Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

Luận văn thạc sỹ kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP ĐTPT Việt Nam (BIDV) trong điều hiện hội nhập quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867.64 KB, 135 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

ĐINH XUÂN HÒA
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐT&PT VIỆT NAM (BIDV)
TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ
HÀ NỘI, NĂM 2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

ĐINH XUÂN HÒA
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐT&PT VIỆT NAM (BIDV)
TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TÔ ĐỨC HẠNH
HÀ NỘI, NĂM 2013
LỜI CAM ĐOAN
Sau quá trình nghiên cứu và tìm hiểu thực trạng công tác quản lý ngân hàng,
kết hợp và vận dụng lý thuyết vào thực tiễn tại ngành ngân hàng, tôi đã nghiên cứu
và tập hợp các tài liệu để hoàn thành Luận văn: “Nâng cao năng lực cạnh tranh
của ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam (BIDV) trong điều hiện hội nhập quốc
tế” dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS. TS. Tô Đức Hạnh cùng các thầy cô trong
Bộ môn kinh tế chính trị của trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội.
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình khoa học do chính tôi nghiên
cứu và làm ra, các số liệu trong báo cáo là hoàn toàn trung thực./.
Tác giả
Đinh Xuân Hòa
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 7
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 4 2 8


2. Tổng quan tình hình nghiên cứu 2 2 8
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3 2 8
34 2 8
2.1.3. Mạng lưới kinh doanh 35 2 8
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính hoạt động kinh doanh của
BIDV 36 2 8
Bảng 2.2: Phân loại lao động theo trình độ tại thời điểm
31/12/2012 40 2 8
3.2.1.1. Nhóm giải pháp huy động động vốn 80 2 8
3.2.1.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng 83 2 8
3.2.1.3. Các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng 84 2 8
3.2.2.1. Nâng cao năng lực quản trị điều hành 87 2 8
3.2.2.2. Xây dựng dựng và hoàn thiện chiến lược kinh doanh 89
2 8
3.2.2.3. Đổi mới và hoàn thiện mô hình tổ chức 89 2 8
3.2.2.4. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống rủi ro 91 2 8
Hoạt động tài chính ngân hàng là một lĩnh vực nhạy cảm và
tiềm ẩn nhiều rủi ro. Đặc biệt, trước xu thế hội nhập, các ngân
hàng sẽ phải đối mặt với nhiều loại hình rủi ro. Do đó, BIDV
cần tập trung nguồn lực xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tập
trung độc lập và toàn diện theo tiêu chuẩn quốc tế nhằm nâng
cao chất lượng quản lý rủi ro, hạn chế tối đa những tổn thất có
thể xảy ra và tạo tiền đề cho sự phát triển của ngân hàng, cụ thể
là: 91 2 8
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 4 9
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu 2 9
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3 9
34 9
34 9
2.1.3. Mạng lưới kinh doanh 35 9

2.1.3. Mạng lưới kinh doanh 35 9
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính hoạt động kinh doanh của
BIDV 36 9
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính hoạt động kinh doanh của
BIDV 36 9
Bảng 2.2: Phân loại lao động theo trình độ tại thời điểm
31/12/2012 40 9
Bảng 2.2: Phân loại lao động theo trình độ tại thời điểm
31/12/2012 40 9
3.2.1.1. Nhóm giải pháp huy động động vốn 80 9
3.2.1.1. Nhóm giải pháp huy động động vốn 80 9
3.2.1.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng 83 9
3.2.1.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng 83 9
3.2.1.3. Các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng 84 9
3.2.1.3. Các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng 84 10
3.2.2.1. Nâng cao năng lực quản trị điều hành 87 10
3.2.2.1. Nâng cao năng lực quản trị điều hành 87 10
3.2.2.2. Xây dựng dựng và hoàn thiện chiến lược kinh doanh 89
10
3.2.2.2. Xây dựng dựng và hoàn thiện chiến lược kinh doanh 89
10
3.2.2.3. Đổi mới và hoàn thiện mô hình tổ chức 89 10
3.2.2.3. Đổi mới và hoàn thiện mô hình tổ chức 89 10
3.2.2.4. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống rủi ro 91 10
3.2.2.4. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống rủi ro 91 10
Hoạt động tài chính ngân hàng là một lĩnh vực nhạy cảm và
tiềm ẩn nhiều rủi ro. Đặc biệt, trước xu thế hội nhập, các ngân
hàng sẽ phải đối mặt với nhiều loại hình rủi ro. Do đó, BIDV
cần tập trung nguồn lực xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tập
trung độc lập và toàn diện theo tiêu chuẩn quốc tế nhằm nâng

