng tổ chức của doanh nghiệp
3.3 Hiện trạng con người
3.4 Hiện trạng tin học
Chương 4: Thiết kế mô hình vật lý và logic cho công ty 26
4.1 Mô hình của công ty
4.2 Mô hình logic
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG
Trang 7
4.3 Mô hình vật lý
Chương 5:Triển khai 1 SharePoint Site với chức năng xin/duyệt nghỉ phép 26
Chương 6:Cài đặt SharePoint Server 2007 (Moss 2007) 28
Chương 7:Triển khai office SharePoint Server 2k7 cho doanh nghiệp : 33
phần 1 .Tạo và quản lý SharePoint Site 33
Phần 2 .Quản lý nhân sự bằng SharePoint List. 49
Chương 8. SharePoint - Kết hợp SharePoint với InfoPath 75
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG
Trang 8

BẢNG CÁC HÌNH VẼ
STT
TÊN HÌNH
NỘI DUNG HÌNH
1
Hình 1
Bìa sách giới thiệu Office SharePoint Server 2007.
2
Hình 2
Tính năng của SharePoint Server 2007 và SharePoint
Services 3.0 .
3
Hình 3
Các tính năng của Microsoft Office SharePoint Server
2007 .
4
Hình 4
Sơ đồ thiết kế mô hình mạng internet.
5
Hình 5
Sự khác biệt giữa SharePoint Services 3.0 và SharePoint
Server 2007 .
6
Hình 6
Mô hình logical.
7
Hình 7
Mô hình vật lý .
8
Hình 8

Quy trình nghỉ phép nhân viên
9
Hình 9
Nhập cd key Moss 2k7
10
Hình 10
Đọc hướng dẫn cài đặt Moss 2k7
11
Hình 11
Chọn loại ứng dụng cài đặt
12
Hình 12
Tiến trình cài đặt ứng dụng thực thi
13
Hình 13
Cài đặt gói dịch vụ hoàn thành.
14
Hình 14
Run the SharePoint Products and Technologies
Configuration Wizard
15
Hình 15
Tạo Web Application Pool
16
Hình 16
Tạo Web Application Pool
17
Hình 17
Tạo Web Application Pool
18

Hình 18
Tạo Web Application Pool
19
Hình 19
Tạo Web Application Pool
20
Hình 20
Tạo Top Level Site Collection
21
Hình 21
Tạo Top Level Site Collection
22
Hình 22
Tạo Top Level Site Collection
23
Hình 23
Tạo Top Level Site Collection
24
Hình 24
Tạo Top Level Site Collection
25
Hình 25
Tạo SharePoint Site và Child Site
26
Hình 26
Tạo SharePoint Site và Child Site
27
Hình 27
Tạo SharePoint Site và Child Site
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG

Trang 9
28
Hình 28
Tạo SharePoint Site và Child Site
29
Hình 29
Tạo SharePoint Site và Child Site
30
Hình 30
Tạo SharePoint Site và Child Site
31
Hình 31
Tạo SharePoint Site và Child Site
32
Hình 32
Tạo SharePoint Site và Child Site
33
Hình 33
Phân quyền trên SharePoint Site.
34
Hình 34
Phân quyền trên SharePoint Site.
35
Hình 35
Phân quyền trên SharePoint Site
36
Hình 36
Phân quyền trên SharePoint Site.
37
Hình 37

Phân quyền trên SharePoint Site.
38
Hình 38
Phân quyền trên SharePoint Site.
39
Hình 39
Phân quyền trên SharePoint Site.
40
Hình 40
Phân quyền trên SharePoint Site.
41
Hình 41
Phân quyền trên SharePoint Site.
42
Hình 42
Phân quyền trên SharePoint Site.
43
Hình 43
Phân quyền trên SharePoint Site.
44
Hình 44
Phân quyền trên SharePoint Site.
45-48
Hình 45-48
Tạo SharePoint List
49-54
Hình 49-54
Tạo và chỉnh sửa các cột trong SharePoint List
55-89
Hình 55-89

List Item trong SharePoint List
90
Hình 90
Ứng dụng SharePoint List tạo Bảng Lương Nhân Viên
91-95
Hình 91-95
Kết hợp SharePoint với InfoPath
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG
Trang 10
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
 Vấn đề nghiên cứu :
Tìm hiểu nghiên cứu về SharePoint Server 2007 (Moss 2007)
Xây dựng hệ thống mạng cho doanh nghiệp với mã nguồn mở, lưu trữ thông tin dữ
liệu của công ty như thông tin về nhân viên, thông tin về khách hàng, thị trường
kinh doanh các dữ liệu quan trọng của công ty cần được bảo mật.Thiết kế cài đặt
các chương trình để nhân viên sử dụng các ứng dụng văn phòng…
 Kết quả đạt được : Ứng dụng thành công SharePoint trong quản lý nhân sự cho
doanh nghiệp .
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG
Trang 11
Chương 1 : Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế nước ta đang có nhiều thay đổi, nhất là khi Việt Nam gia nhập WTO,
nền kinh tế nước ta có nhiều biến động về nền kinh tế thị trường và trong đó không
thể thiếu đó là lĩnh vực công nghệ thông tin, một phương tiện không thể thiếu trong
tất cả các lĩnh vực. Loại hình công nghệ này không ngừng phát triển, đổi mới và cải
tiến công nghệ nhằm giúp các công ty ,doanh nghiệp cập nhật, tiếp thu một cách
nhanh chóng các thông tin thị trường để tồn tại trong cơ chế thị trường cạnh tranh
khốc liệt như hiện nay.
Việc triển khai hệ thống mạng cho doanh nghiệp đem lại những dịch vụ cần thiết
cho việc bảo vệ mạng,bảo vệ các thông tin dữ liệu cho doanh nghiệp ,giúp cho các

