Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Báo cáo thực tập Công ty nước và môi trường Việt nam số 5 đương thành hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.02 KB, 71 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty Nước và Môi Trường Việt Nam (VIWASE) – Số 5 Đường Thành, Hà Nội
LỜI NÓI ĐẦU
Thực tập cỏn bộ kỹ thuật là một nội dung rất quan trọng trong chương trình
đào tạo của trường Đại học Xây dựng cũng như của ngành Cấp thoát nước &
MT nước. Thơng qua cỏc đợt thực tập sẽ giơp sinh viân làm quen được với
mơi trường làm việc tập thể và cỏc ỏp lực cơng việc thực tế, đặc biệt là áp
dụng những kiến thức lý thuyết đã học vào thực tế. Qua đó sẽ biết cỏch sử
dụng và bổ khuyết những kiến thức mà mỡnh đã tớch lũy trong nhà trường
nhằm tiếp cận với cơng việc chuyân mơn sau này một cỏch một cỏch cú hiệu
quả trong thời gian ngắn nhất.
Trong đợt thực tập tốt nghiệp trước khi ra trường này, em đã nhận được
sự giơp đỡ chỉ bảo hết sức tận tình của cỏc thầy cơ trong ngành Cấp thoát
nước & MT nước đặc biệt là của thầy PGS.TS Trần Đức Hạ, thầy Nguyễn
Việt Anh và Ban lónh đạo Cụng ty Nước và Mĩi trường Việt Nam mà trực tiếp
là của cỏc cụ chơ và cỏc anh, chị trong Xí Nghiệp Thiết Kế Công Nghệ Xử Lý
Nước. Đặc biệt là anh Nguyễn Văn Nguyên giám đốc xí nghiệp, người đã trực
tiếp hướng dẫn em trong quá trình thực tập tại đây.
Thĩng qua bỏo cỏo này, em xin gửi lời cảm ơn chõn thành đến thầy, cụ và
cỏc cụ chơ cựng cỏc anh, chị trong cụng ty.
Chơc thầy, cụ và cỏc cụ, chơ cựng cỏc anh, chị trong cụng ty sức khỏe dồi
dào và đạt được nhiều thành tớch trong cụng tỏc.

Nhận xét đánh giỏ của cơng ty Sinh viân

Đặng Minh Tuấn
Sinh viên: Đặng Minh Tuấn – MSSV: 0246607 – L p LT07MN
1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty Nước và Môi Trường Việt Nam (VIWASE) – Số 5 Đường Thành, Hà Nội
Đánh giỏ nhận xét của giỏo viân hướng dẫn


Sinh viên: Đặng Minh Tuấn – MSSV: 0246607 – L p LT07MN
2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty Nước và Môi Trường Việt Nam (VIWASE) – Số 5 Đường Thành, Hà Nội
PHẦN 1: TèM HIỂU
CÔNG TY NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
1.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY
1. Tờn cụng ty: Cụng ty nước và Mĩi trường Việt Nam (VIWASE)
2. Địa chỉ:


Số 5 Đường Thành - Hà Nội - Việt Nam
Điện thoại : (84-4) 8.281429; 8.243873
Fax: (84-4) 8.284760
E mail:
3. T nh p 196
4. ố i kh n i 211.10.000000113 - N n ng Đ u ư à P t tr n à
5. G m đ 1.1.1.1.1.1 TS. Ngu n Nư
6. nh nh i c n
ng ty ư c à i t ư ng V tNam à ng ty ự ch t n kinh
doanh ề t i c n
1.1.1. Tiểu sử sơ lược
VIWASE là tờn quốc tế của Cụng ty tư vấn Cấp thoát nước và mĩi
trường Việt nam và là một trong những Cụng ty dẫn đầu về cỏc lĩnh vực lập
kế hoạch, quản lý và tư vấn kỹ thuật ở Việt nam. Cụng ty đặt tại Hà nội nhưng
cú địa bàn hoạt động rộng khắp tại cỏc tỉnh và thành phố ở Việt nam.
Thành lập từ năm 1954: Cục Thiết kế Điện Nước - Bộ Xây dựng
Năm 1962 – 1970 : Phân viện của Viện Thiết kế Quy hoạch - Bộ Xây
dựng
Năm 1971 – 1975 : Viện Thiết kế Cụng trình Kỹ thuật Thành phố -

Bộ Xây dựng
Năm 1975 – 1995 : Công ty Thiết kế Cấp Thoát nước - Bộ Xây dựng
Năm 1996 – 2002 : Công ty Tư vấn Cấp Thoát nước và Mĩi trường
Việt Nam (VIWASE).
Năm 2002 đến nay : Cụng ty Nước và Mĩi trường Việt Nam
(VIWASE).
Cơng ty đã phát triển về qui mơ và tớnh đa dạng, trở thành một trong
Sinh viên: Đặng Minh Tuấn – MSSV: 0246607 – L p LT07MN
3
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty Nước và Môi Trường Việt Nam (VIWASE) – Số 5 Đường Thành, Hà Nội
những nhà tư vấn hàng đầu trong cỏc lĩnh vực của mình.
Nhiều cụng việc của Cụng ty thực hiện trờn cơ sở nhiều lĩnh vực, được
đảm bảo thực hiện bởi cỏc kinh nghiệm sâu rộng sẵn cú của Cụng ty. Cỏch
tiếp cận này cung cấp cho cỏc khỏch hàng của Cơng ty kiến thức sâu sắc trong
lĩnh vực chuyân mơn và khả năng kỹ thuật, kết hợp với năng lực của toàn bộ
dự ỏn.
Với cỏc giải pháp kỹ thuật thực tế, VIWASE đã phát triển thành một
Cơng ty danh tiếng cựng với một đội ngũ am hiểu nhiều lĩnh vực đã thực hiện
thành cơng nhiều dự ỏn lớn và phức tạp tại bất cứ nơi nđo ở Việt nam. Mặt
khỏc, Cơng ty cũng cung cấp cỏc dịch vụ của cỏc cỏ nhõn và đội ngũ ớt người
cho cỏc dịch vụ chuyân gia ngắn hạn.
VIWASE cú một chớnh sỏch phát triển khụng ngừng để đảm bảo chất
lượng và mục đớch của Cụng ty là đặt ra cỏc tiâu chuẩn cao nhất về chất
lượng và thực hiện. Việc đảm bảo chất lượng đã được thừa nhận là quan trọng
đặc biệt trong những năm gần đõy. Tất cả cỏc dự ỏn thuộc lĩnh vực cấp thoát
nước đều triệt để tuân theo Hệ thống Đảm bảo Chất lượng phù hợp với tiâu
chuẩn ISO 9001.
Cơng ty đã được thực hiện nhiều cơng việc cho nhỉm cỏc khỏch hàng
khỏc nhau từ cỏc tỉnh và thành phố lớn cho tới cỏc đơn vị nhỏ, để đảm bảo

