Giáo án Lịch sử 12 - Ban cơ bản. GV Trần Minh Phú
Tiết 16 Ngày soạn: 03/10/2010
Chương I: VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN 1930
Bài 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN 1930 (Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Làm cho HS hiểu được những thay đổi của tình hình thế giới sau chiến tranh I.
- Chương trình khai thác lần II của Pháp, chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp
- Những chuyển biến mới về kinh tế, tư tưởng và giai cấp xã hội ở Việt Nam.
- Xác định mâu thuẩn cơ bản trong xã hội Việt Nam sau thế chiến thứ nhất
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện LS trong bối cảnh cụ thể của đất nước và thế giới
3. Giáo dục: Bồi dưỡng ý thức phản kháng dân tộc trước sự thống trị của đế quốc.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Lược đồ khai thác lần 2 của Pháp, các đoạn phim, ảnh, thơ văn có liên quan.
III. Tiến hành tổ chức dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra 1 tiết
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:Sau thế chiến I, các chính sách về kinh tế, chính trị, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp đã
tác động mạnh đến nước ta và tạo cho phong trào cách mạng Việt nam một diện mạo mới. Trong tiết hôm nay
chúng ta sẽ sẽ tìm hiểu những tác động đó. Các chính sách của thực dân Pháp thực hiện ở Việt Nam đã có tác
động đến kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội ở Việt Nam như thế nào? Những mâu thuẩn cơ bản trong XH VN?
Mâu thuẩn nào bao trùm nhất? là những vấn đề trọng tâm của tiết hôm nay.
b. Tiến hành lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Cá nhân, tập thể
GV: Hoàn cảnh quốc tế sau thế chiến thứ nhất có gì
mới?
HS: trả lời theo sgk
GV: chốt ý:
Hoạt động tập thể: : Pháp tiến hành chương trình
khai thác lần 2 nhằm mục đích gì? Trong khoảng
thời gian nào?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Bổ sung ,chốt ý:
Hoạt động tập thể: Nội dung của chương trình khai
thác thuộc địa lần thứ hai?
+ Tổ chức, hướng dẫn học sinh kết hợp,với sgk tìm
hiểu về nội dung CTKTTĐ lần II của pháp.
+ Sử dụng lược đồ khai thác lần 2 của Pháp và trả lời
câu hỏi sau:
- Pháp chú trọng vào lĩnh vực nào? Tại sao?
- Việc tước đoạt ruộng đất sẽ ảnh hưởng đến sản
xuất và đời sống như thế nào?
GV: sử dụng các hình ảnh liên quan đến GTVT, đô
thị, đồng tiền để chứng minh quy mô ngày càng lớn
của chương trình này
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu một số các thứ thuế vô
lí :”thuế muối, thuế rượu, thuế đò, thuế xe ”
GV: Điểm mới so với lần I là gì? (Tốc độ …, nhiều
lĩnh vực …)
GV: Giới thiệu các chính sách chính trị, văn hoá,
giáo dục của thực dân Pháp.
Hoạt động tập thể: : Sự xuất hiện các tờ báo, tranh
châm biếm cùng với tác đông của cách mạng
I. Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, văn
hóa, xã hội ở Việt nam sau chiến tranh thế giới thứ
nhất.
1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của
TD Pháp:
a. Hoàn cảnh:
- Chiến tranh TG I gây tốn thất nặng nề cho các cường
quốc TB châu Âu, pháp chịu hậu quả nặng nề nhất.
- cách mạng tháng 10 Nga thành công, năm 1919 Quốc
tế cộng sản thành lập tác động đến Việt Nam
- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp thực
hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông
Dương, chủ yếu là ở Việt Nam.
b. Nội dung chương trình khai thác lần hai
Pháp tăng cường đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy
mô lớn vào các ngành kinh tế.
- Nông nghiệp là ngành có số vốn đầu tư nhiều nhất,
chủ yếu vào đồn điền cao su. Diện tích đồn điền cao su
được mở rộng, nhiều công ty cao su ra đời.
- Công nghiệp: Pháp chú trọng khai thác mỏ, đầu tư
thêm vào khai thác mỏ thiếc, kẽm, sắt…, mở mang một
số ngành công nghiệp chế biến.
- Thương nghiệp, ngoại thương có bước phát triển mới,
giao lưu nội địa được đẩy mạnh.
- Giao thông vận tải được phát triển, đô thị được mở
rộng, dân cư đông hơn.
- Ngân hàng ĐDnắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông
Dương.
- Ngoài ra Pháp còn thực hiện chính sách tăng thuế.
2. Chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục của thực
dân Pháp.
a. Chính trị: Tăng cường chính sách cai trị, thi hành
39
Giáo án Lịch sử 12 - Ban cơ bản. GV Trần Minh Phú
tháng 10 đã làm văn hoá nước ta chuyển biến như
thế nào?
Nhận thức về chính trị, tư tưởng có gì mới? ( du
nhập thể chế chính trị tư sản, pháp luật tư sản, CM
T10, Văn hoá đan xen)
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Nhóm 1,2: Tình hình kinh tế VN dưới tác động của
chương trình khai thác thuộc địa của thực dân
Pháp?
Gợi ý: Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế nước
ta qua 3 bức ảnh ( xe lửa, chợ, nông dân kéo cày?)
Nhóm 3,4: Tình hình giai cấp xã hội VN dưới tác
động của chương trình khai thác thuộc địa của thực
dân Pháp?
Gợi ý: - Em có nhận xét gì về thân phận của địa chủ
qua hình ảnh ? (trang phục, khung cảnh, các dụng
cụ )
- Đánh giá vai trò và thái độ chính trị của họ
GV tiếp tục đặt câu hỏi tương tự đối với các giai
cấp, tầng lớp khác khi sử dụng tranh ảnh.
HS: thảo luận theo nhóm, trả lời bổ sung cho nhau.
GV: - Nhận xét, bổ sung , phân tích, chốt ý.
- Gợi ý HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về
thân phận công nhân, nông dân.
Hoạt động tập thể: Những mâu thuẩn trong xã hội
VN ? Mâu thuẩn nào bao trùm nhất?
một số cải cách chính trị – hành chính như đưa thêm
người Việt vào công sở, lập Viện dân biểu ở Trung kì và
Bắc kì.
b. Văn hóa - giáo dục: Hệ thống giáo dục được mở
rộng hơn, gồm các cấp từ tiểu học, trung học, cao đẳng,
đại học. Sách báo được xuất bản ngày càng nhiều, văn
hoá phương Tây xâm nhập mạnh vào VN.
3. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã
hội ở Việt Nam.
a. Chuyển biến về kinh tế: Nền kinh tế tư bản Pháp ở
ĐDcó bước phát triển mới: Kỹ thuật và nhân lực được
đầu tư. Tuy nhiên, kinh tế Việt Nam phát triển mất cân
đối, lạc hậu, nghèo, phụ thuộc vào kinh tế pháp.
b. Về xã hội: Các giai cấp trong xã hội ở Việt Nam có
những chuyển biến mới:
- Giai cấp địa chủ phong kiến: Tiếp tục bị phân hoá ;
một bộ phận không nhỏ tiểu và trung địa chủ tham gia
phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và tay
sai.
- Giai cấp nông dân bị đế quốc, phong kiến tước đoạt
ruộng đất, bị bần cùng hoá, họ mâu thuẫn gay gắt với đế
quốc Pháp và phong kiến tay sai.
- Giai cấp tiểu tư sản: tăng nhanh về số lượng, nhạy bén
với thời cuộc, có tinh thần chống Pháp và tay sai.
- Giai cấp tư sản: số lượng ít, thế lực yếu, bị phân hoá
thành tư sản mại bản và tư sản dân tộc. Bộ phận tư sản
dân tộc có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.
- Giai cấp công nhân: ngày càng phát triển, bị nhiều tầng
áp bức, bóc lột, có quan hệ gắn bó với nông dân, tinh
thần yêu nước mạnh mẽ, vươn lên thành giai cấp lãnh
đạo cách mạng.
Những mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam
ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa
dân tộc VN với Đế quốc Pháp và bọn phản động tay sai.
4. Củng cố : GV tổ chức HS lập bảng tổng hợp sau:
Chuyển biến kinh tế Chuyển biến XH Nhiệm vụ CM (chống ai) Lực lượng CM và vai trò
- Nông nghiệp:
- Quan hệ SX TBCN:
- Các giai cấp:
- Thái độ của họ:
- lực lượng CM:
- lực lượng nòng cốt
- lực lượng lãnh đạo
5. Dặn dò: MụcII. Phong trào dân tộc dân chủ ở VN 1919-1925
1. Những hoạt động của PBC,PCT, Việt kiều yêu nước
2. Đấu tranh của TS, TTS, CN
3. Nhận xét về phong trào DTDC giai đoạn này
Tiết 17. Ngày soạn: 03/10/2010
Bài 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919-1925 (T2).
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được phong trào DTDC ở Việt nam từ năm 1919-1925 có bước phát triển mới ntn .
Hiểu được Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong việc chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
40
Giáo án Lịch sử 12 - Ban cơ bản. GV Trần Minh Phú
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử .
3. Tư duy, thái độ:
Bồi dưỡng lòng yêu nước, ý thức phản kháng dân tộc, học tập và trân trọng các thành quả CM
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Chân dung Phan Bội Châu ,Phan chu Trinh, Nguyễn Ái Quốc, các hình ảnh liên quan
- Thống kê các cuộc bãi công của công nhân, Bảng thống kê các hoạt động của N Ái Quốc
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đã tác động đến tình hình giai cấp xã hội Việt Nam như thế
nào?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã tác động sâu sắc đến kinh
tế ,chính trị, xã hội Việt Nam .Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919-1925 diễn ra như thế nào? Để
hiểu rõ vấn đề này chúng ta tìm hiểu mục II của bài…
b.Tiến trình lên lớp:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN
Hoạt động 1: 3 nhóm
Nhóm 1: Nêu chuyển biến về mặt tư tưởng của
Phan Bội Châu? Chuyển biến đó nói lên điều gì?
Nhóm 2: Việc viết “thất điều” vạch tội Khải Định
của Phan Chu Trinh và những hoạt động tiếp theo
của cụ nói lên điều gì?
Nhóm 3: Những hoạt động của Việt Kiều , sự kiện
Sa diện tại sao được đánh giá “ như cánh chim én
nhỏ báo hiệu mùa xuân”
HS thảo luận, trả lời, GV tiểu kết:
Hoạt động 2: Tập thể
GV giới thiệu mục 2 sau đó phát vấn HS:
Mục tiêu đấu tranh? Hình thức? lực lượng?
Kết luận: * Nhận xét: Phong trào dân tộc dân chủ
trong giai đoạn này đã có bước chuyển biến mới
thể hiện sự đan xen, đấu tranh lẫn nhau giữa các
đường lối.
Hoạt động 3: tập thể:
Hãy hoàn thành bảng tổng hợp dưới đây:
Thời
gian
Nội dung hoạt
động
Ý nghĩa
Hoạt động : Cả lớp và cá nhân.
GV nêu vấn đề : trong bối cảnh các pt yêu
nước thất bại , thì những hoạt động của
Nguyễn Ai Quốc tác động như thế nào đến
cách mạng Việt Nam.
GV nêu câu hỏi:
Nêu hiểu biết của em về NAQ và quá trình
ra đi tìm đường cứu nước?
HS trả lời GV chốt ý:
II. PHONG TRÀO DTDC Ở VIỆT NAM TỪ NĂM
1919-1925.
1. Hoạt động của Phan Bội Châu ,Phan Châu Trinh
và một số người Việt Nam ở nước ngoài:
Hoạt động của Phan Bội Châu: Thắng lợi của cách mạng
tháng Mười Nga năm 1917 tác động đến việc bắt đầu
chuyển hướng tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu.
Nhưng đến tháng 6-1925, ông bị bắt Trung Quốc, bị kết án
tù rồi đưa về an trí ở Huế, tiếp tục hoạt động yêu nước
thích hợp với điều kiện mới.
Hoạt động của Phan Châu Trinh: Năm 1922, ở Pháp ông
viết Thất điều thư vạch ra 7 tội đáng chém của Khải Định,
tổ chức diễn thuyết lên án chế độ quân chủ, hô hào cải
cách. Năm 1925, ông về nước tiếp tục hoạt động.
Hoạt động của một số người Việt Nam ở nước ngoài :
+ Ở Trung Quốc: Nhóm thanh niên yêu nước Lê Hồng
Sơn, Hồ Tùng Mậu, thành lập Tâm tâm xã., Phạm Hồng
Thái mưu sát Toàn quyền ĐDMeclanh (tháng 6 – 1924)
gây tiếng vang lớn.
+ Ở Pháp: Việt kiều chuyển sách báo, tài liệu tiến bộ về
nước. Năm 1925, Hội lao động trí óc ĐDra đời.
2. Hoạt động tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam
a. Hoạt động của tư sản dân tộc và tiểu tư sản:
- Tư sản Việt Nam mở cuộc vận động Tẩy chay hàng
ngoại dùng hàng nội. Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài
gòn và xuất cảng gạo tại Nam kì của tư bản Pháp.
- Tư sản và địa chủ tại Nam Kỳ thành lập Đảng Lập hiến
năm 1923
- Tiểu Tư sản đã sôi nổi đấu tranh thành lập một số tổ chức
chính trị như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng
Thanh niên… nhiều tờ báo tiến bộ ra đời: An Nam trẻ,
Chuông rè, Người nhà quê…
- Sự kiện nổi bậc là cuộc đấu tranh đòi thả cụ Phan Bội
Châu năm 1925, cuộc truy điệu và lễ và lể tang cụ Phan
Châu Trinh năm 1926.
c. Các cuộc đấu tranh của công nhân
- Số cuộc đấu tranh của công nhân ngày càng nhiều hơn,
nhưng còn lẻ tẻ, tự phát. Công nhân Sài Gòn - Chợ lớn
41
Giáo án Lịch sử 12 - Ban cơ bản. GV Trần Minh Phú
- Sau nhiều năm buôn ba , cuối 1917 Nguyễn Tất
Thành trở về Pháp, năm 1919 tham gia Đảng Xã
hội Pháp .