doanh nghiệp quản lý chia sẻ được các thông tin cần thiết, giúp khách hàng nắm bắt
được những thông tin cần thiết một cách nhanh chóng khi muốn đến với các doanh
nghiệp.
Kết luận, trong thời buổi kinh tế hiện nay, thì công nghệ thông tin không thể thiếu
cho mỗi chúng ta nói riêng và tất cả các công ty, doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ nói
chung. Quan trọng hơn hết là để các công ty doanh nghiệp ngày càng phát triển lớn
mạnh hơn, để mọi người biết đến nhiều hơn…thì trong mỗi công ty không thể thiếu
các dịch vụ, hệ thống mạng cho riêng mình.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG
Trang 12
Chương 2: Tổng quan về SharePoint
Server 2007
Hình 1: Bìa sách Office SharePoint Server 2007
1.1 .Mục đích của Moss 2007 :
Với SharePoint Server 2007, người dùng có thể tự mình tạo ra các site riêng cho
mình hoặc cho nhóm làm việc của mình với những mục đích chia sẻ thông tin riêng,
có thể phân quyền để giới hạn những người truy cập thông tin, có thể dùng các công
cụ tìm kiếm để truy tìm đủ loại thông tin như nhân sự, tài liệu, tin tức nội bộ, tạo ra
được các biểu mẫu chuẩn của doanh nghiệp và cho chúng vận hành theo những quy
trình định sẵn với những cấp độ xem, duyệt khác nhau. SharePoint Server 2007
cũng còn được xem là một công cụ giúp bạn truy tìm thông tin khổng lồ, tạo ra các
báo cáo phục vụ cho việc quản lý hoặc kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2 .Office SharePoint Server là gì ?
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG
Trang 13
Microsoft Office SharePoint Server 2007 là một sản phẩm Server thuộc nhóm
Microsoft Office 2007. Với sản phẩm này bạn có thể giúp doanh nghiệp mình xây
dựng một hệ thống intranet và internet phục vụ cho việc trao đổi thông tin và thiết
lập các quy trình làm việc.
1.3 .Các tính năng chính của một hệ thống Microsoft Office SharePoint Server 2007

:
Như đã mô tả sơ bộ bên trên, Microsoft Office SharePoint Server 2007 tạo sân chơi
chung cho mọi thành viên trong doanh nghiệp với giao diện thân thiện giúp cho
công việc trở nên vô cùng hiệu quả. Các tính năng chính của SharePoint 2007 sẽ
được nhóm lại như sau. Do các khái niệm này tương đối mới và sẽ được nhắc đi
nhắc lại trong nhiều tài liệu kỹ thuật nên tôi sẽ giữ cả nguyên bản tiếng Anh cộng
thêm phần dịch ý nghĩa tương tự để các bạn tiện tham khảo như sau:
 Khả năng Làm việc cộng tác (Collaboration) cho phép các thành viên làm
việc với nhau hiệu quả thông qua các tài liệu, tác vụ, quy trình và thông tin
chia sẻ với các chức năng như Wiki và blogs …
 Cho phép tạo Cổng thông tin (Portals) Bạn có thể tự tạo MySite riêng cho
mình hoặc cho nhóm và chia sẻ thông tin với những người khác.
 Cho phép Tìm kiếm thông tin trong doanh nghiệp (Enterprise Search) Dễ
dàng nhanh chóng tìm kiếm đủ loại thông tin trong hệ thống bao gồm cả con
người, kỹ năng, và nội dung trong các ứng dụng đã được tổ chức trong doanh
nghiệp xây dựng
 Quản lý thông tin doanh nghiệp (Enterprise Content Management) Tạo và
quản lý tài liệu, dữ liệu và nội dung có thể phát hành dạng web (Web
Content).
 Tạo các Biểu mẫu dùng chung và theo các quy trình định sẵn (Business
Process and Forms). Tạo ra các quy trình xử lý thông tin và các biểu mẫu
điện tử giúp tự động hóa các hoạt động trong công ty của bạn theo những
quy trình định sẵn.
 Là công cụ khai thác tài nguyên thông minh (Business Intelligence) Cho
phép nhân viên văn phòng dễ dàng truy cập thông tin doanh nghiệp (có thể từ
nhiều nguồn dữ liệu hoặc flatform khác nhau) sau đó tiến hành phân tích và
tạo ra các loại báo cáo hỗ trợ ra quyết định hiệu quả.
Tích hợp với các sản phẩm khác trong hệ thống Microsoft Office 2007.
SharePoint Server 2007 được thiết kế để làm việc hiệu quả với các chương trình
ứng dụng, server và công nghệ khác trong hệ thống MS Office 2007. Ví dụ: bạn có

