Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

So hoc 2 HK2 Chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (803.27 KB, 115 trang )

Số học 6 - Học kỳ II
Tuần 20
Tiết 59
Ngày Soạn : 02/01/2011
Ngày dạy : Từ 03 /01 đến 08 / 01 /2011
§9 QUY TẮC CHUYỂN VẾ
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu và vận dụng được các tính chất a = b thì a + c = b + c , ngược
lại a+ c = b+ c

a=b; a= b thì b = a
2. Kỹ năng: - Học sinh hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác khi giải toán.


B/ Phương pháp : thuyết trình; vấn đáp, tìm tòi; hoạt động theo nhóm nhỏ
C/ Chuẩn bò:
1. Chuẩn bò của GV: Hai nhóm bằng nhau của các đồ vật ( về khối lượng) và bảng phụ
2. Chuẩn bò của HS: Ôn tập kiến thức về cộng, trừ các số nguyên và quy tắc dấu ngoặc.
D/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn đònh tổ chức: kiểm tra só số (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (3’)
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
-GV: Cho học sinh thảo luận nhóm hình 50 (Sgk)
? Ta rút ra được nhận xét gì.

? Lấy hai vật có khối lượng bằng nhau (2 nhóm
đồ vật) để minh hoạ. Từ đó cho nhiều học sinh
rút ra kết luận.
(GV: Bổ sung và gợi ý cho học sinh có nhận xét
và suy ra tính chất của đẳng thức)
-HS: Xem hình 50 (Sgk) và thảo luận
nhóm (5’) và rút ra kết luận:
* Khi cân thăng bằng, nếu ta đồng thời
thêm hai vật có khối lïng như nhau vào
hai đóa cân thì cân vẫn được thăng bằng
(Hoặc ngược lại: bớt đi)
-HS: Diễn đạt theo gợi ý của giáo viên:

A = b thì a + c = b + c
2. Triển khai
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức (4’)
-GV: giới thiệu đẳng thức: có a = b là mộtđẳng
thức với a là vế bên trái dấu “=” trái và b là vế
bên phải dấu “=” gọi là vế phải.
-GV: Từ đó ta có ba tính chất của đẳng thức.
(Sgk)
-GV: Cho học sinh nêu lại 3 tính chất của đẳng
thức (Sgk)
-HS nghe giáo viên giới thiệu

-HS:Tính chất:
1/ a = b

a+ c = b + c
2/ a + c = b + c

a = b
3/ a = b thì b = a
- HS: nêu ví dụ và ghi nhớ tính chất đẳng
1
Häc kú ii
Số học 6 - Học kỳ II

-GV yêu cầu HS cho thêm các ví dụ khác. thức (Sgk)
Hoạt động 2: Ví dụ (12’)
-GV Yêu cầu học sinh áp dụng các tính chất của
đẳng thức vào ví dụ.
-GV cho ví dụ 1: tìm số nguyên x biết: x – 4 = -2
? Vận dụng (Sgk)
-GV: ta bớt ở hai vế của đẳng thức cùng số là 4
-GV chốt lại: ta thêm hoặc bớt vào hai vế của
đẳng thức cùng một số hạng để xuất hiện nhóm
hai số đối nhau
-GV: Củng cố, tìm số nguyên x biết
a) 7 – x = 8 – (-7)

-GV: cần thêm hay bớt số hạng nào để có được
kết quả nhanh nhất.
-GV tương tự làm câu b) x – 8 = (-3) - 8
HS: Tham khảo ví dụ (Sgk)
-HS: p dung tính chất để tính
x – 4 = -2

x – 4 + 4 = -2 + 4


x = 2
-HS: tìm x:

x + 4 = - 2

x + 4 – 4 = -2 – 4
x = -6
-HS: Lưu ý tính chất thêm (bớt) của đẳng
thức
• Bài tập 61 (SGK – T 87):
-HS: p dụng:
a) 7 –x = 8 – (-7)
–x = 8
Vậy x = -8
b) x – 8 = (-3) – 8


x = -3
-HS:bớt đi số -8 (hoặc thêm vào 2 vế số 8)
Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế (10’)
-GV yêu cầu HS quan sát vào ví dụ 1 và ?2 để
nêu quy tắc.
-GV: Cho học sinh đọc quy tắc chuyển vế và
yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ a và b (Sgk)
-GV: Gợi ý ở ví dụ a) ta chuyển vế giá trò nào?
Lưu ý dấu giá trò khi chuyển vế.
-GV Gợi ý ở ví dụ b) ta vận dụng quy tắc trừ hai
số nguyên sau đó chuyển vế một giá trò.

? Yêu cầu học sinh thực hiện
-GV: Gợi ý: tính (-5) + 4= ?, chuyển vế (+8)
sang thành (-8)

kết quả?
-GV:Cho học sinh đọc nhận xét (Sgk)
-GV: Chốt lại: Vậy khi a – b = x sao cho x + b =
a. Hay ta nói phép trừ là phép tính ngược của
phép tính cộng.
-HS: Đọc quy tắc (Sgk)
-HS: Ở ví dụ a) ta chuyển vế giá trò (-2).
Khi chuyển vế ta đổi dáu: (-2) thành (+2).

-HS: Ở ví dụ b) ta tính theo a – b = a + (-b)
nên x – (- 4) = 1

x + 4 = 1

x = 1- 4
Vậy x = -3
-HS: x + 8 = -5 + 4
x + 8 = - 1vậy x = -1 – 8

x = -9
-HS: Đọc nhận xét (Sgk)

-HS: Lưu ý: a – b = a +(-b)
Nên (a – b) + b = a + (b –b) = a + 0 = a
IV. Củng cố (14’)
-GV: Cho học sinh giải bài 62
-GV: a có thể có những giá trò nào?

• Bài tập 62 (SGK – T 87): Tìm số
nguyên a biết:
2
?2
?3
Số học 6 - Học kỳ II

-GV: Cho học sinh giải bài 63
-GV: Cho học sinh giải bài 64
-GV gợi ý áp dụng quy tắc chuyển vế.
-GV: Cho học sinh khá trình bày bài 66 (Sgk)
a) |a| = 2

a = 2 hoặc a = -2
b)
2+a
=0

a = -2

• Bài tập 63 (SGK – T 87): tìm x
-HS: 3 + (-2) + x = 5

x = 4
• Bài tập 64 (SGK – T 87): tìm x
a) a + x = 5

x = 5 – a
b) a - x = 2

x = a -2
• Bài tập 66 (SGK – T 87):

4 – (27 -3) = x – (13 – 4)
4 – 24 = x – 9


x = -11
V. Dặn dò, hướng dẫn về nha ø (1’): Dặn học sinh về xem lại các tính chất và quy tắc trong
bài chuyển vế và làm các bài tập 67, 68,69,70 (Sgk) và chuẩn bò bài “Nhân hai số nguyên khác
dấu” chuẩn bò cho giờ học sau
Tuần 20
Tiết 59
Ngày Soạn : 02/01/2011
Ngày dạy : Từ 03 /01 đến 08 / 01 /2011

§10 . NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết dự đoán quy luật nhân hai số nguyên khác dấu, từ đó hiểu quy
tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
2. Kỹ năng: - Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu
3. Thái độ: - Vận dụng tốt vào các bài toán thực tế có lời giải.
B/ Phương pháp : vấn đáp, tìm tòi; hoạt động theo nhóm nhỏ
C/ Chuẩn bò:
1. Chuẩn bò của GV: Bảng phụ ghi tóm tắt quy tắc và vài bài tập mẫu phụ
2. Chuẩn bò của HS: Ôn tập kiến thức về giá trò tuyệt đối của số nguyên, cộng số nguyên
cùng dấu và khác dấu.
D/ Tiến trình lên lớp:

I. Ổn đònh tổ chức: kiểm tra só số (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
? Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế
Tìm số nguyên x , biết :
a)2 – x = 17 – (-5)
b) x – 12 = (-9) – 15
-GV gọi 2 HS phát biểu và làm 2 câu a, b.
-GV nhận xét.
-HS: Trả lời quy tắc chuyển vế và làm bài
tập áp dụng, cả lớp theo dõi và sửa sai.

a)2 – x = 17 – (-5)

2 – x = 22

x = -20
b) x – 12 = (-9) – 15

x – 12 = -24

x = -12
3
Số học 6 - Học kỳ II

III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (1’) Chúng ta đã học phép cộng , phép trừ các số nguyên .Hôm nay
chúng ta sẽ học tiếp phép nhân số nguyên.
2. Triển khai
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
Hoạt Động 1 : Nhận xét mở đầu (10’)
-GV: Em đã biết phép nhân là phép cộng các số
hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép
cộng để tìm kết quả của :
3.4 ; (-3).4 ; (-5).3 ; 2.(-6)
? Qua các phép nhân trên, khi nhân 2 số nguyên
khác dấu em có nhận xét gì về giá trò tuyệt đối

của tích? về dấu của tích?
-GV treo bảng phụ ghi đề bài tập :
1)Viết các tổng sau thành tích :
a)17+ 17 + 17+17 =?
b) (-6) + (-6) + (-6) + (-6) = ?
2)Điền số thích hợp vào ô trống:
(-6) + (-6) + (-6) + (-6)
= - ( 6 + 6 + 6 + 6 )
= - (  .  )
?Từ các kết quả trên,hãy đề xuất quy tắc nhân 2
số nguyên khác dấu
-HS thay phép nhân bằng phép cộng

3.4= 3+ 3 + 3 + 3 = 12
(-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12
(-5).3= (-5) + (-5) + (-5) = -15
2.(-6) = (-6) + (-6) = -12
-HS: Nhận xét:
+Giá trò tuyệt đối của tích bằng tích các giá
trò tuyệt đối
+Dấu là dấu “-“
-HS đứng tại chỗ trả lời
a)…= 17.4
b)…= (-6) . 4
-HS lên bảng điền vào ô trống :

Trả lời: …= - ( 6 . 4 )
-HS suy nghó …
Hoạt động 2: Quy tắc nhân 2 số nguyên khác
dấu (15’)
-GV yêu cầu học sinh nêu quy tắc nhân 2 số
nguyên khác dấu.
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 73 /T89 -SGK
-GV: Gọi vài HS lên bảng làm bài , các HS khác
làm vào vở .
? Theo em tích của 1 số nguyên a với số 0 bằng
bao nhiêu ?
-GV cho học sinh làm bài tập 75 / 89

-HS nêu quy tắc
-HS khác nhắc lại quy tắc nhân 2 số
nguyên khác dấu
-HS làm bài tập 73 SGK
a) -5.6 = -30; b) 9.(-3) = -27
c) -10.11= -110; d)150.(-4) = -600
-Bằng 0
-HS lên bảng làm bài tập Bài tập 75/T89:
a) -68.8< 0
b) 15.(-3) < 15
c) (-7).2 < (-7)
4

Số học 6 - Học kỳ II
-GV cho học sinh đọc đề và yêu cầu tóm tắt ví dụ
? Còn có cách khác giải không?
-HS tóm tắt đề
Giải: Lương công nhân A tháng vừa qua là:
40.20 000 + 10.(-10 000)
= 800 000 + (-100 000)
= 700 000(đ)
-HS: Cách khác (Tổng số tiền được nhận trừ
đi tổng số tiền bò phạt ) :
40.20 000 – 10 .10000
= 800 000 – 100 000 = 700.000đ

IV. Củng cố (12’)
-GV: Phát biểu quy tắc nhân 2 số
nguyên khác dấu?
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 76 /89 SGK
Điền vào chỗ trống (thay ô cuối cùng)
-GV cho HS hoạt động nhóm.
“Đúng hay sai ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng”.
a)Muốn nhân 2 số nguyên khác dấu , ta nhân 2
giá trò tuyệt đối với nhau , rồi đặt trước tích tìm
được dấu của số có giá trò tuyệt đối lớn hơn.
b)Tích 2 số nguyên trái dấu bao giờ cũng là 1 số
nguyên âm.

c) a. (-5) < 0 với a∈Z và a
0

d) x + x + x + x = 4+ x
e) (-5) . 4 < (-5) . 0
-GV: kiểm tra kết quả các nhóm
-2 HS nhắc lại quy tắc
• Bài tập 76 (SGK – T 89):
x 5 -18 18 0
y -7 10 -10 -25
x.y -35 -180 -180 0
-HS: hoạt động nhóm.

Đáp án :
a) Sai (Nhầm sang quy tắc của phép cộng
2 số nguyên trái dấu )
Sửa lại :Đặt trước tích tìm được dấu “-“
b)Đúng.
c)Sai vì a có thể =0
Sửa lại:
0)5.( ≤−a
với a∈Z và a
0

d) Sai , phải = 4. x

e) Đúng vì (-5) . 4 = -20
-5 . 0 = 0
V. Dặn dò, hướng dẫn về nha ø (1’):
-Học thuộc lòng quy tắc nhân 2 số nguyên khác
dấu
-So sánh với quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu
-Bài tập về nhà : 77 /89 SGK ;
113,114,115,116,117 / 68 SBT
-HS: Ghi nhớ một số hướng dẫn và dặn dò
về nhà của giáo viên, chuẩn bò cho giờ học
sau.
Tuần 20

Tiết 59
Ngày soạn : 02/01/2011
Ngày dạy : Từ 03 /01 đến 08 / 01 /2011
5
Số học 6 - Học kỳ II
§11 – NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh nắm được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và vận dụng tốt
vào giải bài tập, đặc biệt là các số nguyên âm
2. Kỹ năng: - Biết vận dụng quy tắc để tính tích 2 số nguyên , biết cách đổi dấu tích. Biết
dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng , của
các số

3. Thái độ: Giúp HS rèn tính cẩn thận , chính xác
B/ Phương pháp : đặt vấn đề, vấn đáp, tìm tòi; hoạt động theo nhóm nhỏ
C/ Chuẩn bò:
1. Chuẩn bò của GV: Bảng phụ ghi tóm tắt quy tắc và bảng dấu
2. Chuẩn bò của HS: Ôn tập kiến thức về cộng số nguyên, nhân số nguyên khác dấu.
D/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn đònh tổ chức: kiểm tra só số (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
? Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
p dụng: a) (-3). 7 = ?
b) 12. (-5) = ?