cao chất lượng quản lý rủi ro, hạn chế tối đa những tổn thất có
thể xảy ra và tạo tiền đề cho sự phát triển của ngân hàng, cụ thể
là: 91 10
Hoạt động tài chính ngân hàng là một lĩnh vực nhạy cảm và
tiềm ẩn nhiều rủi ro. Đặc biệt, trước xu thế hội nhập, các ngân
hàng sẽ phải đối mặt với nhiều loại hình rủi ro. Do đó, BIDV
cần tập trung nguồn lực xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tập
trung độc lập và toàn diện theo tiêu chuẩn quốc tế nhằm nâng
cao chất lượng quản lý rủi ro, hạn chế tối đa những tổn thất có
thể xảy ra và tạo tiền đề cho sự phát triển của ngân hàng, cụ thể
là: 91 10
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3
34
2.1.3. Mạng lưới kinh doanh 35
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính hoạt động kinh doanh của
BIDV 36
Bảng 2.2: Phân loại lao động theo trình độ tại thời điểm
31/12/2012 40
3.2.1.1. Nhóm giải pháp huy động động vốn 80
3.2.1.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng 83
3.2.1.3. Các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng 84
3.2.2.1. Nâng cao năng lực quản trị điều hành 87
3.2.2.2. Xây dựng dựng và hoàn thiện chiến lược kinh doanh 89
3.2.2.3. Đổi mới và hoàn thiện mô hình tổ chức 89
3.2.2.4. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống rủi ro 91
Hoạt động tài chính ngân hàng là một lĩnh vực nhạy cảm và
tiềm ẩn nhiều rủi ro. Đặc biệt, trước xu thế hội nhập, các ngân
hàng sẽ phải đối mặt với nhiều loại hình rủi ro. Do đó, BIDV
cần tập trung nguồn lực xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tập

trung độc lập và toàn diện theo tiêu chuẩn quốc tế nhằm nâng
cao chất lượng quản lý rủi ro, hạn chế tối đa những tổn thất có
thể xảy ra và tạo tiền đề cho sự phát triển của ngân hàng, cụ thể
là: 91
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt nam
ACB Ngân hàng TMCP Á Châu
CNTT Công nghệ Thông tin
EIB Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt nam
NHCT Ngân hàng TMCP Công thương Việt nam
NHTM Ngân hàng Thương mại
NHTW Ngân hàng Trung ương
NHVN Ngân hàng Việt Nam
TMCP ĐT & PT Thương mại cổ phần đầu tư và phát triển
QTNH Quản trị Ngân hàng
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt nam
VCSH Vốn chủ sở hữu
NHTMCP &ĐT PT VN
Ngân hàng thương mại cổ phần và đầu tư
phát triển Việt Nam
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 7 2
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 4 2 8 2
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu 2 2 8 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3 2 8 2
34 2 8 2
2.1.3. Mạng lưới kinh doanh 35 2 8 2
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính hoạt động kinh doanh của
BIDV 36 2 8 2

