Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp công ty cổ phẩn CN Quảng An I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.35 KB, 41 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời mở đầu
ền kinh tế chuyển sang giai đoạn phát triển mới từ sau đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ IX. Đó là đại hội của tinh thần đổi mới t duy và đổi mới mọi hoạt
động của Đảng, toàn dân trong sự phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ tổ quốc.
Mấu chốt của quá trình đổi mới này chính là cuộc cách mạng về cơ chế kế hoặch
hóa tập trung sang quản lý kinh tế. Đó là quá trình chuyển hóa từ cơ chế kế hoặch
hóa tập trung sang vận hành nền kinh tế theo cơ chế thị trờng có sự quản lý vĩ mô
của nhà nớc theo định hớng XHCN. Trong cơ chế của nền kinh tế tất cả các doanh
nghiệp đều có quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh. Muốn tồn tại và phát triển
thì các doanh nghiệp phải có phơng án sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế.
Để hiểu sâu và nắm vững quá trình sản xuất kinh doanh của một doanh
nghiệp, em lựa chọn thực tập tại Công ty Cổ phần CN Quảng An I với những nội
dung phân tích sau:
I. Giới thiệu Công ty.
II. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
III. Công nghệ sản xuất.
IV. Tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của Công ty.
V. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
VI. Khảo sát phân tích các yếu tố đầu vào, đầu ra của Công ty.
VII. Môi tr ờng kinh doanh của doanh nghiệp.
VIII. Tổng kết và thu hoặch của sinh viên qua giai đoạn thực tập tổng quan.
Vì thời gian thực tập có hạn và trình độ tổng hợp phân tích của bản thân còn
nhiều hạn chế nên báo cáo thực tập tổng quan không tránh khỏi có nhiều thiếu sót.
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Em rất mong đợc sự góp ý của thầy cô giáo để cho báo cáo đợc hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
I. Giới thiệu doanh nghiệp


1.Tên công ty :
Công ty Cổ phần Quảng An I
Tên giao dịch quốc tế : Quảng An Join Stock Company.
2. Giám đốc hiện tại của Công ty :
Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc : Ông Lu Văn Toàn
3. Địa chỉ :
Địa điểm sản xuất kinh doanh: Nhà máy tại khu Công nghiệp Tân Hồng-
Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
4. Quyết định thành lập :
Công ty cổ phần công nghiệp Quảng An I tiền thân là Công ty TNHH Quảng
An I, đợc thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 21.03.0000.40
do Sở Kế hoặch và Đầu t tỉnh Bắc Ninh cấp ngày 07/8/003.
5. Nhiệm vụ sản xuất của Công ty :
Là một Công ty Cổ phần Công ty có nhiệm vụ sản xuât các mặt hàng sau :
- Các loại chai hoá mỹ phẩm, chai dàu nhờn, các loại chai dợc phẩm.
- Các loại linh kiện bằng nhựa của xe máy
6. Quá trình hình thành và phát triển:
Từ một Công ty TNHH sản xuất kinh doanh tổng hợp quy mô nhỏ với các
mặt hàng bao bì, các loại chai hoá mỹ phẩm, dợc phẩm, các loại can dầu nhờn
Trong thời gian này quy mô sản xuất còn nhỏ, phân tán, cơ sở hạ tầng còn thiếu và
cha thực sự đáp ứng đợc yêu cầu sản xuất cũng nh kế hoặch tăng sản lợng trong
các năm kế cận. Đứng trớc yêu cầu hội nhập, cũng nh để nâng cao năng lực sản
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
xuất và cạnh tranh, Công ty đã chính thức chuyển hình thức sản xuất kinh doanh
từ Công ty TNHH thành Công ty Cổ phần. Đây là một hớng đi đúng đắn vừa phù
hợp với định hớng công nghiệp hóa của nhà nớc vừa có thể nâng cao khả năng
cạnh tranh trong điều kiện mới. Hiện nay, Công ty đã có một cơ sở kinh doanh
khang trang, với một hệ thống nhà xởng đợc mở rộng, trang thiết bị sản xuất hiện
đại, hệ thống giao thông đợc nâng cấp để thuận tiện cho việc giao chuyển hàng