rằng chơng tơi cú thể tự mỡnh tổ chức để đáp ứng cỏc yâu cầu đặc biệt của
cỏc khỏch hàng.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý
VIWASE cú cỏc đơn vị trực thuộc sau:
- Chi nhánh tại thành phố Hồ Chớ Minh.
Trụ sở: 179 Đinh Tiờn Hoàng- Quận I.
Điện thoại: 08- 8231326 E-mail:
- Chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng.
Trụ sở: 19 Ngô Gia Tự (Cụng ty cấp nước Đà Nẵng)
Điện thoại: 0511-89863
- Xớ nghiệp Xây dựng, Kinh doanh thiết bị cụng nghệ cấp thoát nước:
Sinh viên: Đặng Minh Tuấn – MSSV: 0246607 – L p LT07MN
4
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty Nước và Môi Trường Việt Nam (VIWASE) – Số 5 Đường Thành, Hà Nội
Địa chỉ: 5 Đường Thành - Hà Nội
Điện thoại: 04- 828 1625
- Trung tâm Nghiân cứu ứng dụng Khoa học cơng nghệ Cấp Thoát nước:
Địa chỉ: 5 Đường Thành - Hà Nội.
Điện thoại: 04- 824 4328
- Trung tâm Tư vấn Cấp thoát nước và Mĩi trường Nụng thĩn
Địa chỉ: 5 Đường Thành - Hà Nội.
Điện thoại: 04- 828 8952
- Xớ nghiệp Sản xuất thiết bị xử lý nước:
Địa chỉ: 5 Đường Thành - Hà Nội
Điện thoại: 04- 82 88 952
Cơ cấu tổ chức
Giỏm đốc và cỏc phỉ Giỏm đốc.
- Hội đồng khoa học cụng nghệ.
- 3 Phìng quản lý chức năng (Kỹ thuật, Tổng hợp, Tài chớnh).

- 4 Xưởng thiết kế cụng nghệ.
- 2 Xưởng thiết kế kết cấu - kiến trơc cụng trình.
- Phìng kinh tế dự toán.
- Phìng tư vấn kỹ thuật mĩi trường
- Xưởng thiết kế điện.
- Đội đo đạc địa hỡnh.
- Đội khảo sỏt địa chất.
1.1.3. Cỏc ngành nghề kinh doanh
Dưới đõy là một số chức năng, kỹ năng và chuyân mơn thể hiện kinh
nghiệm phong phơ của cơng ty trong việc thực hiện cỏc dự ỏn cấp thoát nước
và vệ sinh mơi trường.
1. Lập dự ỏn đầu tư xây dựng cỏc cụng trình cấp thoát nước.
Sinh viên: Đặng Minh Tuấn – MSSV: 0246607 – L p LT07MN
5
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty Nước và Môi Trường Việt Nam (VIWASE) – Số 5 Đường Thành, Hà Nội
2. Thiết kế quy hoạch chuyân ngành cấp thoát nước.
3. Thiết kế và lập tổng dự toán cỏc cụng trình cấp thoát nước đến
nhỉm A; cỏc cơng trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, cụng trình điện đến 35 KV,
cụng trình cụng nghiệp và dân dụng đến cấp II nhỉm B,C.
4. Tổng thầu thiết kế và quản lý dự ỏn cỏc cụng trình cấp thoát
nước nhỉm B,C.
5. Thẩm định dự ỏn đầu tư xây dựng, thiết kế kỹ thuật cỏc cụng
trình cấp thoát nước.
6. Quản lý dự ỏn đầu tư xây dựng, giỏm sỏt kỹ thuật xây dựng,
nghiệm thu khối lượng và chất lượng cỏc cụng trình cấp thoát nước.
7. Thớ nghiệm xỏc định cỏc chỉ tiâu kĩ thuật của đất đá nền mỉng.
Khảo sỏt địa hỡnh, địa chất, địa chất thuỷ văn, mĩi trường cỏc cụng trình cấp
thoát nước, dân dụng và cụng nghiệp.
8. Lập hồ sơ mời thầu, tư vấn đấu thầu và hợp đồng kinh tế về thiết

kế, mua sắm vật tư thiết bị, xây lắp và quản lý dự ỏn cỏc cụng trình cấp thoát
nước.
9. Đánh giỏ hiện trạng, xỏc định nguyân nhõn sự cố cỏc cơng trình
cấp thoát nước.
10. Tư vấn và hỗ trợ kỹ thuật cho cỏc cơ sở sản xuất nhằm ứng dụng
cỏc tiến bộ khoa học kỹ thuật trong chuyân ngành cấp thoát nước.
11. Thực hiện chuyển giao cụng nghệ.
12. Nghiân cứu biân soạn quy trình, quy phạm, tiâu chuẩn ngành cấp
thoát nước.
13. Xây lắp cỏc cụng trình xử lý cấp thoát nước đạt tiâu chuẩn quốc
tế. Sản xuất thiết bị xử lý nước, kinh doanh thiết bị, vật tư kỹ thuật chuyân
ngành cấp thoát nước và vệ sinh mơi trường.
1.2. HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN THIẾT KẾ CỦA CÔNG TY
VIWASE là Cụng ty hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn cấp thoát nước và
mĩi trường của Việt Nam. Trờn 60% số cỏc dự ỏn cú vốn đầu tư trong nước và
nước ngođi về lĩnh vực cấp thoát nước và mĩi trường ở Việt nam là do
VIWASE thực hiện. Những dự ỏn chớnh mà VIWASE đang tiến hành bao
gồm:
Sinh viên: Đặng Minh Tuấn – MSSV: 0246607 – L p LT07MN
6
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty Nước và Môi Trường Việt Nam (VIWASE) – Số 5 Đường Thành, Hà Nội
1.2.1. Thành phố Hà Nội
- Chương trình cấp nước Hà Nội gồm 3 giai đoạn từ năm 1985 đến 1996,
nõng tổng cụng suất cấp nước từ 180.000 m
3
/ngđ lờn 400.000 m
3
/ngđ.
- Thiết kế chi tiết hệ thống cấp nước cho Khu đô thị mới Định Cơng -