Bảng 2.2: Phân loại lao động theo trình độ tại thời điểm
31/12/2012 40 2 8 2
3.2.1.1. Nhóm giải pháp huy động động vốn 80 2 8 2
3.2.1.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng 83 2 8 2
3.2.1.3. Các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng 84 2 8 2
3.2.2.1. Nâng cao năng lực quản trị điều hành 87 2 8 2
3.2.2.2. Xây dựng dựng và hoàn thiện chiến lược kinh doanh 89
2 8 2
3.2.2.3. Đổi mới và hoàn thiện mô hình tổ chức 89 2 8 2
3.2.2.4. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống rủi ro 91 2 8 2
Hoạt động tài chính ngân hàng là một lĩnh vực nhạy cảm và
tiềm ẩn nhiều rủi ro. Đặc biệt, trước xu thế hội nhập, các ngân
hàng sẽ phải đối mặt với nhiều loại hình rủi ro. Do đó, BIDV
cần tập trung nguồn lực xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tập
trung độc lập và toàn diện theo tiêu chuẩn quốc tế nhằm nâng
cao chất lượng quản lý rủi ro, hạn chế tối đa những tổn thất có
thể xảy ra và tạo tiền đề cho sự phát triển của ngân hàng, cụ thể
là: 91 2 8 2
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 4 9 3
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu 2 9 3
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3 9 3
34 9 3
34 9 3
2.1.3. Mạng lưới kinh doanh 35 9 3
2.1.3. Mạng lưới kinh doanh 35 9 3
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính hoạt động kinh doanh của
BIDV 36 9 3
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính hoạt động kinh doanh của
BIDV 36 9 3
Bảng 2.2: Phân loại lao động theo trình độ tại thời điểm

31/12/2012 40 9 3
Bảng 2.2: Phân loại lao động theo trình độ tại thời điểm
31/12/2012 40 9 3
3.2.1.1. Nhóm giải pháp huy động động vốn 80 9 3
3.2.1.1. Nhóm giải pháp huy động động vốn 80 9 3
3.2.1.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng 83 9 3
3.2.1.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng 83 9 3
3.2.1.3. Các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng 84 9 3
3.2.1.3. Các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng 84 10 3
3.2.2.1. Nâng cao năng lực quản trị điều hành 87 10 4
3.2.2.1. Nâng cao năng lực quản trị điều hành 87 10 4
3.2.2.2. Xây dựng dựng và hoàn thiện chiến lược kinh doanh 89
10 4
3.2.2.2. Xây dựng dựng và hoàn thiện chiến lược kinh doanh 89
10 4
3.2.2.3. Đổi mới và hoàn thiện mô hình tổ chức 89 10 4
3.2.2.3. Đổi mới và hoàn thiện mô hình tổ chức 89 10 4
3.2.2.4. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống rủi ro 91 10 4
3.2.2.4. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống rủi ro 91 10 4
Hoạt động tài chính ngân hàng là một lĩnh vực nhạy cảm và
tiềm ẩn nhiều rủi ro. Đặc biệt, trước xu thế hội nhập, các ngân
hàng sẽ phải đối mặt với nhiều loại hình rủi ro. Do đó, BIDV
cần tập trung nguồn lực xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tập
trung độc lập và toàn diện theo tiêu chuẩn quốc tế nhằm nâng
cao chất lượng quản lý rủi ro, hạn chế tối đa những tổn thất có
thể xảy ra và tạo tiền đề cho sự phát triển của ngân hàng, cụ thể
là: 91 10 4
Hoạt động tài chính ngân hàng là một lĩnh vực nhạy cảm và
tiềm ẩn nhiều rủi ro. Đặc biệt, trước xu thế hội nhập, các ngân
hàng sẽ phải đối mặt với nhiều loại hình rủi ro. Do đó, BIDV