+18/6/1919 Người gửi đến hội nghị Vecsai bản
yêu sách 8 điểm, đòi Pháp thừa nhận quyền tự do
dân chủ , quyền bình đẳng cho dân tộc.
+ 7/1920 Nguyễn Ai Quốc đọc được bản sơ thảo
Luận cương của Lênin về vấn đề Dân tộc và
thuộc địa.
+25/12/1920 tại Tua, Người tán thành Quốc tế 3,
đồng sáng lập ra Đảng Cộng Sản Pháp và là
người CSVN đầu tiên.
+ 1921 Người sáng lập “ Hội liên hiệp thuộc
địa”, năm 1922 ra báo “ Người cùng khổ”, làm
cơ quan ngôn luận, viết nhiều bài cho báo Nhân
Đạo, Đời sống công nhân, viết cuốn Bản án chế
độ thực dân Pháp.
+ 6/1923 sang Liên Xô dự ĐH Quốc tế nông dân.
Sau đó học tập và nghiên cứu ở Quốc tế cộng sản,
viết bài cho báo Sự thật và tạp chí Thư tín quốc
tế.
+ 1924 dự ĐH lần thứ V Quốc tế cộng sản.
+ 9/7/1925 cùng một số nhà yêu nước ở
Inđônêsia , Triều Tiên… lập ra Hội liên hiệp các
dân tộc bị áp bức Á Đông.
HS nghe và ghi chép.
Ý nghĩa: quá trình chuyển từ yêu nước =>
CN Mác-Lênin, truyền bá lý luậjn GPDT mới
vaod VN và chuẩn bị về chính trị, tư tưởng cho
việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam sau này.
thành lập Công hội.
- Tháng 8 - 1925, công nhân xưởng đóng tàu Ba son bãi
công, phản đối Pháp đưa lính sang đàn áp cách mạng TQ,
đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân từ tự
phát sang tự giác.
3. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
+ Cuối 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp, năm 1919
gia nhập Đảng Xã hội Pháp.
+ 6/1919 với tên mới Nguyễn Ái Quốc, Người gửi đến hội
nghị Vecxai bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi các
quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng cho dân tộc VN.
+ 7/1920 Người đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những Luận
cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin từ
đó Người quyết tâm đi theo con đường Cánh mạng tháng
Mười Nga.
+ 12/1920, tại Đại hội đảng xã hội Pháp, Người bỏ phiếu
tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng Sản, và trở thành
người Cộng sản VN đầu tiên, là một trong những người
tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
+ 1921, cùng với một số người khác sáng lập “Hội liên
hiệp các dân tộc thuộc địa” ở Pari để tuyên truyền, tập hợp
lực lượng chống đế quốc
- Người tham gia sáng lập báo “Người cùng khổ”, viết bài
cho báo Nhân Đạo, đặc biệt biên soạn cuốn Bản án chế độ
thực dân Pháp.
+ 6/1923 sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân
(10/1923), ĐH Quốc tế cộng sản lần thứ V (1924)
+ 11/11/1924 Người về Quảng Châu (Trung Quốc) trực
tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức cách
mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
==> Như vậy, Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường cứu
nước mới cho dân tộc VN, chuẩn bị về tư tưởng, chính trị
cho sự ra đời của Đảng cộng sản
4. Củng cố và bài tập về nhà
* Phong trào dân tộc dân chủ (1919- 1925) đã có bước phát triển mới về nội dung ,hình thức đấu tranh
,lực lượng tham gia, bao gồm các cuộc đấu tranh của một số người Việt Nam sống ở nước ngoài và Phong trào
dân tộc dân chủ ở trong nước
5. Hoạt động tiếp nối: 1. Tóm tắt những hoạt động của NAQ ở Trung Quốc
2. Vai trò của Hội VNCM Thanh niên đối với CM VN
Tiết 18,19,20 Ngày soạn: 10/10/2010
Bài 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Nhận thức được sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam dưới tác động của các tổ chức
cách mạng có khuynh hướng dân tộc dân chủ.
- Hiểu được sự ra đời của Đảng Cộng sản VN là kết quả của sự lựa chọn, sàng lọc lịch sử.
2/ Kỷ năng: Rèn luyện kỷ năng phân tích tính chất, vai trò lịch sử của các tổ chức, đảng chính trị, đặc biệt là
Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc sáng lập.
42
Giáo án Lịch sử 12 - Ban cơ bản. GV Trần Minh Phú
3/ Thái độ: Bồi dưỡng tinh thần dân tộc theo tư tưởng cách mạng vô sản.
II/ Chuẩn bị của giáo viên, học sinh:
+ Giáo án, tranh ảnh, Tư liệu tham khảo.
+ Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh của Nguyễn Ái Quốc, Nguyễn Thái Học
III/ Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2/ Kiểm tra bài cũ: "Nêu tóm tắt hoat động yêu nước của người Việt Nam ở nước ngoài trong những năm
1919 -1925?"
3/ Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Từ những năm 1925 -1930, trên đất nước ta lần lượt xuất hiện các tổ chức cách mạng
hoạt động song song với nhau. Đó là Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, Tân Việt cách mạng đảng, Việt
Nam Quốc dân đảng, Để hiểu được quá trình hình thành và hoạt động của các tổ chức trên, chúng ta tìm hiểu
bài học hôm nay.
b. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: theo nhóm
GV: Sử dụng lược đồ hành trình cứu nước
của N.A.Q để giới thiệu sơ lược .
Nhóm 1:Hoàn cảnh ra đời của Hội VN cách
mạng thanh niên?
Nhóm 2: Hội Việt Nam cách mạng thanh
niên thành lập và hoạt động như thế nào?
.
Nhóm 3: Sự ra đời của Hội có tác dụng gì
với phong trào cách mạng Việt Nam?
HS: Đọc SGK, rút ra kết luận.
GV: Nhận xét và chốt ý.
Hoạt động 2: cá nhân
GV: Tân Việt CM đảng: sự thành lập, thành
phần, địa bàn hoạt động, chủ trương ntn?
GV: sự phân hoá diễn ra ntn? Vì sao?
Hoạt động1: cá nhân
I/ Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng:
1/ Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
+ Sự thành lập.
- Tháng 11 – 1924 Nguyễn Ái Quốc từ LX đến Quảng Châu (TQ),
liên lạc với nhóm thanh niên yêu nước, với tổ chức Tâm Tâm Xã,
chọn một số thanh niên tích cực thành tháng lập ra Cộng sản đoàn
(2/1925).
-Tháng 6/1925, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, cơ
quan cao nhất của hội là Tổng bộ.
- 21/6/1925 báo Thanh niên – cơ quan ngôn luận của Hội, ra số
đầu tiên.
+ Hoạt động.
- 1927, các bài giảng của NAQ được tập hợp, in thành sách Đường
Kách Mệnh.
- Báo Thanh niên và sách Đường Kách Mệnh trang bị lí luận cho
cán bộ cách mạng, là tài liệu tuyên truyền cho các tầng lớp nhân
dân Việt Nam.
- 1928 Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên tổ chức phong trào
“vô sản hoá”, đưa Hội viên vào các hầm mỏ, nhà máy, đồn
điến tiến hành tuyên truyền vận động, nâng cao ý thức chính trị.
+ Vai trò: Sự truyền bá Chủ nghĩa Mác –Lênin, đã khiến cho
phong trào công nhân VN từ năm 1928 trở đi có những chuyển
biến rõ rệt về chất, tạo điều kiện cho sự ra đời của ba tổ chức cộng
sản Việt Nam năm 1929.
2. Tân Việt Cách mạng đảng.
+ Sự ra đời: 14/7/1925 một số tù chính trị ở Trung kì và một
nhóm thanh niên trường Cao đẳng Hà nội thành lập Hội phục Việt,
tiền thân của Tân Việt sau này.
+ Hoạt động:
- Trải qua nhiều lần đổi tên, trước những ảnh hưởng về tư tưởng
của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và chủ trường hợp nhất
không thành, ngày 14/7/1928 Hội đổi tên thành Tân Việt cách
mạng đảng, thành phần chủ yếu là trí thức Tiểu tư sản.
- Tân Việt chủ trương đánh đổ đế quốc, thiết lập xã hội bình đẳng,
bác ái.
- Do tư tưởng cách mạng của Nguyễn Ái Quốc được truyền bá sâu
rộng nên Tân Việt bị phân hoá một gia nhập Hội VMCMTN, số
còn lại chuẩn bị thành lập một đảng riêng theo học thuyết Mác –
Lênin.
3. Việt Nam Quốc dân đảng.
+ Sự ra đời: - Trên cơ sở hạt nhân là Nam đồng thư xã, ngày
43
Giáo án Lịch sử 12 - Ban cơ bản. GV Trần Minh Phú
GV sử dụng ảnh, tư liệu về Nguyễn Thái Học
để giới thiệu.
GV: Trình bày những điều kiện dẫn tới việc
thành lập Việt Nam Quốc dân đảng?
GV: Nhận xét về tổ chức, chính trị tư tưởng
và phương thức hoạt động của Việt Nam
Quốc dân đảng?
GV: Hãy cho biết nguyên nhân dẫn đến cuộc
khởi nghĩa Yên Bái?
GV: Trình bày tóm tắt diễn biến, kết quả của
cuộc khởi nghĩa Yên Bái?
HS: Dựa vào nội dung SGK để trình bày diễn
biến trên bản đồ.
GV: Nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa
thất bại?
HS: Trình bày theo 2 nguyên nhân: Khách
quan và chủ quan.
GV: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái có ý nghĩa
như thế nào?
HS: Trình bày theo nội dung SGK, GV nhận
xét rồi kết luận.
Hoạt động 2: Hoạt đông tập thể:
- GV: Tình hình CM nước ta thời kỳ này có
gì đáng chú ý?
- GV giới thiệu sự ra đời 3 tổ chức, đánh giá
hành động của nhóm Bắc Kỳ
- Ý nghĩa và hạn chế của 3 tổ chức này
Hoạt động : Cả lớp.
GV nêu khái quát về hoàn cảnh khi NAQ ,
nhận chỉ thị của QTCS về công tác tại ĐD.
GV nêu câu hỏi:Trình bày hoàn cảnh và
nội dung của Hội nghị thành lập đảng?
HS trả lời GV nhận xét và chốt ý.
- Cuối năm 1929 phong trào CN phát triển
mạnh mẽ trong đó g/c CN trở thành lực
lượng tiên phong.
-Trong nước có 3 tổ chức cộng sản hoạt
động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng gây
trở ngại cho phong trào CM.
25/12/1927 Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính… thành lập Việt
Nam quốc dân đảng.
- Đây là một tổ chức đại diện cho tư sản dân tộc theo khuynh
hướng dân chủ tư sản.
+ Tôn chỉ mục đích: lúc đầu chưa có cương lĩnh rõ ràng.
Năm 1928 và 1929, hai lần thay đổi chủ nghĩa (do nghèo về lí
luận, lập trường thiếu kiên định).
+ Hoạt động:
- Địa bàn hoạt động bị bó hẹp, chủ yếu ở một số địa phương Bắc
Kì.
- 2/1929 tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh.
- Tổ chực khởi nghĩa : 9/2/1930 khởi nghĩa bùng nổ ở Yên Bái
tiếp theo là Phú Thọ, Hải Dương, Thái Bình, nhưng nhanh chóng
thất bại.
Quốc dân đảng chưa có cương lĩnh rõ ràng, thành phần ô hợp,
không tập hợp được đông đảo quần chúng tham gia.
Khởi nghĩa bị động, chưa chuẩn bị kỹ, thực dân Pháp còn đủ mạnh
để đàn áp.
+ Ý nghĩa: Cổ vũ tinh thần yêu nước, chí căm thù giặc của nhân
dân. Nối tiếp tinh thần yêu nước bấc khuất của dân tộc Việt Nam.
II. Đảng Cộng sản Việt Nnam ra đời:
1. Sự xuất hiện các tổ chức CS năm 1929:
a. Hoàn cảnh:
- Năm 1929, phong trào công nhân, nông dân và các tầng lớp khác
phát triển mạnh, kết thành làn sóng dân tộc ngày càng sâu rộng.
- 3/1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam CMTN,
thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên tại sô 5D Hàm Long (Hà Nội).
- 5/1929, tại Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam CMTN, đoàn
đại biểu Bắc Kỳ đề nghị thành lập đảng Cộng sản nhưng không
được chấp nhận.
b. Quá trình ra đời và hoạt động của các tổ chức cộng sản.
- Ngày 17/6/1929 Đại biểu các tổ chức Cộng sản Bắc Kỳ họp,
quyết định thành lập ĐDCộng sản Đảng.
- Tháng 8/1929 những hội viên của Hội Việt Nam CMTN trong
Tổng Bộ và Kỳ Bộ ở Nam Kỳ thành lập An Nam Cộng sản Đảng.
- Tháng 9/1929 thành viên tiên tiến của Tân Việt thành lập
ĐDCộng sản liên đoàn
c. Ý nghĩa: Sự ra đời của 3 tổ chức Cộng sản phản ánh xu thế phát
triển tất yếu của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
2. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
a. Hoàn cảnh.
- Năm 1929, ba tổ chức Cộng sản ra đời, hoạt động riêng rẽ làm
ảnh hưởng đến tâm lý quần chúng và sự phát triển chung của
phong trào cách mạng cả nước.
-Yêu cầu hợp nhất các tổ chức Cộng sản được đặt ra một cách bức
thiết.