-GV nhận xét.
-HS: Trả lời quy tắc nhân hai số nguyên
khác dấu (Như Sgk)
a)( - 3) . 7 = -21
b) 12. (-5 ) = -60
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (1’) tích của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên nào? Phép nhân hai
số nguyên cùng dấu khác gì so với phép cộng hai số nguyên cùng dấu.
2. Triển khai
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
Hoạt Động 2: Nhân hai số nguyên âm (10’)
-GV: cho học sinh làm

? Em có nhận xét gì về các thừa số, kết quả của
các tích trên?
?Theo quy luật đó, em hãy dự đoán kết quả 2
tích cuối ?
-GV khẳng đònh : (-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8.
là đúng .Vậy muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm
như thế nào?
-Gọi học sinh lên làm ví dụ
?Vậy tích của 2 số nguyên âm là1số như thế
-Cột các vế trái có có thừa số thứ hai (-4)
giữ nguyên còn thừa số thứ nhất giảm dần

từng đơn vò.Kết quả tương ứng tăng dần 4
đơn vò .
-HS dự đoán: (-1).(-4) = 4 ; (-2).(-4) = 8
-HS : Muốn nhân 2 số nguyên âm ta nhân 2
giá trò tuyệt đối của chúng.
-HS : thực hiện theo hướng dẫn của GV.
-HS: Tích của 2 số nguyên âm là 1 số
6
?2
Số học 6 - Học kỳ II
nào?
? Muốn nhân 2 số nguyên dương (âm) ta làm

như thế nào?
-GV nhấn mạnh: muốn nhân 2 số nguyên cùng
dấu ta nhân 2 giá trò tuyệt đối của chúng với
nhau
-Cho HS làm
nguyên dương.
-HS: Muốn nhân 2 số nguyên dương (âm) ta
nhân 2 giá trò tuyệt đối của chúng.
-HS làm
a) 5.17 = 85; b) (-15).(-6) = 90
Hoạt Động 3 : Kết luận (12’)
-GV: yêu cầu HS làm bài 78/T91 - SGK

-GV: Hãy rút ra quy tắc :
*Nhân 1 số nguyên với số 0?
*Nhân 2 số nguyên cùng dấu ?
*Nhân 2 số nguyên khác dấu ?
.
-GV yêu cầu Hs ghi chú ý (SGK)
-GV : Cho GV hoạt động nhóm. Làm bài tập
79/T91 - SGK .
Từ đó rút ra nhận xét :
+Quy tắc dấu của tích (hướng dẫn cho học sinh
cách điền vào bảng )
+Khi đổi dấu 1(hay 2) thừa số của tích thì tích

như thế nào?
-GV: Cho HS làm
? Tích a.b là số nguyên dương thì a, b cùng dấu
hay khác dấu.
? Tích a.b là số nguyên âm thì a, b cùng dấu hay
• Bài tập 78 (SGK – T 91):
-HS : Làm bài 78/T91 - SGK:
a) (+3) .(+9) = 27
b) (-3) .(+7) =-21
c) (+13) .(-5) =-65
d) (-150) .(-4) = 600
e) (+7) .(-5) =-35

f) (-45) .0 = 0
*Nhân 1 số nguyên với số 0 kết quả bằng 0
*Nhân 2 số nguyên cùng dấu ta nhân 2 giá
trò tuyệt đối với nhau.
*Nhân 2 số nguyên khác dấu , ta nhân 2 giá
trò tuyệt đối rồi đặt dấu “-“ trước kết quả
tìm được
-HS ghi chú ý
• Bài tập 79 (SGK – T 91):
27. (-5) = -135.
⇒ (+27).(+5) = +135 ;
(-27).(+5) = - 135

(-27).(-5) = +135 ; (+5).(-27) = -135
Rút ra nhận xét như phần chú ý SGK/91
Chú ý :
a b a.b
+ + +
- - +
- + -
+ - -
-HS đứng tại chỗ trả lời.
-HS:
a) cùng dấu nên b là số nguyên dương
b) khác dấu nên b là số nguyên âm.

7
?4
?3
Số học 6 - Học kỳ II
khác dấu
IV. Củng cố (7’)
-GV: Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên ?
-GV treo bảng phụ bài tập : Điền số thích hợp
vào ô trống :
a 2 -3 4
b -5 -10 -11
a.b -12 22

-GV yêu cầu HS trả lời nhanh bài 80
-GV yêu cầu HS đọc phầøn có thể em chưa biết.
-HS nêu cả 2 quy tắc cùng dấu và khác dấu.
HS lên bảng điền kết quả :
a 2 -3 4
-2
b -5 -10
-3
-11
a.b
-10 30
-12 22

-HS: a) b là số nguyên âm
b) b là số nguyên dương.
-HS đọc và tham khảo thêm phần có thể em
chưa biết.
V. Dặn dò, hướng dẫn về nha ø (1’):
-Học thuộc quy tắc nhân 2 số nguyên . Chú ý :
(-).(-) →(+)
-Làm bài tập 82, 84/ 92SGK; bài tập 120 → 125 /
69,70 SBT
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn và dặn dò về
nhà của giáo viên, chuẩn bò giờ luyện tập.
Tuần 21

Tiết 62
Ngày soạn : 09 / 01 / 2011
Ngày dạy : Từ 10 /01 đến 15 / 01 /2011
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố quy tắc nhân 2 số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu
2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kỷ năng vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên (cùng
dấu và khác dấu) bình phương của 1 số nguyên , sử dụng máy tính bỏ túi để thực
hiện phép nhân vào giải bài tập
3. Thái độ: - Học sinh vận dụng thành thạo các bài tập, ứng dụng vào toán thực tế có lời
giải.
B/ Phương pháp : luyện tập, hoạt động theo nhóm nhỏ

C/ Chuẩn bò:
1. Chuẩn bò của GV: Bảng phụ ghi tóm tắt quy tắc và bảng dấu, bài tập mẫu
2. Chuẩn bò của HS: Ôn tập kiến thức về nhân hai số nguyên khác dấu, nhân hai số
nguyên cùng dấu.
D/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn đònh tổ chức: kiểm tra só số (1’)
8
Số học 6 - Học kỳ II
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
? Nêu hai quy tắc nhân hai số nguyên khác
dấu? p dụng tính: (-35). 11 = ?

? Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu?
p dụng tính: (-7). (-15) = ?
-HS: Nêu quy tắc (Sgk)
Tính: (-35). 11 = -385
-HS: Nêu quy tác (Sgk)
Tính: (-7).(-15) = 105
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (1’) Để củng cố quy tắc nhân 2 số nguyên, đặc biệt để tránh nhầm dấu
trong các bài toán. Chúng ta luyện tập củng cố phần phép nhân hai số nguyên.
2. Triển khai
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
ạt Động 1 : Luyện tập (25’)


Dạng 1: Áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa
biết (bảng phụ bài 84)
-Gợi ý điền cột 3 “dấu của ab” trước
-Căn cứ vào cột 2 và 3 , điền dấu cột 4 “dấu của
ab
2

Cho học sinh hoạt động nhóm bài 86 (Sgk) .
-GV: Nhắc lại khi nào tích của 2 thừa số mang
dấu “+”, “-“ ?
-GV? Biết rằng 3

2
= 9. Có số nguyên nào khác
mà bình phương của nó cũng bằng 9?.
-Mở rộng :Biểu diễn các số 25 , 36, 49, 0 dưới
dạng tích 2 số nguyên bằng nhau.
? Nhận xét gì về bình phương của mọi số.

Dạng 2: So sánh các số.
• Bài tập 84 (SGK – T 92): Điền các
dấu “+”,”-“ thích hợp vào ô trống :
Dấu của
a

Dấu của
b
Dấu của
a.b
Dấu của
a.b
2
+ +
+ +
+ -
- +
- +

- -
- -
+ +
• Bài tập 86 (SGK – T 93):
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
a -15 13
-4
9
-1
9
Số học 6 - Học kỳ II
-GV : Gọi 3 học sinh lên bảng . Các học sinh còn

lại làm vào vở rồi nhận xét kết quả trên bảng
? So sánh (-5) . x với 0
-GV: x có thể nhận những giá trò nào ?

