Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

tiết 43: máy biến áp một pha

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.45 MB, 33 trang )


Giáo sinh: Lê Thị Hồng

1.Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của động
cơ điện một pha ?
2.Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của quạt
điện ?
Kieåm tra baøi cuõ

MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
SỬ DỤNG HỢP LÍ ĐIỆN NĂNG

Tiết 42
Người thực hiện: Lê Thị Hồng

TIẾT 42
Hình 46.1 MÁY BIẾN ÁP
MỘT PHA
Ampe kế
Áptomat
Hai ổ lấy
điện ra
Vôn kế
Núm điều
chỉnh

Chức năng của máy biến áp là gì?

- Chức năng của máy biến áp một pha
là dùng để biến đổi điện áp của dòng
điện xoay chiều một pha.


Chức năng

I. M
I. M
ÁY BIẾN ÁP MỘT
ÁY BIẾN ÁP MỘT
PHA
PHA
1. C
1. C
ấu tạo
ấu tạo
TIẾT 42
I - DUÕA.
Máy biến áp một
pha gồm mấy bộ
phận chính ?


Máy biến áp một pha gồm
2 bộ phận chính :
Ngoài ra còn có vỏ máy, trên mặt có gắn đồng hồ đo
điện , đèn tín hiệu và các núm điều chỉnh
Lõi thép
Dây quấn

I. M
I. M
ÁY BIẾN ÁP MỘT
ÁY BIẾN ÁP MỘT

PHA
PHA
1. C
1. C
ấu tạo
ấu tạo
TIẾT 42
Vật liệu làm lõi
thép?
a. Lõi thép
-
Lá thép được làm bằng các
lá thép kỹ thuật điện (dày
từ 0,35mm đến 0.5mm có
lớp cách điện bên ngoài)
ghép lại thành một khối.

I. M
I. M
ÁY BIẾN ÁP MỘT
ÁY BIẾN ÁP MỘT
PHA
PHA
1. C
1. C
ấu tạo
ấu tạo
TIẾT 42
Công dụng của lõi
thép ?

a. Lõi thép
-
Lá thép được làm bằng
các lá thép kỹ thuật điện
(dày từ 0,35mm đến
0.5mm có lớp cách điện
bên ngoài) ghép lại thành
một khối.
Công dụng: dẫn từ cho
máy biến áp.

I. M
I. M
ÁY BIẾN ÁP MỘT
ÁY BIẾN ÁP MỘT
PHA
PHA
1. C
1. C
ấu tạo
ấu tạo
TIẾT 42
Vật liệu làm dây
quấn?
b. Dây quấn
- Được làm bằng dây điện
từ, quấn quanh lõi thép.
Giữa các vòng dây có cách
điện với nhau và cách điện
với lõi thép.


I. M
I. M
ÁY BIẾN ÁP MỘT
ÁY BIẾN ÁP MỘT
PHA
PHA
1. C
1. C
ấu tạo
ấu tạo
TIẾT 42
b. Dây quấn
-
Được làm bằng dây điện từ,
quấn quanh lõi thép. Giữa
các vòng dây có cách điện
với nhau và cách điện với lõi
thép.
- Máy biến áp một pha
thường có hai dây quấn :
+ Dây quấn sơ cấp: là dây
nối với nguồn điện có điện
áp U1, có N1 vòng dây.
+ Dây quấn thứ cấp: lấy
điện ra sử dụng, có N2 vòng
dây

Sơ đồ cấu tạo máy biến
áp một pha

1. Dây quấn sơ cấp ;
2. Dây quấn thứ cấp
3. Lõi thép
Kí hiệu máy biến áp
1. Dây quấn sơ cấp ;
2. Dây quấn thứ cấp
3. Lõi thép

Lõi thép

thép

thuật
điện

TIẾT 42
2/. Nguyên lí làm việc:
- Khi máy biến áp làm việc, ở dây quấn thứ cấp có
xuất hiện dòng điện do hiện tượng gì sinh ra?
- Khi máy biến áp làm việc, nhờ có hiện tượng cảm
ứng điện từ giữa hai dây quấn sơ cấp U
1
và dây
quấn thứ cấp U
2
, tạo ra điện áp phía thứ cấp
- Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp tỉ lệ thuận
với tỉ số vòng dây của chúng.
k: gọi là hệ số biến áp.
U

2
>U
1
: máy tăng áp.
U
2
<U
1
: máy giảm áp
1 1
2 2
U N
k
U N
= =
2
2 1
1
N
U U
N
⇒ =



Hãy chọn kí hiệu thích hợp(>;<) điền
vào chỗ trống(…) trong hai câu
dưới đây:
- Máy biếp áp tăng áp có: N
2

…>…N
1
- Máy biếp áp giảm áp có: N
2
…<…N
1
<
>


Ví dụ : một máy biến áp có U
1
=220V, U
2
= 110V, số
vòng dây N
1
= 460 vòng, N
2
= 230 vòng. Khi điện
áp sơ cấp giảm, U
1
= 160 V, để giữ U
2
= 110V không
đổi thì phải điều chỉnh cho N
1
bằng bao nhiêu ?
Ta có