thể đưa thông tin từ Outlook, PowerPoint, Groove, Project Professional lên
SharePoint với mục đích lưu trữ, chia sẻ với các đồng nghiệp với khả năng phân
quyền chặt chẽ cho những nhóm người dùng khác nhau. SharePoint cũng sẽ thông
báo cho bạn biết khi tài liệu của mình có sự thay đổi hoặc cập nhật. Bạn có thể tham
khảo thêm những khả năng khác của SharePoint với Office 2007 tại đây.
Bộ Microsoft SharePoint bao gồm những sản phẩm và công nghệ nào?
 Có 3 khái niệm mà bạn cần phân biệt và hiểu rõ khi ứng dụng Microsoft
SharePoint đó là :
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG
Trang 14
 Windows SharePoint Services.
 Office SharePoint Server 2007.
 Office SharePoint Designer 2007.
1.4 .Microsoft Office SharePoint Server 2007 và Microsoft Windows SharePoint
Services có quan hệ với nhau như thế nào?
 Điểm khác biệt đầu tiên cũng là điểm mà các nhà quản lý doanh nghiệp thường
quan tâm đó là chi phí về bản quyền của sản phẩm. Ở đây các bạn cần chú ý là
Windows SharePoint Services 3.0 thì hoàn toàn miễn phí và không đòi hỏi bản
quyền gì đặc biệt, trong khi Office SharePoint Server 2007 thì yêu cầu doanh
nghiệp của bạn phải mua bản quyền.
 Về phương diện kỹ thuật, thì Office SharePoint Server 2007 và Windows
SharePoint Services 3.0 hoàn toàn có thể làm việc cung nhau.
Hình 2 : Tính năng của SharePoint Server 2007 và SharePoint Services 3.0
 Các đặc điểm sau đây đều có trên Windows SharePoint Service 3.0 và Office
SharePoint Server 2007 :
 Site provisioning
 Tính năng Site provisioning cho phép tạo các SharePoint site dựa trên các
template mẫu hoặc các template đã được chỉnh sửa.
 Collaboration
Tính năng Collaboration cho phép các thành viên trong cùng một nhóm làm việc

(team work) có thể truy cập thông tin giống nhau trên SharePoint Site và đơn giản
hóa quá trình liên lạc giữa giữa các thành viên trong nhóm.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG
Trang 15
 Security Infrastructure
 Tính năng này cung cấp khả năng bảo mật cho tất cả các đối tượng trong các
SharePoint site. Bạn có thể cấu hình bảo mật ở cấp Site, Subsite, list hoặc từng item
riêng.
 Alerts and timer jobs
 Tính năng này cung cấp khả năng cảnh báo qua email khi bạn thay đổi các
SharePoint Site. Tính năng này cung cấp các tiến trình lập lịch và chạy định kỳ trên
SharePoint Server.
 Các đặc điểm sau đây chỉ có trên Office SharePoint Server 2007
 Business data catalog
Tính năng này là khả năng tích hợp dữ liệu bên ngoài vào trong Office SharePoint
Server 2007.
 Excel services
Tính năng Excel Service cho phép tác giả của các bảng tính (spreadsheet) chia sẽ
các bảng tính, đây là chức năng mới Business Intelligent (BI) thông qua trình duyệt.
 User profiles and audiences
Đây là khả năng lưu trữ thông tin riêng của các người dùng trên hệ thống.
 My Sites
Tính năng này cho phép các người dùng tổng hợp thông tin của họ sở hữu, đây là
cải tiến quan trọng để xây dựng hệ thống mạng, ngoài ra còn cung cấp khả năng
điều khiển chính sách truy cập (privacy control)…
 Enterprise search
Bạn có thể dùng enterprise Search để đánh chỉ mục và tìm kiếm hơn 200 loại tập tin
trong tài nguyên của doanh nghiệp.
 Kết luận: Sau khi nắm được sự khác biệt giữa Windows SharePoint Services 3.0
và Office SharePoint Server 2007. Tùy theo tính năng mà doanh nghiệp cần cũng

