Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Báo cáo tự đánh giá Trường Tiểu học Vạn Giã 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.01 KB, 54 trang )

Phần I
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường: Trường Tiểu học Vạn Giã 1
Tên trước đây: Trường Phổ thông cơ sở Vạn Giã
Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vạn Ninh
Tỉnh

Khánh Hoà

Họ và tên Nguyễn Tấn Thế Hoàng
hiệu trưởng

Huyện

Vạn Ninh

Điện thoại

Thị trấn

Vạn Giã

FAX

Đạt chuẩn quốc gia

Mức độ 1

Website

Năm thành lập



1962

Số
trường

Cơng lập

x

0583840329

http//violet.vn/thvangia1-khanhhoa
điểm 01

Có học sinh khuyết tật

Tư thục

Có học sinh bán trú

Thuộc vùng
biệt khó khăn

đặc

Có học sinh nội trú

Trường liên kết với
nước ngồi


Loại hình khác

Trường phổ thơng
DTNT
1. Số lớp
Số lớp

Năm học
2008-2009

Năm học
2009-2010

Năm học
2010-2011

Năm học
2011-2012

Năm học
2012-2013

Khối lớp 1

5

6

5


6

5

Khối lớp 2

5

5

6

6

6

Khối lớp 3

7

5

5

6

6

Khối lớp 4


5

6

5

5

6

Khối lớp 5

5

4

6

5

5
1


Cộng

27

26


27

28

28

Năm học
2008-2009

Năm học
2009-2010

Năm học
2010-2011

Năm học
2011-2012

Năm học
2012-2013

Phòng học
kiên cố

0

0

0


10

10

Phòng học
bán kiên cố

19

19

14

14

14

Phòng
tạm

0

0

0

0

0


19

19

14

24

24

2. Số phòng học

học

Tổng số

3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Trình độ đào tạo
Tổng
số

Nữ

Dân
tộc

Đạt
chuẩn


Hiệu trưởng

1

Phó
trưởng

1

1

Giáo viên

38

34

1

Nhân viên

10

5

50

40


6

Chưa
đạt
chuẩn

5

Cộng

Trên
chuẩn

hiệu

Ghi chú

1
1
37
5
39

5

b) Số liệu của 5 năm gần đây:
Năm học
2008-2009

Năm học

2009-2010

Năm học
2010-2011

Năm học
2011-2012

Năm học
2012-2013

Tổng số giáo
viên

35

35

33

38

38

Tỷ lệ giáo
viên/lớp

1,3

1,35


1,22

1,36

1,36

2


Tỷ lệ giáo
viên/học sinh

0,04

0,04

0,04

0,05

0,05

Tổng số giáo
viên dạy giỏi
cấp huyện và
tương đương

0


02

0

03

01

Tổng số giáo
viên dạy giỏi
cấp tỉnh trở
lên

01

0

0

0

01

Năm học
2008-2009

Năm học
2009-2010

Năm học

2010-2011

Năm học
2011-2012

Năm học
2012-2013

835

873

887

840

819

- Khối lớp 1

175

188

178

159

130


- Khối lớp 2

164

174

187

177

165

- Khối lớp 3

196

162

173

179

175

- Khối lớp 4

151

195


157

169

181

- Khối lớp 5

149

154

192

156

168

394

419

431

424

409

Dân tộc


0

0

0

0

0

Đối
tượng
chính sách

1

1

1

1

0

Khuyết tật

0

0


0

0

0

Tuyển mới

175

186

176

154

128

Lưu ban

13

12

13

10

1


Bỏ học

1

1

0

0

0

263

258

0

351

311

4. Học sinh

Tổng số

Nữ

Học 2
buổi/ngày


3


Bán trú

0

0

0

0

0

Nội trú

0

0

0

0

0

Tỷ lệ bình
quân học sinh

/lớp

30,9

33,6

32,9

30

29,3

Tỷ lệ đi học
đúng độ tuổi

92, 1%

94,3%

92,4%

92,9%

93,4%

50,7%

50,4%

49,9%


51,9%

54,8%

- Dân tộc

0

0

0

0

0

Tổng số học
sinh
hồn
thành chương
trình cấp học

148

154

192

156


168

- Nữ

70

71

84

84

80

- Dân tộc

0

0

0

0

0

Tổng số học
sinh giỏi cấp
tỉnh


0

0

0

2

6

Tổng số học
sinh
giỏi
quốc gia

0

0

0

0

0

Tỷ lệ chuyển
cấp

100%


100%

100%

100%

100%

- Nữ

4


Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ
I. Đặt vấn đề
Chất lượng giáo dục trường Tiểu học là sự đáp ứng các yêu cầu về mục
tiêu GDTH, là một trong những vấn đề quan trọng quyết định đến phát triển của
nhà trường. Trong nhiều năm qua Trường Tiểu học Vạn Giã 1 luôn không
ngừng cải tiến các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng giáo dục để đáp ứng yêu
cầu hội nhập quốc tế, tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao nhằm góp phần thực
hiện sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước trong tương lai. Nhà
trường đạt rất nhiều thành tích trong các hoạt động giáo dục, chất lượng giáo
dục của nhà trường ngày càng được nâng lên rõ rệt, bền vững, đã được xã hội
ghi nhận và đánh giá cao.
Thực hiện chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công khai,
minh bạch các thông tin cơ bản về thực trạng hoạt động của trường, thể hiện tính
tự chủ và tính tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong toàn bộ hoạt động giáo
dục theo chức năng nhiệm vụ giao, phù hợp với sứ mạng mục tiêu của nhà