cần tập trung nguồn lực xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tập
trung độc lập và toàn diện theo tiêu chuẩn quốc tế nhằm nâng
cao chất lượng quản lý rủi ro, hạn chế tối đa những tổn thất có
thể xảy ra và tạo tiền đề cho sự phát triển của ngân hàng, cụ thể
là: 91 10 4
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu 2 5
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3 5
34 5
2.1.3. Mạng lưới kinh doanh 35 5
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính hoạt động kinh doanh của
BIDV 36 5
Bảng 2.2: Phân loại lao động theo trình độ tại thời điểm
31/12/2012 40 5
3.2.1.1. Nhóm giải pháp huy động động vốn 80 5
3.2.1.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng 83 5
3.2.1.3. Các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng 84 5
3.2.2.1. Nâng cao năng lực quản trị điều hành 87 5
3.2.2.2. Xây dựng dựng và hoàn thiện chiến lược kinh doanh 89
5
3.2.2.3. Đổi mới và hoàn thiện mô hình tổ chức 89 5
3.2.2.4. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống rủi ro 91 5
Hoạt động tài chính ngân hàng là một lĩnh vực nhạy cảm và
tiềm ẩn nhiều rủi ro. Đặc biệt, trước xu thế hội nhập, các ngân
hàng sẽ phải đối mặt với nhiều loại hình rủi ro. Do đó, BIDV
cần tập trung nguồn lực xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tập
trung độc lập và toàn diện theo tiêu chuẩn quốc tế nhằm nâng
cao chất lượng quản lý rủi ro, hạn chế tối đa những tổn thất có
thể xảy ra và tạo tiền đề cho sự phát triển của ngân hàng, cụ thể
là: 91 5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 7

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3
34
34
2.1.3. Mạng lưới kinh doanh 35
2.1.3. Mạng lưới kinh doanh 35
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính hoạt động kinh doanh của
BIDV 36
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính hoạt động kinh doanh của
BIDV 36
Bảng 2.2: Phân loại lao động theo trình độ tại thời điểm
31/12/2012 40
Bảng 2.2: Phân loại lao động theo trình độ tại thời điểm
31/12/2012 40
3.2.1.1. Nhóm giải pháp huy động động vốn 80
3.2.1.1. Nhóm giải pháp huy động động vốn 80
3.2.1.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng 83
3.2.1.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng 83
3.2.1.3. Các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng 84
3.2.1.3. Các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng 84
3.2.2.1. Nâng cao năng lực quản trị điều hành 87
3.2.2.1. Nâng cao năng lực quản trị điều hành 87
3.2.2.2. Xây dựng dựng và hoàn thiện chiến lược kinh doanh 89
3.2.2.2. Xây dựng dựng và hoàn thiện chiến lược kinh doanh 89
3.2.2.3. Đổi mới và hoàn thiện mô hình tổ chức 89
3.2.2.3. Đổi mới và hoàn thiện mô hình tổ chức 89
3.2.2.4. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống rủi ro 91
3.2.2.4. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống rủi ro 91
Hoạt động tài chính ngân hàng là một lĩnh vực nhạy cảm và
tiềm ẩn nhiều rủi ro. Đặc biệt, trước xu thế hội nhập, các ngân

hàng sẽ phải đối mặt với nhiều loại hình rủi ro. Do đó, BIDV
cần tập trung nguồn lực xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tập
trung độc lập và toàn diện theo tiêu chuẩn quốc tế nhằm nâng
cao chất lượng quản lý rủi ro, hạn chế tối đa những tổn thất có
thể xảy ra và tạo tiền đề cho sự phát triển của ngân hàng, cụ thể
là: 91
Hoạt động tài chính ngân hàng là một lĩnh vực nhạy cảm và
tiềm ẩn nhiều rủi ro. Đặc biệt, trước xu thế hội nhập, các ngân
hàng sẽ phải đối mặt với nhiều loại hình rủi ro. Do đó, BIDV
cần tập trung nguồn lực xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tập
trung độc lập và toàn diện theo tiêu chuẩn quốc tế nhằm nâng
cao chất lượng quản lý rủi ro, hạn chế tối đa những tổn thất có
thể xảy ra và tạo tiền đề cho sự phát triển của ngân hàng, cụ thể
là: 91
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Quy mô tổng tài sản của BIDV so với các ngân
hàng
Error:
Reference source not found
Biểu đồ 2.2: Quy mô dư nợ của BIDV so với các ngân
hàng
Error: Reference
source not found
Biểu đồ 2.3: Quy mô huy động vốn của BIDV so với các ngân
hàng
Error:
Reference source not found
Biểu đồ 2.4: Quy mô vốn chủ sở hữu của BIDV so với các ngân
hàng
Error:

Reference source not found
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ nợ xấu của BIDV so với các ngân hàng Error: Reference
source not found
Biểu đồ 2.6: Quy mô LNTT của BIDV so với các ngân
hàng
Error: Reference
source not found
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức tại của BIDV Error: Reference source not found

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

ĐINH XUÂN HÒA
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐT&PT VIỆT NAM (BIDV)
TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
HÀ NỘI, NĂM 2013
xvi
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ NÂNG
CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ
1.1. Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM
1.1.1. Cạnh tranh và phân loại cạnh tranh của doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh
Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh quyết liệt giữa các chủ thể kinh tế,
nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi về mình để thu lợi nhuận cao nhất.
1.1.1.2. Phân loại cạnh tranh
Có nhiều tiêu thức phân loại cạnh tranh, tuy nhiên, một số cách phân loại
cạnh tranh cơ bản sau: Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường, căn cứ theo phạm vi

ngành kinh tế, căn cứ theo quy mô các chủ thể kinh tế, Căn cứ cách thức cạnh
tranh.
1.1.2. Năng lực canh tranh của NHTM và đặc điểm cạnh tranh của NHTM
1.1.2.1. Quan niệm về năng lực cạnh tranh của NHTM
Quan niệm cạnh tranh của NHTM là sự ganh đua, sự đấu tranh quyết giữa
các NHTM để giành giật những điều kiện thuận lợi trong huy động và cho vay,
nhằm thu lợi nhuận cao nhất.
1.1.2.2. Đặc điểm cạnh tranh của NHTM trong điều kiện hội nhập quốc tế
- Thứ nhất, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ là lĩnh vực kinh doanh rất nhạy
cảm, chịu tác động bởi rất nhiều nhân tố về kinh tế, chính trị, xã hội, tâm lý, truyền
thống văn hoá.
- Thứ hai, hoạt động kinh doanh của các NHTM có liên quan đến tất cả các
tổ chức kinh tế, chính trị – xã hội
- Thứ ba, chịu sự giám sát chặt chẽ của Ngân hàng Trung ương (NHTW).
- Thứ tư, hoạt động của các NHTM liên quan đến lưu chuyển tiền tệ, không
chỉ trong phạm vi một nước, mà có liên quan đến nhiều.
1.2. Các yếu tố cấu thành, nhân tố ảnh hưởng và sự cần thiết nâng cao năng
lực cạnh tranh của NHTM trong điều kiện hội nhập quốc tế
i
1.2.1. Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của NHTM trong điều kiện hội
nhập quốc tế, bao gồm các yếu tố:
- Năng lực tài chính của NHTM thể hiện qua các chỉ tiêu: Quy mô về vốn;
chất lượng tài sản có; khả năng sinh lời; khả năng thanh khoản của NHTM.
- Năng lực công nghệ.
- Nguồn nhân lực, chất lượng nguồn nhân lực.
- Hệ thống kênh phân phối và mức độ đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng.
- Năng lực marketing.
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM
trong điều kiện hội nhập quốc tế, bao gồm các nhân tố:
- Mức độ hội nhập kinh tế của hệ thống NHTM.