-Trước tình hình đó, Nguyễn Ái Quốc đã chủ động từ Thái Lan về
TQ triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một
Đảng duy nhất
- Hội nghị do Nguyễn Ái Quốc chủ trì diễn ra tại Cửu Long,
Hương Cảng (TQ), bắt đầu từ 6/1/1930
b. Nội dung hội nghị.
- Hội nghị đã nhất trí hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành một
Đảng duy nhất, lấy tên là ĐCS Việt Nam.
- Thông qua Chính Cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do NAQ soạn
thảo, đây là bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ta.
44
Giáo án Lịch sử 12 - Ban cơ bản. GV Trần Minh Phú
-Yêu cầu bức thiết là phải có 1 Đảng CS
thống nhất trong cả nước.
- Trước tình hình đó, được sự uỷ nhiệm
của Quốc tế Cộng Sản, NAQ về Hương
Cảng (TQ) hợp nhất các tổ chức cộng sản.
- Nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản
thành ĐCSVN.(6/1/1930-8/2/1930) tại Cửu
Long, Hương Cảng (Hồng Kông)
- Thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên
do NAQ soạn thảo và bầu BCH TW lâm
thời.
HS nghe và ghi chép.
Hoạt động : Cả lớp.
GV nêu câu hỏi: Phân tích nội dung của
Cương lĩnh chính trị đầu tiên?
HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét:
- CM VN trãi qua 2 gđ: CMTSDQ(sau gọi
là cách mạng dân tộc dân chủ) ->
CMXHCN
- Nhiệm vụ: Đánh đỗ ĐQ, PK và TS phản
CM…
- Lực lượng là quần chúng công nông, đồng
thời liên minh với các g/c tầng lớp khác
trong xã hội…
-Lãnh đạo cách mạng : thuộc quyền lãnh
đạo tuyệt đối của ĐCS VN.
- Xác định cách mạng Việt Nam là một bộ
phận của cách mạng thế giơi
Hoạt động : Cả lớp.
Phân tích ý nghĩa của việc Đảng cộng sản
Việt Nam ra đời?
HS trả lời ,GV chốt ý:
HS nghe và ghi chép
c. Nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên.
+ Xác định đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam là tiến hành
Cách mạng tư sản Dân Quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã
hội cộng sản
+ Xác định nhiệm vụ: Đánh đổ ĐQ Pháp, bọn PK và tư sản phản
cách mạng, làm cho nước VN độc lập tự do.
+ Lực lượng cách mạng là công nhân – nông dân, tiểu tư sản, trí
thức…còn phú nông, trung tiểu địa chủ, tư sản thì lợi dụng hoặc
trung lập.
+ Đảng Cộng sản Việt Nam, đội tiên phong của giai cấp vô sản,
giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
- Đây là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn
vấn đề dân tộc và giai cấp. Độc lập tự do là tư tưởng cốt lõi của
cương lĩnh này.
d. Ý nghĩa sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
+ Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp, sản phẩm của
sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin phong trào CN và phong
trào yêu nước Việt Nam.
+ Việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là một bước ngoặt vĩ
đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam:
- Đảng trở thành chính đảng duy nhất lãnh đạo cách mạng Việt
Nam .
- Từ đây cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học và
sáng tạo.
- Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận khăng khít của cách
mạng thế giới.
- Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho
những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử tiến hóa của
cách mạng Việt Nam.
Tại Đại hội đảng lần thứ III (9/1960) quyết định lấy ngày 3/2
hàng năm để kỷ niệm ngày thành lập Đảng.
4/ Củng cố:
- Những cuộc đấu tranh đan xen lẫn nhau ở Việt nam thời kỳ này.
5/ Dặn dò:
- Đọc trước mục 3 của I và 1 của II bài 13, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về Việt Nam Quốc dân đảng và
Ba tổ chức Cộng Sản ở Việt Nam năm 1929.
* BT: Lập niên biểu các sự kiện lịch sử của cách mạng VIệt Nam từ 1925 đến trước khi thành lập Đảng
Cộng Sản Việt Nam.
Tiết 21.22. Ngày soạn:16/10/2010
CHƯƠNG II. VIỆT NAM TỪ 1930 ĐẾN 1945
BÀI 14. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930- 1935
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nắm được những nét chính về phong trào cách mạng nước ta trong thời kì đầu có Đảng lãnh đạo (1930-
1935): về lực lượng tham gia, mục tiêu đấu tranh, hình thức, quy mô phong trào.
2. Kĩ năng:
- Có hiểu biết về phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá sự kiện lịch sử.
3. Giáo dục:
Bồi dưỡng niềm tự hào về sự nghiệp đấu tranh vẻ vang của Đảng, niềm tin vào Đảng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Lược đồ. Tranh ảnh phong trào Xô viết nghệ- Tĩnh.
- Một số tư liệu.
45
Giáo án Lịch sử 12 - Ban cơ bản. GV Trần Minh Phú
III. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Đảng Cộng Sản Việt nam ra đời năm 1930 có ý nghĩa như thế nào?
3. Bài mới:
a.Đặt vấn đề:
Sau khi ra đời Đảng đã nhanh chóng tập hợp và lãnh đạo quần chúng đấu tranh, đưa cách mạng nước ta
bước vào thời kì đấu tranh quyết liệt, mạnh mẽ trong những năm 1930- 1931 với đỉnh cao là Xô viết nghệ-
Tĩnh. Phong trào cách mạng trong những năm 1930- 1931 có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và
quần chúng cho tổng khởi nghĩa Tháng tám sau này.
b. Tiến hành lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN
*Hoạt động 1: tập thể
Gv giới thiệu về khủng hoảng kinh tế thế giới
1929 – 1933
HS: Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Việt
nam có chuyển biến như thế nào?
- GV nêu tiếp câu hỏi: từ những mâu thuẫn
trên hãy cho biết nhiệm vụ cơ bản nhất của
cách mạng Việt Nam lúc này là gì?
=> Chống đế quốc, chống phong kiến thực
hiện giải phóng dân tộc.
* Hoạt động 2: thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1: Trình bày những nét chính về
phong trào cách mạng trên phạm vi toàn
quốc và ở Nghệ - Tĩnh trong nửa đầu năm
1930.
I. Việt Nam trong những năm 1929-1933:
1. Kinh tế
- Từ năm 1930 kinh tế Việt Nam bước vào thời kỳ suy thoái :
+ Nông nghiệp: giá lúa gạo giá nông phẩm hạ, ruộng đất bị bỏ
hoang…
+ Công nghiệp: Các ngành suy giảm
+ Thương nghiệp : Xuất khẩu đình đốn, hàng hoá khan hiếm,
giá cả đắt đỏ
2.Tình hình xã hội:
- Công nhân thất nghiệp, những người có việc làm thì đồng
lương ít ỏi.
- Nông dân mất đất, phải chịu cảnh sưu cao, thuê sặng, bị bần
cùng hoá cao độ.
- Tiểu tư sản, tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn.
- Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc: Mâu thuẫn giữa dân tộc
VN với đế quốc Pháp và mâu thuẫn giữa nông dân với địa
chủ
- Mặt khác, thực dân Pháp tiến hành khủng dã man những người
yêu nước, nhất là sau khi cuộc khởi khởi nghĩa Yên Bái thất bại.
- Những tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 –
1933 đến kinh tế, xã hội VN; đây là nguyên nhân dẫn đến phong
trào 1930 – 1931.
II. Phong trào cách mạng 1930-1931 và Xô viết Nghệ – Tĩnh.
1.Phong trào cách mạng 1930-1931.
* Phong trào cả nước.
+ Đảng Cộng sản VN ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu
tranh của quần chúng rộng khắp cả nước.
+ Từ tháng 2 đến 4/1930 nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và
nông dân nổ ra. Tháng 5/1930 trên phạm vi cả nước bùng nổ
nhiều cuộc đấu tranh nhân kỷ niệm ngày QT lao động 1/5.
Tháng 6, 7, 8 /1930 phong trào tiếp tục nổ ra trên phạm vi cả
nước.
* Ở Nghệ An – Hà Tĩnh.
+ Phong trào phát triển mạnh và quyết liệt nhất, với cuộc biểu
tình của nông dân (tháng 9/1930) kéo đến huyện lỵ, tỉnh lỵ, đòi
giảm sưu thuế, được công nhân Vinh – Bến Thủy hưởng ứng.
+ Tiêu biểu là cuộc biểu tình của khoảng 8000 nông dân ở
huyện Hưng Nguyên, (12/9/1930), kéo lên huyện lị phá nhà lao,
đốt huyện đường, vây lính khố xanh
+ Hệ thống chính quyền bị tê liệt, tan vỡ ở nhiều huyện, xã.
2. Xô viết Nghệ – Tĩnh.
- Tại nghệ An, Xô Viết ra đời tháng 9/1930. Ở Hà Tĩnh cuối
năm 1930 - đầu năm 1931. Các Xô viết thực hiện quyền làm
chủ của quần chúng, điều hành mọi đời sống xã hội, với chức
46
Giáo án Lịch sử 12 - Ban cơ bản. GV Trần Minh Phú
+ Nhóm 2: sự thành lập và những hoạt động
chủ yếu của Xô viết Nghệ - Tĩnh. Từ đó rút
ra nhận xét.
+ Nhóm 3: Qua phong trào cách mạng thời
kì 1930- 1931 hãy nêu : nhiệm vụ, hình thức
đấu tranh, lực lượng tham gia.
- GV kết hợp với sử dụng lược đồ phong trào
Xô viết Nghệ- Tĩnh, tư liệu để trình bày về
diễn biến của phong trào
+ Cung cấp một số tư liệu: Trước khí thế đấu
tranh của nhân dân ta, bọn Pháp hết sức
hoang mang. Báo cáo của tướng Pháp
Moocsê viết: “chỉ trong vài tuần, chủ nghĩa
cộng sản lan dần từ chỗ này đến chỗ khác,
hầu như khắp các làng trong thung lũng sông
Cả và đồng bằng Hà Tĩnh…”.
Toàn quyền Rô banh viết về bọn tay sai như
sau: “Họ hoàn toàn bất lực, chẳng làm được
điều gì để ngăn cản sự mở rộng của phong
trào. Chính quyền bản xứ thuộc mọi cấp
trong tỉnh bị tê liệt…”
*Hoạt động 3: cá nhân, tập thể.
- HS dựa vào SGK nắm được 2 nội dung
chính là: những quyết định quan trong của
Hội nghị TW Đảng và nội dung của Luận
cương chính trị.
- GV cho HS trình bày những nội dung
chính.
năng một chính quyền cách mạng.
* Chính sách của Xô viết.
+ Chính trị: thực hiện quyền tự do, dân chủ cho nhân dân.
Thành lập các đội tự vệ mà nòng cốt là Tự vệ đỏ và lập tòa án
nhân dân.
+ Kinh tế: tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi
bỏ thuế thân, thuế chợ…
+ Văn hoá - Xã hội: Xóa bỏ nạn mê tín dị đoan, xây dựng nếp
sống mới
- Chính sách của xô viết đã đem lại lợi ích cho nhân dân, chứng
tỏ bản chất ưu việt (của dân, do dân, vì dân).
3. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm
thời Đảng cộng sản Việt Nam (10/1930).
* Nội dung chính của hội nghị:
- 10/1930, Hội Nghị lần thứ nhất BCHTW Đảng lâm thời họp
(Hương Cảng, TQ)
- Hội nghị quyết định đổi tên thành Đảng CS Đông Dương.
- Hội nghị bầu BCHTW chính thức, do Trần Phú làm Tổng bí
thư. Thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo.
* Nội dung của Luận cương chính trị 10/1930
+ Luận cương xác định những vấn đề chiến lược và sách lược
của cách mạng Đông Dương: lúc đầu là cách mạng TS Dân
Quyền, sau đó tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kỳ TBCN tiến
thẳng lên con đường CNXH.
+ Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng có quan hệ khăng
khít với nhau là đánh đổ PK và ĐQ.
+ Động lực cách mạng là giai cấp vô sản và giai cấp nông dân.
+ Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản với đội tiên phong của
nó là Đảng Cộng Sản.
+ Luận cương chính trị nêu rõ hình thức và phương pháp đấu
tranh, mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mang thế
giới.
*Hạn chế:
- Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương,
không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai
cấp
- Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của Tiểu tư sản, Tư
Sản Dân Tộc và khả năng lôi kéo trung và tiểu địa chủ.
4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào
cách mạng 1930-1931.
* Ý nghĩa:
- Phong trào CM 1930-1931 khẳng định đường lối đúng đắn của
Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp Công Nhân đối với cách
mạng các nước Đông Dương.
- Khối liên minh công - nông đã được hình thành.
- Phong trào CM 1930 -1931 ở VN được đánh giá cao trong
phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. Quốc Tế Cộng sản
đã công nhận ĐCS ĐDlà một bộ phận độc lập, trực thuộc Quốc
Tế Cộng sản.
* Bài học:
- Đảng ta thu được nhiều kinh nghiệm quí báu về công tác tư
tưởng, về xây dựng khối khối liên minh Công - Nông và mặt
trận dân tộc thống nhất, về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu
tranh v.v.
III. Phong trào cách mạng trong những năm 1932-1935.
1. Cuộc đấu tranh phục hồi phong trào cách mạng.
47
Giáo án Lịch sử 12 - Ban cơ bản. GV Trần Minh Phú
- GV củng cố. điểm hạn chế của luận
cương
- Hoạt động tập thể: Nêu ý nghĩa và bài học
kinh nghiệm
Hoạt động tập thể: Những biểu hiện của sự
hồi phục cách mạng sau khủng bố của thực
dân Pháp
- Trong tù, đảng viên và các chiến sĩ yêu nước kiên trì bảo vệ
lập trường quan điểm cách mạng của Đảng.