trường.
Chính vì vậy, Trường Tiểu học Vạn Giã 1 đã tự đánh giá và kiểm định
chất lượng giáo dục theo 5 tiêu chuẩn của Thông tư số 42/2012/TT- BGDĐT
ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đăng ký
đánh giá ngoài để được cơng nhận.
1. Đặc điểm, tình hình
a. Q trình thành lập trường
Trường Tiểu học Vạn Giã 1 trước đây là Trường Trung học Vạn Ninh,
được thành lập năm 1962. Đến năm 1975 trường được đổi tên là Trường phổ
thông cấp 2-3 Huỳnh Thúc Kháng. Năm 1978 trường được đổi tên thành Trường
Phổ thông cơ sở Vạn Giã 1. Năm 1999 trường được đổi tên thành Trường Tiểu
học Vạn Giã 1 theo quyết định số 44/QĐ-SGD&ĐT-TCCB ngày 18/6/1999 của
5


Sở Giáo dục và Đào tạo Khánh Hoà.
Địa chỉ: 46 Đinh Tiên Hoàng, Tổ dân phố số 9, Thị trấn Vạn Giã, Huyện
Vạn Ninh, Tỉnh Khánh Hoà.
Điện thoại: 058.3840329
b. Tổ chức Cán bộ - giáo viên - nhân viên, trình độ đào tạo
Tổng số CB, GV, NV của trường là 50/40 nữ, trong đó: Cán bộ quản lý:
2/1 nữ; Giáo viên: 37/33 nữ; Tổng phụ trách: 1/1 nữ; Nhân viên: 10/5 nữ; Đảng
viên: 20 đồng chí; Biên chế: 45; Hợp đồng: 5.
Đội ngũ Cán bộ quản lý (1 đại học, 1 cao đẳng) nhiệt tình, năng động,
dám nghĩ, dám làm.
Tập thể GV có tinh thần trách nhiệm cao, có ý thức tự học tự rèn, hầu hết
có tay nghề vững. Trình độ GV trên chuẩn: 37/38; Trình độ GV đạt chuẩn: 1/38;
Hiện nay trường có: 12 GV đạt trình độ Đại học, 12 GV đạt danh hiệu GV dạy
giỏi cấp huyện qua các năm học (trong đó có 04 đạt GV dạy giỏi cấp tỉnh).
Có 5 NV đạt chuẩn trình độ đào tạo; 5 NV hợp đồng theo Nghị định 68 (3

bảo vệ, 2 tạp vụ).
d. Qui mô trường, lớp
- Năm học 2013-2014, tồn trường có 27 lớp, tổng số HS là: 801/412 nữ.
Trong đó:
Khối lớp 1 có 5 lớp với 157/88 nữ
Khối lớp 2 có 5 lớp với 127/61 nữ
Khối lớp 3 có 5 lớp với 166/90 nữ
Khối lớp 4 có 6 lớp với 172/86 nữ
Khối lớp 5 có 6 lớp với 179/87 nữ
- Tồn trường có 14 lớp học 2 buổi/ngày với 431 HS.
e. Cơ sở vật chất
6


Diện tích khn viên nhà trường: 8127 m2 /801 HS, đạt 10,15 m2/HS.
Có cổng trường, biển trường, tường rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập thống
mát, đảm bảo diện tích.
Diện tích sân chơi:

4131 m2/801 HS đạt 5,16 m2/HS

Diện tích bãi tập:

1200 m2/801 HS đạt 1,50m2/HS

Tồn trường có: 24 phịng học văn hố, phịng hiệu trưởng, phịng GV,
phịng Đội, phịng y tế, phòng thiết bị giáo dục, phòng thư viện, văn phòng,
phòng thường trực, 1 khu vệ sinh cho HS, 1 khu vệ sinh riêng biệt cho GV nam,
nữ, 1 khu để xe cho HS, 1 khu để xe cho GV, có hệ thống nước sạch, tiệt trùng
đáp ứng nhu cầu sử dụng cho GV, NV và HS.

Nhà trường có đủ tài liệu, sách báo và trang thiết bị để phục vụ nhu cầu
công tác, học tập, nghiên cứu của CB, GV, NV và HS.
Về tài chính: Nhà trường đã tổ chức quản lý tài chính theo chế độ quy
định hiện hành và sử dụng kinh phí hợp lý, hiệu quả. Mỗi năm, đều huy động
được nguồn kinh phí của BĐD CMHS hỗ trợ cho các hoạt động của nhà trường.
Bên cạnh đó, hàng năm nhà trường đã thực hiện cơng khai tài chính trước Hội
nghị cán bộ cơng chức, niêm yết biểu mẫu công khai theo quy chế ba công khai
và phổ biến quy chế chi tiêu nội bộ trước Hội đồng giáo dục.
g. Chất lượng đã đạt được
Trải qua hơn mười năm trưởng thành và phát triển, chất lượng giáo dục
của nhà trường luôn ổn định và ngày càng nâng cao.
Hằng năm, tỉ lệ HS khá, giỏi đạt trên 75%, tỉ lệ HS lên lớp thẳng đạt trên
98%, tỉ lệ HS hồn thành chương trình tiểu học đạt 100%, tỉ lệ HS có hạnh kiểm
xếp loại Thực hiện đầy đủ ln ln đạt 100% và hằng năm đều có HS đạt giải
HS giỏi cấp huyện hoặc tỉnh. Với kết quả đó cùng với những thành tích đạt được
trong các hoạt động giáo dục khác, nhà trường liên tục được UBND tỉnh Khánh
Hồ cơng nhận danh hiệu tập thể Lao động xuất sắc và tặng Bằng khen. Đặc biệt