- Đường lối chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước - các nhân tố kinh
tế vĩ mô của nước ta như: lạm phát, chính sách tiền tệ, tốc độ tăng trưởng kinh tế.
- Tiềm năng của các đối thủ cạnh tranh.
- Sự phát triển của nền kinh tế và nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng của
khách hàng
1.2.3. Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV trong điều kiện hội
nhập quốc tế
Nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM trong nền kinh tế thị trường nói
chung, đặc biệt trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế là tất yếu khách quan vì:
- Cạnh tranh là quá trình kinh tế, là vấn đề có tính quy luật, là tất yếu trong
nền kinh tế thị trường, trong cạnh tranh, kết quả sẽ dẫn đến mạnh được yếu thua, do
đó, đây là con đường duy nhất để tồn tại và phát triển của BIDV trong nền kinh tế
thị trường.
- Do yêu cầu đòi hỏi của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, hoạt động ngân
hàng là lĩnh vực hoàn toàn mở.
- Do thực trạng năng lực cạnh tranh của BIDV hiện nay vẫn còn nhiều hạn chế.
1.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập quốc
tế của một số NHTM trong và ngoài nước và bài học kinh nghiệm cho BIDV.
ii
1.3.1. Tổng quan kinh nghiệm về nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện
hội nhập quốc tế của một số ngân hàng trên thế giới, cụ thể:
- Kinh nghiệm phát triển dịch vụ NHBL của ngân hàng ANZ Việt Nam dựa
trên việc phát triển các phân khúc thị trường; phân khúc khách hàng trọng tâm; phát
triển sản phẩm chủ đạo.
- Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của City Bank, trong đó City
Bank tập trung xây dựng một chiến lược khách hàng dài hạn, xác định rõ nhu cầu,
mục tiêu của từng nhóm đối tượng khách hàng và đề ra các biện pháp thích hợp để
hoàn thành mục tiêu.
- Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của HSBC, trong đó HSBC tập
trung phát triển mạng lưới chi nhánh của mình thông qua việc mở rộng quy mô, địa

bàn hoạt động.
1.3.2. Bài học rút ra cho BIDV
- Phải xây dựng được chiến lược phát triển ổn định, khoa học, hợp lý:
- Tăng quy mô vốn của ngân hàng
- Luôn ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện đại
- Không ngừng nâng cao chất lượng nhân lực của BIDV:
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐT&PT VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN
HỘI NHẬP QUỐC TẾ
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam
Tác giả đã trình bày tóm lược, khái quát về hoạt động kinh doanh chủ yếu của
BIDV, mô hình tổ chức, và mạng lưới kinh doanh của BIDV.
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP ĐT&PT trong điều
kiện hội nhập quốc tế
2.2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV giai đoạn 2010 – 2012
Tác giả đã đưa ra kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV giai đoạn 2010 -2012
thông qua số liệu tại các danh mục bảng biểu cụ thể: Bảng một số chỉ tiêu tài chính
iii
hoạt động kinh doanh của BIDV; Bảng phân loại lao động theo trình độ tại thời điểm
31/12/2012.
2.2.2 Thực trạng các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của BIDV trong điều
kiện hội nhập quốc tế
Tác giả đã phân tích thực trạng các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của
BIDV trong điều kiện hội nhập quốc tế tại BIDV trên cơ sở các yếu tố cấu thành
năng lực cạnh tranh của NHTM như: Năng lực tài chính của BIDV; năng lực công
nghệ; nguồn nhân lực, chất lượng nguồn nhân lực; hệ thống kênh phân phối và mức
độ đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng; năng lực marketing.
Ngoài ra, trên cơ sở so sánh từng yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh, tác
giả đã phân tích các điểm mạnh, yếu của BIDV trong điều kiện hội nhập quốc tế.
2.3.3 Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao năng lực cạnh tranh của