hóa. Các sản phẩm của Công ty đã đáp ứng đợc với những đòi hỏi khắt khe của
khách hàng là các Công ty liên doanh cũng nh các Công ty Cổ phần nh: Công ty
Honda Việt Nam, Công ty Yamaha Việt Nam, công ty Asahidenco Việt Nam
Qua một thời gian xây dựng và phát triển, công ty đã xây dựng, hoàn thiện cho
mình một bộ máy quản lý gọn nhẹ, một đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật và công
nhân có trình độ tay nghề cao từ đó giúp cho hoạt động của công ty đạt hiệu quản
cao thể hiện thông qua các chỉ tiêu giá trị sản lợng liên tục tăng hàng năm.
Mặc dù đợc thành lập muộn với nhiều khó khăn, thách thức ban đầu nhng
Công ty đã nhanh chóng theo kịp đợc với những yêu cầu mới của cơ chế thị trờng,
không ngừng vơn lên để trở thành một trong những doanh nghiệp đi tiên phong
trong lĩnh vực sản xuất và cung cấp các sản phẩm công nghiệp, từng bớc phát triển
để trở thành một đối tác tin cậy trong thị trờng cả nớc.
II. \ Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
1. Mặt hàng sản phẩm
Hiện nay, các sản phẩm chính đợc sản xuất tại Công ty nh: Các thiết bị phụ
trợ thân xe máy, các loại chai hoá mỹ phẩm, dợc phẩm, các loại can dầu nhờn,
phích nớc, nhựa và sản phẩm bằng nhựa
Mặt hàng các loại sản phẩm sản xuất tại công ty đợc thể hiện qua số liệu sau.
Chai Caltex
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
STT Lo¹i can Träng lîng (g) Gi¸ b¸n (®ång)
1 can 0,7-0,8 lÝt cã säc 85 2.740,0
2 can 0,7-0,8 lÝt kh«ng säc 85 2.620 ,0
3 can 1 lÝt cã säc 95 3.150 ,0
4 can 1 lÝt kh«ng säc 95 2.980 ,0
5 can 4 lÝt cã säc 85 9.700 ,0
6 can 4 lÝt kh«ng säc 285 9.550 ,0
7 can 5 l cã säc 345 10.300 ,0
8 can 18 L 1.200 20.200 ,0

9 can 25 L 1.700 26.100 ,0

Chai Comfort
Tªn hµng §VT §¬n gi¸
Chai Clement 400ml chai 1.257
Chai Clement 800ml chai 2.260
Chai Clement 1.800ml chai 2.222
Chai Zazz 1L chai 4.154
Chai Zazz 2L chai 3.871
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Biểu 01
STT Tên h ng ĐVT
1 Chai Zazz 1,2 L Chai
2 Chai Clement loại: 400, 800, 1.800 ml Chai
3 Can 0,7-0,8 lít có sọc Bộ
4 Can 0,7-0,8 lit không có sọc Bộ
5 Can 1lit có sọc và không có sọc Bộ
6 Nắp can 2L Chiếc
7 Can 20L+01 nắp ngoài Bộ
8 Nhựa ABS Toray 100-322 Kg
9 Nhựa PP 7032E3 Kg
10 Giá seal Cái
11 Giá xốp Cái
12 Inax Bộ
13 Chai dầu APP dot3 1L Bộ
14 Chai dầu xe máy Lubc 0,7L+0,8L Bộ
15 Can dầu 18L in HD, HDS Bộ
16 Can 18L xanh mộc Bộ
17 Chai dầu xe máy future0.7+0.8L Bộ