Thanh Trì - Hà Nội. Thi cụng và cung cấp thiết bị cho nhà mỏy xử lý nước
2000m3/ngđ.
- Thiết kế chi tiết kỹ thuật hai nhà mỏy xử lý nước mới là Mai Dịch và
Pháp Võn. Kinh phí đầu tư : 41 triệu USD của Phần Lan tài trợ.
- Tham gia thiết kế kỹ thuật hệ thống cấp nước Gia Lõm, cụng suất
30.000m
3
/ngđ, kinh phí đầu tư 20,6 tr. USD do Nhật Bản tài trợ.
- Hợp tỏc cựng Cụng ty Nippon Koei Co.Ltd ( Nhật Bản) thiết kế, cải
tạo, mở rộng hệ thống thoát nước thành phố Hà Nội (giai đoạn 1996 - 2000).
Kinh phí đầu tư là 200 tr. USD bằng vốn vay OECF (Nhật Bản).
- Hợp tỏc với hóng BETURE (Pháp) lập bỏo cỏo tiền khả thi và khả thi
cho dự ỏn cấp nước Hà Nội theo hỡnh thức hợp đồng BOT, cụng suất 500.000
m
3
/ngđ do tập đoàn M-POWER (Mỹ) đầu tư.
- Thiết kế kỹ thuật và giỏm sỏt thi cụng một số cụng trình xử lý nước thải
bệnh viện tại Hà Nội (Bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện Nhi Thuỵ Điển, viện
Lao và bệnh viện phổi Trung ương)
- Lập dự ỏn khả thi xây dựng khu liân hợp xử lý chất thải rắn cho thành
phố Hà Nội và thiết kế chi tiết xây dựng khu chơn lấp rỏc thải rắn Nam Sơn -
Hà nội, giai đoạn I.
- Hợp tỏc với NIPPON KOEI (Nhật Bản) thực hiện bỏo cỏo đánh giỏ tỏc
động mơi trường khu liân hợp xử lý chất thải rắn tại Nam Sơn - Hà Nội.
- Lập Quy hoạch chủ đạo Hệ thống Cấp nước Hà nội đến năm 2010.
- Năm 2001, cụng ty được Bộ Kế hoạch và Đầu tư chỉ định làm tư vấn
thẩm định dự ỏn “Nõng cao Chất lượng nước Hồ Tây Hà Nội”.
- Năm 2000-2001 Thiét kế thi cụng và Xây dựng chuyển giao cụng nghệ
Hai trạm xử lý và cấp nước khu nhà ở Đinh cụng và Hồ linh Đàm
- Thiết kế hệ thống cấp nước cỏc phường Khương chung và khương

Đỡnh Hà nội CS 5000
3
/ngđ.
1.2.2. Thành phố Hải Phìng
Sinh viên: Đặng Minh Tuấn – MSSV: 0246607 – L p LT07MN
7
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty Nước và Môi Trường Việt Nam (VIWASE) – Số 5 Đường Thành, Hà Nội
- Hợp tỏc với SOIL & WATER thực hiện cụng tỏc tư vấn cho chương
trình cấp nước Hải Phìng (1990 -1995). Lập kế hoạch chung cấp nước Thành
phố giai đoạn 1995 - 2000.
- Thiết kế chi tiết kỹ thuật cải tạo và mở rộng hệ thống cấp nước Hải
Phìng, nõng cấp nhà mỏy nước An Dương, tuyến ống thĩ Quán Vĩnh - An
Dương và mạng truyền dẫn, phân phối nước, nõng tổng cụng suất từ
80.000m3/ngđ lờn 120.000 m3/ngđ, dự ỏn 1A vốn vay WB.
- Lập quy hoạch thoát nước đô thị Hải phịng giai đoạn 1998 - 2010
- Lập quy hoạch hệ thống cấp nước và thoát nước thành phố Hải Phìng,
bao gồm cả thị xó Đồ Sơn, Quận Kiến An, khu cụng nghiệp Vật Cỏch, Quán
Toan, Đường 14, Minh Đức
- Hợp tỏc với hóng Soil & Water (Phần Lan) thực hiện dịch vụ tư vấn
khảo sỏt thiết kế dự ỏn thoát nước, vệ sinh thành phố Hải Phìng giai đoạn 1B,
vốn vay WB.
1.2.3. Thành phố Hồ Chớ Minh
- Sau giải phỉng (1975 đến 1994) VIWASE là cụng ty duy nhất thiết kế
cải tạo hệ thống cấp nước thành phố Hồ Chớ Minh.
- Năm 1995 hợp tỏc với GKW (Đức ) lập quy hoạch tổng thể cấp nước
thành phố Hồ Chớ Minh đến năm 2010.
- Lập dự ỏn khả thi cải tạo, mở rộng hệ thống cấp nước sĩng Đồng Nai,
nõng cụng suất nhà mỏy nước Thủ Đức từ 600.000 m3/ngđ lờn 750.000
m3/ngđ, vốn vay ADB.

- Năm 1995-1996 Khảo sỏt, thiết kế hệ thống cấp nước sĩng Sài Gìn giai
đoạn I, cụng suất 300.000m3/ngđ, bao gồm tuyến ống nước thĩ và nước sạch
Φ1500mm dài 23km, trạm bơm, bể chứa 30.000m3, thỏp nước
- Thiết kế chi tiết 12 km tuyến ống cấp nước Tân Thuận, T/p Hồ Chớ
Minh.
- Năm 2000 hợp tỏc với Cụng ty Pacific Consultant International (PCI-
Nhật Bản) nhằm cung cấp Dịch vụ Tư vấn Kỹ thuật hỗ trợ cho Thiết kế chi tiết
Dự ỏn Cải thiện Mĩi trường nước thành phố Hồ Chớ Minh (lưu vực kênh Đôi-
Tẻ) bao gồm khảo sỏt, thiết kế, lập dự toán, lập hồ sơ đầu thầu cho hệ thống
cống, trạm bơm chuyển tiếp và nhà mỏy xử lý nước thải (JICA).
Sinh viên: Đặng Minh Tuấn – MSSV: 0246607 – L p LT07MN
8
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty Nước và Môi Trường Việt Nam (VIWASE) – Số 5 Đường Thành, Hà Nội
- Năm 2000, hợp tỏc với CDM International (Mỹ) tiến hành Dịch vụ Tư
vấn cho Dự ỏn Vệ sinh Mĩi trường thành phố Hồ Chớ Minh (lưu vực kênh
Nhiâu Lộc - Thị Nghè). Cụng việc bao gồm thiết kế, lập dự toán, lập hồ sơ đầu
thầu cho hệ thống cống bao và trạm bơm (WB)
- Năm 2000, VIWASE được Cụng ty cấp nước thành phố Hồ Chớ Minh
giao cho thiết kế tuyến ống cấp I tiếp nhận nước từ hai nhà mỏy BOT Bỡnh an
Và Thủ Đức TP Hồ Chớ Minh CS 400.000m3/ngđ
- Năm 2001, VIWASE được Cụng ty cấp nước thành phố Hồ Chớ Minh
giao cho thiết kế tuyến ống cấp I vàII tiếp nhận nước từ nhà mỏy BOT Nước
Sĩng Sài gìn TP Hồ Chớ Minh CS 600.000m3/ngđ.
1.2.4. Thành phố Bà Rịa-Vũng Tàu
- Từ sau năm 1975 VIWASE là đã thực hiện cỏc dịch vụ kỹ thuật theo
dịi, cải tạo, nõng cấp hệ thống cấp nước Bà Vũng Tàu, giơp địa phương
nghiân cứu dự ỏn BOT về cấp nước .
- Năm 1994 -1995: Lập dự ỏn khả thi và thiết kế chi tiết nhà mỏy nước
ngầm Bà Rịa -Vũng Tàu, cụng suất 20.000m3/ngđ.