như kinh phí đầu tư mà bạn lựa chọn sản phẩm thích hợp để triển khai.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG
Trang 16
1.4.2 .Microsoft Office SharePoint Server 2007
Hình 3: các tính năng của Microsoft Office SharePoint Server 2007
 Về kiến trúc Microsoft Office SharePoint Server 2007 (MOSS 2007) chứa đựng
một tập hợp chung các dịch vụ SharePoint Services, hỗ trợ 5 thành phần ứng dụng
phía server:
Shared Services
Thành phần này đã được thiết kế lại toàn bộ sử dụng một mô hình cung cấp dịch vụ
mới.
 Shared Services chứa hầu hết tất cả các dịch vụ có thể được sử dụng bởi nhiều
ứng dụng trong MOSS :
 Full-text and property indexing and search services
 Business Data Catalog
 Notification service for generating alerts
 User profile store
 Audiences
 Usage reporting
 Single sign-on services
Server Applications
 MOSS 2007 chứa 5 thành phần ứng dụng :
 Portal
 Search
 Content management
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG
Trang 17
 Business process
 Business intelligence
Mỗi thành phần được xây dựng trên các dịch vụ nền tảng và các thành phần cộng

tác của Windows Sharepoint Service cũng như các thành phần Shared Services của
MOSS.
1.4.3 Điểm qua đặc tính của Microsoft Office SharePoint Server 2007 :
 Portal :
Thành phần portal của MOSS bao hàm các đặc tính đặc biệt hữu ích cho việc thiết
kế, triển khai và quản lý portal nội bộ của doanh nghiệp, kết hợp các website hiện
có trên Internet và các portal riêng lẻ khác. Hơn nữa, nó hỗ trợ liên kết giữa nhiều
người trong cùng tổ chức có thể chia sẻ kinh nghiệm, tri thức, nâng cao năng suất
làm việc nhóm.
 Tính năng :
o Portal site templates :
Các mẫu site dựng sẵn được cung cấp nhằm tăng tốc việc tạo, tùy biến, triển khai và
quản lý các portal riêng lẻ, các portal lớn trong nội bộ tổ chức, và liên kết với các
website có sẵn trên internet.
o Site Manager :
Site Manager thay thể cho trang quản trị Portal Site Map, nó là công cụ nền web hỗ
trợ kéo thả phục vụ cho việc duyệt các trang SharePoint, kiểm soát bảo mật truy cập
và các chuẩn cảm quan (look and feel) thông thường.
Site Manager hợp nhất các tác vụ quản trị site cho các portal và website, chứa đựng
việc quản lý các phạm vi, các trang, việc lên danh sách, danh sách các trang
SharePoint và các thành phần của nó.
Site Manager hỗ trợ việc tạo, edit, tổ chức lại và xóa bỏ các phạm vi dưới góc nhìn
quan hệ giữa các trang.
 My Site Personal Sites:
 Các trang My Site Personal có một vài điểm đã được cải tiến như sau:
 Mạng xã hội
 Các thành phần điều khiển riêng tư
 Các trang SharePoint và các Document Webpart có khả năng cuộn
 Các webpart dành cho cộng sự và thành viên
o Social Networking :

(Mạng xã hội)
MOSS 2007 có một chức năng bổ sung giúp đơn giản hóa việc kết nối với mạng xã
hội giữa các nhân viên.
Các trang My Site được public có thể chứa đựng các webpart mạng xã hội, trong đó
sử dụng các thông tin về tổ chức, cộng đồng và giao tiếp điện tử của mỗi người.
Điều này có thể hỗ trợ mỗi người nhận biết các cộng sự của mình với những sở
thích phổ biến và mang lại hiệu quả tìm kiếm cao hơn.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG
Trang 18
Hơn nữa, mạng xã hội giúp thiết lập các liên kết cá nhân bằng cách tìm những
người cùng nghề nghiệp, chuyên ngành, cùng nhóm làm việc, cùng là thành viên
của một trang SharePoint hoặc có cùng vai trò quản lý.
Mạng xã hội cung cấp tùy chọn thông tin cá nhân thông qua MS Active Directory,
các ứng dụng LOB, email hoặc các dạng giao tiếp điện tử khác.
o Privacy Controls :
Privacy Controls (các điều khiển riêng tư) được sử dụng để điều khiển các thông tin
hiện hữu trong trang My Site được public. Sự cho phép hay không cho phép hiển thị
các nội dung public trên một trang cá nhân My Site có ở “My Manager”, “My
Workgroup”, “My colleagues” và “Everyone”.
Các trang SharePoint và các webpart chứa document cuộn được
Webpart chứa các trang SharePoint cuộn được liệt kê tất cả các trang SharePoint mà
người sử dụng tham gia với tư cách thành viên.
Webpart chứa các document cuộn được liệt kê các văn bản ta đã xuất bản trên một
tập hợp các trang SharePoint.
Webpart này đồng thời hỗ trợ thêm những khả năng truy vấn và lọc văn bản chứa
đựng trong một tập các trang SharePoint.
Các Web part cho cộng sự và thành viên
Các Web part mới cho cộng sự và thành viên liệt kê những người bạn biết, hoặc
những người có chung mối quan tâm với bạn, và những người thuộc về các danh
sách và nhóm phân phối chung.