7


năm học 2012-2013 được Bộ Giáo dục-Đào tạo tặng Bằng khen và năm học
2004-2005 được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen.
* Thành tích đã đạt được trong 5 năm gần nhất:
+ Năm học 2008-2009: Trường đạt danh hiệu Tập thể Lao động tiên tiến.
+ Năm học 2009-2010: Trường đạt danh hiệu Tập thể Lao động tiên tiến.
+ Năm học 2010-2011: Trường đạt danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc.
UBND huyện Vạn Ninh tặng Giấy khen.
+ Năm học 2011-2012: Trường đạt danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc.
UBND huyện Vạn Ninh tặng Giấy khen. UBND tỉnh Khánh Hoà tặng Bằng

khen.
+ Năm học 2012-2013: Trường đạt danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc.
UBND huyện Vạn Ninh tặng Giấy khen. Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng Bằng
khen.
Trường được UBND tỉnh Khánh Hồ cơng nhận trường tiểu học đạt
chuẩn quốc gia mức độ 1 giai đoạn 2013-2018.
Phát huy những thành tích đạt được, tập thể CB, GV, NV của nhà trường
quyết tâm phấn đấu, vượt qua mọi khó khăn, phát huy sức mạnh và truyền thống
tốt đẹp của địa phương, của nhà trường, đoàn kết, xây dựng chất lượng giáo dục
ngày càng phát triển hơn nữa.
2. Công tác tự đánh giá
Nhà trường nhận thức sâu sắc rằng chất lượng giáo dục trường Tiểu học là
sự đáp ứng các yêu cầu về mục tiêu GDTH. Để có chất lượng giáo dục bền vững
và không ngừng nâng cao nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội trong
công cuộc công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, nhà trường cần phải tăng
cường công tác đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục.
Trong quy trình Kiểm định chất lượng giáo dục, khâu Tự đánh giá là khâu
đầu tiên mà nhà trường phải thực hiện.
8


Mục đích của việc Tự đánh giá là để nhà trường tự xem xét, tự kiểm tra,
làm rõ thực trạng, quy mô, chất lượng và hiệu quả các mặt hoạt động giáo dục
theo chức năng, nhiệm vụ của trường, so sánh đối chiếu với các tiêu chuẩn chất
lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định để tìm ra những điểm
mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí, từ đó xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng
và biện pháp thực hiện để đáp ứng tốt nhất các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục
do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành nhằm không ngừng cải tiến, nâng cao chất
lượng các hoạt động giáo dục và thông báo công khai với các cơ quan quản lý
nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của nhà trường; để ngành và địa

phương đánh giá và công nhận nhà trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
Căn cứ Thông tư số: 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhà trường đã tiến hành tổ chức cơng tác tự
đánh giá theo đúng trình tự các bước sau:
1. Thành lập hội đồng tự đánh giá.
2. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá.
3. Thu thập, xử lý và phân tích các minh chứng.
4. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí.
5. Viết báo cáo tự đánh giá.
6. Công bố báo cáo tự đánh giá.
Tất cả các bước trên đều được thực hiện đúng hướng dẫn và đảm bảo tính
dân chủ, cơng khai, khoa học.
Để báo cáo tự đánh giá đảm bảo tính chính xác, trung thực, khách quan,
Hội đồng tự đánh giá đã tiến hành đánh giá bằng nhiều phương pháp khác nhau,
trong đó chủ yếu bằng phương pháp khảo sát thực tế tất cả các mặt hoạt động
của nhà trường; Căn cứ vào hồ sơ, sổ sách và các văn bản lưu trữ của nhà trường
để thu thập, xử lý và phân tích thơng tin, minh chứng theo nội hàm của từng chỉ
số của tiêu chí thuộc 5 tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học
được ban hành kèm Thông tư số: 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ
9


trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, từ đó lập phiếu đánh giá từng tiêu chí và báo
cáo tự đánh giá.
II. Tự đánh giá
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tổ chức và quản lý nhà trường là một khâu rất quan trọng, địi hỏi phải có
tính khoa học để việc tổ chức, quản lý, chỉ đạo, điều hành nhà trường hoạt động
có hiệu quả. Do vậy, cơ cấu tổ chức và quản lý của Trường Tiểu học Vạn Giã 1
ln thể hiện tính khoa học, chặt chẽ, bám sát với tình hình đặc điểm của nhà

trường và bảo đảm theo đúng các quy định của Điều lệ trường tiểu học.
Tiêu chí 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của
Điều lệ trường tiểu học.
a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (Hội đồng trường đối
với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua
khen thưởng và các hội đồng tư vấn khác);
b) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Cơng đồn, Đồn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ
Chí Minh và các tổ chức xã hội khác;
c) Có các tổ chuyên mơn và tổ văn phịng.
1. Mơ tả hiện trạng
Nhà trường có hiệu trưởng [H1.1.01.01], có phó hiệu trưởng
[H1.1.01.02];
Nhà trường có Hội đồng trường [H1.1.01.03]; Hội đồng thi đua khen
thưởng [H1.1.01.04] và các hội đồng tư vấn khác như: Hội đồng khoa học
[H1.1.01.05]; Hội đồng xét cấp học bổng HS ưu tú [H1.1.01.06]; Hội đồng coi
chấm thi viết chữ đẹp... [H1.1.01.07];
Nhà trường có Chi bộ Đảng với 20 đảng viên, trực thuộc Đảng bộ thị trấn
Vạn Giã [H1.1.01.08]; Có tổ chức Cơng đồn cơ sở [H1.1.01.09]; Chi đồn
10


Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh với 4 đồn viên [H1.1.01.10]; Đội Thiếu
niên tiền phong Hồ Chí Minh [H1.1.01.11]; Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh
[H1.1.01.12] và BĐD CMHS [H1.1.01.13];
Hàng năm nhà trường đều thành lập các tổ chuyên môn [H1.1.01.14]; tổ
văn phòng [H1.1.01.15] đúng theo Điều lệ trường tiểu học.
2. Điểm mạnh
Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường đảm bảo đúng theo Điều lệ trường
tiểu học.