- Năm 1996: VIWASE hoàn thành quy hoạch tổng thể cấp nước đô thị
tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 1996 - 2000, thực hiện lập dự ỏn khả thi, thiết
kế chi tiết và giỏm sỏt thi cụng hệ thống cấp nước Mỹ Xuân.
- Lập dự ỏn khả thi thoát nước thành phố Vũng Tàu giai đoạn 1995 -
2010. Thiết kế chi tiết mạng lưới thoát nước và cỏc cụng trình đầu mối của hệ
thống thoát nước Vũng Tàu.
- 1997 -1998: Lập dự ỏn khả thi và tiền khả thi hệ thống cấp nước hồ Đá
Đen cơng suất 100.000m3/ngđ.
- Khảo sỏt thiết kế và giỏm sỏt thi cụng dự ỏn mở rộng nhà mỏy nước
Sĩng Dinh 30.000m3/ngđ.
- Lập bỏo cỏo khả thi, thiết kế chi tiết hệ thống cấp nước và thoát nước
Cụn Đảo.
- Năm 2000 hợp tỏc cựng Cụng ty Nippon Koei (Nhật bản) cung cấp
dịch vụ tư vấn cho Dự ỏn Hệ thống Cấp nước Hồ Đá Đen cơng suất
50.000m3/ngày bao gồm khảo sỏt, thiết kế kỹ thuật, lập tổng dự toán, trợ giơp
đấu thầu toàn bộ cỏc cụng trình của dự ỏn bao gồm cụng trình thu, tuyến ống
Sinh viên: Đặng Minh Tuấn – MSSV: 0246607 – L p LT07MN
9
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty Nước và Môi Trường Việt Nam (VIWASE) – Số 5 Đường Thành, Hà Nội
truyền dẫn nước thĩ, nhà mỏy xử lý nước, tuyến ống truyền dẫn nước sạch,
mạng lưới phân phối và cỏc cơng trình liân quan trờn tuyến ống (bao gồm cả
đài nước).
1.2.5. Thành phố Đà Nẵng
- Năm 1990 - 1994: Lập dự ỏn khả thi cải tạo, mở rộng hệ thống cấp
nước Đà Nẵng, cụng suất 80.000 m3/ngđ.
- Năm 1995 -1996: Phối hợp với GHD-KINHIL lập dự ỏn khả thi cải tạo,
mở rộng và thiết kế chi tiết hệ thống cấp nước Đà Nẵng giai đoạn 1996 -2010
nõng cụng suất lờn 120.000m3/ngđ và lập bỏo cỏo đánh giỏ tỏc động mơi
trường của dự ỏn. Dự ỏn đã được chớnh phủ phờ duyệt với nguồn vốn vay của

WB.
- Năm 1996: Lập dự ỏn tiền khả thi và khả thi hệ thống cấp nước khu
cụng nghiệp Hoà Khỏnh, cụng suất 20.000m3/ngđ.
- 1997 -1998: Phối hợp với GHD-KINHILL lập dự ỏn khả thi và thiết
kế chi tiết dự ỏn thoát nước và vệ sinh T/p Đà Nẵng giai đoạn 1996-2010, dự
ỏn 1B, vốn vay WB.
1.2.6. Thành phố Hạ Long
- Hợp tỏc với CARL-BRO lập dự ỏn khả thi cấp thoát nước và vệ sinh
mĩi trường cho Thành phố Hạ long và Thị xó Cẩm phả đến năm 2010. Dự ỏn
đã được Nhà nước phờ duyệt năm 1996, vốn vay WB.
- Phối hợp với cụng ty Kampsax International (Đan Mạch) và Cụng ty
Cấp nước Quảng ninh thực hiện cỏc dịch vụ tư vấn cho dự ỏn Cấp nước T/p
Hạ Long và T/x Cẩm Phả, sử dụng vốn vay WB (1995-2003) bao gồm xem
xét lại bỏo cỏo tiền khả thi và khả thi; khảo sỏt, thiết kế tuyến ống cấp I và ống
phân phối; nõng cấp và mở rộng cỏc nhà mỏy nước Diễn Vọng CS
60.000m3/ngđ và Đong Ho CS 20.000m3/ngđ; lập tổng dự toán, hồ sơ mời
thầu và tư vấn giỏm sỏt thi cụng.
- Từ năm 1995 phối hợp với cụng ty Kampsax International (Đan Mạch)
tiến hành nghiân cứu khả thi, thiết kế chi tiết cho Dự ỏn Thoát nước và Vệ
sinh mĩi trường T/p Hạ Long và T/x Cẩm Phả, vốn vay WB. Giai đoạn thực
hiện 1995-2003.
Sinh viên: Đặng Minh Tuấn – MSSV: 0246607 – L p LT07MN
10
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty Nước và Môi Trường Việt Nam (VIWASE) – Số 5 Đường Thành, Hà Nội
1.2.7. Cỏc dự ỏn ở cỏc tỉnh và thành phố khỏc
Dự ỏn cấp nước và vệ sinh 6 Thành phố và thị xó (Thỏi Nguyân,
Thanh Hoá, Nha Trang, Phan Thiết, Long Xuyân, Pleicu)
- Năm 1994: Hợp tỏc với COFFEY-MPW-PTY lập dự ỏn khả thi cấp
nước 6 thành phố thị xó do AIDAB tài trợ.