- Ở bên ngoài, năm 1932 Lê Hồng Phong cùng một số cùng với
một số đồng chí nhận chỉ thị của QTCS, tổ chức Ban lãnh đạo
trung ương của Đảng. Ban lãnh đạo hải ngoại được thành lập
năm 19434. Cuôi năm 1934 đầu năm 1935, các xứ uỷ Bắc kỳ,
Trung kỳ, Nam kỳ được lập lại.
- Đến đầu năm 1935 Tổ chức Đảng và phong trào quần chúng
được phục hồi.
2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của ĐCS
ĐD(3/1935).
- Tại Ma Cao (TQ) từ 27 - 31/3/1935 ĐH lần thứ nhất của Đảng
họp.
- Nội dung:
+ Đại hội xác định 3 nhiệm vụ trước mắt của Đảng là: củng cố
và phát triển Đảng, tranh thủ quần chúng rộng rãi, chống chiến
tranh đế quốc.
+ Thông qua nghị quyết, điều lệ Đảng .
+ Bầu BCHTW do Lê Hồng Phong làm Tổng bí thư.
- Ý nghĩa: Đánh dấu mốc tổ chức Đảng đã được phục hồi từ TW
đến địa phương.
- Tổ chức quần chúng được khôi phục.
4. Củng cố:
. So sánh giữa Cương lĩnh chính trị của Nguyễn Ái Quốc với Luận cương chính trị của đồng chí Trần Phú,
từ đó rút ra nhận xét.
5. Hoạt động tiếp nối:
- Sưu tầm thơ ca ca ngợi phong trào cách mạng 1930- 1931 và Xô viết Nghệ- Tĩnh.
- Nguyên nhân , diễn biến và ý nghĩa của phong trào 36 – 39.
Tiết 23. Ngày soạn:23/10/2010
Bài 15: PHONG TRÀO DÂN CHỦ (1936 - 1939)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức :
+ Đảng đã lãnh đạo nhân dân ta tiến hành đấu tranh với mục tiêu, khẩu hiệu, hình thức, phương pháp đấu
tranh hoàn toàn mới so với thời kì trước
+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí,được xem là đợt tập dượt cho cách mạng tháng Tám.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện kĩ năng phân tích đánh giá các sự kiện, hiện tượng lịch sử để qua đó thấy được sự trưởng thành
của Đảng ta trong việc đề ra chủ trương, biện pháp trong từng thời kì lịch sử .
3. Giáo dục :
+ Tin tưởng vào sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Đảng ,với đường lối, chủ trương đúng đắn sáng tạo
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1. Giáo viên :Một số tranh ảnh về phong trào đấu tranh thời kì (1936-1939)
2.Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, các tác phẩm văn học… liên quan .
III. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của phong trào CM(1930-1931)?
48
Giáo án Lịch sử 12 - Ban cơ bản. GV Trần Minh Phú
3. Bài mới: Năm 1935 trước những biến động của tình hình thế giới và trong nước, Đảng lãnh đạo nhân
dân ta bước vào thời kỳ đấu tranh mới bằng nhiều hình thức đấu tranh phong phú với mục tiêu :Tự do, dân chủ,
cơm áo, hòa bình ….
b. Tiến trình lên lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
-TRÒ
KIẾN THỨC CƠ BẢN
Giáo viên khái quát lại tình hình
thế giới những năm 1930. đặc biệt
là thắng lợi của mặt trân nhân dân
Pháp
Hoạt động1: tập thể.
? Tình hình thế giới?
? Nêu tóm tắt tình hình chính trị,
kinh tế xã hội nước ta thời kỳ
này?
? Mâu thuẩn cơ bản trong xã hội
có thay đổi không?
Hoạt động2: Nhóm
Nhóm 1:Nội dung cơ bản của Hội
nghị BCHTW ĐCS ĐD7/1936?
Đánh giá hội nghị này (sự sáng
tạo).
Nhóm 2: Diễn biến phong trào
đấu tranh đòi các quyền tự do,dân
chủ,dân sinh. Tác dụng của phong
trào về phía Đảng, nhân dân.
GV: Mô tả mittinh ở Đấu
I/ TÌNH HÌNH THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC
I. Tình hình thế giới và trong nước.
1. Tình hình thế giới.
+ Chủ nghĩa phát xít cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản chạy đua vũ
trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới.
+ 7/1935 Đại hội VII Quốc Tế Cộng sản xác định nhiệm vụ chống CNPX
và nguy cơ chiến tranh, bảo vệ hòa bình, thành lập Mặt trận nhân dân rộng
rãi
+ 6/1936 Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi hành một số chính
sách tiến bộ ở thuộc địa.
2. Tình hình trong nước.
+ Có nhiều đảng phái chính trị hoạt động, tranh giành ảnh hưởng trong
quần chúng, trong đó Đảng CSĐD là chính đảng mạnh nhất.
+ Về kinh tế, Pháp tăng cường khai thác thuộc địa nhằm bù đắp thiệt hại
cho kinh tế chính quốc.
- Nông nghiệp: Tư bản Pháp chiếm ruộng của nông dân lập đồn điền (lúa,
cao su, cà phê…)
- Công nghiệp: Pháp đẩy mạnh ngành khai mỏ, sản lượng các nghành dệt,
xi măng, rượu tăng. Các ngành điện, nước, cơ khí, đường ít phát triển.
- Thương nghiệp: độc quyền bán thuốc phiện, rượu, muối… thu lợi nhuận
cao.
- Những năm 1936 – 1939 là giai đoạn kinh tế VN phục hồi và phát triển,
nhưng vẫn lạc hậu và phụ thuộc vào kinh tế pháp.
+ Đời sống của đa số nhân dân gặp nhiều khó khăn, nên họ hăng hái tham
gia đấu tranh đòi cải thiện điều kiện sống, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hoà
bình.
II. Phong trào dân chủ 1936-1939.
1. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương ĐCS ĐD7/1936.
+ Nội dung:
- Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ĐDlà chống đế
quốc và phong kiến.
- Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống bọn phản động ở thuộc
địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm
áo, hòa bình.
- Kẻ thù trước mắt là thực dân phản động Pháp và tay sai.
- Phương pháp đấu tranh là kết hợp hình thức công khai và bí mật, hợp
pháp và bất hợp pháp.
- Hội nghị chủ trương thành lập thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân
phản đế Đông Dương, đến 3/1938 đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông
Dương.
- Sau đó, Hội nghị TW tiến hành vào các năm 1937 và 1938 đã bổ sung và
phát triển nội dung cơ bản của nghị quyết Hội nghị TW tháng 7 – 1936.
2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu.
a. Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
- Tháng 8/1936 diễn ra phong trào ĐDđại hội, Đảng vận động nhân dân
thảo ra bản dân nguyện, gởi phái đoàn Quốc hội Pháp sang điều tra tình
hình ĐD(8 – 1936).
- Đầu năm 1937 phong trào đón Gôđa và Toàn quyền mới Brevie, Đảng tổ
chức quần chúng mít tinh đón rước, biểu dương lực lượng, đưa yêu sách
về dân sinh, dân chủ.
49
Giáo án Lịch sử 12 - Ban cơ bản. GV Trần Minh Phú
Xảo( Hà Nội 2,5 vạn người,
thuộc 25 đoàn thể) lưu ý cách tổ
chức.
Nhóm 3: Điều kiện, hình thức,
mục đích của đấu tranh nghị
trường? điểm đặc biệt của hình
thức này?
GV: đây là hình thức đấu tranh
chủ yếu xuất hiện ở các nước
phương Tây, hiếm thấy ở các
nước thuộc địa (sự sáng tạo của
Đảng)
Nhóm 4: Nội dung đấu tranh trên
lĩnh vực báo chí và tác dụng ?
Hoạt động3: tập thể.
- Ý nghĩa lịch sử của phong trào
1936-1939 ?
- Những bài học kinh nghiệm rút
ra từ phong trào dân chủ 1936-
1939 ?
- Phong trào dân sinh dân chủ trong những năm 1937 – 1939, với các cuộc
mít tinh biểu tình của nhân dân diễn ra sôi nổi, đặc biệt là cuộc mít tinh
ngày 01/5/1938 ở HN và nhiều thành phố khác.
b. Đấu tranh nghị trường.
- Mặt trận Dân chủ ĐDđã đưa người của Đảng ra tranh cử vào các cơ
quan chính quyền của thực dân: Viện dân biểu, Hội đồng quản hạt.
c. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí công khai :
Đảng và Mặt trận đã ra nhiều tờ báo công khai được lưu hành như: Dân
chúng, Tiền phong … để tuyên truyền đường lối cách mạng của Đảng, tập
hợp quần chúng đấu tranh.
3. Ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936-1939.
* Ý nghĩa :
- phong trào dân chủ 1936-1939 là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ
chức dưới sự lãnh đạo của ĐCS Đông Dương
- Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh,
dân chủ.
- Quần chúng được giác ngộ về chính trị, trở thành lực lượng chính trị
hùng hậu của cách mạng. Cán bộ được tập hợp và trưởng thành; Đảng đã
tích luỹ được nhiều kinh nghiệm đấu tranh.
- Phong trào đã động viên, giáo dục, tổ chức và lãnh đạo đấu tranh, đồng
thời đập tan những luận điệu tuyên truyền, xuyên tạc với những hành động
phá hoại của các thế lực phản động khác.
* Bài học kinh nghiệm:
Phong trào dân chủ 36 – 39 để lại nhiều bài học về:
- Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
- Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp
- Đảng thấy được hạn chế trong công tác mặt trận, vấn đề dân tộc.
- Cao trào dân chủ 36 – 39 như một cuộc tập dượt lần thứ 2 chuẩn bị cho
Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
4.Củng cố: So sánh 1930-1931 và 1936-1939 (mục tiêu, hình thức tập hợp lực lương, hình thức đấu tranh)
5. Hoạt đông tiếp nối: Biến chuyển của Việt nam trong tinh hình mới? Hội nghị lần thứ 6 BCH TƯ Đảng?
Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kỳ mới ?
Tiết 24,25,26: Ngày soạn:30/102010
Bài 16: PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM
( 1939-1945).NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS cần nắm vững các nội dung cơ bản sau:
- Biến chuyển về chính trị, kinh tế, xã hội nước ta từ 1939 -1945
-HN BCH TƯ Đảng 11 /1939, phân tích tính đúng đắn trong chỉ đạo CM của Đảng ta.
- Những phát súng báo hiệu thời kỳ đấu tranh mới.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng xác định kiến thức cơ bản, sự kiện cơ bản.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích so sánh, đánh giá các sự kiện lịch sử.
3. Giáo dục:
- Truyền thống yêu nước
- Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
1. Giáo viên: - Chuẩn bị lược đồ khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, Đô Lương.
2. Học sinh:- Bảng tổng hợp -
III. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Những đặc điểm nổi bật của phong trào CM 1936-1939 là gì?
3. Bài mới:
50
Giáo án Lịch sử 12 - Ban cơ bản. GV Trần Minh Phú
a. Đặt vấn đề: Chiến tranh thế giới II đã tác động đến tình hình của nhiều nước, trước tình hình đó
Đảng ta đã có sự chuyển hướng chỉ đạo CM ntn?
b. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
Hoạt động 1: tập thể, cá nhân.
- Gv nêu câu hỏi nhận thức: Tình
hình chính trị, kinh tế xã hội 1939 –
1945 có gì mới?
Hs trả lời, GV tiểu kết
GV: Tại sao Nhật vẫn giữ nguyên
bộ mày thống trị của Pháp ở Đ D?
Hoạt động 2:
- Gv Những chủ trương mới của
đảng là gì? Điều đó có ý nghĩa ntn?
Hoạt động 3: Hoạt động theo 3
nhóm.
Nhóm 1: Bắc Sơn?
Nhóm 2: Nam Kỳ?
Nhóm 3; Đô Lương?
theo mẫu phụ lục
Nhóm 4: Nguyên nhân thất bại, ý
nghĩa lịch sử của các cuộc đấu
tranh?
HS trả lời giáo viên tiểu kết
GV hình thành khái niệm “thời cơ
CM chín muồi” để HS rút ra
nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch
sử.
*Hoạt động 1: Tập thể.
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939 – 1945 :
1. Tình hình chính trị
- 9 – 1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Chính phủ Pháp đầu
hàng và làm tay sai cho Đức
- Ở Đông Dương, Pháp thực hiện chính sách nhằm vơ vét sức người, sức
của để dốc vào cuộc chiến tranh.
- Cuối tháng 9 - 1940, Nhật vào miền Bắc Việt Nam, Pháp đầu hàng và
cấu kết với Nhật bóc lột nhân dân ta. Các đảng phái thân Nhật ra sức
tuyên truyền lừa bịp về văn minh, sức mạnh Nhật Bản, thuyết Đại Đông
Á, dọn đường cho Nhật hất cẳng Pháp.
- Bước sang năm 1945, ở châu Âu Đức bị thất bại nặng nề, Nhật thua to ở
nhiều nơi. Tại Đông Dương, ngày 9 – 3 – 1945 Nhật đảo chính Pháp, các
đảng phái chính trị ở Việt Nam tăng cường hoạt động. Quần chúng nhân
dân sục sôi khí thế, sẵn sàng khởi nghĩa.
2. Tình hình kinh tế – xã hội
a. Kinh tế
- Chính sách của Pháp: Thi hành chính sách kinh tế chỉ huy, tăng thuế cũ,
đặt thêm thuế mới…, sa thải công nhân, viên chức, giảm tiền lương, tăng
giờ làm…
- Chính sách của Nhật: Buộc
+ Pháp cho sử dụng sân bay, bến cảng, cung cấp nguyên liệu, lương thực
thực phẩm, xuất khẩucác nguyên liệu chiến tranh sang Nhật với giá rẻ
+ Cướp ruộng đất của nhân dân, bắt nông dân nhổ lúa, ngô để trồng đay,
thầu dầu.