18 Can 28L màu xanh Bộ
19 Thiết bị giao thông Bộ
. .. .
2. Bảng khái quát kết quả hoạt động kinh doanh qua 5 năm đợc thể hiện qua
bảng sau.
Bảng 02
ĐVT: VNĐ
STT Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1 Doanh thu thuÇn 8,758,920,000 9,253,000,000 11,705,000,000 19,048,700,000
2 Chi phÝ 8,658,815,000 8,983,900,000 10,941,000,000 18,023,000,000
3 Lîi nhuËn trîc thuÕ 200,105,000 269,100,000 764,000,000 1,025,700,000
4 Lîi nhuËn sau thuÕ 144,075,600 193,752,000 550,080,000 738,504,000
5 Gi¸ trÞ TSC§ b×nh qu©n 13,926,300,000 14,464,500,000 14,485,500,000 14,554,650,000
6 Vèn lu ®éng b×nh qu©n 2,825,458,065 3,084,333,333 3,080,263,158 4,884,282,051
7 Sè lao ®éng b×nh qu©n 43 44 42 55
BiÓu 01: Doanh thu
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
* Về chỉ tiêu doanh thu (DT):
DT
thuần
= DT
bán hàng
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu 2005/2004= 9,253,000,000/8,758,920,000 =1.056408781 tăng
5,6%
Doanh thu 2006/2005= 11,705,000,000/9,253,000,000=1.26499513 tăng
26,49%

Doanh thu 2007/2006= 19,048,700,000/11,705,000,000=1.627398548 tăng
62,73%
So sánh Doanh thu của năm 2007 so với năm 2004 tăng l :
19,048,700,000-8,758,920,000 =10,289,780,000 đồng ( tăng 117%)
Biểu 02 : Chi phí
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
*Về chỉ tiêu chi phí : (CP)
Chi phí năm 2005/2004= 8,983,900,000/8,658,815,000=1.037543821 (tăng
3,7% )
Chi phí năm 2006/2005=10,941,000,000/8,983,900,000=1.217845257 (tăng
21,78% )
Chi phí năm 2007/2006=18,023,000,000/10,941,000,000=1.64729001 ( tăng
64,72% )
So sánh Chi phí của năm 2007 với năm 2004 tăng l :
18,023,000,000-8,658,815,000=9,364,185,000 đồng (tăng 108,15%)
Chi phí tăng nhiều nh vậy do rất nhiều nguyên nhân nh do tăng quy mô sản
xuất , sản xuất c ng nhiều thì chi phí phải c ng lớn, do giá nguyên liệu đầu vào
ngày càng tăng, do tốc độ lạm phát ngày càng lớn
Nhận xét: Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua các năm đợc thể
hiện qua chỉ tiêu doanh thu không ngừng tăng, qua bảng số liệu trên bằng việc sử
dụng phơng pháp đánh giá chênh lệch số tơng đối và tuyệt đối các chỉ tiêu có thể
đa ra những nhận xét: Tổng doanh thu và tổng chi phí đều tăng, tuy nhiên tốc độ
tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của chi phí.
Hiện nay phía Công ty đang cố gắng áp dụng các biện pháp để làm giảm các
chi phí đầu vào nh: cải tiến kỹ thuật sản xuất sản phẩm, cải tiến quản lý, cắt giảm
các bộ phận thừa, tiết kiệm các chi phí điện nớc, xăng dàu tăng c ờng hiệu quả
sản xuất đó là một trong những biên pháp tiết kiệm hiệu quả nhất.
*Về chỉ tiêu lơi nhuận (P)
Cũng giống nh các doanh nghiệp sản xuất trong nớc khác Công ty chịu mức

thuế suất 28%.
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nh vy P
TThu
2004= 200,105,000
P
TThu
2005= 269,100,000
P
TThu
2006= 764,000,000
P
TThu
2007=1,025,700,000
V P
SThu
= P
TThu
- P
TThu
x Thu sut thu TNDN(28%)
P
SThu
2004= 200,105,000 - 200,105,000 x 28% = 144,075,600
P
SThu
2005= 269,100,000 - 269,100,000 x 28% = 193,752,000
P
SThu