o Thư mục site :
Một chức năng quan trọng và mới ở Site Directory là nút “Dò tìm các link lỗi”, chỉ
ra các link đến các nội dung ngoài đã bị xóa hoặc thay đổi.
Xuất hiện và giao tiếp trong thời gian thực
Biểu tượng thẻ thông minh “xuất hiện trong thời gian thực” hiển thị ở hầu hết mọi
nơi mà tên một người xuất hiện trong Office SharePoint Server, thể hiện rằng trong
thời gian thực một người đang online, có thể gọi điện thảo luận, trao đổi thông điệp
tức thì, hoặc đàm thoại video hai chiều.
o Dịch vụ thông báo :
 MOSS 2007 nâng cấp một vài chức năng của dịch vụ thông báo:
Các điều kiện lọc có thể phát đi nhiều thông báo phù hợp hơn cho người dùng
Một nền tảng có thể mở rộng gửi các email tùy biến được cho người dùng.
Người dùng tham gia vào một workflow tự động nhận thông báo bằng email mà
không cần đăng ký thêm để các thông báo trong workflow.
Người dùng có thể gửi nội dung một một đối tượng đã được sửa đổi trong một
SharePoint list hoặc document library dựa vào những chi tiết đã được thay đổi.
 Authentication Provider
MOSS 2007 bao hàm một công cụ linh động (pluggable) cung cấp giao thức truy
cập thư mục đơn giản (lightweight) cho những người dùng được cấp quyền trong
MOSS. Nó bổ sung cho Active Directory chứa trong MS SharePoint Services.
o Bản ghi người dùng (user profile)
 Bản ghi người dùng đã được nâng cấp đáng kể với những tính năng sau :
 Lưu trữ bản ghi cá nhân
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG
Trang 19
 Đồng bộ hóa bản ghi cá nhân
 Import thư mục bản ghi cá nhân
Hơn nữa, ngoài việc định nghĩa người dùng sử dụng các thuộc tính trong Active
Directory, ta có thể sử dụng thêm các thuộc tính đã được import từ các ứng dụng
LOB (lines of business) như quản lý nhân lực (human resources-HR) hay giải pháp

tự động hóa dịch vụ chuyên nghiệp (professional services automation solution -
PSA)
Thông tin trong bản ghi người dùng cũng có thể được sử dụng bởi dịch vụ thông
báo (Notification Service) để đạt được thông báo mong muốn, hoặc bởi mạng xã hội
để suy ra những mối quan tâm chung và các thuộc tính khác, hoặc bởi Web part cho
thành viên và đồng sự để biểu diễn danh sách phân loại và thông tin thành viên
nhóm.
 Kho bản ghi cá nhân (Profile Store)
 Profile Store đã được nâng cấp ở :
 Các thuộc tính đa trị dựa trên một nguyên tắc phân loại hoặc một danh sách
các giá trị của MOSS.
 Các điều khiển an ninh cấp thuộc tính (Property-level security) sử dụng bởi
người dùng và nhóm.
 Các bảng liệt kê mở hoặc đóng
 Các phần mở rộng của thuộc tính tùy trang - per-site property extensions.
(kho thuộc tính đã được tổ chức, tập hợp lại).
 Đồng bộ hóa bản ghi cá nhân (Profile Synchronization)
 Profile Synchronization hỗ trợ cho các tính năng mở rộng của :
 Profile Store với khả năng mở rộng và hiệu năng được nâng cao.
 Profile Directory Import.
 PDI hỗ trợ cho các tính năng mở rộng của Profile Store với khả năng mở
trộng và hiệu năng được nâng cao.
 Hướng người dùng
Các trang Web part, các Web part và những nội dung có thể được đặt vào các danh
sách phân bổ hay các nhóm bổ sung cho người sử dụng SharePoint.
Người sử dụng MOSS được hỗ trợ bởi một tập hợp lớn hơn các thuộc tính có sẵn
trong Profile store.
 Hỗ trợ thiết bị di động
Theo mặc định, mọi Office SharePoint portal, trang nhóm (team site) và các trang
danh sách (list pages) được hiển thị trên các thiết bị di động của quốc tế lẫn Bắc Mỹ