3. Điểm yếu
Hoạt động của BĐD CMHS một số lớp chưa thật hiệu quả do khả năng
còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Hàng năm, khi tổ chức bàn giao chất lượng giáo dục giữa 2 lớp, GVCN
năm trước giới thiệu phụ huynh nhiệt tình để GVCN năm học sau cơ cấu vào
BĐD CMHS lớp cho năm học tiếp theo.
Hàng năm, nhà trường tiếp tục thực hiện đúng cơ cấu tổ chức bộ máy bảo
đảm theo quy định của Điều lệ trường tiểu học;
5. Tự đánh giá:

Đạt

Tiêu chí 2. Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ
trường tiểu học.
a) Lớp học được tổ chức theo quy định;
b) Số học sinh trong một lớp theo quy định;
c) Địa điểm đặt trường, điểm trường theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng
Hiện nay trường có 27 lớp, đủ các khối lớp từ lớp 1 đến lớp 5 (khối 1, 2, 3
mỗi khối có 5 lớp; khối 4, 5 mỗi khối có 6 lớp); mỗi lớp có lớp trưởng, 2 lớp
11


phó, được chia thành 4 tổ HS; mỗi tổ đều có tổ trưởng, tổ phó [H1.1.02.01];
Bình qn số HS trong mỗi lớp học là 30 HS [H1.1.02.02];
Trường có 1 điểm chính, được đặt ở trung tâm Thị trấn Vạn Giã, đảm bảo
mơi trường giáo dục thuận lợi, an tồn cho GV giảng dạy, HS đi học
[H1.1.02.03].
2. Điểm mạnh

Mỗi lớp học có cơ cấu tổ chức đúng theo Điều lệ trường tiểu học. Số HS
trên lớp của các khối lớp từ lớp 1 đến lớp 5 không quá 35 HS/lớp. Địa điểm đặt
trường thuận lợi, an tồn, trường khơng có điểm phụ.
3. Điểm yếu
Không
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục duy trì số lớp học và biên chế HS đúng theo Điều lệ trường tiểu
học.
5. Tự đánh giá:

Đạt

Tiêu chí 3. Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ
chun mơn, tổ văn phịng theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học.
a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học
và thực hiện sinh hoạt tổ theo quy định;
c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng
Nhà trường có 5 tổ chun mơn từ tổ khối 1 đến tổ khối 5, mỗi tổ đều có
từ 7 thành viên trở lên và có tổ trưởng, tổ phó. [H1.1.01.14];
Nhà trường có tổ văn phịng theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Điều
lệ trường tiểu học gồm có: Kế tốn, Văn thư-Thủ quỹ, Thư viện, Thiết bị, Y tế,
12


Tạp vụ, Bảo vệ; Có tổ trưởng, tổ phó [H1.1.01.15];
Hằng năm, các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể, có
tính khả thi, phù hợp với kế hoạch nhà trường và chỉ đạo của ngành nên việc
thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và các hoạt động giáo dục luôn đạt

hiệu quả cao [H1.1.03.01]. Các tổ đảm bảo nề nếp sinh hoạt chuyên môn 2
tuần/lần, sinh hoạt 4 chuyên đề/tổ/năm học [H1.1.03.02]; [H1.1.03.03];
Hàng tháng, các tổ chuyên môn thường xuyên tổ chức bồi dưỡng chuyên
môn thông qua việc tổ chức triển khai các chuyên đề, dự giờ thăm lớp, thao
giảng, hội giảng, nghiên cứu tài liệu GDTH... Qua đó, các thành viên trong tổ
học tập lẫn nhau, đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực
[H1.1.03.02]; [H1.1.03.04];
Các tổ thường xuyên kiểm tra, đánh giá chất lượng và hiệu quả công việc,
hoạt động giáo dục của các thành viên trong tổ: Khảo sát chất lượng HS, dự giờ,
kiểm tra hồ sơ, kiểm tra nề nếp HS, kiểm tra vở sạch chữ đẹp, kiểm tra công tác
chấm chữa bài của HS, kiểm tra việc đăng ký sử dụng đồ dùng thiết bị dạy
học.... [H1.1.03.05]; [H1.1.03.06]. Hàng năm, tổ chuyên môn tổ chức đánh giá
xếp loại GV của tổ theo quy định chuẩn nghề nghiệp và giới thiệu tổ trưởng tổ
phó [H1.1.03.07];
Tổ văn phịng của nhà trường có kế hoạch chung theo năm, tháng nhằm
phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường [H1.1.03.08]. Các thành viên của tổ
văn phòng giúp Hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính, tài sản và
hạch tốn kế tốn thống kê theo quy định; Lưu trữ đầy đủ hồ sơ. [H1.1.03.09];
Tổ văn phòng chưa thực hiện đều nề nếp sinh hoạt tổ 2 tuần/lần;
Tổ văn phịng có tổ chức đánh giá xếp loại viên chức hàng năm theo đúng
quy định và giới thiệu tổ trưởng tổ phó. [H1.1.03.10].
2. Điểm mạnh
Các tổ chun mơn, tổ văn phịng có cơ cấu tổ chức đúng theo quy định;
tổ chuyên môn xây dựng đủ kế hoạch tuần, tháng, năm, cụ thể phù hợp với hoạt
13


động của nhà trường, thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ và định kỳ sinh hoạt
đều đặn, hoàn thành tốt công việc được giao, đáp ứng được các yêu cầu của nhà
trường.