Dạng 3: Bài toán thực tế:
-GV: đưa bảng phụ ghi đề bài 133 /71 SBT
-GV gọi học sinh đọc đề bài.
+Quãng đường và vận tốc quy ước thế nào?
+Thời điểm quy ước thế nào ?

a) v= 4 ; t= 2 b) v= 4 ; t= -2
c) v= -4 ; t= 2 d) v= -4 ; t= -2

-GV yêu cầu HS giải thích ý nghóa các đại lượng
tương ứng với từng trường hợp .
Vậy xét về ý nghiã thực tế của bài toán chuyển
động, quy tắc phép nhân số nguyên phù hợp với ý
nghóa thực tế .
b 6
-3
-7
-4
-8
ab
-90

-39 28 -36 8
• Bài tập 87 (SGK – T 93):
-HS: Còn số : - 3
Vì (-3)
2
= 9
-HS: có 5
2
= (-5)
2
= 25
6

2
= (-6)
2
= 36
7
2
= (-7)
2
= 49
0
2
= 0

-HS: bình phương của mọi số là số không
âm và hai số đối nhau có bình phương bằng
nhau.
• Bài tập 82 (SGK – T 92): So sánh :
a)(-7).(-5) > 0
b)(-17).5 < (-5).(-2)
c)(+19).(+ 6) < (-17).(-10)
• Bài tập 88 (SGK – T 93): Cho x∈Z
(-5) . x = 0 khi x = 0
(-5) . x > 0 khi x < 0
(-5) . x < 0 khi x > 0
• Bài tập 133 (SBT – T 71):

a)Vò trí của người đó ở tại điểm A
(+4) . (+2) = (+8)
b) 4 .(-2) = - 8
Vò trí của người đó ở tại điểm B
c) (-4) .2 = - 8
Vò trí của người đó ở tại điểm B
d) (-4) . (-2) = 8
Vò trí của người đó ở tại điểm A
Hoạt Động 2 : Sử dụng máy tính bỏ túi (5’)
-GV : yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK , nêu
cách đặt số âm trên máy .
• Bài tập 89 (SGK – T 93):

a) (-1356) . 7 = –9492
10
Số học 6 - Học kỳ II
-GV : yêu cầu học sinh dùng máy tính làm bài b) 39 . (-152) =-5928
c) (-1909) . (-75) =143175
IV. Củng cố (7’)
-GV: Khi nào tích 2 số nguyên là 1 số nguyên
dương ? Là số nguyên âm ? Là số 0?
-GV đưa bài tập đúng hay sai:
a) (-3).(-5) = (-15)
b) 6
2

= (-6)
2
c) 15.(-4) = (-15).4
d) (-12).7 = - (12.7)
e)Bình phương của mọi số đều là số dương
-HS : Tích 2 số nguyên là số dương nếu 2
số cùng dấu, là số âm nếu 2 số khác dấu ,
là số 0 nếu có thừa số bằng 0 .
-HS hoạt động nhóm trao đổi bài:
a) Sai vì (-3).(-5) =15
b) Đúng .
c) Đúng .

d) Đúng .
e) Sai vì bình phương mọi số đều không
âm.
Vì 0
2
= 0
V. Dặn dò, hướng dẫn về nha ø (1’):
Dặn học sinh về nắm vững quy tắc nhân các số
nguyên và ghi nhớ bảng quy tắc về dấu đồng thời
giải các bài tập (SBT) xem trước bài “ tính chất
của phép nhân” và đọc thêm “Có thể em chưa
biết”

-HS: Lưu ý một số hướng dẫn và dặn dò về
nhà của giáo viên, chuẩn bò cho giờ học sau.
Tuần 21
Tiết 63
Ngày soạn : 09 / 01 / 2011
Ngày dạy : Từ 10 /01 đến 15 / 01 /2011
§12 – TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân các số nguyên: giao
hoán; kết hợp; nhân với 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2. Kỹ năng: - Học sinh biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
3. Thái độ: - Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong việc tính toán và

biến đổi biểu thức.
B/ Phương pháp : vấn đáp, tìm tòi; hoạt động theo nhóm nhỏ.
C/ Chuẩn bò:
1. Chuẩn bò của GV: Bảng phụ ghi tóm tắt các tính chất của phép nhân các số nguyên, và
bài tập
2. Chuẩn bò của HS: Ôn tập kiến thức về, nhân số nguyên
D/ Tiến trình lên lớp:
11
Số học 6 - Học kỳ II
I. Ổn đònh tổ chức: kiểm tra só số (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh

- GV: Kiểm tra vở bài tập ở nhà của 5 học sinh
(giáo viên nhận xét , đánh giá ý thức học tập
của học sinh và cho điểm)
-HS: Nộp vở bài tập để giáo viên kiểm tra.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (1’) Các tính chất của phép nhân trong N có đúng trong Z không?
2. Triển khai
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Tính chất giao hoán (3’)
-GV: Cho học sinh nghiên cứu ví dụ (Sgk)
-GV: Từ đó kết luận được tính chất giao hoán.
-HS: Đọc ví dụ (Sgk)

-HS: Nêu kết luận: a .b = b.a
Hoạt động 2: Tính chất kết hợp (15’)
-GV: Cho ví dụ tính
a) [5.(-2)] . 8
b) 5.[(-2).8].
-GV: Từ đó kết luận được tính chất kết hợp.
?Yêu cầu học sinh đọc chú ý (Sgk)
-GV chốt lại: Củng cố bằng bài tập 90 (Sgk),
chú ý thừa số mang dấu “ –“
-GV lưu ýù cho HS tính chú ý 3: lũy thừa bậc n
của số nguyên a.
? Yêu cầu học sinh giải và (Sgk)

? Tích của một số chẳn thừa số nguyên âm
mang dấu gì?
? Tích của một số lẻ thừa số nguyên âm có dấu
gì?
-GV: Cho học sinh đọc nhận xét?
-Gv lưu ý HS có bao nhiêu số nguyên âm trong
tích.
-HS: Xem và giải ví dụ
a) [5.(-2)] . 8 = -10.8 = -80
b) 5.[(-2).8] = 5.(-16) = -80
Vậy [5.(-2)] . 8 = 5.[(-2).8]
Kết luận: (a.b).c = a(b.c)

-HS: Đọc chú ý (Sgk0
• Bài tập 90 (SGK – T 95):
-HS: Vận dụng giải bài tập 90 (Sgk)
a)[15. (-2)].[(-5).(-6)]
= (-30).30 = -900
b) 4.7.(-11).(-2) = 616
-HS: … có dấu “+”
-HS: … Có dấu “ – “
-HS: Đọc nhận xét (Sgk)
• Bài tập 94 (SGK – T 95): Viết các
tích sau dưới dạng một lũy thừa
a) (-5). (-5). (-5). (-5). (-5) = (-5)

5
b) (-2). (-2). (-2).(-3). (-3). (-3)
= (-2)
3
. (-3)
3

Hoạt động 3: Nhân với 1 (5’)
-GV: khi thực hiện: 3.1 = 3 hay 10.1 = 10.
-HS: (-10).1 = -10
12
?1

?2
Số học 6 - Học kỳ II
Vậy (-10).1 = ?
? Từ đó ta có kết luận như thế nào khi một số
nguyên nhân với 1.
-GV: Cho học sinh làm và
-GV: Gợi ý giải : 2

-2 nhưng 2
2
= (-2)
2

= 4
Nếu a

Z thì a
2
= (-a)
2
-HS: a.1 = 1.a = a
-HS: làm có kết quả :
a.(-1) = -a ; (-1).a = -a
*Bạn Bình nói đúng, vì a
2