- Năm 1996: Hợp tỏc với HYDER-John-T thực hiện dịch vụ tư vấn thiết
kế, giỏm sỏt thi cụng hệ thống cấp nước và vệ sinh 6 thành phố.
Dự ỏn cấp nước và vệ sinh 7 thành phố thị xó (Tuyân Quang, Ninh
Bỡnh, Vinh, Đồng Hới, Đông Hà, Quy Nhơn, Bến Tre)
- Liân doanh cựng cơng ty BLACK & VEATCH (Mỹ) thực hiện dịch vụ
tư vấn khảo sỏt thiết kế, giỏm sỏt thi cụng cho 3 thành phố: Vinh, Ninh Bỡnh,
Tuyân Quang.
Cỏc tỉnh và thành phố khỏc
VIWASE cũn lập cỏc dự ỏn khả thi và thiết kế chi tiết kỹ thuật hệ thống
cấp thoát nước cho nhiều tỉnh, thành phố, huyện thị khỏc trờn toàn đất nước
như: Hải Dương, Bắc Giang, Cao Bằng, Huế, Lạng Sơn, Yân Bỏi, Thỏi Bỡnh,
Tam Đảo, Hưng Yân, Vĩnh Phơc, Bỉm Sơn, Cửa Lì, Hoà Bỡnh, Bắc Ninh,
Nam Định, Nha Trang, Ninh Thuận, Sơn La, Buơn Ma thuật, Kon Tum,
Quảng Nam, Quảng Trị, Ninh Bỡnh, Lào Cai
Năm 1998, cụng ty được Bộ Kế hoạch và Đầu tư chỉ định làm tư vấn
phản biện chớnh dự ỏn Cấp nước Nhơn Trạch-Đồng Nai. Năm 1999, Cụng ty
được chỉ định làm tư vấn thương thảo hợp đồng cho Dự ỏn Cấp nước Thiện
Tân- Đồng Nai.
Năm 2000 hợp tỏc cựng Cụng ty Nippon Koei (Nhật Bản) cung cấp dịch
vụ tư vấn cho Dự ỏn Cấp nước Nhơn Trạch cụng suất 100.000m3/ngày. Cụng
việc bao gồm khảo sỏt, thiết kế kỹ thuật, lập tổng dự toán, trợ giơp đấu thầu
toàn bộ cỏc cụng trình của dự ỏn gồm cụng trình thu, tuyến ống truyền dẫn
nước thĩ, nhà mỏy xử lý nước, tuyến ống truyền dẫn nước sạch, mạng lưới
phân phối và cỏc cơng trình liân quan trờn tuyến ống (bao gồm cả đài nước).
1.3. CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG
- Hợp tỏc cựng Cụng ty NIPPON KOEI Co.Ltd (Nhật Bản) thực hiện
Sinh viên: Đặng Minh Tuấn – MSSV: 0246607 – L p LT07MN
11
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty Nước và Môi Trường Việt Nam (VIWASE) – Số 5 Đường Thành, Hà Nội

Giỏm sỏt Thi cụng Dự ỏn Thoát nước nhằm cải tạo mơi trường Hà Nội (giai
đoạn 1996 - 2000). Kinh phí đầu tư là 200 triệu USD bằng vốn vay OECF
(Nhật Bản).
- Hợp tỏc với hóng GKW (Đức) và PLANCENTER Ltd., (Phần Lan)
thực hiện Giỏm sỏt Thi cụng Dự ỏn Cấp nước Thành phố Hà Nội - Giai đoạn
1A (WB).
- Hợp tỏc với Cụng ty CES Consulting Engineers thực hiện Giỏm sỏt Thi
cụng Dự ỏn Cấp nước và Mĩi trường Thành phố Hải Phìng - 1A (WB)
- Giỏm sỏt Thi cụng Dự ỏn Mở rộng Nhà mỏy nước Sĩng Dinh
30.000m3/ngđ, Tỉnh Bà Rịa-Vũng tàu.
- Hợp tỏc với hóng Soil & Water (Phần Lan) thực hiện Giỏm sỏt Thi
cụng Dự ỏn Cấp nước Đà Nẵng (120.000m3/ngày), vốn vay của WB.
- Phối hợp với Cụng ty Kampsax International (Đan Mạch) và Cụng ty
Cấp nước Quảng Ninh thực hiện Giỏm sỏt Thi cụng cho Dự ỏn Cấp nước
Thành phố Hạ Long và Thị xó Cẩm Phả, sử dụng vốn vay WB (1995-2001)
- Năm 1996: Hợp tỏc với HYDER-John-T thực hiện Dịch vụ Tư vấn
Thiết kế, Giỏm sỏt Thi cụng Dự ỏn Cấp nước và Vệ sinh 6 thành phố.
- Liân doanh cựng Cơng ty BLACK & VEATCH (Mỹ) thực hiện Giỏm
sỏt Thi cụng cho Dự ỏn Cấp nước và Vệ sinh 7 thành phố thị xó bao gồm 3
thành phố: Vinh, Ninh Bỡnh, Tuyân Quang.
1.4. THI CÔNG XÂY LẮP VÀ CUNG ỨNG THIẾT BỊ
Bờn cạnh cụng tỏc thiết kế, nghiân cứu khoa học và chuyển giao cơng
nghệ, Cơng ty cũn thực hiện thi cơng xây lắp và cung ứng thiết bị chuyân
ngành cấp thoát nước và vệ sinh mơi trường. Cỏc cơng trình Cơng ty đã và
đang thực hiân:
- Thi cụng xây lắp cụng trình tầng hầm và cụng trình xử lý nước thải
Bệnh viện Bạch Mai.
- Thi cụng xây lắp Trạm Điều khiển, Trạm Khử sắt Vũng Tầu.
- Lắp đặt Trạm Khử trựng Vĩnh Phơ.
- Thi cụng hệ thống Nước thải Hải Dương.

Sinh viên: Đặng Minh Tuấn – MSSV: 0246607 – L p LT07MN
12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty Nước và Môi Trường Việt Nam (VIWASE) – Số 5 Đường Thành, Hà Nội
- Cải tạo nõng cấp Trạm xử lý nước Trường Đại học Ngoại ngữ.
- Chế tạo và cung ứng thiết bị làm thoáng cú tải trọng cao cho Nhà mỏy
nước Bắc Kạn.
- Chế tạo và cung ứng thiết bị làm thoáng cú tải trọng cao cho Nhà mỏy
nước Hạ đỡnh Hà nội.
- Chế tạo và cung ứng thiết bị làm thoáng cú tải trọng cao cho Nhà mỏy
nước Hà đông
- Lắp đặt và cung ứng vật tư chuyân dựng cho Cơng ty Xây lắp Sở Giao
thơng Cơng chớnh.
- Cung ứng vật tư thiết bị mĩi trường cho Cụng ty Trỏch nhiệm Hữu hạn
Việt Xuân.
- Cung ứng vật tư thiết bị cho Trạm nước Đông Anh.
- Chế tạo và cung ứng thiết bị và lắp đạt trạm xử lý K84 lăng Chủ tịch
Hồ Chớ Minh.
1.5. CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO
1.5.1. Cơng tỏc nghiân cứu khoa học
Là cơ quan chủ trì nghiân cứu Chương trình Nghiân cứu Khoa học cấp
Nhà nước 26 - C và cỏc đề tài cấp Nhà nước: KC-11-07 (Nõng cao hiệu quả
cấp nước đô thị) và KC-11-08 (Giải quyết vấn đề cấp bỏch thoát nước và ô
nhiễm nước mặt trong cỏc đô thị lớn).
VIWASE thực hiện nhiều đề tài nghiân cứu và chuyển giao cơng nghệ
trong lĩnh vực ngành. Trong đó, cú nhiều nghiân cứu khoa học của VIWASE
đã được ứng dụng cú hiệu quả vào thực tế sản xuất như:
- Nghiân cứu về khử sắt, khử mangan trong nước ngầm,;
- Sản xuất ống bờ tĩng cao áp ứng suất trước;
- Nghiân cứu thiết bị làm thoáng tải trọng cao;