+ Nhật đầu tư vào những ngành phục vụ cho quân sự như sắt, mănggan.
b. Xã hội
- Chính sách bóc lột của Pháp – Nhật đã đẩy nhân dân ta tới chỗ cùng
cực. Hậu quả cuối 1944 đầu 1945 có gần 2 triệu đồng bào ta chết đói.
- Tất cả các giai cấp, tầng lớp ở nước ta, đều bị ảnh hưởng bởi chính sách
bóc lột của Pháp – Nhật.
- Trước những chuyển biến của tình hình thế giới, Đảng phải kịp thời đề
ra đường lối đấu tranh phù hợp.
II. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TỪ THÁNG 9 – 1939
ĐẾN THÁNG 3 – 1945
1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương ĐCS ĐDtháng 11- 1939
Từ ngày 6 – 8 tháng 11 – 1939, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương
Đảng họp tại Bà Điểm (Hóc Môn – Gia Định) do Tổng Bí thư Nguyễn
Văn Cừ chủ trì.
* Hội nghị xác định.
- Nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt là đánh đổ đế quốc và tay sai, làm cho
ĐDhoàn toàn độc lập.
- Chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra khẩu hiệu
tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và địa chủ phản bội quyền lợi dân
tộc…, khẩu hiệu lập Chính phủ dân chủ cộng hòa.
- Về mục tiêu, phương pháp đấu tranh: Chuyển từ đòi dân sinh, dân chủ
sang đấu tranh trực tiếp đánh đổ chính quyền đế quốc và tay sai; Từ hoạt
động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật, bất hợp pháp.
- Hội nghị đề ra chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản
đế ĐD(gọi tắt là Mặt trận Phản đế Đông Dương).
* Ý nghĩa lịch sử: Hội nghị tháng 11/1939 đánh dấu sự chuyển biến
quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân
ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.
51
Giáo án Lịch sử 12 - Ban cơ bản. GV Trần Minh Phú
- GV phát vấn: Tại sao Nguyễn Ái
Quốc lại chọn thời điểm này để về
nước và việc trở về của người có ý
nghĩa gì?
- HS >< nhân dân lên cao . Tình
hình trong nước khẩn trương vì vậy
NAQ đã về nước để lãnh đạo CM.
- GV:Em hày cho biết nội dung hội
nghị TƯ8, điểm giống và khác nhau
giữa HN TƯ lần 6 và 8, qua đó rút
ra ý nghĩa?
*Hoạt động 2: theo nhóm.
- GV chia lớp thành 3 nhóm giao
nhiệm vụ cho từng nhóm;
- Nhóm 1: Quá trình xây dựng và
phát triển và phát triển của lực
lượng chính trị ?
- Nhóm 2: Quá trình hình thành và
phát triển của lực lượng vũ trang
cách mạng.
- Nhóm 3: Quá trình xây dựng và
mở rộng căn cứ địa cách mạng.
*Hoạt động 3 : Tập thể.
- GV: Vì sao, BTV TW Đảng Họp
gấp rút chuẩn bị K/n V.trang giành
chính quyền ?
-HS: Tình hình thế giới thay đổi có
lợi cho ta.
- GV: Bổ sung và chốt ý.
- GV: Công tác chuẩn bị đạt những
kết quả gì, ý nghía tác động của
việc chuản bị đó ?
2.Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kỳ mới
K/nghĩa Nguyên nhân Tóm tắt diễn biễn Ý nghĩa
Bắc sơn
Nam kì
Binh biến
Đô Lương
3. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Hội nghị
lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương ĐCS ĐD(5 -1941)
- 28 – 01 – 1941, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo
cách mạng VN. Người triệu tập Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (từ
ngày 10 đến 19 – 5 – 1941) ở Pác Bó (Hà Quảng - Cao Bằng)
- Hội nghị khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải
phóng dân tộc.
- Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay bằng khẩu hiệu giảm tô,
giảm tức, chia lại ruộng công, tiến tới người cày có ruộng. Thành lập
chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà…
- Hội nghị quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
(Việt Minh- 19 - 5 - 1941), và giúp đỡ việc thành lập mặt trận dân tộc
thống nhất ở Lào và Campuchia.
- Hội nghị xác định hình thái khởi nghĩa vũ trang là đi từ khởi nghĩa từng
phần lên Tổng khởi nghĩa, coi chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm
của toàn Đảng, toàn dân.
- Ý nghĩa: Hội nghị Trung ương Đảng lần VIII đã hoàn chỉnh chủ trương
được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11 – 1939 nhằm giải quyết vấn
đề số một là độc lập dân tộc.
4. Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.
a. Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang
* Xây dựng lực lượng chính trị:
- Nhiệm vụ cấp bách của Đảng là vận động quần chúng tham gia Việt
Minh. Cao Bằng là nơi thí điểm xây dựng các đoàn thể “Cứu quốc”. Năm
1942 có 3 “châu hoàn toàn”. Ủy ban Việt Minh Cao Bằng và liên tỉnh
Cao - Bắc - Lạng được thành lập.
- Ở Bắc Kỳ và Trung Kỳ, các hội cứu quốc được thành lập.
- Năm 1943, Đảng ban hành Đề cương văn hóa Việt Nam. Năm 1944,
Hội văn hóa cứu quốc và Đảng dân chủ Việt Nam thành lập, đứng trong
Mặt trận Việt Minh.
* Xây dựng lực lượng vũ trang:
- Công tác xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng được Đảng đặc biệt
coi trọng. Sau thất bại của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, theo chủ trương của
Đảng một bộ phận lực lượng chuyển sang xây dựng thanh những đội du
kích.
- Năm 1941, du kích Bắc Sơn chuyển thành Trung đội CQQI (2 – 1941).
CQQphát động chiến tranh du kích trong 8 tháng (7/1941 đến 2/1942).
Ngày 15 – 9 – 1941, Trung đội CQQII ra đời.
* Xây dựng căn cứ địa: Công tác xây dựng căn cứ địa cũng được Đảng
ta quan tâm. Sau khởi nghĩa Bắc Sơn căn cứ địa Bắc Sơn – Võ Nhai được
xây dựng. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chủ trương xây dựng căn cứ địa
Cao Bằng.
b. Gấp rút chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
- Tháng 2 – 1943, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp, vạch ra kế
hoạch toàn diện chuẩn bị toàn diện cho khởi nghĩa vũ trang. Khắp nông
thôn, thành thị Bắc Kỳ, các đoàn thể Việt Minh, các Hội cứu quốc được
thành lập.
- Ở Bắc Sơn - Võ Nhai, Trung đội CQQIII ra đời (2 – 1944).
- Ở Cao Bằng, các đội tự vệ vũ trang, đội du kích thành lập. Năm 1943,
52
Giáo án Lịch sử 12 - Ban cơ bản. GV Trần Minh Phú
Hoạt động 1: Nhóm
Nhóm 1: Vì sao Nhật đảo chính
Pháp? Chính sách của Nhật sau
đảo chính?
- Tác động của sự kiện Nhật đảo
chính Pháp :
Gây ra cuộc khủng hoảng chính
trị sâu sắc ở ĐD(hai quân cướp
nước cắn xé nhau chí tử ,chính
quyền Pháp tan rã ,chính quyền
Nhật chưa ổn định ,các tầng lớp
đứng giữa hoang mang,quần chúng
cách mạng muốn hành động). Song
thời cơ khởi nghĩa chưa chín muồi
trong cả
Nhóm 2: Nội dung chỉ thị Nhật
Pháp bắn nhau và hành động của
chúng ta, ý nghĩa?
Nhóm 3: Khởi nghĩa từng phần?
Giải thích vì sao có nhiều địa
phương khởi nghĩa trước Hà nội
Hoạt động 1: Tập thể
GV: Trình bày những hoạt động
chuẩn bị cuối cùng của ta. Vì sao
những hoạt động đó được xem là sự
chuẩn bị cuối cùng của Đảng ta?
Hoạt động 4: Theo nhóm
Gv chia lớp làm 4 nhóm HS
- Nhóm 1 – 2: Nêu hoàn cảnh lịch
sử của Tổng khởi nghĩa tháng Tám
1945?
GV: Tại sao phải giành chính quyền
trước khi quân Đồng minh vào?
- Nhóm 3 – 4: Trình bày diễn biến
của Tổng khởi nghĩa tháng Tám
1945?
HS: Thảo luận, trình bày
GV: Hoạt động 1: GV giới thiệu sự
19 ban “xung phong Nam tiến” được lập ra …
- Tháng 5 - 1944 Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “sửa soạn khởi nghĩa”.
- Ngày 22 – 12 – 1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, Đội Việt Nam
tuyên truyền giải phóng quân thành lập. Ngay sau khi ra đời, đội đánh
thắng hai trận Phay Khắt và Nà Ngần (Cao Bằng).
III. KHỞI NGHĨA VŨ TRANG GIÀNH CHÍNH QUYỀN
1. Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 – 1945)
a. Nhật đảo chính Pháp.
- Tối 09 – 03 – 1945, Nhật đảo chính Pháp, Pháp đầu hàng.
- Nhật tuyên bố: “giúp các dân tộc ĐDxây dựng nền độc lập”, dựng
Chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim, đưa Bảo Đại làm “Quốc trưởng”.
Thực chất là độc chiếm Đông Dương.
b. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành đông của chúng ta”
- Ngày 12 – 03 – 1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị:
“Nhật – Pháp bắn nhau và hành đông của chúng ta”, chỉ thị nêu rõ:
+ Kẻ thù chính của nhân dân ĐDlà phát xít Nhật.
+ Khẩu hiệu: “Đánh đuổi Pháp - Nhật”, được thanh bằng khẩu hiệu
“Đánh đuổi phát xít Nhật”.
+ Hình thức đấu tranh: từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị sẵn sàng
chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.
+ Quyết định “Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước”.
c. Diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước.
- Ở căn cứ địa Cao - Bắc - Lạng, Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng
quân cùng với CQQcùng với quần chúng giải phóng nhiều xã, châu,
huyện.
- Ở Bắc Kỳ, khẩu hiệu “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”, thu hút hàng
triệu người tham gia.
- Ở Quảng Ngãi, tù chính trị ở nhà lao Ba Tơ nổi dậy, thành lập chính
quyền cách mạng (11/3), tổ chức đội du kích Ba Tơ.
- Ở Nam Kỳ, Việt Minh hoạt động mạnh mẽ ở Mĩ Tho, Hậu Giang.
2. Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi nghĩa
- Tháng 4 – 1945, Hội nghị quân sự Bắc kỳ quyết định thống nhất các
lực lượng vũ trang. Thành lập Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kỳ.
- Tháng 4 – 1945, Tổng Bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Ủy ban Dân
tộc giải phóng VN và Ủy ban Dân tộc giải phóng các cấp.
- Tháng 5 – 1945, CQQvà Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thống
nhất thành Việt Nam giải phóng quân.
- Tháng 6 – 1945 thành lập Khu giải phóng Việt Bắc gồm 6 tỉnh. Tân
Trào được chọn làm thủ đô kháng chiến.
3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
a. Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố.
- Ngày 9/8/1945, Hồng quân Liên Xô tấn công đạo quân Quan Đông của
Nhật.
- Ngày 15/8/1945, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh vô điều
kiện, quân Nhật ở ĐDrệu rã, chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang lo
sợ, điều kiện khách quan có lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến.
- Ngày 13/8/1945, TW Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban
khởi nghĩa toàn quốc, ra “Quân lệnh số1” phát động Tổng khởi nghĩa
trong cả nước.
- Ngày 14 – 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào
(Tuyên Quang), quyết định phát độg Tổng khởi nghĩa trong cả nước,
thông qua những vấn đề đối nối, đối ngoại sau khi giành chính quyền.
- Ngày 16 – 17/8/1945, Đại hội Quốc dân ở Tân Trào tán thành chủ
trương tổng khởi nghĩa, thông qua 10 chính sách của VM, cử ra Ủy ban
dân tộc giải phóng Việt Nam do HCM làm chủ tịch, qui đinh quốc kỳ,
quốc ca.
53
Giáo án Lịch sử 12 - Ban cơ bản. GV Trần Minh Phú
ra đời của Nước Việt Nam dân chủ
cộng hoà (qua hình ảnh, thơ)
Hoạt động 2: Tập thể
Cho HS đọc bản Tuyên ngôn độc
lập và nêu nội dung tóm tắt của
tuyên ngôn:
+ Sự thất bại của Pháp, Nhật, chế
độ PK bị lật đổ.
+ Nhân dân ta lập nên chế độ dân
chủ cộng hoà
+ Cuối bản Tuyên ngôn HCM
khẳng định:
* Nhân dân VN có quyền được
hưởng tự do và độc lập.
* Toàn thể dân tộc VN quyết đem
tinh thần, lực lượng…để giữ vững
quyền tự do và độc lập ấy.
- Phù hợp nguyên tắc dân tộc,
bình đẳng quốc tế
- Khẳng định nền độc lập dân tộc.
- Quyết tâm bảo vệ độc lập
* Hoạt động 3: theo nhóm
- Nhóm 1: Nguyên nhân khách
quan, chủ quan? Nguyên nhân nào
là quyết định? Vì sao?
* Nhóm 2: Ý nghĩa CMT8 đối với
dân tộc và thế giới? theo em ý nghĩa
nào quan trọng hơn ? (đối với đất
nước )
Nhận xét, bổ sung, kết luận
b. Diễn biến Tổng khởi nghĩa
- Chiều 16/8, một đơn vị của đội quân Việt Nam giải phóng do Võ
Nguyên Giáp chỉ huy tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên.
- Ngày 18/8/1945, nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng
Nam giành được chính quyền sớm nhất trong cả nước.
* Ở Hà Nội: ngày 19 – 8 – 1945, hàng vạn nhân dân đánh chiếm các cơ
quan đầu não của địch như: Phủ Khâm sai, Toà Thị chính ,cuộc khởi
nghĩa giành thắng lợi ở Hà Nội.