3. Điểm yếu
Tổ văn phòng chưa đảm bảo nề nếp sinh hoạt theo quy định, nội dung
sinh hoạt chưa phong phú; Tổ văn phòng chưa tổ chức bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ (do nghiệp vụ của mỗi thành viên khác nhau nên khó tổ chức bồi
dưỡng chung). NV tổ văn phòng chưa thường xuyên được học nâng cao các lớp
bồi dưỡng;
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhắc nhở và kiểm tra nề nếp sinh hoạt của tổ văn phòng đảm bảo đúng
quy định. Tập trung nâng cao nhận thức trách nhiệm và chất lượng làm việc của
các NV tổ văn phịng;
Thường xun bồi dưỡng chun mơn nghiệp vụ cho các thành viên tổ
Văn phịng thơng qua việc cung cấp các tài liệu văn bản chuyên ngành mới nhất
và trực tiếp góp ý nội dung hoạt động hàng tuần, hàng tháng của tổ;
Phát huy hoạt động của tổ chuyên môn, hướng dẫn để giúp tổ chuyên môn
và GV trong tổ chủ động trong việc xây dựng nội dung sinh hoạt tổ ngày càng
phong phú hơn.
5. Tự đánh giá:

Khơng đạt

Tiêu chí 4. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương và
cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong
hoạt động của nhà trường.
a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp uỷ Đảng, chấp hành sự quản
lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp
vụ của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;
14



c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
Hằng năm, nhà trường thực hiện tốt các chỉ thị nghị quyết của cấp uỷ
Đảng, cụ thể hoá vào kế hoạch năm tháng để thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị.
Nhà trường ln chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương,
sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục.
[H1.1.04.01];
Nhà trường đã thực hiện đầy đủ và kịp thời về công tác thống kê, thơng
tin báo cáo đột xuất, định kỳ cho Phịng Giáo dục và Đào tạo theo quy định
[H1.1.04.02]; [H1.1.04.03]
Nhà trường đã thành lập Ban chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ đúng
thành phần quy định[H1.1.04.04]. Tổ chức phổ biến, hướng dẫn CB-GV-NV
quán triệt Chỉ thị 30/CT/TW, Nghị định 71/1998/NĐ-CP và Thông tư
04/2000/TT-BGD&ĐT về Quy chế dân chủ trong hoạt động của cơ quan. Phối
hợp tốt các đoàn thể trong việc tổ chức, thực hiện tốt và có hiệu quả các hoạt
động của nhà trường thơng qua các hình thức dân chủ trực tiếp, dân chủ đại
diện; bảo đảm mỗi CB, GV, NV, HS và CMHS được đóng góp ý kiến tham gia
xây dựng nhà trường. Thực hiện đúng chế độ sinh hoạt của các đoàn thể, dân
chủ bàn bạc các chủ trương, biện pháp thực hiện các nhiệm vụ của nhà trường
trong liên tịch, trong HĐSP. CBVC đều được biết, được bàn, được làm và được
kiểm tra, khơng có hành vi lợi dụng dân chủ cũng như xâm phạm quyền làm chủ
làm ảnh hưởng đến uy tín của tập thể, cá nhân và các hoạt động trong nhà
trường. Qua đó, đã thực sự mang lại niềm tin cho CBVC nhà trường, tạo nên sự
đồn kết nhất trí cao trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học. [H1.1.04.05];
[H1.1.04.06].
2. Điểm mạnh
Nhà trường đã chấp hành tốt các chủ trương chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước; sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ Đảng, chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; Thực hiện đúng chế độ báo cáo

15


định kỳ; Đảm bảo thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
3. Điểm yếu
Mặc dù, nhà trường có xây dựng chế độ báo cáo, nhưng đôi lúc việc thực
hiện thông tin, báo cáo đột xuất còn bị động.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Trong năm học 2013-2014 và những năm học tiếp theo, BGH thường
xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chế độ báo cáo của các bộ
phận, nhất là các báo cáo đột xuất để công tác thông tin, báo cáo đảm bảo nhanh
chóng;
Tiếp tục nâng cao trách nhiệm, vai trị lãnh đạo của BGH nhà trường, thực
hiện đảm bảo quy chế dân chủ, tổ chức cho CB, GV, NV thực hiện nghiêm túc
chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chỉ đạo và triển khai
kịp thời các hướng dẫn, quy định về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý
giáo dục;
Phát huy tốt hơn nữa việc thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của
cơ quan.
5. Tự đánh giá:

Đạt

Tiêu chí 5. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo
quy định.
a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định
của Điều lệ trường tiểu học;
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu
trữ;
c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua

theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
1. Mô tả hiện trạng
Hàng năm nhà trường tổ chức lập đầy đủ các loại hồ sơ phục vụ hoạt động
16