BIDV trong điều kiện hội nhập quốc tế
Tác giả đã phân tích thực trạng nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao năng lực
cạnh tranh của BIDV trong điều kiện hội nhập quốc tế, với các nhân tố vĩ mô ảnh
hưởng tới năng lực cạnh tranh của BIDV như: lạm phát; tốc độ tăng trưởng GDP;
phát triển hạ tầng; đầu tư trong và ngoài nước
Ngoài ra, tác giả cũng đánh giá các nhân tố ảnh hưởng từ các đối thủ cạnh
tranh và nhu cầu sử dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
2.3. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của BIDV
2.3.1. Những thành tựu đạt được của BIDV
Trên cơ sở phân tích thực trạng các yếu tố cấu thành và nhân tố ảnh hưởng
đến năng lực cạnh tranh của BIDV trong điều kiện hội nhập quốc tế và các điểm
mạnh, yếu của BIDV, tác giả đã đưa ra 7 thành tựu đã đạt được của BIDV trong quá
trình hội nhập quốc tế, cụ thể:
- Uy tín thị trường: luôn là một trong những ngân hàng hàng đầu tại Việt
Nam về cả lĩnh vực ngân hàng bán buôn và gần đây là những uy tín và thị phần
nhất định trong lĩnh vực bán lẻ.
- Nền khách hàng: Ngoài đối tượng truyền thống, BIDV đã phát triển được nền
iv
khách hang tương đối đa dạng thuộc mọi ngành nghề trong nền kinh tế quốc dân.
- Lãnh đạo điều hành: Đội ngũ lãnh đạo, quản lý của BIDV được đánh giá
là nhạy bén với những cơ hội thị trường, có tầm nhìn chiến lược, có tư duy cởi mở,
linh hoạt và có uy tín cao trong cộng đồng tài chính, các cơ quan quản lý và các tổ
chức quốc tế.
- Người lao động BIDV: BIDV có một đội ngũ nhân viên đông, tâm huyết,
trẻ, và được đào tạo cơ bản.
- Quy mô nguồn vốn: So với các đối thủ cạnh tranh hiện tại trên thị trường,
BIDV có nền vốn tương đối dồi dào và vững chắc, hiện đủ đáp ứng nhu cầu tín
dụng và đầu tư và có thể khai thác để sử dụng cho hiệu quả.
- Về thị phần: BIDV là một trong những ngân hàng có mạng lưới chi nhánh
lớn nhất, rộng khắp toàn quốc, địa bàn hoạt động rộng khắp tại tất cả 64 tỉnh, TP

trên cả nước, thị phần của BIDV chiếm khoảng 18%.
- Về nền tảng mạng lưới và công nghệ: Công nghệ của BIDV đã được hiện
đại hoá tại tất cả các chi nhánh, tạo điều kiện triển khai đồng bộ, hiệu quả các sản
phẩm dịch vụ mới trên phạm vi toàn quốc.
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế
Bên cạnh đó, tác giả đã đưa ra 7 tồn tại, hạn chế của BIDV cần có giải pháp
khắc phục trong quá trình hội nhập quốc tế, cụ thể:
- Về chất lượng tài sản: Chất lượng tài sản thấp thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn
cao là điểm yếu lớn nhất của BIDV hiện nay. Ngoài ra, cơ cấu tài sản còn chưa hợp
lý, mức độ tập trung quá cao tại một số danh mục tiềm ẩn nhiều rủi ro cho BIDV.
- Về tổ chức bộ máy: Mô hình tổ chức và hoạt động chưa hoàn toàn phù hợp
với thông lệ của 1 NHTM hiện đại.
- Về hệ thống thông tin quản lý phục vụ công tác quản trị điều hành của Ban
lãnh đạo: Mặc dù đã có những cải thiện cơ bản nhờ hệ thống quản lý dữ liệu tập
trung của Silverlake, nhưng so với các đối thủ cạnh tranh tiềm năng và so với yêu
cầu về một hệ thống thông tin nhiều chiều, tức thời, an toàn và có khả năng phân
tích cao hỗ trợ việc ra quyết định còn yếu.
v
- Về quản lý rủi ro: Còn nhiều hạn chế và mới ở trong giai đoạn sơ khởi áp
dụng theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế.
- Về chủng loại và chất lượng dịch vụ: Tuy đã có sự phát triển khá nhanh
trong vài năm qua nhưng sản phẩm, dịch vụ do BIDV cung cấp nhìn chung còn
nghèo nàn, chưa đa dạng, thiếu sức cạnh tranh.
- Hiệu quả hoạt động còn thấp: chỉ số ROA, ROE còn thấp so với thông lệ;
tỷ lệ chi phí (đặc biệt là chi DPRR) trên thu nhập ở mức cao.
- Văn hoá doanh nghiệp: Chưa được nhận diện một cách rõ nét, nhưng văn
hoá doanh nghiệp của BIDV phần nào thiếu khả năng khuyến khích những cách
nhìn mới, tư duy mới và cải tiến mới.
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế
- Thứ nhất là, chất lượng tài sản thấp: BIDV vẫn chưa có một chiến lược cụ