= (-a)
2
Hoạt động 4: Tính chất phân phối của phép
nhân đối với phép cộng.(7’)
-GV: Tương tự trong phép nhân, phép cộng số tự
nhiên ta có tính chất phân phối của phép nhân
đối với phép cộng trong số nguyên.
? Từ đó ta suy ra cho phép trừ như thế nào?
-GV củng cố: Hoạt động nhóm 5’ cho (Sgk)
-GV: Kiểm tra kết quả của các nhóm, nhận xét
và bổ sung.
-HS: Kết luận:

(a + b) . c = ac + bc
-HS: a( b – c ) = ab – ac
-HS: Hoạt động nhóm có kết quả:
a)( -8). (5 + 3) = (-8).5 + (-8) .3 = -64
b) (-3 + 3) . (-5) = 0
IV. Củng cố (7’)
-GV: treo bảng phụ có ghi hệ thống tính chất cơ
bản của phép nhân ( Chốt lại các tính chất).
Giáo viên cho học sinh vận dụng các tính chất
vào các bài tập 91 (Sgk)
-GV gọi các HS lên giải toán.
• Bài tập 91 (SGK – T 95): Thay một

thừa số bằøng tổng để tính
a) -57.11 = -57.10 -57.1 = -570 -57 = -620
b) 75.(-21) = 75. (-20) +75.(-1)
= -1500 -75 = -1575
V. Dặn dò, hướng dẫn về nha ø (1’):
-GV: Dặn học sinh về nhà học thuộc các tính
chất và làm các bài tập 92, 93, 95

100 (SGK)
chuẩn bò cho giờ sau luyện tập.
Gợi ý: Bài 95 (Sgk): (-1)
3

= -1; ta có 1
3
= 1 ; 0
3
=
0.
-HS: Lưu ý một số dặn dò và hướng dẫn
về nhà chuẩn bò cho giờ học sau.
Tuần 21
Tiết 64
Ngày soạn : 09 / 01 / 2011
Ngày dạy : Từ 10 /01 đến 15 / 01 /2011

13
?3
?4
?5
Số học 6 - Học kỳ II
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân
nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa
2. Kỹ năng: - Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng , tính nhanh giá
trò biểu thức biến đổi biểu thức, xác đònh dấu của tích nhiều số .
3. Thái độ: - Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi

biểu thức .
B/ Phương pháp : Luyện tập – thực hành; hoạt động theo nhóm nhỏ
C/ Chuẩn bò:
1. Chuẩn bò của GV:Bảng phụ ghi tóm tắt các tính chất nhân hai số nguyên và đề bài tập
2. Chuẩn bò của HS: Ôn tập kiến thức về nhân hai số nguyên khác dấu, nhân hai số nguyên
cùng dấu và tính chất, giải các bài tập về nhà trong (Sgk)
D/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn đònh tổ chức: kiểm tra só số (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
? Hãy nêu tổng quát các tính chất của phép
nhân các số nguyên?

p dụng: Tính
a)(-5). (-2). (-4). (-6) = ?
b) (-7) (-4). (-2) = ?

-GV: nhận xét và ghi điểm
-HS: Nêu tính chất, viết tổng quát tính
chất nhân hai số nguyên:
* a.b = b.a
* (a.b). c = a. (b.c)
* a. 1 = 1. a = a
* a( b + c) = ab + ac
hoặc a( b – c) =ab – ac

p dụng
a)(-5). (-2). (-4). (-6) = 240
b) (-7) (-4). (-2) = -56
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (1’) Để các em biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng ,
tính nhanh giá trò biểu thức biến đổi biểu thức, xác đònh dấu của tích nhiều số. Chúng
ta làm các bài luyện tập ngày hôm nay.
2. Triển khai
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động: Luyện tập (32’)
? Yêu cầu học sinh thực hiện bài 93 (Sgk)
-GV: yêu cầu học sinh quan sát các bước thực

hiện bài tập.
? Trong câu a chúng ta đã áp dụng tính chất
• Bài tập 93 (SGK – T 95):
a) (-4) . (+125). (-25) . (-6). (-8)
= [(-4) . (-25)] . [(+125). (-8)]. (-6)
= 100. (-1000). (-6)
= 600000
14
Số học 6 - Học kỳ II
nào của phép nhân.
? Trong câu b chúng ta đã áp dụng tính chất
nào của phép nhân.

-GV: Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện bài 95,
96 (Sgk)
-GV gợi ý: Ta viết luỹ thừa dưới dạng tích của
các thừa số bằng nhau.
-GV gợi ý: Ta vận dụng tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép cộng.
-GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài 97 (Sgk)
-GV: Cho 2 học sinh trình bày bài giải 98, 99
(Sgk)
-GV: Gợi ý: Thay giá trò a = 8 vào biểu thức rồi
tính
-GV Gợi ý bài 99 (Sgk): ta vận dụng tính chất

phân phối của phép nhân đối với phép cộng
-HS: tính chất giao hoán và kết hợp
b) (-98). (1 – 246) – 246. 98
= - 98 + 98.246 – 246. 98
= - 98
-HS: tính chất nhân với 1, tính chất phân
phối của phép nhân đối với phép cộng.
• Bài tập 95, 96 (SGK – T 95):
-HS: Giải bài 95, 96
-HS: (-1)
3
= -1 vì (-1)(-1)(-1) = -1


1
3
= 1.1.1 = 1 và 0
3
= 0
Vậy ngoài -1 còn có 1 và 0
-HS: a) 237. ( - 26) + 26 . 137
= 26. 137 – 237. 26
= 26. (137 - 237) = - 2600
b) 63. (-25) + 25. (-23)
= 25. (-23) - 63. 25

= 25. (-23 - 63) = 25. (-86) = -2150
• Bài tập 97 (SGK – T 95):
a) (-16). 1253. (-8).(-4). (-3) > 0
b)13. (-24). (-15). (-8) . 4 < 0
• Bài tập 98, 99 (SGK – T 96):
a) (-125). (-13). (-a) với a = 8
Đáp số: = 13000
-HS: Thực hiện bài 99 (Sgk) thay vào ô
trống:
a) (-7).(-13) + 8. (-13) = (-7 + 8). (-13)
= -13
b) (-5).

[ ]
( 4)− −(-14)
= (-5). (-4) – (-5) (-4)
= -50
IV. Củng cố (4’)
-GV: Gọi một học sinh trình bày bài 100 (Sgk)
-GV: gợi ý: Ta phải thay giá trò m = 2, n = - 3
vào biểu thức rồi tính.
-HS: Thay số vào biểu thức:
m. n
2
= 2. (-3)

2
= 18
Vậy chọn đáp án B.
V. Dặn dò, hướng dẫn về nha ø (1’):
-GV: Dặn học sinh về nhà xem lại các quy tắc
đã học trong phép nhân, xem trước bài “ bội và
ước của một số nguyên”. Liên hệ lại bài “ bội
và ước cảu một số tự nhiên”, chuẩn bò cho bài
học mới.
-HS: Lưu ý một số dặn dò về nhà của giáo
viên, chuẩn bò cho giờ học sau.
15

Số học 6 - Học kỳ II
Tuần 22
Tiết 65
Ngày soạn : 16 / 01 / 2011
Ngày dạy : Từ 17 /01 đến 22 / 01 /2011
§13 – BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Học sinh biết được khái niệm bội và ước của một số nguyên , khái niệm “chia
hết cho”.
2. Kỹ năng: - Bước đầu có ý thức và biết vận dụng kiến thức tìm B(a) hoặc Ư(a) với a