giáo dục của trường đúng quy định của Điều lệ trường tiểu học như: Sổ đăng bộ;
Sổ PCGDTH; Sổ theo dõi kết quả kiểm tra, đánh giá HS; Học bạ; Kế hoạch
công tác năm, tháng, tuần; Sổ họp liên tịch, Sổ họp Hội đồng sư phạm, Sổ quản
lý CB, GV, NV; Sổ quản lý tài sản, Sổ quản lý tài chính; Sổ quản lý các văn
bản, cơng văn đi và đến; Sổ khen thưởng, kỷ luật HS... [H1.1.05.01];
Hàng năm, nhà trường đều thực hiện lập hồ sơ công việc và phân công
cho NV văn thư lưu trữ đầy đủ theo quy định của Luật Lưu trữ [H1.1.05.02];
[H1.1.05.03];
Nhà trường đã tổ chức thực hiện tốt các cuộc vận động: “Học tập và làm
theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Hai không”, “Mỗi thầy cô giáo là một
tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” và Phong trào thi đua “Xây dựng trường
học thân thiện, HS tích cực”; Trong các năm học qua, khơng có cá nhân nào vi
phạm những vấn đề, những vụ việc tiêu cực hoặc vi phạm đạo đức nhà giáo;
Trong các năm học qua, nhà trường ln được Phịng GD&ĐT Vạn Ninh cơng
nhận đạt xuất sắc về thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân
thiện, HS tích cực”. Năm học 2012-2013 được Sở GD&ĐT Khánh Hoà cấp
Giấy chứng nhận đạt xuất sắc trong phong trào thi đua “Xây dựng trường học
thân thiện, học sinh tích cực” và tặng Giấy khen đạt thành tích xuất sắc trong
phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” giai
đoạn 2008-2013 [H1.1.05.04]; [H1.1.05.05].
Trong năm học, nhà trường đã tổ chức phát động các đợt thi đua theo chủ
điểm các ngày lễ lớn trong năm. Trong q trình tổ chức thi đua có theo dõi,
đánh giá, xếp loại chính xác, cơng bằng và cơng khai sau mỗi đợt sơ kết vì thế
cơng tác thi đua đã tạo động lực động viên, khuyến khích các cá nhân, tập thể

hăng hái thi đua “Dạy tốt-Học tốt”, năng động, sáng tạo vươn lên hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao [H1.1.05.06].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có đầy đủ các loại hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục theo quy
định; quản lý hành chính tốt, lưu trữ hồ sơ, văn bản theo đúng luật lưu trữ;
17


Triển khai thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi
đua. Trong các năm học qua, nhà trường ln được Phịng GD&ĐT Vạn Ninh
cơng nhận đạt xuất sắc về thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học
thân thiện, HS tích cực”. Năm học 2012-2013 được Sở GD&ĐT Khánh Hoà cấp
Giấy chứng nhận đạt xuất sắc trong phong trào thi đua “Xây dựng trường học
thân thiện, học sinh tích cực” và tặng Giấy khen đạt thành tích xuất sắc trong
phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” giai
đoạn 2008-2013 .
3. Điểm yếu
Trong triển khai thực hiện các cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một
tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”, có giáo viên cịn hạn chế trong việc học
tập để nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Đầu năm học 2014-2015, nhà trường xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng
lực truy cập internet và khai thác thông tin để phục vụ tốt hơn cho hoạt động dạy
học của giáo viên;
Hàng năm nhà trường tiếp tục duy trì việc mở và lập đầy đủ các loại hồ sơ
công việc, lưu trữ hồ sơ, văn bản theo đúng luật lưu trữ;
Tiếp tục tham mưu các ngành các cấp quan tâm, tăng cường đầu tư cải tạo
xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị nhà trường ngày càng đáp ứng yêu cầu
thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực”.

5. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 6. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên,
nhân viên, học sinh và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định.
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học
sinh theo quy định của Điều lệ trường tiểu học;
b) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và
18


nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Điều lệ
trường tiểu học và các quy định khác của pháp luật;
c) Quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ
các hoạt động giáo dục.
1. Mô tả hiện trạng
Hàng năm, hiệu trưởng đều xây dựng phương hướng, kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ năm học nhằm thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục
trong giờ lên lớp thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn trong
chương trình giáo dục phổ thơng được ban hành kèm theo Quyết định số 16 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo và quản lý HĐGDNGLL gồm: hoạt động ngoại khoá,
hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động bảo vệ môi trường và
các hoạt động xã hội khác... nhằm rèn luyện đạo đức, phát triển năng lực, bồi
dưỡng năng khiếu, giúp đỡ HS yếu phù hợp đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi HS
[H1.1.06.01]; phân công CB, GV, NV thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động
giáo dục và quản lý HS rõ ràng, phù hợp với năng lực và trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, bảo đảm đúng theo quy định của ngành [H1.1.06.02]; [H1.1.06.03];
BGH thường xuyên theo dõi các hoạt động giáo dục, quản lý HS của từng
GV dưới hình thức kiểm tra đột xuất, kiểm tra định kỳ để nắm bắt tình hình và
đánh giá, ghi nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ của GV như: Kiểm tra nề nếp
lớp, kiểm tra dụng cụ học tập HS, kiểm tra hồ sơ GV, kiểm tra công tác chấm
chữa bài, kiểm tra vở sạch chữ đẹp, dự giờ GV và khảo sát chất lượng HS

[H1.1.06.04]; [H1.1.06.05];
Sau mỗi học kỳ, nhà trường đều tổ chức rà soát việc thực hiện các chỉ
tiêu, nhiệm vụ đã đề ra để có biện pháp thực hiện tốt các hoạt động giáo dục và
quản lý HS; [H1.1.06.06]; [H1.1.05.04]; [H1.1.06.07];
Nhà trường đã thực hiện việc tiếp nhận, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ,
GV và NV đúng theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức,
Điều lệ trường tiểu học và các quy định khác của pháp luật [H1.1.06.08];
[H1.1.06.09]; [H1.1.06.10];
19