thể đối với lĩnh vực hoạt động tín dụng. Việc chưa có một chiến lược đối với tín
dụng sẽ vừa ảnh hưởng đến khả năng tăng quy mô của hoạt động tín dụng vừa ảnh
hưởng đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và thực thi các biện pháp
phân tán rủi ro của tín dụng.
- Về tổ chức bộ máy: Chưa có chính sách, chiến lược đào tạo hợp lý. Chính sách
động lực chưa thật mạnh mẽ để thu hút cán bộ có trình độ đào tạo chuyên môn cao.
- Quản lý rủi ro: Công tác phòng ngừa rủi ro, kiểm tra kiểm soát nội bộ tại
BIDV chưa được thực hiện tốt.
- Chủng loại và chất lượng dịch vụ:
+ Chưa thực hiện đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, đối
tượng khách hàng và chưa có quy trình riêng đối với từng sản phẩm, đối tượng
khách hàng.
+ Chưa chú trọng đến công tác marketing sản phẩm dịch vụ ngân hàng, lãi
suất cũng như chính sách khách hàng theo từng sản phẩm dịch vụ.
- Hiệu quả hoạt động còn thấp: Do chưa thực sự chủ động về nguồn vốn
(nhất là nguồn ngoại tệ) để đáp ứng cho nhu cầu của khách hàng.
- Văn hoá doanh nghiệp chưa được nhận diện một cách rõ nét.
vi
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐT&PT VIỆT NAM TRONG ĐIỀU
KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ.
3.1. Phương hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP
ĐT&PT Việt Nam đến năm 2020
3.1.1. Cơ sở đề xuất phương nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
TMCP ĐT&PT Việt Nam đến năm 2020
3.1.1.1. Dự báo về phát triển kinh tế thế giới
Nhìn chung, trong giai đoạn 2011-2020, dự báo kinh tế thế giới có những đặc
điểm nổi bật sau: Thứ nhất, toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới ngày càng mạnh mẽ.
Thứ hai, các liên kết kinh tế song phương, khu vực và đa phương tiếp tục được mở
rộng, thúc đẩy sự phát triển của kinh tế khu vực và thế giới. Thứ ba, khoa học -

công nghệ ngày càng khẳng định vai trò là một trong những lực lượng sản xuất trực
tiếp quan trọng nhất của nền kinh tế thế giới. Thứ tư, kinh tế thế giới vẫn chứa đựng
nhiều rủi ro tiềm ẩn như sự phát triển quá nóng của các nền kinh tế đang phát triển,
cầu năng lượng tăng tác động tiêu cực đến dự trữ tài nguyên thiên nhiên và môi
trường sống. Thứ năm, hoạt động kinh tế thế giới dần chuyển sang khu vực châu Á,
đặc biệt là Đông Á, biến khu vực này thành một trung tâm kinh tế thế giới mới bên
cạnh những nền kinh tế đã phát triển mạnh như Mỹ, EU và Nhật Bản. Thứ sáu, các
nước đang phát triển ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của
nền kinh tế thế giới.
3.1.1.2. Dự báo phát triển kinh tế Việt nam và nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng
những năm tới
- Tác động của kinh tế thế giới tới chiến lược phát triển kinh tế Việt Nam đến
năm 2020: Trong giai đoạn 2011-2020, tình hình kinh tế thế giới diễn biến thuận
chiều, cùng với những bước chuyển mình quan trọng của nội tại nền kinh tế (hoàn
thành kế hoạch 2006-2010, gia nhập WTO…), các cơ chế chính sách của Nhà nước
tập trung phát triển kinh tế, Việt Nam sẽ tiếp tục có bước phát triển đáng kể, đạt
được một vị thế thỏa đáng trong khu vực dựa trên các mặt: Thương mại, luồng vốn
vii

×