Z,

hiểu được ba tính chất liên quan đến khái niệm “chia hết cho”
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong giải toán.
B/ Phương pháp : hoạt động theo nhóm nhỏ, đặt vấn đề.
C/ Chuẩn bò:
1. Chuẩn bò của GV: Bảng phụ ghi đề bài tập và những ghi nhớ trong bài
2. Chuẩn bò của HS: Ôn tập kiến thức về bội, ước của số tự nhiên, cách thực hiện phép
tính nhân trong tập hợp Z
D/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn đònh tổ chức: kiểm tra só số (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
? So sánh :

a) (-3) . 1573 . (-7) . (-11) . (-10) với 0
b) 25 – (-37) . (29) . (- 154) . 2 với 0
? Dấu của tích phụthuộc vào thừa số nguyên âm
như thế nào?
? Cho a, b ∈ N , khi nào a là bội của b, b là ước
của a? Tìm các ước trong N của 6 ? Tìm 2 bội
trong N của 6.
-GV nhận xét cho điểm.
-HS: a) (-3) . 1574 . (-7) . (-11) . (-10) > 0 vì
số thừa số âm là chẵn .
b) 25 – (-37) . (-29) . (-154) . 2 > 0
Vì (-37) . (-29) . (-154) . 2 < 0 số thừa số

âm là lẻ.
-HS: Tích mang dấu “+” nếu số thừa số âm
là chẵn . Tích mang dấu “-” nếu số thừa số
âm là lẻ.
-HS: nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự
nhiên b thì ta nói a là bội của b còn b là ước
của a.
-Ước trong N của 6 là : 1; 2 ; 3 ; 6 Hai bội
trong N của 6 là 6 ; 12 ;…
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (1’) bội và ước trong tập hợp số nguyên có giống bội và ước trong tập
hợp số tự nhiên không? Làm thế nào để tìm được bội và ước trong tập hợp số nguyên?

Hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu điều đó.
2. Triển khai
16
Số học 6 - Học kỳ II
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1 : Bội và ước của 1 số nguyên (16’)
-GV : yêu cầu HS làm .Viết các số 6 , -6
thầnh tích của 2 số nguyên.
? Ta đã biết, với a, b ∈ N ; b ≠ 0 , nếu a
M
b thì
a là bội của b , còn b là ước của a.Vậy khi nào thì

a chia hết cho b?
-GV:Tương tự như vậy cho a,b ∈Z; b ≠ 0, nếu có
số nguyên q sao cho a = bq thì ta nói a chia hết
cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của
a.
-GV:yêu cầu HS nhắc lại đònh nghóa.
? Căn cứ vào đònh nghóa trên em hãy cho biết 6
là bội của những số nào ?
(GV chỉ vào kết quả biến đổi trên :
6 = 1. 6 = (-1).(-6) = …)
+ (-6) là bội của những số nào ?
-GV : vậy 6 và (-6) cũng là bội của :

±1 ; ±2 ; ±3 ; ±6
-GV : yêu cầu học sinh làm
Tìm hai bội và ước của 6 ; của (-6)
-GV: gọi 1 HS đọc phần “ chú ý “96 SGK
? Tại sao số 0 là bội của mọi sô nguyên khác 0?
? Tại sao số 0 không phải là ước của bất kì số
nguyên nào ?
? Tại sao 1 và (-1) là ước của mọi số nguyên ?
? Tìm các ước chung của 6 và (-10)?
-HS: 6 = 1.6 = (-1) . (-6) = 2.3 = (-2).(-3)
(-6) = (-1).6 = 1.(-6) = (-2).3= 2.(-3)
-HS : a chia hết cho b nếu có số tự nhiên q

sao cho a = bq.
-HS : Nhắc lại đònh nghóa bội và ước của 1
số nguyên .
-HS:6 là bội của : 1;6 ; (-6) ; (-2) ; 3 ; 2 ; (-
3)
(-6) là bội của:(-1); 6; 1; (-6); (-2); 3; 2 ; (-
3).
-HS : bội của 6 và (-6) có thể là ±6 ; ± 12 …
ước của 6 và –6 có thể là ± 1 ; ± 2 …
-HS đọc phần chú ý .
- HS:Vì 0 chia hết cho mọi số nguyên khác
0.

-HS: Vì phép chia chỉ thực hiện được nếu
số chia ≠ 0.
- Vì mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và (-
1).
-Các ước của 6 là ±1 ; ± 2 ; ± 3 ; ± 6.
Các ước của (–10) là :± 1; ± 2 ; ± 5; ± 10.
Vậy các ước chung của 6 và (-10) là ±1;
±2
Hoạt Động 2 : Tính chất (8’)
-GV: giới thiệu các tính chất 1; 2 ; 3
-Cho HS đọc ví dụ 3 và trả lời xem mỗi câu a;b;c
áp dụng tính chất nào và giải thích tại sao ?

-GV ghi tính chất lên bảng, mỗi tính chất yêu cầu
HS cho ví dụ.
-GV: Cho HS làm
-HS đọc ví dụ và trả lời.
Vd: 12
M
(-6) và (-6)
M
(-3)⇒ 12
M
(-3)
Vd 12

M
(-3) và 9
M
(-3)
⇒ (12+9 )
M
(-3) và
(12 - 9 )
M
(-3)
-HS lên bảng ghi ví dụ ,cả lớp nhận xét .
-HS đứng tại chỗ trả lời.

Tính chất
a) a
M
b và b
M
c ⇒ a
M
c
17
?1
?3
?4

Số học 6 - Học kỳ II
b) a
M
b và m ∈ Z ⇒ am
M
b
c) a
M
c và b
M
c ⇒ (a+b)
M

c và (a-b)
M
c
IV. Củng cố (10’)
-GV : Khi nào ta nói a chia hết cho b ?
-Nhắc lại 3 tính chất liên quan đến khái niệm “
chia hết cho” trong bài.
-GV : yêu cầu 2 HS lên bảng làm, các HS khác
nhận xét , bổ sung .
-GV: cho HS hoạt động nhóm làm bài tập số 105
(tr97 – SGK)
a 42 -25 2 -26 0 9

b -3 -5 -2 -13 7 -1
a:b -14 5 -1 -2 0 -9
-HS:Cho a,b∈Z và b ≠ 0 . Nếu có số
nguyên q sao cho a = b.q thì ta nói a chia
hết cho b .
-HS nhắc lại.
• Bài tập 102 (SGK – T 97):
Các ước của –3 là : ± 1 ; ± 3 .
Các ước của 6 là : ± 1 ; ±2 ; ±3 ; ±6.
Các ước của 11 là : ±1 ; ±11
Các ước của (-1) là : ±1.
• Bài tập 105 (SGK – T 97):

-HS : hoạt động nhóm trong khoảng 4 phút
rồi gọi 1 nhóm lên trình bày cách làm.
Kiểm tra thêm vài nhóm khác .
• Bài tập 103 (SGK – T 97):
V. Dặn dò, hướng dẫn về nha ø (2’):
-Học thuộc đònh nghóa a chia hết cho b trong tập
Z, nắm vững các chú ý và 3 tính chất liên quan
đến khái niệm “chia hết cho”.
-Bài tập về nhà số 103, 104, 105 (Tr97 – SGK)
và bài 154 ,157 trang 73 SBT .
-Tiết sau ôn tập chương II , HS làm các câu hỏi
ôn tập chương II trang 98 SGK và 2 câu hỏi bổ

sung: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc , quy tắc
chuyển vế .
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn về nhà của
giáo viên và ghi các bài tập về nhà
Chuẩn bò cho giờ học sau ôn tập chương II
Tuần 22
Tiết 66
Ngày soạn : 16 / 01 / 2011
Ngày dạy : Từ 17 /01 đến 22 / 01 /2011
ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiết 1)
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hệ thống lại các kiến cơ bản của chương II; ôn tập cho HS khái niệm về tập hợp