* Ở Huế: ngày 23 – 8 giành chính quyền, 30/8 Bảo Đại thoái vị.
* Sài Gòn: sáng 25 – 8, nhân dân các tỉnh lân cận kéo về thành phố.
Chiếm Sở Mật thám, Sở Cảnh sát… giành chính quyền ở Sài Gòn.
- Thắng lợi ở Hà Nội – Huế – Sài Gòn đã tác động mạnh đến các địa
phương trong cả nước, ngày 28 – 8 – 1945, cách mạng thành công trong
cả nước.
IV. NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ ĐƯỢC THÀNH
LẬP (2–9 – 1945)
- Ngày 25 - 8 - 1945, Chủ tịch Hồ chí Minh cùng Trung ương Đảng về
đến Hà Nội.
-, Uỷ ban dân tộc giải phóng cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hoà (ngày 28 – 8 – 1945).
- Ngày 2 - 9 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập,
tuyên bố khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà.
V. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ VÀ BÀI
HỌC KINH NGHIỆM CỦA CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM
1945
1. Nguyên nhân thắng lợi
a. Nguyên nhân chủ quan
- Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh giải phóng
dân tộc; vì vậy, khi ĐCS ĐDkêu gọi thì toàn dân tộc nhất tề đứng lên
khởi nghĩa giành chính quyền.
- Có sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do HCM đứng đầu,
- Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua đấu tranh.
- Trong những ngày khởi nghĩa, toàn Đảng, toàn dân quyết tâm cao. Các
cấp bộ Đảng đã chỉ đạo linh hoạt, sáng tạo, chớp đúng thời cơ.
b. Nguyên nhân khách quan
- Quân Đồng Minh đánh thắng phát xít, tạo cơ hội khách quan thuận lợi
cho nhân dân ta khởi nghĩa thành công.
2. Ý nghĩa lịch sử
- Tạo ra bước ngoặt mới trong lịch sử dân tộc, phá tan hai tầng xiềng xích
nô lệ của Pháp 80 năm và Nhật gần 5 năm, lật đổ phong kiến tay sai, lập
nên Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Mở ra một kỷ nguyên mới: Kỷ nguyên độc lập, tự do, kỷ nguyên nhân
dân nắm chính quyền làm chủ đất nước.
- ĐCS ĐDtrở thành Đảng cầm quyền, chuẩn bị điều kiện cho những
thắng lợi tiếp theo.
- Góp phần vào thắng lợi của cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít.
- Cổ các dân tộc thuộc địa trong cuộc đấu tranh tự giải phóng.
4/ Củng cố: Sự chuyển hướng chỉ đạo cách mạng của Đảng trong hội nghị 11/1939
5/ Hoạt động tiếp nối:
1. Nêu tóm tắt hội nghị TƯ 8
2. Những nét chính về công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa của đảng sau hội nghị 8
54
Giáo án Lịch sử 12 - Ban cơ bản. GV Trần Minh Phú
Tiết 27,28 Ngày soạn:7/11/2010
Chương III : VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954 .
Bài 17: NƯỚC VIỆT NAM DCCH TỪ SAU NGÀY 2-9-1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19-12-1946 (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức : Sau bài học HS cần nắm được những nội dung cơ bản sau :
- Những khó khăn to lớn, thuận lợi cơ bản của nước ta trong năm đầu sau cách mạng tháng Tám.
- Những chủ trương và biện pháp nhằm giải quyết những khó khăn đó.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá
3. Thái độ: Lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào Đảng, niềm tự hào dân tộc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1 . GV: Giáo án, 1 số tranh ảnh về nạn đói 1945, bầu cử quốc hội khoá I, bình dân học vụ
2 . HS: Sưu tầm ca dao về thời kỳ này.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1 . Ổn định:
2 . Kiểm tra bài cũ: Phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tháng Tám 1945.
3 . Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới:
Trong hai năm 1945 – 1946 mắc dù gặp rất nhiều khó khăn và thử thách song với sự lãnh đạo tài tinh,
Đảng ta đã đưa dân tộc ta thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, tiếp tục giành những thắng lợi mới ntn?.
b. Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân.
- GV yêu cầu HS đọc phần I và trả lời câu hỏi:
Tình hình nước ta sau cách mạng tháng 8 năm
1945 có những khó khăn và thuận lợi gì?
- HS trả lời, bổ sung, GV chốt ý và ghi bảng.
- GV cho HS xem một số hình ảnh về nạn đói
ở Bắc bộ và Bắc Trung bộ cuối 1944, đầu
1945.
I Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945:
- Bắc vĩ tuyến 16: Hơn 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc
kéo theo bọn tay sai thuộc các tổ chức phản động, hòng cướp
chính quyền mà nhân dân ta đã giành được.
- Từ vĩ tuyến 16 vào Nam: Hơn 1 vạn quân Anh kéo vào dọn
đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta.
- Bọn phản động trong nước ngốc đầu dậy làm tay sai cho
Pháp, chống phá cách mạng.
- Chính quyền cách mạng còn non trẻ, lực lượng vũ trang còn
55
Giáo án Lịch sử 12 - Ban cơ bản. GV Trần Minh Phú
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
+ Nhóm 1 : Nêu những biện pháp và kết quả
xây dựng chính quyền cách mạng. Vì sao ta
phải củng cố chính quyền.
+ Nhóm 2 : Nhờ đâu nạn đói được đẩy lùi?
+ Nhóm 3 : Vì sao phải giải quyết ngay nạn
dốt?
+ Nhóm 4 : Những biện pháp giải quyết khó
khăn về tài chính đem lại thành tựu gì? .
GV lần lượt cho HS xem hình ảnh về bầu cử
quốc hội khoá I , về phong trào “hũ gạo tiết
kiệm” , “ngày đồng tâm” , “tuần lễ vàng” , lớp
“ bình dân học vụ ”
* Ý nghĩa - Cách mạng nước ta vượt qua
những khó khăn, củng cố và tăng cường sức
mạnh chính quyền, nhà nước làm cơ sở chống
thù trong giặc ngoài.
- Thể hiện tính ưu việt của chế độ mới, cổ vũ,
động viên nhân dân bảo vệ chính quyền, bảo
vệ nền độc lập vừa mới giành được.
Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân
GV dùng bản đồ xác định các vị trí Pháp
đánh chiếm và nêu câu hỏi:
- Trình bày nguyên nhân dẫn đến Pháp
đánh chiếm Nam bộ?
- Khái quát diễn biến của cuộc kháng
chiến của nhân dân Nam bộ?
HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét và chốt ý:
yếu.
- Nạn đói vẫn chưa khắc phục được, tiếp đó lụt lớn, nửa số
ruộng đất không canh tác được. Nhiều nhà máy vẫn nằm trong
tay tư bản. Hàng hoá khan hiếm, đời sống nhân dân gặp nhiều
khó khăn.
- Di sản văn hoá lạc hậu của chế độ cũ rất nặng nề, hơn 90%
dân số mù chữ.
- Ngân sách nhà nước trống rỗng, chính quyền chưa quản lí
được ngân hàng Đông Dương.
- Ngay sau cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam dân
chủ Cộng hoà đứng trước tình thế hiểm nghèo như “ngàn cân
treo sợi tóc”.
II. BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN CÁCH
MẠNG, GIẢI QUYẾT NẠN ĐÓI, NẠN DỐT VÀ KHÓ
KHĂN VỀ TÀI CHÍNH
1. Xây dựng chính quyền cách mạng
a. Về chính trị
- Ngày 6 – 1 – 1946, cả nước tiến hành Tổng tuyển cử bầu
Quốc hội, 333 đại biểu được trúng cử vào Quốc hội đầu tiên
của nước ta.
- Ngày 2 – 3 – 1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên, đã thông
qua Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Chủ tịch Hồ Chí
Minh đứng đầu. Sau đó, Hiến pháp đầu tiên của nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hoà được thông qua (11-1946).
- Ở các địa phương thuộc Bắc Bộ và Trung Bộ tiến hành bầu
Hội đồng nhân dân các cấp.
b. Về quân sự
Quân đội Quốc gia Việt Nam ra đời ngày 5-1946. Lực lượng
dân quân, tự vệ củng cố và phát triển.
2. Giải quyết nạn đói
* Biện pháp trước mắt: Quyên góp, điều hòa thóc gạo,
nghiêm trị những kẻ đầu cơ. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi
nhân dân cả nước “Nhường cơm sẻ áo”…
* Biện pháp lâu dài: Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi “Tăng
gia sản xuất”, “Tấc đất tấc vàng”; giảm tô 25%, giảm thuế
đất 20%, tạm cấp ruộng đất bỏ hoang cho nông dân thiếu
ruộng.
* Kết quả: Nhờ các biện pháp trên nạn đói bị đẩy lùi một
bước,.
3. Giải quyết nạn dốt.
- Tháng 9 – 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành
lập Nha Bình dân học vụ, kêu gọi toàn dân tham gia phong
trào xoá nạn mù chữ.
- Trường học các cấp học từ phổ thông đến đại học sớm được
khai giảng. Nội dung, phương pháp giáo dục bước đầu được
đổi mới theo tinh thần dân tộc dân chủ.
- Cuối năm 1946 toàn quốc tổ chức gần 76.000 lớp học, xoá
mù chữ cho hơn 2,5 triệu người.
4. Giải quyết khó khăn về tài chính.
- Biện pháp trước mắt: Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp
của nhân dân “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng”.
- Kết quả: Nhân dân đã tự nguyện đóng góp được 370 kg
vàng, 20 triệu đồng vào “Qũy độc lập”, 40 triệu đồng vào “
Quỹ đảm phụ quốc phòng”.
- Biện pháp lâu dài: Tháng 11 – 1946, đồng tiền Việt Nam
được lưu hành.
56
Giáo án Lịch sử 12 - Ban cơ bản. GV Trần Minh Phú
- Được quân Anh ủng hộ ,quân Pháp đã
quay trở lại xâm lược nước ta.
- Ngày 6/9/1945 chúng đánh chiếm một số
vị trí chiến lược quan trọng ở Nam Bộ.
- Đêm 22 rạng ngày 23/9/1945 chúng đánh
úp trụ sở UBND Nam Bộ và cơ quan tự vệ
thành phố, mở đầu cho cuộc chiến tranh
xâm lược nước ta.
Diễn biến chính.
- Quân và dân nam Bộ đã anh dũng đánh
quân xâm lược bằng mọi thứ vũ khí
- Từ ngày 5/10/1945 được quân Anh giúp
đỡ, Pháp phá vòng vây ở Sài Gòn –Chợ
Lớn, đánh chiếm NB & NTB.
- Tháng 10 /1945 Xứ uỷ Nam kỳ họp quyết
định tăng cường sự lãnh đạo của Đảng,
nhằm khôi phục chính quyền cách mạng.
GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu được kết
quả và ý nghĩa của những ngày đầu kháng
chiến, rồi ghi vào tập.
Hoạt động cả lớp, cá nhân
GV giảng tiếp về tình hình chiến sự đang
diễn ra ở miền Nam , đồng thời những khó
khăn của ta ở miền Bắc ,rồi nêu câu hỏi:
- Chủ trương , sách lược của ta đối với
quân đội
Trung Hoa dân quốc và phản động ở
miền Bắc như thế nào?
HS trả lời câu hỏi , GV nhận xét và chốt ý.
Sách lược của ta là hoà với Tưởng ở MB :
Tránh xung đột vũ trang, nhân nhượng
một số yêu sách về kinh tế và chính trị
như : cung cấp một phần lương thực, thực
phẩm, lưu hành tiền “quan kim và quốc
tệ”; Đồng ý cho tay sai của Tưởng
(VQ&VC) 70 ghế trong Quốc Hội…nhằm
tập trung lực lượng chống Pháp ở Miền
Nam và đồng thời vạch trần các tổ chức
phản cách mạng.
Hoạt động: cá nhân
GV khái quát tình hình khó khăn của nước
ta cả về đối nội và đối ngoại ,đặc biệt Pháp
muốn ra miền Bắc nên đã thỏa hiệp với
chính phủ Trung Hoa Dân Quốc , rồi nêu
câu hỏi phát vấn:
- Trong bối cảnh khó khăn đó đảng ta đã
giải quyết như thế nào?
- Nội dung và ý nghĩa của Hiệp định sơ
bộ.
HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét và chốt ý:
+ Vì một lúc không thể đối đầu với hai kẻ
thù nên ta chọn giải pháp hòa với Pháp.
Nội dung: 3nd chính
Ý nghĩa:
-Ta loại bớt được kẻ thù, tập trung vào kẻ
thù chính là Pháp.
III. ĐẤU TRANH CHỐNG NGOẠI XÂM VÀ NỘI
PHẢN, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG
1. Kháng chiến chống Thực Dân Pháp trở lại xâm lược ở
Nam Bộ
- Đêm 22 rạng sáng 23/9/1945 Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban
nhân dân Nam Bộ, mở đầu cuộc xâm lược nước ta lần 2.
- Quân dân Sài Gòn – Chợ Lớn và Nam Bộ nhất tề nổi dậy
chống Pháp, đốt cháy tàu Pháp, đánh kho tàng, phá nguồn tiếp
tế, dựng chướng ngại vật…
- Những đoàn quân Nam tiến vào Nam chiến đấu và nhân dân
quyên góp ủng hộ đồng bào Miền Nam kháng chiến.
2. Đấu tranh với quânTrung Hoa Dân Quốc và bọn phản
động cách mạng ở Miền Bắc
- Chủ trương: Trước hoàn cảnh phải đối phó với thực dân
Pháp trở lại xâm lược ở miền Nam và sự uy hiếp của Trung
Hoa Dân Quốc ở miền Bắc, Đảng, chính phủ và chủ tịch Hồ
Chí Minh chủ trương hòa hoảng với Trung Hoa Dân Quốc,
tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
- Biện pháp:
+ Đối với quân Trung Hoa Dân Quốc; nhân nhượng cho
chúng một số yêu sách về kinh tế, chính trị như tiêu tiền ”Kim
Quang”, ”Quốc tệ” cung cấp 1 phần lương thực cho chúng.