Nhà trường quản lý, sử dụng có hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất
phục vụ các hoạt động giáo dục [H1.1.06.11]; [H1.1.06.12]; [H1.1.05.04];
Nhà trường quản lý, xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ để thực hiện tốt
việc quản lý sử dụng có hiệu quả tài chính. [H1.1.06.13]. Lập dự toán, thực hiện
thu chi, quyết toán và báo cáo tài chính đảm bảo theo chế độ kế tốn, tài chính
của Nhà nước và được cấp có thẩm quyền phê duyệt [H1.1.06.14]; [H1.1.06.15].
Thực hiện đầy đủ hệ thống sổ sách, chứng từ liên quan đến quản lý tài chính.
Hết năm tài chính, hồ sơ sổ sách, chứng từ tài chính được lưu trữ đúng quy định
[H1.1.06.16];
Nhà trường thực hiện tốt việc quản lý sử dụng đất đai, cơ sở vật chất để
phục vụ các hoạt động giáo dục. Đảm bảo về diện tích sân chơi, bãi tập, diện
tích bình quân theo quy định trên mỗi HS [H1.1.02.03].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý rõ ràng; có phân cơng
cụ thể cho từng GV, NV thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động giáo dục và quản
lý học sinh; thường xuyên theo dõi hiệu quả các hoạt động giáo dục và đề ra các
biện pháp thích hợp để thực hiện kế hoạch. Cơng tác quản lý luôn được chú
trọng đổi mới gắn liền với thực tiễn qua kiểm tra đánh giá thường xuyên;
Thực hiện việc tiếp nhận, bổ nhiệm, quản lý cán bộ giáo viên, nhân viên

đúng quy định của pháp luật;
Trường có đầy đủ các văn bản quản lý tài chính của các cấp và thực hiện
đầy đủ hồ sơ sổ sách, chứng từ kế tốn hàng năm. Cơng tác lưu trữ hồ sơ sổ sách
kế tốn thực hiện đúng quy định;
Trường có diện tích khn viên rộng, riêng biệt. Đảm bảo về diện tích sân
chơi, bãi tập; có hệ thống cây xanh và cảnh quan môi trường tốt;
Việc quản lý sử dụng tài chính, đất đai, cơ sở vật chất đúng mục đích và
đạt hiệu quả.
3. Điểm yếu
20


Công tác kiểm tra đột xuất đánh giá một số hoạt động giáo dục chưa đạt
hiệu quả cao.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Từ năm học 2014-2015 tăng cường hơn nữa công tác kiểm tra đột xuất
đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động giáo dục và quản lý HS của
GV;
Tiếp tục duy trì thực hiện tốt việc quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý
CB, GV, NV, HS; quản lý, sử dụng có hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất;
5. Tự đánh giá:

Đạt

Tiêu chí 7. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán
bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch
bệnh, phòng tránh các hiểm hoạ thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường.
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phịng chống tai nạn thương
tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm hoạ thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ
độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường;

b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên
trong nhà trường;
c) Khơng có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
Hằng năm, nhà trường đều xây dựng phương án, kế hoạch đảm bảo an
ninh trật tự trường học [H1.1.07.01]; kế hoạch phịng chống tai nạn thương tích
[H1.1.07.02]; kế hoạch phịng chống bão lụt và phòng cháy, chữa cháy
[H1.1.07.03]; kế hoạch phòng chống các loại dịch bệnh trong nhà trường
[H1.1.07.04];
Nhà trường triển khai thực hiện tốt kế hoạch đảm bảo an ninh, trật tự cho
CB, GV, NV và học sinh. Trường có đủ NV bảo vệ theo quy định, các NV bảo
vệ thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ nên luôn đảm bảo an toàn cho HS và
21


cho CB, GV, NV; Trong các năm học qua không xảy ra các vụ việc ảnh hưởng
đến an ninh trật tự trong nhà trường. Từ năm học 2007-2008 đến nay, nhà
trường đều được UBND huyện công nhận trường học an tồn, phịng chống tai
nạn thương tích [H1.1.07.05];
Nhà trường làm tốt công tác tuyên truyền giáo dục đạo đức HS nên
Không có hiện tượng xúc phạm, kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà
trường [H1.1.05.04].
2. Điểm mạnh
Công tác an ninh trật tự, an toàn cho HS và cho CB, GV, NV luôn được
đảm bảo;
Tuyên truyền giáo dục và thực hiện tốt các quy định về phòng chống bạo
lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm hoạ thiên tai, các
tệ nạn xã hội trong nhà trường.
3. Điểm yếu
Cơ sở vật chất, phịng học cũ kỹ, khó chống chọi với hiểm hoạ thiên tai.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Vào cuối năm học 2013-2014, khi báo cáo tổng kết năm học, tiếp tục kiến
nghị Phòng GD&ĐT và UBND thị trấn Vạn Giã tham mưu với cấp trên có kế
hoạch xây dựng phòng học mới để thay thế các phịng học đã xuống cấp nhằm
đảm bảo an tồn khi thiên tai xảy ra.
Hàng năm, tiếp tục đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho HS và cho CB,
GV, NV; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh
các hiểm hoạ thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường;
5. Tự đánh giá:

Đạt

Kết luận về Tiêu chuẩn 1: Nhà trường có đủ cơ cấu tổ chức theo quy
định của Điều lệ trường tiểu học. BGH quản lý, chỉ đạo, điều hành công việc
bảo đảm khoa học, phù hợp với tình hình thực tế và đặc điểm nhà trường; mỗi
22