(bao gồm cả điện thoại di động có thể lướt web) nhờ sử dụng định dạng văn bản đã
được đơn giản hóa.
 Quản trị nội dung (Content management) :
 Các tính năng quản trị nội dung mới và nổi bật trong MOSS có thể chia thành
3 nhóm chính :
 Quản lý văn bản, tài liệu.
 Quản lý hồ sơ.
 Quản lý nội dung web.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG
Trang 20
MOSS cung cấp các chức năng quản lý văn bản quan trọng như: xác định phiên bản
chính và phiên bản phụ, khóa vào/ra văn bản, diễn tả phong phú các siêu dữ liệu,
workflow, các cơ chế dựa trên kiểu nội dung, việc kiểm tra sổ sách và các điều
khiển dựa trên quyền truy cập trong thư viện văn bản, thư mục và các mức độ văn
bản riêng biệt.
MOSS xây dựng những khả năng này để soạn thảo, xử lý văn bản nghiệp vụ, quản
lý nội dung web và xuất bản, quản lý bản ghi, quản lý cơ chế và hỗ trợ xuất bản đa
ngữ.
 Quản lý văn bản :
Với thành phần quản trị văn bản mới của MOSS 2007, các sản phẩm công nghệ của
SharePoint không chỉ còn là một nền tảng để phối hợp văn bản, mà trở thành một
giải pháp toàn diện để quản lý các văn bản nghiệp vụ.
Các thư viện tài liệu đã được nâng cấp trong Windows SharePoint Services cung
cấp cơ sở cho những tính năng quản trị văn bản được liệt kê dưới đây:
 Chức năng :
 Mô tả
 Workflow của tài liệu nghiệp vụ
 Việc xử lý văn bản nghiệp vụ là tập hợp của các ứng dụng workflow bao hàm
trong MOSS 2007:
 Kiểm duyệt văn bản

 Phê chuẩn văn bản
 Tập hợp chữ ký
 Phê chuẩn văn bản tiếng Đông Á
 Theo dõi phát hành
 Tùy chọn lộ trình kiểm duyệt và phê chuẩn
 Các mẫu trang quản lý văn bản
 MOSS chứa các mẫu trang đã được nâng cấp có thể sử dụng ngay mà không
cần chỉnh sửa gì :
 Mẫu Managed Document Library
 Mẫu Divisional Library
 Mẫu Translation Library
 Mẫu trang Managed Document Library
Managed document libraries là các trang quản lý văn bản cỡ lớn có khả năng lưu trữ
các văn bản cho toàn tổ chức. Với thư viện document đã được quản lý, mọi đơn vị
nghiệp vụ có thể tổ chức và phân loại thông tin một cách hợp lý.
Mẫu trang Divisional Library
 Các tính năng chính của mẫu trang này gồm:
 Managed document libraries
 Dashboards, KPIs, và các báo cáo khác
 Mẫu trang Translation Library
Mẫu trang Translation Library rất có giá trị cho các tổ chức đa quốc gia và đa khu
vực có nhu cầu biên dịch văn bản thành nhiều ngôn ngữ. Translation library tích
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG
Trang 21
hợp các tiến trình workflow tùy biến được với tính năng quản lý văn bản của MOSS
nhằm giúp đỡ các dịch giả quản lý nhiều bản dịch của một văn bản.
Tích hợp với các ứng dụng thuộc Microsoft Office 2007 system.
 Office SharePoint Server 2007 đã nâng cấp đáng kể việc quản lý văn bản và
các chức năng workflow có liên quan, bao gồm:
 Document Information Panel

 Document Action Bar
 Document Information Panel
Document Information Panel giúp việc chỉnh sửa các thuộc tính văn bản thành một
phần quan trọng của việc soạn thảo trong hệ thống Microsoft Office. InfoPanel hỗ
trợ người dùng nhập liệu và cập nhật các thuộc tính gắn với mỗi dạng của văn bản
nghiệp vụ.
Document Action Bar
Document Action Bar trong các ứng dụng thuộc hệ thống Office 2007 cho người
sử dụng biết văn bản hiện tại bị kiểm soát bởi cơ chế nghiệp vụ hay workflow nào
và hoạt động nào là hoạt động cần phải thực hiện. Ví dụ “Không được phát tán ra
ngoài công ty” hoặc “Bạn có một nhiệm vụ được giao”.
 .Quản lý hồ sơ (Records Management)
Mỗi tổ chức dù là bí mật, có thương hiệu công khai hay phi lợi nhuận đều cần một
cách tiếp cận có kỷ luật đối với việc quản lý hồ sơ. Quản lý hồ sơ tốt hỗ trợ đắc lực
cho việc quản lý thông tin của tổ chức, văn bản pháp lý và việc điều chỉnh nội bộ,
Quản lý hồ sơ là quá trình sưu tập, quản lý và bố trí hồ sơ tập thể (những thông tin
quan trọng cho quá trình phát triển, thông tin nội bộ hay các văn bản pháp luật của
một công ty) một cách hợp lý và đồng bộ dựa trên chính sách của công ty. Các
chính sách này được xây dựng bởi đặc thù nghiệp vụ của tổ chức, những nguy cơ
pháp luật mà nó phải đổi mặt và những điều luật chi phối nó.
MOSS đưa ra một tập hợp các tíh năng mới để thiết lập và hỗ trợ những khả năng
quản lý hồ sơ chuẩn cho mọi tổ chức.
 Chức năng :
 Mô tả
 Policy and Auditing (Chính sách và kiểm soát)
 Chức năng Policy and Auditing gồm:
 Kế hoạch duy trì và hoàn tất văn bản dựa theo kiểu nội dung và chính sách
cơ chế.
 Kiểm soát và báo cáo về các hoạt động theo cơ chế.
 Hỗ trợ gán nhãn và đánh mã vạch văn bản mà không cần thay đổi văn bản về