2006= 764,000,000 - 764,000,000 x 28% = 550,080,000
P
SThu
2007= 1,025,700,000 - 1,025,700,000 x 28% = 738,504,000
So sánh P
SThu
2007 so vi P
SThu
2004 tng l :
738,504,000 - 144,075,600 = 594,428,400 ng (tng 412,58%).
Lợi nhuận sau thuế tăng mạnh chứng tỏ Công ty Kinh doanh có lãi nhiều, thu
nhập của cán bộ nhân viên đợc năng cao. Điều này thể hiện chiến lợc sản xuất
kinh doanh của Công ty là đúng đắn.
Biểu đồ 03 : Lợi nhuận tr ớc thuế
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
BiÓu ®å 04 : Lîi nhuËn sau thuÕ
* VÒ doanh sè b×nh qu©n còng t¨ng dÇn qua c¸c n¨m
Doanh sè b×nh qu©n/ ngêi =
BiÓu ®å 05: Doanh sè b×nh qu©n
11
Doanh thu n¨m
Sè L§ b×nh qu©n
Website: Email : Tel : 0918.775.368
So sánh giữa năm 2004 với năm 2007 ta thấy doanh số bình quân/ ngời năm
2007 tăng so với năm 2004 là:
346,340,000 - 203,695,814 = 142,644,186 (tng 70,028%)
Chứng tỏ từ khi chuyển thành Công ty Cổ phần, Công ty Quảng An I làm ăn
ngày càng tấn tới, đời sống của cán bộ, cong nhân viên ngày càng đợc nâng cao.
* Giá trị tài sản cố định bình quân.

Giá trị tài sản cố định bình quân =
Căn cứ vào số liệu trên biểu 02 ta vẽ đợc biểu đồ
Biểu đồ 06 : Giá trị TSCĐ bình quân
Qua số liệu của Biểu và biểu đồ ta thấy : Giá trị TSCĐ bình quân của Công ty
đợc đầu t qua các năm có sự biến động, thay đổi vì :
Khi mới chuyển sang Cổ phần hoá, giá trị TSCĐ bình quân của Công ty cha
nhiều( năm 2004 mới có 13.926.300.000 đồng )
12
Số d TS đầu năm + Số d TS cuối năm
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nhng qua 3 năm với những chiến lợc sản xuất kinh doanh đúng đắn giá trị
TSCĐ bình quân không ngừng tăng lên:
t 13,926,300,000 14,464,500,000 14,485,500,000 14,554,650,000
Chứng tỏ Công ty đã huy động đợc 1 lợng vốn lớn của cổ đông và mở rộng
sản xuất kinh doanh trên tất cả các lĩnh vực (đầu t máy móc, thiết bị, mở rộng nhà
xởng, cải tiến công nghệ sản xuất, năng cao chất lợng sản phẩm, mở rộng thị trờng
kinh doanh )
Vốn lu động bình quân.
Vốn lu động bình quân =
Căn cứ vào số liệu trên biểu 02 ta vẽ đợc biểu đồ.
Biểu đồ 07: Vốn l u động bình quân
Ta thấy lọng vốn lu động bình quân năm 2004 so với năm 2007 đã tăng lên :
4,884,282,051 - 2,825,458,065 = 2,058,823,986.77 ng (tng 72,87%)
13
Số dư vốn LĐ đầu năm +Số dư vốn LĐ cuối năm
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nh vậy lợng vốn lu động bình quân của Công ty đã tăng gần gấp đôi là kết
quả tất yếu của doanh thu tăng mạnh, lợi nhuận trớc thuế tăng mạnh và lợi nhuận

sau thuế tăng mạnh. Từ khi chuyển thành Công ty Cổ phần, Công ty đã có bớc
chuyển mình mạnh mẽ, hoạt động sản xuất kinh doanh khởi sắc, sản xuất thêm
nhiều mặt hàng có chất lợng đáp ứng nhu cầu trong cả nớc.
* Số lao động bình quân
Số lao động bình quân =
Nhìn vào biểu đồ số 08 ta thấy rằng
Biểu đồ 08 : Số lao động bình quân
Tuy số lao động bình quân của Công ty qua các năm biến động không lớn từ
năm 2004 đến năm 2007 chỉ tăng 12 ngời ( tăng gần 28% ). Nhng với cách bố trí
sản xuất và phân công lao động cũng nh tổ chức sản xuất kinh doanh hợp lý nên
doanh thu thuần đã tăn 10.289.780.000 đồng ( tăng 117 % ) đồng thời lợi nhuận
sau thuế cũng tăng 594.428.400 đồng ( tăng 412,58 % )
14
Tổng số lao động bình quân trong 12 tháng
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
III.\ Công nghệ sản xuất của công ty.
1.Dây truyền sản xuất sản phẩm
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty là quy trình công nghệ
khép kín, do đặc thù của quy trình công nghệ mà các sản phẩm đợc tạo ra từ nhiều
công đoạn khác nhau. Quy trình công nghệ sản xuất đợc khái quát trên sơ đồ sau:
Công ty có 1 phân xởng sản xuất nhựa.
Công nghệ sản xuất gồm 3 dạng dây chuyền
Dây chuyền cán, ép : Gồm 25 thiết bị, máy đơn lẻ, vận hành theo quy trình
khép kín, bán tự động hoặc tự động. Thiết bị dùng động cơ điện quay, động cơ
thuỷ lực bơm dầu vào các xi lanh pít tông tạo ra lực ép phun và lực bơm, các
khuôn mẫu đợc gắn trên thiết bị đợc bơm đầy nhựa vào - chờ nguội - mở
khuôn -lấy sản phẩm.
Nguyên liệu đợc đốt nóng trong lòng máy, tuỳ vào nguyên liệu mà nhiệt độ
nóng chảy khác nhau, ví dụ:

Nhựa PV khoảng 200
0
Nhựa HDPE khoảng 180
0
đến 190
0
Nhựa ABS khoảng 200
0
đến 220
0
Dây chuyền khuôn đúc: Gồm 15 thiết bị, thiết bị dùng động cơ điện quay vít
xoắn tạo ra lực đùn nguyên liệu ra ngoài. ở đầu ra có gắn các đầu hình tuỳ theo
sản phẩm. Nguyên liệu qua định hình - làm mát và đợc kéo ra ngoài - máy cắt
- tạo ra các sản phẩm có kích thớc khác nhau theo yêu cầu.
Nguyên liệu đùn chủ yếu là
Nhựa PVC nóng chảy ở 160
0
đến 180
0
Nhựa PP nóng chảy ở 150
0
đến 170
0
15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chuyên sản xuất đồ dùng bằng nhựa phục vụ cho tiêu dùng và công nghiệp.
Phân xởng Nhựa đợc trang bị nhiều máy móc thiết bị hiện đại, bán tự động. Ngời
lao động cần phải có những hiểu biết nhất định về thiết bị sử dụng đồng thời phải
tuân thủ nghiêm ngặt những nội quy an toàn về sử dụng máy.
Quy trình công nghệ sản xuất nhựa: Với mỗi loại sản phẩm đợc sản xuất trên

mỗi máy khác nhau, có quy trình sản xuất riêng cho phù hợp. Nhng nhìn chung
đều phải qua các công đoạn sau :

Nguyên vật liệu chính đợc kiểm tra đầy đủ các thông số kỹ thuật theo tiêu
chuẩn. Tỷ lệ giữa các chất phụ gia phụ thuộc vào yêu cầu kỹ thuật đối với mỗi loại
sản phẩm sẽ đợc đa vào bình nguyên liệu đặt trong máy. Tiếp đó nguyên vật liệu
đợc đa xuống một bầu làm nóng dới tác động của nhiệt độ cao vật liệu sẽ bị nóng
chảy thành chất lỏng. Dới tác động của thuỷ lực, vật liệu sẽ đợc đa vào khuôn mẫu
định hình. Sau một thời gian nhất định máy cho ra sản phẩm theo khuôn mẫu.
Đây là quy trình công nghệ của một trong các loại sản phẩm chính của công
ty, bao gồm các sản phẩm nh: gơng, cốp , yếm xe máy, các loại chai hóa mỹ
phẩm, chai dầu nhờn Do vậy, nguyên vật liệu cần để có thể sản xuất các sản
phẩm trên là các loại nhựa PS, ABS, PV..Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
16
Nguyên liệu
PP, PVC,
HDPE, ABS,
PA
Pha chế
màu sắc
Sấy khô Gia nhiệt
Đóng gói và
nhập kho SP
Lấy SP và
sửa via
Làm
nguội
Khuôn
mẫu
Kim phun