Z các số nguyên, giá trò tuyệt đối của số nguyên; quy tắc công, trừ, nhân hai số
nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên
18
Số học 6 - Học kỳ II
2. Kỹ năng: - Rèn luyện lại các kó năng tính toán còn yếu của HS, vân dụng các kiến thức
đã học vào các bài tập tổng hợp một cách hợp lí.
3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, rèn luyện tính tự giác của HS.
B/ Phương pháp : luyện tập – thực hành; hoạt động theo nhóm nhỏ
C/ Chuẩn bò:
1. Chuẩn bò của GV: SGK, bảng phụ ôn tập các kiến thức của HS.
2. Chuẩn bò của HS: Chuẩn bò các câu hỏi ôn tập chương II và các bài tập
D/ Tiến trình lên lớp:

I. Ổn đònh tổ chức: kiểm tra só số (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra trong quá trình học
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (1’) để kiểm tra khả năng học tập và tiếp thu kiến thức trong chương II,
các em sẽ ôn tập lại các kiến thức ở chương này và chuẩn bò để kiểm tra.
2. Triển khai
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và kết hợp ôn tập
lý thuyết (20’)
-GV: Lần lượt nêu câu hỏi và gọi học sinh trả lời:
1) Viết tập hợp Z các số nguyên?
2) a) Viết số đối của số nguyên a

b) Số đối của a có thể là số dương? Số âm? Số
0?
-GV yêu cầu HS giải thích.
c) Số nguyên nào bằng số đối của nó
3) a) Giá trò tuyệt đối của a là gì?
b) Giá trò tuyệt đối của a có thể là số dương?
Số âm? Số 0
-GV yêu cầu HS giải thích.
4) Phát biểu quy tắc cộng, trừ, nhân hai số
nguyên?
5) Viết dưới dạng công thức các tính chất của
phép cộng, phép nhân các số nguyên?


-HS: trả lời
1) Z = {… -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3 …}
2) a) Số đối của a là -a
b)
+ Nếu a là số nguyên dương thì số đối của a
là số nguyên âm.
+ Nếu a là số nguyên âm thì số đối của a là
số nguyên dương.
+ Nếu a là số 0 thì số đối của a là số 0.
Vậy số đối của a có thể là số dương, số âm,
số 0.

c) Số 0.
3) a) Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0
trên trục số là giá trò tuyệt đối của số
nguyên a.
b) Có thể là số dương hoặc số 0 (không là số
âm)
4) HS trả lời
5) HS trả lời, và viết công thức trên bảng
19
Số học 6 - Học kỳ II
Hoạt động 1 : luyện tập (20’)
-GV yêu cầu HS chữa bài tập 107 (SGK)

-GV gọi một em lên bảng vẽ trục số.
-GV gọi lần lượt các em lên xác đònh các điểm.
-HS quan sát trục số và so sánh các số.
Bài 1: Hãy biểu diễn các số nguyên sau trên
trục số: a) 5; 7; -1; 0; -4
b) 2; 3; 0; -5; -3
Bài 2: Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:
a) -125; 7; -19; -1; 0; 5.
b) 76; -80; -4; 124; 0.
? Nhắc lại quy tắc cộng các số nguyên âm? Cộng
hai số nguyên âm khác dấu?
a) [(-13) + (-15)] + (-8) =?

-GV: Yêu cầu nhắc lại quy tắc trừ hai số
nguyên?
b) 500 - (-200) - 210 – 100
c) -(-129) + (-119) - 301 + 12
• Bài tập 107 (SGK – Tr 98)
a, b)
c) so sánh: a, -b nhỏ hơn 0
b; -a; |a|; |-a|; |b|; |-b| lớn hơn 0.
-HS làm và biểu diễn trên trục số.
-HS:
a) 7; 5; 0; -1; -19; -125.
b) 124; 76; 0; -4; -86.

-HS: Nhắc lại quy tắc (Sgk) và làm bài tập
• Bài tập 111(SGK): Tính các tổng sau
a) [(-13) + (-15)] + (-8)
= -28 + (-8) = -36
HS: nhắc lại
d) 500 - (-200) - 210 – 100
= (500 + 200) - (210 + 100)
= 700 - 310 = 390
e) -(-129) + (-119) - 301 + 12
= 129 + (-119) - 301 + 12
= 10 - 289 = -279
IV. Củng cố (3’)

-Gv yêu cầu HS nhắc lại cách tìm giá trò tuyệt
đối của một số, áp dụng tìm giá trò tuyệt đối các
số sau: 7; 0; -8; -3; -x -HS: tìm giá trò tuyệt đối của các số.
V. Dặn dò, hướng dẫn về nha ø (1’): BTVN 114, 115, 116, 117, 118; 119 (SGK – Tr 99)


Tuần 22
Tiết 67
Ngày soạn : 16 / 01 / 2011
Ngày dạy : Từ 17 /01 đến 22 / 01 /2011
ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiết 2)
A/ Mục tiêu:

20
Số học 6 - Học kỳ II
1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố các phép tính trong Z, các quy tắc; tìm bội và ước của số
nguyên.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện lại các kó năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tìm x, tìm bội và ước
của số nguyên.
3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, tổng hợp của học sinh
B/ Phương pháp : lên tập – thực hành; hoạt động theo nhóm nhỏ
C/ Chuẩn bò:
1. Chuẩn bò của GV: SGK, SGV và bảng phụ ghi bài tập
2. Chuẩn bò của HS: SGK, ôn tập các kiến thức cơ bản trong chng II và sửabài tập về nha.ø
D/ Tiến trình lên lớp:

I. Ổn đònh tổ chức: kiểm tra só số (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
? Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu,
cộng 2 số nguyên khác dấu .
*Tính các tổng sau : a) [(-8) + (-7)] + (-10)
b ) - ( - 229 ) + (-219) – 401 + 12
? Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng
dấu, nhân hai số nguyên khác dấu, nhân với số 0
* Tính (một cách hợp lý)
a) 18.17 - 3.6.7
b) 33 . (17 – 5 ) – 17 (33 -5)

-GV nhận xét cho điểm.
-HS: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng
dấu, cộng hai số nguyên khác dấu (Sgk)
và áp dụng giải bài tập
a) Đáp số: -25 ; b )Đáp số: -389
-HS: Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng
dấu và khác dấu và giải bài tập
Đáp số:
a) 18.17 - 3.6.7 = 18. (17 - 7) = 180 ;
b) 33 . (17 – 5 ) – 17 (33 -5)
= 33.17 – 33. 5 – 17. 33 + 17.5
= 5.(17 – 33 ) = 5. (-16)-80

III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (1’) Tiếp tục củng cố các phép tính trong Z, các quy tắc; tìm bội và ước của
số nguyên. Chúng ta làm các bài tập sau.
2. Triển khai
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
Hoạt Động :Luyện tập (33’)
Dạng 1 : thực hiện phép tính (tiếp)
-GV: Gọi 3 học sinh lên bảng làm, các học sinh
còn lại làm vào vở bài tập .
-GV: Qua các bài tập này củng cố lại thứ tự
thực hiện các phép toán, quy tắc dấu ngoặc .
? Theo em để tính tổng các số nguyên x thoả

điều kiện, trước hết ta phải làm gì?
• Bài 1 . Tính
a) = 215 + ( - 38) + 58 –15
= (215 – 15 ) + (58 – 38 )
= 200 +20 = 220
b) = 231 + 26 – 209 –26
= 231 –209 = 22
c) = 5.9 + 112 – 40
= (45 – 40 ) + 112 = 117
• Bài 114 trang 99 SGK .
-HS:Trước hết :Liệt kê các số nguyên x
21