Vßng
334
110
230160
2
21
1
=
×
==
×
U
NU
N
TIẾT 42

I. M
I. M
ÁY BIẾN ÁP MỘT
ÁY BIẾN ÁP MỘT
PHA
PHA
1. C
1. C
ấu tạo
ấu tạo
TIẾT 42
Để giữ U2 không đổi khi
U1 tăng, ta phải tăng hay

giảm số vòng dây N1?
2. Nguyên lí làm việc
Để giữ U2 không đổi khi U1
giảm, ta phải giảm
vòng dây N1, ngược lại khi
U1 tăng ta phải tăng
Số vòng dây N1

I. M
I. M
ÁY BIẾN ÁP MỘT
ÁY BIẾN ÁP MỘT
PHA
PHA
1. C
1. C
ấu tạo
ấu tạo
TIẾT 42
Hãy nêu các số liệu kỹ
thuật của máy
biến áp ?
2. Nguyên lí làm việc
3. Các số liệu kĩ thuật
Công suất định mức:
Pđm (đơn vị VA, kVA)

Điện áp định mức:
Uđm ( đơn vị là V)


Dòng điện định mức :Iđm
(đơn vị là A)

I. M
I. M
ÁY BIẾN ÁP MỘT
ÁY BIẾN ÁP MỘT
PHA
PHA
1. C
1. C
ấu tạo
ấu tạo
TIẾT 42
Ưu điểm của máy
biến áp một pha?
2. Nguyên lí làm việc
3. Các số liệu kĩ thuật
4. Sử dụng
Cấu tạo đơn giản, sử dụng
dễ dàng, ít hỏng.

I. M
I. M
ÁY BIẾN ÁP MỘT
ÁY BIẾN ÁP MỘT
PHA
PHA
1. C
1. C

ấu tạo
ấu tạo
TIẾT 42
Công dụng của
biến áp một pha?
2. Nguyên lí làm việc
3. Các số liệu kĩ thuật
4. Sử dụng
Công dụng: để tăng áp hoặc
giảm áp, được sử dụng nhiều
trong gia đình và trong các
đồ dùng điện và điện tử.

I. M
I. M
ÁY BIẾN ÁP MỘT
ÁY BIẾN ÁP MỘT
PHA
PHA
1. C
1. C
ấu tạo
ấu tạo
TIẾT 42
Để máy biến áp làm việc
tốt, bền lâu, khi sử dụng
cần chú ý những gì?
2. Nguyên lí làm việc
3. Các số liệu kĩ thuật
4. Sử dụng

Chú ý: -Điện áp đưa vào không
được lớn hơn điện áp định mức.
-Không để máy biến áp làm việc
quá công suất định mức.
-Đặt máy biến áp ở nơi sạch sẽ, khô
ráo, thoáng gió, ít bụi.
-Máy mới mua hoặc lâu ngày
không sử dụng, trước khi dùng cần
phải dùng bút thử điện để kiểm tra
điện có rò ra vỏ không.

I. M
I. M
ÁY BIẾN ÁP MỘT
ÁY BIẾN ÁP MỘT
PHA
PHA
II. S D NG H P LÍ IỬ Ụ Ợ Đ
II. S D NG H P LÍ IỬ Ụ Ợ Đ
ỆN
ỆN
NĂNG
NĂNG
TIẾT 42
I - DUÕA.
Tình hình sử dụng điện
hiện nay ở nước ta ntn?
Nhu cầu điện năng ngày
càng tăng và không đồng
đều theo thời gian cần

sử dụng hợp lí điện năng.
1. Giờ cao điểm tiêu
thụ điện năng

I. M
I. M
ÁY BIẾN ÁP MỘT
ÁY BIẾN ÁP MỘT
PHA
PHA
II. S D NG H P LÍ Ử Ụ Ợ
II. S D NG H P LÍ Ử Ụ Ợ


ỆN NĂNG
ỆN NĂNG
TIẾT 42
I - DUÕA.
Gia đình em sử dụng
điện nhiều nhất vào
thời gian nào?
1. Giờ cao điểm tiêu
thụ điện năng
Thời gian từ 18-22h

I. M
I. M
ÁY BIẾN ÁP MỘT
ÁY BIẾN ÁP MỘT
PHA

PHA
II. S D NG H P LÍ Ử Ụ Ợ
II. S D NG H P LÍ Ử Ụ Ợ


ỆN NĂNG
ỆN NĂNG
TIẾT 42
I - DUÕA.
Vì sao khoảng thời
gian trên là giờ cao
điểm ?
1. Giờ cao điểm tiêu
thụ điện năng
Thời gian từ 18-22h
Giờ cao điểm là giờ tiêu
thụ điện năng nhiều nhất.

I. M
I. M
ÁY BIẾN ÁP MỘT
ÁY BIẾN ÁP MỘT
PHA
PHA
II. S D NG H P LÍ Ử Ụ Ợ
II. S D NG H P LÍ Ử Ụ Ợ


ỆN NĂNG
ỆN NĂNG

TIẾT 42
Gi cao iờ đ ểm có
những đặc điểm gì ?
1. Giờ cao điểm tiêu
thụ điện năng.
2. Những đặc điểm
của giờ cao điêm.
-
Điện áp tiêu thụ lớn.
-
Điện áp của mạng điện bị
giảm xuống, ảnh hưởng
xấu đến chế độ làm việc
của đồ dùng điện.
Khi điện áp của mạng
điện bị giảm xuống,
sự phát sáng của đèn
điện, tốc độ quay của
quạt điện, thời gian
đun sôi nước của bếp
điện sẽ ntn?

×