áp lực
Website: Email : Tel : 0918.775.368
của Công ty là một quy trình sản xuất phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm đợc hoàn
thành phải trải qua nhiều giai đoạn công nghệ sản xuất.
2. Đặc điểm công nghệ sản xuất của Công ty Cổ phần Quảng An I
2.1. Về phơng pháp sản xuất
Sản phẩm chính của Công ty là các loại đồ nhựa nh là chai dàu, can dàu, lọ
hoá dợc phẩm, lọ mỹ phẩm Kỹ thuật sản xuất mỗi loại sản phẩm khác nhau nh ng
tất cả phải có kỹ thuật chuyên ngành cao, tức là phải đảm bảo các chỉ tiêu: hàm l-
ợng, khối lợng, thể tích, độ bong, yêu cầu về vệ sinh công nghiệp cao vì có liên
quan đến sức khoẻ con ngời. Để có đợc những sản phẩm sản xuất ra đảm bảo đợc
những tiêu chuẩn cũng nh yêu cầu kỹ thuật đặt ra, các phân xởng của Công ty đã
quán triệt thực hiện những phơng pháp sản xuất thích hợp, linh hoạt phù hợp với
đặc thù, tính chất của mỗi chủng loại sản phẩm mà phòng kỹ thuật đã và đang
nghiên cứu ứng dụng. Vì là sản phẩm đòi hỏi có kỹ thuật cao và cần một quy trình
sản xuất khép kín, do vậy phơng pháp sản xuất mà Công ty áp dụng là phân tổ,
nhóm trong mỗi công đoạn của bộ phận sản xuất. Các bộ phận sản xuất đợc kết
nối liền mạch với nhau, vừa đảm bảo tính thống nhất vừa thực hiện liên kết phối
hợp giữa các bộ phận, nhằm tạo hiệu quả sản xuất cao nhất. Nh vậy, quản đốc
cũng nh các bộ phận có thể tự kiểm tra, giám sát và đảm bảo an toàn trong phân x-
ởng trong quá trình sản xuất.
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty hoạt động theo đây
chuyền bán tự động liên tục và đợc chia làm nhiều giai đoạn: Giai đoạn chuẩn bị
sản xuất, giai đoạn sản xuất và giai đoạn kiểm nghiệm, nhập kho thành phẩm, xuất
đi tiêu thụ.
*Giai đoạn chuẩn bị sản xuất
17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đây là giai đoạn phân loại nguyên vật liệu nh là hạt nhựa, bột màu bao bì đợc
xử lý: nghiền, trộn, pha chế , đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật tr ớc khi đa vào

sản xuất.
*Giai đoạn sản xuất
Là giai đoạn sau khi đã chuẩn bị, phân chia nguyên vật liệu, bột màu, bao
bì theo từng lô, mẻ sản xuất và đ ợc đa vào sản xuất theo các công đoạn sản xuất.
*Giai đoạn kiểm nghiệm và nhập kho thành phẩm.
Sau khi thành phẩm đợc sản xuất thì bộ phận KCS tiến hành xác định chất l-
ợng, qui cách, phẩm chất sản phẩm, nếu đủ điều kiện tiêu chuẩn thì mới đợc nhập
kho.
*Giai đoạn tiêu thụ sản phẩm
Sau khi sản phẩm đã đợc nhập kho theo từng loại, bộ phận bán hàng làm thủ
tục xuất kho đa đi tiêu thụ theo hợp đồng và đơn đặt hàng của các khách hàng.
Do đặc thù riêng biệt của các sản phẩm đồ nhựa thì các sản phẩm có định
mức, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy cách riêng biệt, và thời gian sử dụng nhất định.
2.2. Đặc điểm về trang thiết bị
Các trang thiết bị sản xuất bán tự động rất hiện đại và hầu hết đợc nhập ngoại
nh các loại máy: Máy thổi chai có vạch, máy Blow mouding CM-5502D, máy thổi
chai ADM-65DE, 65PE, máy thổi chai CM-55SV+CM55D, 70Sn-TS-DM, máy
thổi chai có sọc ARA, máy thổi chai đầu đoi, máy ép SM 600, SM500, máy ép
nhựa D115(2c), máy ép aum-250+3001, máy ép UM800 Máy điều khiển ép máy
Đài Loan, máy in hoa văn, máy sấy bản lụa, máy dán KK926, máy phay, máy sấy
Wdryencof 362 B, máy đóng nút Các phân x ởng còn đợc dự trù bằng các loại
máy phát điện nhật Bản.
18

×