CB, GV, NV và HS chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước; nhà trường nghiêm túc thực hiện sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ
Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo
Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường; triển khai thực hiện
có hiệu quả Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh”, Cuộc vận động “Hai không”, Cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là tấm
gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học
thân thiện, HS tích cực”; phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể trong và
ngoài nhà trường thực hiện nhiệm vụ được giao nên hai năm qua nhà trường đều
được Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh Hồ cơng nhận tập thể lao động xuất sắc và
tặng Bằng khen.
Trường có một điểm chính, đủ các khối lớp từ lớp 1 đến lớp 5; có đủ GV

chun trách các mơn mỹ thuật, âm nhạc, thể dục. Tổ chức, thực hiện kế hoạch
giảng dạy và học tập đúng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chủ động
xây dựng kế hoạch nâng cao chất lượng dạy và học, môi trường giảng dạy, làm
việc, học tập nghiêm túc, an toàn.
Các tổ chuyên mơn, có cơ cấu tổ chức đúng theo quy định. Xây dựng đủ
kế hoạch tuần, tháng, năm, cụ thể phù hợp với hoạt động của nhà trường, thực
hiện đúng chức năng, nhiệm vụ và định kỳ sinh hoạt đều đặn, thường xuyên
kiểm tra, đánh giá chất lượng và hiệu quả công việc của các thành viên trong tổ;
thực hiện tốt việc đề xuất khen thưởng đối với GV và HS, hồn thành tốt cơng
việc được giao, đáp ứng được các yêu cầu của nhà trường.
Nhà trường có kế hoạch hoạt động theo năm, tháng, tuần; thực hiện đầy
đủ chế độ thông tin, báo cáo theo yêu cầu của ngành và cơ quan có thẩm quyền;
quan tâm cơng tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CB, GV, NV tạo điều kiện để mỗi
cán bộ, GV và NV được tham gia học tập chính trị; tập huấn, bồi dưỡng chun
mơn - nghiệp vụ theo quy định.
Nhà trường quản lý tốt các hoạt động giáo dục, quản lý CB, GV, NV, HS
và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định.
23


Trong các năm qua công tác an ninh trật tự, an tồn cho HS và cho CB,
GV, NV ln được đảm bảo; phòng chống được dịch bệnh, tệ nạn xã hội và bạo
lực học đường trong nhà trường.
Có 6/7 tiêu chí đạt yêu cầu (Tiêu chí 1, 2, 4, 5, 6, 7)
Có 1/7 tiêu chí khơng đạt u cầu (Tiêu chí 3)
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
Mỗi cán bộ quản lý, GV và NV nhà trường phải có phẩm chất đạo đức tốt,
u nghề, mến trẻ; có năng lực chun mơn vững vàng, khơng ngừng học tập
nâng cao trình độ lý luận chính trị, chun mơn - nghiệp vụ; đồn kết, thống
nhất cao và ý thức giúp đỡ đồng nghiệp để cùng hồn thành cơng tác, nhiệm vụ

giáo dục HS.
Tiêu chí 1. Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình
triển khai các hoạt động giáo dục.
a) Hiệu trưởng có số năm dạy học từ 4 năm trở lên, phó hiệu trưởng từ 2
năm trở lên (không kể thời gian tập sự);
b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn
hiệu trưởng trường tiểu học;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy
định.
1. Mô tả hiện trạng
Hiệu trưởng đạt trình độ Đại học sư phạm ngành Tốn, đã qua 19 năm
giảng dạy. [H2.2.01.01]; [H1.1.01.01]. Phó Hiệu trưởng đạt trình độ Cao đẳng
tiểu học, đã qua 10 năm giảng dạy ở bậc tiểu học [H2.2.01.02]; [H1.1.01.02];
Hiệu trưởng đã quản lý nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. 3
năm liền, nhà trường được UBND tỉnh công nhận tập thể lao động xuất sắc
[H2.2.01.03]; Hằng năm Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng đều được đánh giá xếp
loại xuất sắc theo quy định chuẩn hiệu trưởng trường Tiểu học [H2.2.01.04];
24


[H2.2.01.05];
Hiệu trưởng đã qua lớp bồi dưỡng về quản lý giáo dục [H2.2.01.06] và
trung cấp lý luận chính trị-hành chính [H2.2.01.07]. Từ tháng 7/2013 Phó Hiệu
trưởng học lớp trung cấp về lý luận chính trị tại Trung tâm bồi dưỡng chính trị
huyện Vạn Ninh [H2.2.01.08]. Phó Hiệu trưởng chưa được bồi dưỡng quản lý
giáo dục. Nhà trường đã có kế hoạch cử phó hiệu trưởng đi học bồi dưỡng quản
lý giáo dục [H2.2.01.09].
2. Điểm mạnh
Hiệu trưởng và phó Hiệu trưởng đã qua nhiều năm giảng dạy, có nhiều
kinh nghiệm trong việc quản lý dạy học;

Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng có đủ năng lực, phẩm chất chính trị, đạo
đức tốt, lối sống lành mạnh, có trình độ chun mơn trên chuẩn;
Hiệu trưởng có trình độ trung cấp lý luận chính trị-hành chính.
3. Điểm yếu
Phó Hiệu trưởng chưa được bồi dưỡng quản lý giáo dục.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường sẽ có kế hoạch cử Phó hiệu trưởng học lớp bồi dưỡng quản lý
giáo dục theo kế hoạch của Phòng GD&ĐT Vạn Ninh.
Năm học 2013-2014, đội ngũ cán bộ quản lý tiếp tục tự học tự bồi dưỡng
năng lực quản lý qua các nguồn khác nhau: tài liệu chuyên ngành, tư liệu trên
mạng internet và thông qua các hoạt động giao lưu học tập kinh nghiệm;
5. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 2. Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của
Điều lệ trường tiểu học.
a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc
của tiểu học theo quy định;
b) Giáo viên dạy các môn: thể dục, âm nhạc, mỹ thuật, ngoại ngữ, giáo
25


×