KHÁI QUÁT LỊCH SỬ
TIẾNG VIỆT
B
B
Ả
Ả
NG SO S
NG SO S
ÁNH
ÁNH
VI
VI
Ệ
Ệ
T
T
M
M
ƯỜNG
ƯỜNG
KHMER
KHMER
MON
MON
Con
Con
Con
Con
Con
Con
Con
Con
Tay
Tay
Thay
Thay
Day
Day
Tay
Tay
Bốn
Bốn
Pon
Pon
Buôn
Buôn
Pon
Pon
Đất
Đất
Tất
Tất
Di
Di
Ti
Ti
trong
trong
tlong
tlong
Trắng
Trắng
Tlắng
Tlắng
ngày
ngày
ngài
ngài
Cổ
Cổ
Ko
Ko
2.Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc
-
Những biện pháp Việt hoá:
-
+ vay mượn trọn vẹn những từ ngữ Hán ,chỉ việt hoá về âm đọc : tâm
,tài, đức, độc lập ,tự do
+Mượn nhưng rút gọn
Ví dụ: lạc hoa sinh -> lạc, thừa trần -> trần…
+Đảo vị trí các tiếng : nhiệt náo -> náo nhiệt,thích phóng-> phóng thích
+Đổi yếu tố: an phận thủ kỉ -> an phận thủ thường…
+Thay đổi nghĩa của từ: phương phi (thơm tho)-> béo tốt…
+Dịch nghĩa: đan tâm -> lòng son, cửu trùng -> chín lần…
+Ghép yếu tố để tạo từ :sĩ diện (Hán +Hán), sống động (Việt +Hán)…
II. Chữ viết tiếng Việt
Chữ nôm:là một hệ thống chữ viết ghi âm,dùng chữ Hán hoặc
bộ phận chữ Hán được cấu tạo lại để ghi tiếng Việt theo
nguyên tắc ghi âm tiết trên cơ sở cách đọc chữ Hán của người
Việt
-Đầu TK XVII chữ quốc ngữ ra đời