- Nghiân cứu xử lý amôniắc;
- Bể lọc dựng vật liệu lọc nổi;
- Nõng cao hiệu quả xử lý bằng vật liệu lọc phụ trợ;
- Xử lý nước thải cỏc bệnh viện ở Việt Nam;
Sinh viên: Đặng Minh Tuấn – MSSV: 0246607 – L p LT07MN
13
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty Nước và Môi Trường Việt Nam (VIWASE) – Số 5 Đường Thành, Hà Nội
- Chống nước va cho mạng lưới cấp nước đô thị;
- Chống thất thoát, rì rỉ;
- Nghiân cứu biện pháp chống chống ăn mịn cơng trình bờ tơng cốt thép
trong cỏc nhà mỏy làm sạch bằng phốn nhơm;
- Nõng cao hiệu quả lắng tiếp xơc cho cỏc cụng trình xử lý nước ngầm
cú hàm lượng sắt cao( 20 - 40mg/lớt).
Gần đõy, VIWASE chủ trì và soạn thảo 2 định hướng cấp quốc gia:
- Định hướng phát triển cấp nước đô thị Việt Nam đến năm 2020 (đã
được chớnh phủ phờ duyệt).
- Định hướng phát triển thoát nước đô thị Việt Nam đến năm 2020 (đã
được chớnh phủ phờ duyệt).
1.5.2. Cụng tỏc đào tạo
Cụng ty rất quan tâm và chơ trọng đặc biệt đến cụng tỏc đào tạo, nõng
cao trình độ chuyân mơn nghiệp vụ và ngoại ngữ của cỏc bộ cơng nhõn viân:
- Trong năn 1998 Cơng ty đã tổ chức một khỉa đào tạo về Cơng nghệ Xử
lý Rỏc thải và Vệ sinh Mơi trường do chuyân gia của Belgium hướng dẫn (25
người).
- Cử cỏc cỏn bộ đi học cao học và nõng cao trình độ ở nước ngođi (6
người).
- Trong năm 1999 Cơng ty đã tổ chức một khỉa đào tạo về hướng dẫn
Thiết kế Đường ống Cấp Thoát nước Sử dụng ống PE do chuyân gia
Switzerland và Singapore hướng dẫn (33 người).

1.6. NỘI QUY, KỶ LUẬT LAO ĐỘNG
.1 Tự giỏc chấp hành đúng giờ giấc làm việc theo quy định:
+ Giờ làm việc mùa Đông (từ 1/10 - 31/4 năm sau):
Sỏng: 8h - 11h45.
Chiều: 1h30 - 4h45.
+ Giờ làm việc mùa Hố (từ 2/5- 30/9 năm sau):
Sỏng: 8h - 11h45.
Chiều: 1h30 - 4h45.
Khi cú việc phải ra ngođi hoặc khụng tới được cụng ty thì phải bỏo trước
Sinh viên: Đặng Minh Tuấn – MSSV: 0246607 – L p LT07MN
14
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty Nước và Môi Trường Việt Nam (VIWASE) – Số 5 Đường Thành, Hà Nội
cho lónh đạo hoặc người trực chi nhánh.
.2 Đến cơ quan đầu tỉc quần ỏo phải gọn gàng sach sẽ, khụng cú mùi bia
rượu, giữ gỡn vệ sinh chung, phìng chống chỏy nổ, an toàn lao động, tiết kiệm
điân nước, trước khi ra về cơ quan phải tắt tất cả cỏc thiết bị điện nước.
.3 Khỏch đến liân hệ cơng tỏc cỏc cỏn bộ phải lịch sự đúng mức, khiâm
tốn, nhiệt tình, khụng hỏch dịch gõy phiền hà. Đối với cỏc trường hợp đặc biệt
phải kịp thời bỏo cỏo cho lónh đạo cụng ty hoặc người cú trỏch nghiệm để kịp
thời giải quyết.
.4 Chịu trỏch nhiệm trước giỏm đốc đối với cỏc cụng việc được giao.
Giỏi quyết cụng việc nhanh gọn, dứt điểm, giữ chữ tớn đối với khỏch hàng.
.5 Giữ bớ mật thĩng tin tài liệu, hồ sơ của cơ quan, khụng được cung cấp
hoặc mang tài liệu ra ngođi khi chưa cú sự đồng ý của lónh đạo hoặc người cú
trỏch nhiệm.
.6 Phải cú trỏch nhiệm bảo vệ tài sản chung, khụng được tự ý mang tài
sản chung ra khỏi cơ quan khi chưa cú sự đồng ý của lónh đạo hoặc người cú
trỏch nhiệm.
Khụng sử dụng điện thoại và cỏc thiết bị của cơ quan vào việc riêng.

7. Nghiâm cấm mọi tệ nạn xó hội và cỏc hỡnh thức cờ bạc trong cơ quan.
Sinh viên: Đặng Minh Tuấn – MSSV: 0246607 – L p LT07MN
15
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty Nước và Môi Trường Việt Nam (VIWASE) – Số 5 Đường Thành, Hà Nội
PHẦN 2: TÌM HIỂU
VỀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN MỘT DỰ ÁN CỤ THỂ
Khỏi niệm và Vai trì của Dự ỏn đầu tư
Khỏi niệm về Dự ỏn đầu tư
Dự ỏn đầu tư là cỏc đề xuất trước về kỹ thuật, về tài chớnh, về kinh tế xó
hội làm cơ sở cho việc quyết định bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo
những đối tượng đầu tư nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng,
nõng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ bảo đảm hiệu quả tài chớnh
hay hiệu quả kinh tế-xó hội trong một giai đoạn đầu tư nhất định.
Vai trì của Dự ỏn đầu tư
- Đối với chủ đầu tư:
o Là cơ sở để chủ đầu tư quyết định cú bỏ vốn đầu từ để thực hiện dự ỏn
hay khụng.
o Là cơ sở để đối tỏc cho vay vốn quyết định cho dự ỏn vay vốn.
o Là cơ sở để chủ đầu tư theo dịi và thực hiện cỏc bước tiếp theo của quá
trình đầu tư. Từ đó, chủ đầu tư cú biện pháp điều chỉnh quyết định đầu tư.
- Đối với Nhà nước:
o Là cơ sở để Nhà nước cấp phộp đầu tư, quyết định đầu tư.
o Là cơ sở để Nhà nước theo dịi quá trình thực hiện đầu tư của chủ đầu tư.
Phân loại Dự ỏn đầu tư
Căn cứ vào quy mĩ, tớnh chất của dự ỏn mà phân dự ỏn thành 3 nhỉm:
- Dự ỏn nhỉm A: là dự
ỏn cú tớnh chất quan trọng và dự ỏn cú quy mĩ vốn lớn, do cấp Nhà nước thẩm
định và phờ duyệt.
- Dự ỏn nhỉm B: là dự