mặt vật lý.
 Windows Rights Management Services (RMS – Dịch vụ quản lý bản quyền
windows) tích hợp sẵn.
 Records Repository (Kho hồ sơ)
Cốt lõi của việc triển khai quản lý hồ sơ trong MOSS là một kho chứa an toàn,
hiệu quả, có khả năng mở rộng và được xây dựng trên Windows SharePoint
Services.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG
Trang 22
 Records Repository trong Office SharePoint Server 2007 chứa đựng một vài
tính năng chủ yêu sau :
 Mẫu trang Records Repository chuyên dụng
 Khả năng lưu trữ hồ sơ giúp đảm bảo tính nguyên vẹn của các tệp lưu trữ
trong kho.
 Các cơ chế quản lý thông tin bắt buộc việc gán nhãn, kiểm duyệt và hoàn tất
hồ sơ phải hợp lý và đồng bộ.
 Các khả năng lưu trữ giúp các lập trình viên, luật sư hay người quản lý hồ sơ
áp dụng nhiều khoang lưu trữ để vô hiệu các chính sách lưu trữ trên các đối
tượng nhằm đảm bảo chúng không bị thay đổi trước mọi điều tra, truy vấn, rà
soát.
 Giao diện tập hợp hồ sơ giúp con người hay hệ thống tự động dễ dàng đưa
một nội dung vào kho hồ sơ – hỗ trợ truy cập write-only mà không đòi hỏi
truy cập trực tiếp vào các hồ sơ trong kho.
 Định hướng hồ sơ giúp tự động định hướng các nội dung vào những vị trí
thích hợp trong hệ thống quản lý hồ sơ dựa vào kiểu nội dung của nó.
 Khả năng mở rộng cho các giải pháp đòi hỏi những tính năng bổ sung có sẵn
trong MOSS 2007.
 E-mail Content as Records (Nội dung email xem như hồ sơ)
 Chức năng quản lý hồ sơ trong Office SharePoint Server 2007 cung cấp khả
năng quản lý nội dung email qua MSOutLook 2007, MS Exchange Server và

MOSS 2007 một cách hiệu quả, tập trung vào 2 điểm :
 Thư mục mail được kiểm soát.
 Cơ chế quản lý email.
 Managed Mail Folders (các thư mục email được quản lý)
Cùng với Exchange Server 2007, thư mục email được quản lý giúp người quản lý
hồ sơ quản lý email trong nhiều mailbox hiệu quả hơn bằng cách định nghĩa một tập
hợp các thư mục với mục đích nghiệp vụ rõ ràng, người dùng có thể đọc email trong
các thư mục được phân. Các thư mục này có thể được triển khai cho từng người tùy
theo vai trò của họ trong tổ chức, do đó với những người có cùng chức phận trong
tổ chức có cùng một cấu trúc mailbox.
 Mail Management Policies (cơ chế quản lý)
Đằng sau mỗi thư mục mail được quản lý là một tập hợp các quy tắc và cơ chế quản
lý mail. Các cơ chế có thể được áp dụng cho mọi thư mục mail như Inbox, Drafts
hay Sent và một cơ chế mặc định có thể được áp dụng cho các thư mục khác không
được đặt tên riêng.
Phát biểu về cơ chế xuất hiện ở trên mỗi khung nhìn thư mục trong Outlook 2007 và
MS Outlook Web Access. Những phát biểu cung cấp cho người quản lý hồ sơ, nhân
viên và lập trình viên các cơ chế phù hợp, dễ hiểu đối với họ.
 Quản lý nội dung Web :
 Một mục tiêu chính của MOSS là tích hợp đầy đủ với chức năng của Microsoft
Content Management Server 2002. Ngoài ra còn là sự nâng cấp chức năng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG
Trang 23
quản lý nội dung web cả về portal, search, document, cộng tác và quản lý hồ
sơ.
 Tính năng
 Mô tả.
 Site Modeling Enhanced.
 Xây dựng trên dịch vụ nền tảng Site Model trong WSS, MOSS có hỗ trợ thêm
một vài template mới cho trang doanh nghiệp :