Nhường cho các đảng Việt Quốc, Việt cách 70 ghế trong QH
không qua bầu cử và một số ghế trong Chính phủ.
+ Kiên quyết vạch trần âm mưu & những hành động chia rẽ,
phá hoại của bọn phản động tay sai: Bọn phản động gây tội ác
đều bị trừng trị theo pháp luật.
- Ý nghĩa: Chúng ta đã hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt
động chống phá của quân Trung Hoa Dân Quốc & tay sai, làm
thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.
3. Hoà hoãn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Dân
quốc ra khỏi nước ta.
+ Hoàn cảnh
- 2/1946 Pháp và Trung Hoa Dân Quốc ký Hiệp ước Hoa -
Pháp theo đó Pháp được đưa quân ra Bắc thay quân Trung
Hoa Dân Quốc đang làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
- Hiệp ước Hoa - Pháp đã đặt nhân dân ta trước 2 con đường
phải lựa chọn: Hoặc là cầm súng chiến đấu không cho chúng
đổ bộ vào miền Bắc, hoặc hòa hoãn, nhân nhượng Pháp để
tránh việc đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù.
- Ban thường vụ TW Đảng họp do chủ tịch Hồ Chí Minh chủ
trì, đã chọn giải pháp “Hòa để tiến ”.
- Chiều 6/3/1946 tại Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt
chính phủ Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa kí với Xanh-tơ-ni,
đại diện chính phủ Pháp, bản Hiệp định sơ bộ
+ Nội dung cơ bản của Hiệp định:
- Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một
quốc gia tự do, nằm trong khối Liên hiệp Pháp, có chính phủ,
nghị viện, quân đội, tài chính riêng .
- Chính phủ Việt Nam đồng ý để cho 15000 quân Pháp ra Bắc
làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật và rút dần trong thời hạn 5
năm.
- Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam, đi đến đàm
phán chính thức
+ Ý nghĩa việc kí Hiệp định Sơ bộ:
- Với Hiệp định Sơ bộ, ta tránh được cuộc chiến đấu với nhiều
57
Giáo án Lịch sử 12 - Ban cơ bản. GV Trần Minh Phú
-Tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng để
kháng chiến lâu dài.
HS nghe và ghi chép.
kẻ thù cùng lúc, đẩy được quân Trung Hoa Dân Quốc về
nước, có thêm thời gian hoà bình để chuẩn bị lực lượng
Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
+ Ta và Pháp tiếp tục đàm phán ở Hội nghị Phông-ten-nơ-blô
nhưng thất bại. ngày 14/9/1946, chủ tịch HCM kí với Pháp
bản tạm ước tạo thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị lực
lượng.
4. Củng cố:
+Hãy cho biết ý nghĩa của những kết quả đạt được trong việc giải quyết khó khăn trên là gì ?
- Cách mạng nước ta vượt qua được nhữnh khó khăn to lớn.
- Chính quyền được củng cố và tăng cường sức mạnh.
- Thể hiện tính ưu việt của chế độ mới.
- Cổ vũ, động viên nhân dân bảo vệ chính quyền và nền độc lập tự do vừa mới giành được.
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi ở SGK.
- Đọc và tìm hiểu những chủ trương, sách lược của Đảng và Chính phủ trong việc đấu tranh chống ngoại
xâm và nội phản bảo vệ chính quyền cách mạng.
Tiết 29,30,31 Ngày soạn: 27/11/2010
Bài 18: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC
DÂN PHÁP (1946 - 1950) (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
- Đường lối kháng chiến của Đảng và chính phủ ta.
- Khái quát diễn biến cuộc chiến đấu ở các đô thị.
2. Kĩ năng :
- Cũng cố kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử rút ra nhận định.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng trang ảnh và lược đồ lịch sử.
3. Giáo dục:
- Học tập tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất của nhân dân ta.
- Cũng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, chủ tịch Hồ Chí Minh.
II. Thiết bị, tài liệu:
- Tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Các văn kiện của Đảng và chính phủ
- HS sưu tầm thêm tranh ảnh, tư liệu liên quan phục vụ bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Những thắng lợi của ta trong Hiệp định sơ bộ 6.3.1946?
3.Bài mới:
a.Vào bài mới: Sau hiệp định sơ bộ Pháp đã bội ước và xâm lược trở lại. Đứng trước tình hình đó
Đảng ta quyết định thực hiện đường lối kháng chiến toàn quốc.
b. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ
KIẾN THỨC CƠ BẢN
Hoạt động 1: Theo nhóm
Nhóm 1: Đảng, chính phủ đề ra
đường lối kháng chiến chống Pháp
trong hoàn cảnh nào?
Nhóm 2: Đường lối kháng chiến
thể hiện trong những văn bản nào.
Nội dung của đường lối đó?
I. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ
1. Thực dân Pháp bội ước và tiến công nước ta.
- Sau Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9, thực dân Pháp tăng
cường hoạt động khiêu khích, tiến công ta ở Nam bộ và Nam Trung Bộ,
Hải Phòng, Lạng Sơn, nhất là ở Hà Nội tháng (12/1946).
- Ngày 18/12/1946 chúng gởi tối hậu thư đòi giải tán lực lượng tự vệ
chiến đấu và để cho Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội. Nếu
không chúng sẽ hành động vào sáng ngày 20/12/1946.
2. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng:
- Đường lối kháng chiến chống Pháp thể hiện qua các văn kiện:
+ Chỉ thị toàn dân kháng chiến 12/12/1946
58
Giáo án Lịch sử 12 - Ban cơ bản. GV Trần Minh Phú
- Phân tích lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến, lý giải tính đúng đắn
của đường lối.
Hoạt động 2: cá nhân
GV trình bày cuộc chiến đấu 60
ngày đêm ở Hà Nội.
GV: Cuộc chiến đấu ở các đô thị có
kết quả, ý nghĩa ntn?
+ Đánh bại hoàn toàn âm mưu và
kế hoạch của địch định đánh úp cơ
quan đầu nảo của ta ở Hà Nội,
nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
+ Ta hoàn thành nhiệm vụ tiêu hao
và vây hãm địch dài ngày trong các
đô thị, tạô điều kiện cho cuộc kháng
chiến lâu dài.
GV: Đảng ta đã chuẩn bị cho cuộc
chiến đấu lâu dài như thế nào?
Hoạt động 3: cá nhân
GV: sử dụng lược đồ để giới thiệu.
GV: âm mưu của Pháp?
GV: Vì sao Pháp chủ trương tấn
công Việt Bắc? (Cuộc kháng chiến
của ta làm lực lượng của Pháp bị
hao mòn, phân tán. Để đối phó với
sự phản đối chiến tranh của nhân
dân Pháp và phong tráo GPDT đang
dâng cao. Hy vọng nhanh chóng kết
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Ban thường vụ TW Đảng
ngày 19/12/1946
+ Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi 9/1947 của Tổng Bí Thư
Trường Chinh. Đó là cuộc kháng chiến Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự
lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
- Kháng chiến toàn dân: Xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của
dân tộc ta, từ quan điểm “cách mạng là sự nghiệp của quần chúng” của
CN Mác – Lê-nin, từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân” của chủ tịch Hồ Chí
Minh… Có lực lượng toàn dân tham gia mới thực hiện được kháng chiến
toàn diện và tự lực cánh sinh.
- Kháng chiến toàn diện: Do địch đánh ta toàn diện nên phải đánh chúng
toàn diện. Cuộc kháng chiến của ta bao gồm cuộc đấu tranh trên tất cả
các mặt: quân sự, chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục… nhằm tạo sức
mạnh tổng hợp. Đồng thời ta vừa kháng chiến vừa kiến quốc, tức là xây
dựng chế độ mơi nên phải kháng chiến toàn diện
- Kháng chiến lâu dài: So sánh lực lượng lúc đầu giữa ta và địch chênh
lệch địch mạnh hơn ta về nhiều mặt, ta chỉ hơn địch về tinh thần và chính
nghĩa. Do đó phải có thời gian để chuyển hoá lực lượng làm cho địch yếu
dần, phát triển lực lượng của ta, tiến lên đánh bại kẻ thù.
- Kháng chiến tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
+ Mặc dù rất coi trọng những thuận lợi và sự giúp đỡ của bên ngoài,
nhưng bao giờ cũng theo đúng phương châm kháng chiến của ta là tự lực
cánh sinh, vì bất cứ cuộc chiến tranh nào cũng phải lo sự nghiệp của bản
thân quần chúng, sự giúp đỡ bên ngoài chỉ là điều kiện hổ trợ thêm vào.
II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị và việc chuẩn bị cho cuộc kháng chiến
lâu dài.
1.Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
- Ở Hà Nội, khoảng 20g đêm 19/12/1946, cuộc chiến đấu bắt đầu, nhân
dân khiêng bàn, ghế, giường, tủ… làm chướng ngại vật. Trung đoàn Thủ
đô được thành lập, đánh địch quyết liệt ở Bắc bộ phủ, Chợ Đồng xuân…
đến 2/1947, sau 2 tháng chiến đấu, quân ta rút khỏi vòng vây của địch ra
căn cứ an toàn.
- Ở các đô thị: Như Bắc Giang, Bắc Ninh, Nam Định, Huế, Đà Nẵng…
quân ta bao vây, tiến công, tiêu diệt nhiều tên địch.
- Ý nghĩa: ta đánh tiêu hao một bộ phận sinh lực địch, giam chân chúng
trong thành phố, chặn đứng kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh, tạo điều
kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.
2.Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
- Ta tiến hành sơ tán các cơ quan Đảng, Chính phủ, Mặt trận…, lên căn cứ
địa Việt Bắc.
- Chính trị: Các Uỷ ban kháng chiến hành chính ra đời, thành lập Hội
Liên Hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt)
- Kinh tế: Chính phủ đề ra các chính sách phát triển sản xuất nhất là
lương thực.
- Quân sự: Chính phủ quy định mọi người dân từ 18 - 45 tuổi tham gia
các lực lượng chiến đấu.
III. Chiến dịch Việt Bắc Thu – đông 1947 và việc đẩy mạnh kháng
chiến toàn dân, toàn diện
1. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947
a. Cuộc tấn công của Pháp lên Việt Bắc.
- Tháng 3/1947 Bolae được cử làm cao uỷ Pháp ở Đông Dương, vạch ra
kế hoạch tấn công Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh xâm
lược.
- Ngày 7 – 10 – 1947, Pháp huy động 12.000 quân, tấn công lên Việt Bắc
theo đường số 4 và Sông Lô.
b. Chủ trương của ta: Khi địch tấn Việt Bắc, Đảng ta họp và ra chỉ thị
59
Giáo án Lịch sử 12 - Ban cơ bản. GV Trần Minh Phú
thúc chiến tranh)
GV: diễn biến, kết quả và ý nghĩa
của chiến dịch.
GV: sử dụng lược đồ để tường thuật
diễn biến chiến dịch Việt Bắc.
Hoạt động 1: cá nhân
GV giới thiệu các chủ trương của
Đảng nhằm đẩy mạnh kháng chiến
toàn diện.
GV Tính toàn dân, toàn diện của
các chính sách thể hiện ở những
điểm nào?
Hoạt động 2: cá nhân.
GV Hoàn cảnh nước ta trong 1950
có những thuận lợi và khó khăn gì?
GV Việc Mỹ nhảy vào cuộc chiến
nói lên điều gì? (Chiến tranh ĐDtrở
thành cuộc đối đầu giữa 2 phe Xô
và Mỹ)
Hoạt động 3: cá nhân
GV: Vì sao ta mở chiến dịch Biên
giới.
GV: sử dụng lược đồ để tường thuật
diễn biến.
GV: Chủ trương đánh điểm diệt
viện của ta đã được thực hiện như
thế nào? Ý nghĩa của chủ trương đó
( đánh đòn tâm lý, hoang mang)
“Phải phá tan cuộc tấn công mùa Đông của giặc Pháp”.
c. Diễn biến
- Ta chủ động bao vây và tiến công địch ở Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn,
Chợ Rã… buộc Pháp phải rút khỏi Chợ Đồn, Chợ Rã vào cuối tháng 11 –
1947.
- Mặt trận hướng Đông: ta phục kích chặn đánh địch trên đường số 4,
tiêu biểu ở đèo Bông Lau (30 – 10 – 1947).
- Ở hướng Tây: Ta phục kích chặn đách địch trên sông Lô, nổi bật là trận
Đoan Hùng, Khe Lau, đánh chìm nhiều tàu chiến, tiêu diệt hàng trăm của
địch.
- Kết quả hai gọng kìm của Pháp bị bẻ gãy. Ngày 19 – 12 – 1947, Quân
Pháp phải rút khỏi Việt Bắc. Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo vệ,
bộ đội chủ lực của ta trưởng thành.
- Cả nước mở chiến trường phối hợp hoạt động mạnh, kiềm chế, không
cho địch tập trung binh lực vào chiến trường chính.
d. Kết quả – ý nghĩa
* Kết quả: Ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6.000 địch, bắn rơi 16 máy
bay, bắn chìm 11 tàu chiến, canô, phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh;
Cơ quan đầu não kháng chiến được an toàn; bộ đội chủ lực của ta đã
trưởng thành.
*Ý nghĩa: Với chiến thắng Việt Bắc Thu - Đông 1947, đã đưa kháng
chiến chuyển sang giai đoạn mới, buộc Pháp phải thay đổi chiến lược ở
Đông Dương, từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta.
2. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện
* Chính trị: Trong năm 1949 ta tổ chức bầu cử Hồi đồng nhân dân và
Uỷ ban kháng chiến hành chính các cấp. Mặt trận Việt Minh & Hội Liên
Việt quyết định sẽ thống nhất thành Mặt trận Liên Việt.
* Quân sự: Bộ đội chủ lực phân tán, đi sâu vào vùng sau lưng địch, phát
triển chiến tranh du kích.
* Kinh tế: Giảm tô 25% (7/1949), hoãn nợ, xóa nợ (5/1950), chia lại
ruộng đất công (7/1950).
* Văn hoá – giáo dục: 7/1950 chính phủ đề ra chủ trương cải cách giáo
dục phổ thông hệ thống các trường đại học & trung học chuyên nghiệp bắt
đầu xây dựng.
IV.Hoàn cảnh lịch sử mới & chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950
1.Hoàn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến
* Thuận lợi: - 1/10/1949 Các mạng Trung Quốc thành công, nước
CHND Trung Hoa ra đời.
- Đầu năm 1950 Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN lần lượt
công nhận & đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.
* Khó khăn: tháng 5/1949 với sự đồng ý của Mĩ, Pháp đề ra kế hoạch
Rơve, nhằm tăng cường phòng ngự trên đường số 4, thiết lập hành lang
Đông – Tây: Hải Phòng – Hoà Bình – Sơn La, chuẩn bị tấn công Việt
Bắc lần 2.
2. Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950
* Chủ trương ta: Tháng 6/1950 Đảng và chính phủ quyết định mở
chiến dịch Biên giới, nhằm tiêu hao 1 bộ phận sinh lực địch; Khai thông
đường sang Trung Quốc và thế giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt
Bắc.
* Diễn biến:
- Sáng 16/9/1950 quân ta mở đầu chiến dịch bằng trận đánh Đông Khê,
Thất Khê bị uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập, Pháp phải rút khỏi Cao Bằng
theo đường số 4.
-, Quân ta chặn đánh nhiều nơi trên đường số 4, buộc quân Pháp lần lượt
rút khỏi các vị trí: Thất Khê – Na Sầm
60
Giáo án Lịch sử 12 - Ban cơ bản. GV Trần Minh Phú
GV: Kết qủa, ý nghĩa của chiến
thắng Biên giới 1950?
Ý nghĩa: lớn lao của chiến dịch? (ta
chủ động tấn công, ta giành quyền
chủ đông )
*Kết quả: Ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 quân địch giải phóng
đường biên giới từ Cao Bằng tới Đình Lập, với 35 vạn dân; Chọc thủng
hành lang Đông- Tây, thế bao vây của địch đối với căn cứ Việt Bắc bị
phá vỡ, kế hoạch Rơve bị phá sản.
* Ý nghĩa:
- Đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông
- Bộ đội ta trưởng thành.
- Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra
bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
4.Cũng cố: Nội dung và tác dụng của đường lối kháng chiến của Đảng.
- Những kết quả, ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các đô thị và ở Việt Bắc
5. Dặn dò: - Học sinh phải học bài cũ, trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị trước phần chiến dịch Biên giới theo các ý sau đây (Hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa).
Tiết 32. Ngày soạn:27/11/2010
Bài 19: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1951-1953)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Lí do Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến ở Đông Dương; nét chính của kế hoạch Đờ Lát.
- Nội dung và ý nghĩa lịch sử của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng.
- Những thành tựu chính trong công tác xậy dựng hậu phương từ sau chiến thắng Biên giới thu-đông 1950
- Mục đích của chiến dịch và ý nghĩa của những chiến thắng quân sự của quân ta từ sau chiến thắng Biên
giới thu-đông 1950.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng tranh, ảnh, lược đồ lịch sử, những đoạn trích dẫn để nhận thức lịch sử.
- Kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.
3. Thái độ
- Củng cố lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ.
- Học tập tinh thần chiến đấu dũng cảm, mưu trí của anh bộ đội Cụ Hồ
- Biết ơn, trân trọng sự ủng hộ quý báu của bè bạn quốc tế đối với nhân dân ta trong cuộc kháng chiến
chống Pháp.
- Có thái độ căm thù thực dân Pháp và can thiệp Mỹ xâm lược nước ta.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- Ảnh: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951). Các đại biểu dự Đại hội toàn quốc thống nhất Mặt
trận Việt Minh- Liên Việt
- Bảng thống kê các chiến dịch trong những năm 1951-1953
2. Học sinh
- Lập bảng thống kê các chiến dịch trong mục IV: tên chiến dịch, thời gian, diễn biến, kết quả và ý
nghĩa.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, sự chuẩn bị của học sinh, tổ chức lớp học tập nghiêm túc
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu-đông 1950?
3. Nội dung bài mới
a.Giới thiệu bài mới:
Với thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 ta đã giành được thế chủ động chiến lược trên
chiến trường chính Bắc bộ. Bước sang giai đoạn 1951-1953, cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp có
đế quốc Mĩ giúp sức được đẩy mạnh. Trước tình hình đó Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo quân và dân ta kháng
chiến và phát huy quyền chủ động chiến lược ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
b. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀTRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1: Cá nhân
GV: Những hành động nào chứng tỏ Mĩ
ngày càng can thiệp sâu vào Đông
Dương?
GV: Vì sao Mĩ can thiệp sâu vào cuộc
I. Thực dân Pháp đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương
1. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh
- Mĩ từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương:
Ký với Pháp Hiệp định phòng thủ chung ĐD(12 – 1950), tăng cường viện
trợ cho Pháp và tay sai, từng bước thay chân Pháp ở ĐD(1950 Mĩ viện trợ
61
Giáo án Lịch sử 12 - Ban cơ bản. GV Trần Minh Phú
chiến tranh xâm lược Đông Dương?
HĐ2: Cá nhân
GV: Yêu cầu một HS đứng dậy đọc nội
dung 4 điểm trong SGK.
GV: Mục tiêu của kế hoạch Đờlát đơ
Tatxinhi?
Đánh giá kế hoach này
Với việc thông qua kế hoạch Đờlát
cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp
được đẩy lên quy mô lớn→ gây khó
khăn cho cuộc kháng chiến của ta.
HĐ 3: Cá nhân, tập thể.
GV: ĐH đã có những quyết định gì?
GV: Nêu ý nghĩa lịch sử của ĐH?
HĐ4: Theo nhóm
Nhóm 1: Nêu những quyết sách về chính
trị?
Nhóm 2: Nêu các thành tựu về mặt kinh tế?
Nhóm 3: Nêu các thành tựu về mặt giáo
dục?
Nhóm 4: Nêu ý nghĩa của những thành tựu
trên?
- ĐH đã bầu chọn 7 vị anh hùng: Cù Chính
Lan, La Văn Cầu, Nguyễn Quốc Trị,
Nguyễn Thị Chiên, Ngô Gia Khảm, Trần
Đại Nghĩa và Hoàng Hanh.
- Năm 1953, vùng tự do từ liên khu IV trở
ra đã sx 2,7 triệu tấn thóc, 65 vạn tấn hoa
màu, sx 3 500 tấn vũ khí đạn dược, cung
cấp tạm đủ về thuốc men, quân trang, quân
dụng.
- Từ 1953 tiến hành cải cách ruộng đất: từ
4/1953 đến 7/1954, thực hiện được 5 đợt
giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất ở 53 xã
thuộc vùng tự do ở Thái Nguyên và Thanh
Hoá
- Thành lập Ngân hàng quốc gia VN, phát
hành đồng bạc mới.
GV ý nghĩa của chiến thắng biên giới.
Quyết tâm của ta sau chiến thắng này.
52 tỉ Franc).
- Tháng 9 – 1951, Mĩ ký với Bảo Đại Hiệp ước kinh tế Việt – Mĩ nhằm
trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.
2. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi
- Cuối năm 1950, Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi nhằm nhanh
chóng kết thúc thắng lợi cuộc chiến tranh.
- Nội dung Kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi: Xây dựng lực lượng cơ
động chiến lược, xây dựng phòng tuyến quân sự bằng xi măng cốt sắt
(boong ke); lập “Vành đai trắng”; Đánh phá hậu phương ta…
Kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi đẩy cuộc chiến tranh ĐDlên một quy mô
lớn, cuộc chiến tranh của ta ở vùng sau lưng địch trở nên khó khăn phức
tạp.
II. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ HAI CỦA ĐẢNG
(2 – 1951)
Từ ngày 11 đến 19–2–1951, Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng
sản ĐDhọp tại xã Vinh Quang, Huyện Chiêm Hóa, Tỉnh Tuyên Quang.
-Nội dung Đại hội:
+Thông qua: Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh,.
Thông qua Báo cáo “Bàn về cách mạng Việt Nam” của Tổng Bí thư
Trường Chinh, nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam.
- Đại Hội cũng quyết định tách ĐCS ĐDđể thành lập ở mỗi nước một
Đảng Mác – Lê-nin riêng, có cương lĩnh phù hợp. Ở Việt Nam, Đại hội
quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng Lao Động
Việt Nam
- Thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới Bầu Ban Chấp
hành TW mới. Hồ Chí Minh được bầu làm Chủ tịch Đảng, Trường Chinh
làm Tổng bí thư.
+ Ý nghĩa: Đánh dấu bước phát triển mới, bước trưởng thành của Đảng ta
và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng với kháng chiến.
- Đây là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”.
III. HẬU PHƯƠNG KHÁNG CHIẾN PHÁT TRIỂN MỌI MẶT
1. Về chính trị
- Tháng 3 – 1951, Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất thành Mặt trận
Liên Việt, cùng với đó Mặt Trận Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào
cũng được thành lập.
- Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc họp (tháng 5 –
1952), bầu chọn 7 anh hùng (Cù Chính Lan, La Văn Cầu, Nguyễn Quốc
Trị…).
2. Về kinh tế
- Năm 1952, Chính phủ mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành
tiết kiệm. 1953 vùng tự do sản xuất được hơn 2.757.000 tấn thóc.
- Thủ công nghiệp và công nghiệp đáp ứng được nhu cầu về công cụ sản
xuất và các mặt hàng thiết yếu: vũ khí, thuốc men, quân trang, quân
dụng
- Đầu năm 1953, ta thực hiện triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất ở
vùng tự do: Thái Nguyên, Thanh Hoá.
3. Về văn hoá, giáo dục, y tế
- Tiến hành cuộc cải cách giáo dục, đến 1952 có trên 1 triệu học sinh phổ
thông và khoảng 14 triệu người thoát nạn mù chữ…
- Văn nghệ sĩ hăng hái thâm nhập mọi mặt đời sống chiến đấu và sản xuất.
- Các hoạt động y tế phát triển, như vệ sinh phòng bệnh, bài trừ mê tín dị
đoan.
IV. Những chiến dịch tiến công giữ vững quyền chủ động trên chiến
trường:
1. Các chiến dịch ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ (từ cuối năm
1950 đến giữa năm 1951)
62
Giáo án Lịch sử 12 - Ban cơ bản. GV Trần Minh Phú
Hoạt động nhóm: làm 4 nhóm.
Nhóm 1: Diễn biến, kết qủa, ý nghĩa các
chiến dịch ở Trung du và đồng bằng Bắc
bộ?
Nhóm 2: Diễn biến, kết qủa, ý nghĩa
của chiến dịch Hoà Bình (1951-1952)?
Nhóm 3: Diễn biến, kết qủa, ý nghĩa
của chiến dịch Tây Bắc 1952?
Nhóm 4: Diễn biến, kết qủa, ý nghĩa
của chiến dịch Thượng Lào 1953?
- Từ cuối năm 1950 đến giữa năm 1951, ta liên tục mở 3 chiến dịch: Trần
Hưng Đạo (Chiến dịch Trung du); Hoàng Hoa Thám (Chiến dịch đường
số 18); Quang Trung (Chiến dịch Hà – Nam – Ninh).
- Đánh vào phòng tuyến kiên cố của địch ở đồng bằng và trung du Bắc
Bộ, tiêu diệt nhiều sinh lực địch. Nhưng kết quả còn nhiều hạn chế.
2. Chiến dịch Hoà Bình đông – xuân năm 1951 – 1952
- Tháng 11 – 1951, Pháp cho lực lượng cơ động đánh chiếm Chợ Bến, sau
đó tiến đánh Hoà Bình. Ta mở kế hoạch phản công và tiến công địch ở
Hòa Bình.
- Chiến dịch kết thúc ta giải phóng hoàn toàn khu vực Hòa Bình - Sông Đà,
căn cứ du kích được mở rộng và nối liền từ Bắc Giang tới sát Đường 5,
qua Hưng Yên, Hải Dương.
3. Chiến dịch Tây Bắc thu - đông năm 1952
- Từ giữ tháng 10 – 1952 đến tháng 12 – 1952, ta mở chiến dịch Tây Bắc, tấn
công địch ở Mộc Châu, Thuận Châu, Lai Châu, Sơn La, Yên Bái.
- Kết thúc chiến dịch ta giải phóng toàn tỉnh Nghĩa Lộ, gần hết tỉnh Sơn
La, phá một phần âm mưu lập “xứ Thái tự trị” của địch.
4. Chiến dịch Thượng Lào xuân – hè năm 1953
- Bộ đội ta phối hợp với bộ đội Lào, mở chiến dịch Thượng Lào (Từ tháng
4 – 1953 đến tháng 5 – 1953) nhằm tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất
đai.
- Kết quả: Ta giải phóng tỉnh Sầm Nưa, một phần tỉnh Xiêng Khoảng, tỉnh
Phongxalì với 30 vạn dân.
4.Củng cố: Âm mưu của Mỹ khi can thiệp vào Đông Dương? Nội dung và ý nghĩa của hội nghị toàn quốc
của Đảng
5. Hoạt động tiếp nối: Tóm tắt diễn biến , mặt tích cực và hạn chế của các chiến dịch
63