ỏn cú quy mĩ nhỏ hơn, do cỏc cơ quan cấp Bộ thẩm định và phờ duyệt.
- Dự ỏn nhỉm C: là cỏc
dự ỏn cũn lại, do cỏc cơ quan cấp tỉnh, huyện thẩm định và phờ duyệt.
Cỏc giai đoạn lập Dự ỏn Đầu tư:
Sinh viên: Đặng Minh Tuấn – MSSV: 0246607 – L p LT07MN
16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty Nước và Môi Trường Việt Nam (VIWASE) – Số 5 Đường Thành, Hà Nội
* Xỏc định dự ỏn đầu tư: là kết quả của quá trình từ khảo sỏt thị trường
khảo sỏt thiết kế và xỏc định điểm mấu chốt của sự cần thiết phải đầu tư.
* Lập dự ỏn đầu tư:
- Lập dự ỏn tiền khả thi.
- Lập dự ỏn khả thi.
Với những dự ỏn nhỉm A: phải lập dự ỏn tiền khả thi và sau khi được cấp
cú thẩm quyền phờ duyệt thì sang bước 2: lập dự ỏn khả thi.
Với những dự ỏn nhỉm B, C: chỉ cần lập dự ỏn khả thi, khụng cần lập dự
ỏn tiền khả thi.
Với những dự ỏn nhỉm C: cú vốn nhỏ hơn 1 tỷ thì lập bỏo cỏo nghiân
cứu đầu tư.
Nội dung của dự ỏn đầu tư:
Theo thĩng tin 09 của Nghị định 52
Dự ỏn tiền khả thi
- Với dự ỏn cú đầu tư xây dựng:
o Nghiân cứu sự cần thiết phải đầu tư: điều kiện, thuận lợi, khỉ khăn.
o Dự kiện quy mĩ đầu tư và hỡnh thức đầu tư (mới xây dựng, cải tạo).
o Khu vực, địa điểm, quy mĩ sử dụng đất và tỏc động ảnh hưởng tới mơi
trường.
o Phân tớch lựa chọn cụng nghệ kỹ thuật (lựa chọn dây chuyền cụng
nghệ).
o Phân tớch lựa chọn sơ bộ về cỏc phương ỏn xây dựng.

o Xỏc định sơ bộ tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư, khả năng huy
động vốn và hoàn trả vốn đầu tư.
o Dự tớnh hiệu quả đầu tư về tài chớnh, về kinh tế xó hội.
o Xỏc định tớnh độc lập khi vận hành dự ỏn.
- Với dự ỏn khĩng cú đầu tư xây dựng: bỏ nội dung 3 và 5.
- Theo luật xây dựng: lập bỏo cỏo kinh tế – kỹ thuật đối với dự ỏn vừa và
nhỏ.
Nội dung:
Sinh viên: Đặng Minh Tuấn – MSSV: 0246607 – L p LT07MN
17
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty Nước và Môi Trường Việt Nam (VIWASE) – Số 5 Đường Thành, Hà Nội
o Nờu lờn sự cần thiết phải đầu tư.
o Mục tiâu xây dựng cụng trình
o Địa điểm, quy mĩ, cấp cụng trình
o Nguồn kinh phí
o Thời hạn xây dựng, hiệu quả của cụng trình
o Phìng chống chỏy nổ
o Bản vẽ thiết kế thi cụng, dự toán cụng trình
o Đối với dự ỏn lớn quan trọng: lập dự ỏn đầu tư xây dựng
Lập dự ỏn đầu tư xây dựng:
- Những căn cứ xỏc định sự cần thiết phải đầu tư
- Lựa chọn hỡnh thức đầu tư, phỏp lý của chủ đầu tư dự ỏn
- Lập chương trình sản xuất và cỏc yếu tố đầu vào
- Lựa chọn địa điểm và tuyến cụng trình
- Giải phỉng mặt bằng và tỏi định cư nếu cú.
- Cụng nghệ kỹ thuật.
- Giải pháp kiến trơc và cỏc phương ỏn xây dựng, bảo vệ mĩi trường.
- Phương ỏn tổ chức quản lý sản xuất của dự ỏn
- Xỏc định nguồn vốn, vốn đầu tư, khả năng huy động vốn, khả năng trả nợ.

- Phân tớch hiệu quả tài chớnh – kinh tế- xó hội của dự ỏn
- Xỏc định mốc thời gian dự ỏn
- Xỏc định lại chủ đầu tư.
Trờn cơ sở đó, em tiến hành nghiân cứu quy trình thực hiện một dự ỏn cụ
thể sau:
Tờn dự ỏn: Dự ỏn vệ sinh mơi trường cỏc thành phố duyân hải Việt
Nam (CCESP) Tiểu dự ỏn Quy Nhơn
Nội dung của dự ỏn

Sinh viên: Đặng Minh Tuấn – MSSV: 0246607 – L p LT07MN
18
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty Nước và Môi Trường Việt Nam (VIWASE) – Số 5 Đường Thành, Hà Nội
DỰ ÁN VỆ SINH MĨI TRƯỜNG CÁC
THÀNH PHỐ DUYÂN HẢI (CCESP)
VIỆT NAM
TIỂU DỰ ÁN QUY NHƠN
Sinh viên: Đặng Minh Tuấn – MSSV: 0246607 – L p LT07MN
19
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty Nước và Môi Trường Việt Nam (VIWASE) – Số 5 Đường Thành, Hà Nội
PHỤ LỤC A

CHỮ VIẾT TẮT
AD N n ng P t Tr n C u A
CCES
ự n ệ sinh i t ư ng c t nh pố du n
BO Nhu uô xy a 5 n y – o ng độ c c t u ơ ú tể ỡ ra i vi kh
CO Nhu uô xy a c – o ng độ c t u ơ ú tể ịô xy a i c c n
nụ xy a c.