 Enterprise portal.
 Corporate Internet presence site.
 Application portal.
 Roll-up portal.
Enterprise Portal Site Template
Các portal của doanh nghiệp cung cấp phương tiện cho một đơn vị nghiệp vụ tạo ra
các nội dung chia sẻ có liên quan đến hoạt động đang diễn ra.
 Tính năng chính của các mẫu portal cho doanh nghiệp hoặc chi nhánh gồm có :
 Managed document libraries
 Dashboards, KPIs, and reports
 Team and project collaboration sites
Corporate Internet Presence Site Template
 Một vài tính năng chính của kiểu trang cộng tác qua Internet là các công cụ và
workflow phục vụ cho việc tạo và quản lý nội dung web cho :
 Products and services descriptions
 Company news
 Annual reports and public filings
 Career information
Application Portal Site Template
Các portal ứng dụng là các trang SharePoint cùng nhau tạo thành bộ công cụ và
thông tin liên quan đến một LOB riêng biệt như HR, ERP, enterprise resource
planning (ERP), customer relationship management (CRM), hay professional
services automation (PSA).
 Mẫu portal ứng dụng chứa đựng các tính năng cho :
 Tìm kiếm thông tinh trong các ứng dụng LOB
 Bảo mật, các truy cập đã phân quyền tới mọi dữ liệu và nội dung của hệ
thống.
 Khả năng dễ dàng và nhanh chóng phân tích, báo cáo và tổng két dữ liệu từ
một ứng dụng LOB.
Roll-up Portal Site Template

Các mẫu roll-up portal được sử dụng để hợp nhất dữ liệu và nội dung từ một vài
ứng dụng hay địa chỉ khác nhau để diễn tả chúng trong một định dạng tích hợp dễ
hiểu.
 Mẫu roll-up portal site chứa đựng một tính năng hợp nhất thông tin từ:
 Search
 Global site directory
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG
Trang 24
 Personalization and My Site personal sites
 Knowledge and expertise found anywhere in the organization
Authoring and Approval
 Web content management chứa các công cụ, workflow, và các dịch vụ quản lý
thông tin đầu cuối trong tiến trình kiểm soát và phê duyệt tài liệu, bao gồm :
 Check-in/checkout
 Content moderation
 Content routing, review, and approval workflows
 Publishing schedules
Web Publishing and Deployment
Mục tiêu của các tính năng triển khai và xuất bản nội dung web (Web content
publishing and deployment features) của MOSS 2007 chính là hỗ trợ các môi
trường có sự tách biệt việc khởi soạn tài liệu, lập kế hoạch. Các production
workflow là một phần của quy trình xuất bản web chuẩn mực.
Web Content Editor
Việc soạn thảo trên nền web đã được mở rộng về giao diện người dùng với nhiều
lệnh và chỉ thị trạng thái hơn. Chẳng những có thể soạn thảo nội dung vào một
form, người sọan còn có thể bổ sung nhiều nội dung phong phú khác nhờ những
tính năng có sẵn trên nền web. Hệ soạn thảo hỗ trợ CSS với các định dạng, bảng,
các chuẩn ngữ pháp tùy chọn, ngoài ra còn tích hợp với những công cụ chọn ảnh và
link đã dựng sẵn.
 Sơ đồ bên dưới sẽ minh họa sự khác biệt giữa Windows SharePoint Services

3.0 và các phiên bản của Office SharePoint Server 2007.
Hình 5: Sự khác biệt giữa SharePoint services 3.0 và SharePoint Server 2007 .
Khả năng
Windows
SharePoint
Services 3.0
Office
SharePoint
Server 2007
Standard CAL
Office
SharePoint
Server 2007
Enterprise
CAL
Office
SharePoint
Server For
Internet Sites
Collaboration
X
X
X
X
Portals
X
X
X
Enterprise
Search

X
X
X
Enterprise
Content
Management
X
X
X
Business Process
and Forms
X
X
Business
Intelligence
X
X
Licensed for
Internet/Extranet
X
X
X
X
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG
Trang 25
Chương 3. Sơ đồ thiết kế mô hình mạng cho
công ty
3.1 Sơ lược về công ty :
3.1.1 Giới thiệu về công ty :
 Công ty TNHH TM&DV SAO SÁNG được các cơ quan nhà nước cấp phép về

lĩnh vực tư vấn thiết kế và sửa chửa và thi công hệ thống máy tính cá nhân và
hệ thống mạng, bảo mật cho các tổ chức, công ty và cá nhân trên toàn lãnh thổ
việt nam.
 Với tiêu chí chất lượng phục vụ cho nền tảng phát triển, chúng tôi cam kết sẽ
đáp ứng tất cả các yêu cầu của quý khách hang về chất lượng, giá thành, thẩm
mỹ.
 Sự kết hợp giữa tâm huyết nghề nghiệp cùng với phong cách làm việc khoa
học, chuyên nghiệp, nhiệt tình, chu đáo linh hoạt theo yêu cầu của quý khách
hàng.
 3.1.2 Hiện trạng về công ty :
 Công ty có trụ sở tại 185, lý chính thắng, P1, Q3 TP. HCM tòa nhà gồm 3
lầu.
o Lầu 1 :gồm các phòng CNTT, TCKT.
o Lầu 2 :gồm các phòng HCTH, KD.
o Lầu 3 :gồm các phòng TGĐ, HĐQT.
 Tổ chức :
o HĐQT (10 người)
o TGĐ (4 người)
o KD (6 người)
o HCTH (10 người)
o TCKT (9 người)
o CNTT (11 người)
o Nhân viên của công ty là 50 người, kể cả ban lãnh đạo và được phân bố.

×