Số học 6 - Học kỳ II
? Để tính nhanh tổng các số nguyên x em vừa
liệt kê ,vừa làm bằng cách nào?
-GV: Gọi 3 học sinh lên bảng làm, các học sinh
còn lại làm vào vở bài tập .
Dạng 2 : Tìm x
-GV: Hướng dẫn: để tìm x trước hết trước hết ta
phải tìm 2x = ?
-GV: Gọi học sinh lên bảng làm các câu còn lại.
b) 3x +17 = 2
c) x-1 = 0
Cho thêm câu d) 4x – (-7) =27

? Giá trò tuyệt đối của 1 số nguyên có thể là 1
số nguyên dương, nguyên âm, hay là số 0 ?
? Từ đó em có kết luận gì về câu c trong bài
tập này.
-GV: Cho học sinh làm theo nhóm, thu bài 2
nhóm và cho cả lớp nhận xét. Hướng dẫn hs
trình bày câu e:
-11. a= - 22
a= (-22) : (-11)
a= 2
a= +2
Dạng 3: Bội và ước của số nguyên

Bài 1:
a)Tìm tất cả các ước của (-12)
b)Tìm 5 bội của 4.
-GV: treo bảng phụ hướng dẫn học sinh lập
bảng.
-GV: Gọi học sinh lên bảng điền kết quả tính
a.b, sau đó đứng tại chỗ trả lời.
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ và nêu kết
quả.
? Nêu lại các tính chất chia hết trong Z ?
? Vậy các bội của 6 có là bội của (-3); của (-2)
không ?

Sau đó tính tổng .
- HS: Vừa liệt kê, vừa gom tổng các số đối
lại với nhau.
a) Tổng = (-7) + (- 6) + … + 6 +7.
= [(- 7) + 7] + [(- 6) + 6] + … = 0
b) Tổng = (- 5) + (- 4) + … + 2 + 3.
= [(- 5) + (- 4)] + [(- 3) + 3] + …
= (- 9)
c)Tổng
= 20 + [(-19) + 19} + [(-18 ) + 18]+… =20
• Bài 118 trang 99 SGK .:Tìm số
nguyên x , biết :

a)2.x = 15 + 35 = 50
x = 50 : 2
x = 25
- HS: lên bảng giải tiếp
• Bài tập 115 trang99 SGK : Tìm a ε Z
biết
a) a= 5 ⇒ a= + 5
b) a= 0 ⇒ a = 0
c) a= -3 không có số a nào thỏa mãn .
Vì a là số không âm .
d) a=-5⇒ a=+5
e) -11. a= - 22

a= 2 ⇒ a = + 2
a)ø +1 ; + 2 ; +3; +4 ; +6; +12 .
b) 5 bội của 4 có thể là 0 ; +4 ; + 8
• Bài tập
a
b
-2 4 -6 8
3 -6 12 -18 24
-5 10 -20 30 -40
7 -14 28 -42 56
-HS: nêu lại 3 tính chất chia hết trong Z
-HS:Các bội của 6 cũng là bội của (-3) ,

của
22
Số học 6 - Học kỳ II
(-2) vì 6 là bội của (-3) , của(-2)
IV. Củng cố (2’)
-GV: Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính trong 1
biểu thức (không ngoặc, có ngoặc).
-GV: có những trường hợp , để tính nhanh giá trò
biểu thức ta không thực hiện theo thứ tự trên mà
biến đổi biểu thức dựa trên các tính chất của các
phép toán
-HS: +Nếu biểu thức không có ngoặc chỉ

có cộng và trừ hoặc chỉ có nhân và chia
làm từ trái sang phải
-HS: Nếu biểu thức không ngoặc mà có
các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, luỹ
thừa thì làm luỹ thừa rồi đến nhân chia, rồi
đến cộng trừ …
V. Dặn dò, hướng dẫn về nha ø (1’):
- Ôn tập theo các câu hỏi và các dạng bài tập
trong 2 tiết ôn vừa qua .
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương II.
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn và dặn dò
về nhà của giáo viên, ôn tập chuẩn bò

kiểm tra chương II.
23
Số học 6 - Học kỳ II
Tuần 23
Tiết 68
Ngày soạn : 23 / 01 / 2011
Ngày dạy : Từ 24 /01 đến 29 / 01 /2011
KIỂM TRA CHƯƠNG II
( Kiểm tra tập trung thời gian 45 phút )
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết các số nguyên âm, tập hợp các số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số
0 và các số nguyên âm.

- Biết khái niệm bội và ước của số nguyên
2. Kỹ năng: - Biết biểu diến các số nguyên trên trục số.
- phân biệt được các số nguyên dương, các số nguyên âm và số 0.
- Vận dụng được các quy tắc thực hiện các phép tính, các tính chất của các phép
tính trong tính toán.
- Tìm và viết được số đối của một số nguyên, giá trò tuyệt đối của một số nguyên.
- Sắp xếp đúng một dãy các số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm.
- Làm được dãy các phép tính với số nguyên.
3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, tự giác của học sinh
B/ Phương pháp : luyện tập – thực hành.
C/ Chuẩn bò:
1. Chuẩn bò của GV: đề bài kiểm tra.

2. Chuẩn bò của HS: ôn tập các kiến thức cơ bản trong chng II, dụng cụ học tập.
D/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn đònh tổ chức: kiểm tra só số (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.

2. Triển khai
NỘI DUNG KIỂM TRA:
I/ Lí thuyết: (2 điểm):
Em hãy nêu các quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu.
Áp dụng tính: (-5).(-20)

15.(-4)
II/ Bài tập:
Bài 1: (2 điểm):
a) Hãy biểu diễn các số nguyên sau: -4; 3; -1; 1; 5 trên trục số.
b) Tìm số đối của -4; 3 và biểu diễn trên trục số trên.

Bài 2:(2 điểm)
24
Số học 6 - Học kỳ II
a) Tìm giá trò tuyệt đối của các số sau:
47 ; 25 ; 0 ; x−
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:

-125; 7; -19; -1; 0; 5; 29.
Bài 3 (2 điểm) Thực hiện phép tính sau:
a) 17 – 25 +55 – 17
b) 25-(-75) +32-(32+75)
c) (-5).8.(-2).3
d) (-1)
3
. 1
3
Bài 4. (2 điểm)
a) Tìm x biết: x + 10 = 14
b) Tìm năm bội của 9.

c) Tìm tất cả các ước của -10.
Lớp 6a1 không làm bài 1 phần bài tập mà làm bài 5 sau:
Bài 5 (2 điểm): Chứng minh rằng nếu 2 số a, b là hai số nguyên khác 0 và a là bội của b; b là
bội của a thì: a = b hoặc a = -b
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
TUẦN 23
Trong mỗi ô, số ở góc trên bên trái là số lượng câu hỏi trong ô đó, số ở dòng dưới bên phải là
tổng số điểm trong ô đó.
Nội dung chính Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
1/ Số nguyên âm. Biểu diễn số
nguyên trên trục số.Thứ tự trong tập
hợp Z. Giá trò tuyệt đối.

3
2,5
1
1
1
0,5
5
4
2/ Các phép cộng, trừ, nhân trong tập
hợp Z và tính chất của các phép toán.
2
2

4
2
1
1
7
5
3/ Bội và ước của một số nguyên. 1
0,5
1
0,5
2
1

Tổng
6
5
6
3,5
2
1,5
14
10
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU Đ IỂM:
Bài Nội dung Điểm
I.

Phát biểu đúng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số
nguyên khác dấu.
p dụng tính: (-5).(-20) = 100
15.(-4) = - 60
1
0,5
0,5
II.
1
a)
1
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×