CP Uûy Ban N n n T nh P
DAR
ở ng Ngh p à P t Tr n ng T
Do
ở y ng
Do
ở ng Ngh
DoNR
ở i Ngu n à i T ư n
DP
ở ế H ch à Đ u
E Đ nh gỏ i t ư n
EI Đ nh gỏ c đ ng i t ư n
F Ngh n u kả th
Go C nh Pủ V tNam
Sinh viên: Đặng Minh Tuấn – MSSV: 0246607 – L p LT07MN
20
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty Nước và Môi Trường Việt Nam (VIWASE) – Số 5 Đường Thành, Hà Nội
H Hectar
mg/ Milligrams / Litre – đ n ị ng độ ử ng trong n nh a ư
PF Ngh n u t n kả th
PP Uûy Ban N n n n
P Ban q n ý ự
PP Ban ch n ị ự
S C t n ơ n
SW Q n ý c t t i
URENC
ng Ty i T ư ng Đô Tị
W N n ng Tế G

WSS
ng Ty p Th t ư c
WWT Nà y ử ý ư c t
Sinh viên: Đặng Minh Tuấn – MSSV: 0246607 – L p LT07MN
21
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty Nước và Môi Trường Việt Nam (VIWASE) – Số 5 Đường Thành, Hà Nội
THUẬT NGỮ
n x t p n t ự chu n đi sinh c a c c t t i/ c t u ơ ú tể p n y để n x t t nh 1 l i n
đư c ử ng nư t t l u i o đ t.
c ng th t chun
Đư ng ng, ng th t à ng p n chu n ư c t i à ư c a, trong a kụ cỉ ú
ư c t i. rong t i gian a n, c ng n chu n t k i ư ng n n p pha l ng a
ư c a à ư c t i
i t đ a m đư c ử ng để đổ ỏ c t t i à k ng ú ự q n ý hay k m s t i t ư
ng o.
C t t i y ế
m t ả c c t t i p t sinh ừ c ơ quan y , V n ngh n u à c P ng tớ ngh
m.
ì đ t c ử ý nh t hay đ t c y c t t i trong t i t ư ng đư c k m s t, ử ng củ u
cho v c g m t k i ư ng.
ng ba ng bao đư c ử ng t p i ệ t ng ng t i chung để n n c n ư c t i t ư c
khi ả o , ng, b n ( i c ng ẽ yô nh m). Trong a k , ng bao n chu n
t n ộ ư c t i ừ ệ t ng ng th t chung. o a a, t k i ư ng n ư c t i pha
l ng ả o c , vv
ư c ỉ t ư c nh m n t m qua c t t i c a n nh c c t ng hay c t n ơ ng h c a
tan
i c n p ệ sin
P ư ng n c n đ a m, th t ế à n nh 1 ch p ý để đổ c t n đ t theo 1 ch
o đó n m o ệ i t ư ng à c k e ng đ ng

c ng r n ệ t ng ng r ng ú 2 đư ng ng k c nhau k ng t i n trong, t cho ư c a
à t cho ư c t i.
n trong m ự h
n ch ụ trong m ự h i à p i đư c o t đổ ỏ đ nh
T m trung chu T n ch à i đó c t t i thu gom ng n ng p ư ng t n nỏ đư c chu n sang n
ng xe i n để n chu n t ch kinh ế n đ n c ệ t ng ử / đổ
Nà y ử ý ư c t T n ch àở đó ư c t i đư c hu gom để p ng c ng ngệ ử ý n m g m t
ng độ y i a ư c.
Sinh viên: Đặng Minh Tuấn – MSSV: 0246607 – L p LT07MN
22
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty Nước và Môi Trường Việt Nam (VIWASE) – Số 5 Đường Thành, Hà Nội.
2.1. GIỚI THIỆU
Đõy là phần bỏo cỏo tỉm tắt nội dung Nghiân cứu tiền khả thi cho Thành phố Quy
Nhơn, một trong ba thành phố thuộc dự ỏn vệ sinh mơi trường cỏc thành phố duyân hải
(CCESP) do Ngân hàng thế giới tài trợ. Dự ỏn này là sự tiếp nối của dự ỏn cải thiện điều
kiện vệ sinh 3 thành phố, hiện nay đang thực hiện ở Đà Nẵng, Hải Phìng và tỉnh Quảng
Ninh.
Mục tiâu phát triển của CCESP là (a) cải thiện bền vững sức khỏe cộng đồng, và (b)
tăng sự phát triển kinh tế bằng cỏch giảm bớt sự cố ngập lụt; nõng cấp mơi trường đô thị;
phát triển cỏc cụng ty thoát nước và cải thiện điều kiện vệ sinh hiệu quả hơn và bền vững
về mặt tài chớnh ở Nha Trang, Quy Nhơn và Đồng Hới. Rị ràng là dự ỏn đề xuất sẽ khụi
phục và mở rộng hệ thống cống thoát nước mưa, thoát nước thải và cỏc tiện ích quản lý
chất thải rắn ở mỗi nơi của 3 thành phố này và giới thiệu tiện ích xử lý nước thải cú thể
được mở rộng trong tương lai khi thành phố phát triển.
Mục đớch của bỏo cỏo này là tỉm tắt nội dung nghiân cứu tiền khả thi cho thành phố
Quy Nhơn, do tư vấn trong nước soạn thảo (VIWASE). Bỏo cỏo sẽ trình bày tỉm tắt phần
tham chiếu dự ỏn và kết quả cho bỏo cỏo thẩm định. Bỏo cỏo mụ tả tình trạng hiện hữu và
kế hoạch phát triển ở Quy Nhơn. Phần tỉm tắt chương trình đầu tư bao gồm cỏc hoạt động
đề xuất cải thiện điều kiện vệ sinh ở Quy Nhơn. Tỉm tắt cỏc phân tớch mĩi trường và tài

chớnh hỗ trợ cho chương trình đầu tư, cỏc kết luận và kiến nghị cho giai đoạn nghiân cứu
khả thi (FS).
2.2. CƠ SỞ DỰ ÁN
2.2.1. Điều Kiện Tự Nhiân Và Kinh Tế Xó Hội Ơû Quy Nhơn
2.2.1.1. Lịch Sử Và Vị Trớ
Thành phố Quy Nhơn thuộc tỉnh Bỡnh Định, nằm ở phía nam trung tâm Việt Nam.
Quy Nhơn là thành phố cấp 2 cú tổng diện tớch 216 km², với diện tớch đô thị là 145 km²
gồm xấp xỉ 50.000 hộ dân. Về mặt hành chỏnh, thành phố Quy Nhơn được chia thành
mười sỏu (16) phường đô thị và bốn (04) xó ngoại thành.
Trung tâm đô thị của thành phố được bao bọc bởi biển Đông, cửa sĩng Hà Thanh/đồng
bằng ngập lụt, đầm Thị Nại, nơi Bà Hỏa và nơi Vũng Chua. Thành phố gồm 4 khu: khu
vực miền nơi chủ yếu sản xuất nụng nghiệp và lõm nghiệp, cỏc khu vực trũng thấp của
đồng bằng ngập lụt sĩng Hà Thanh thì dành cho nông nghiệp và nuơi trồng thủy sản, trung
tâm đô thị giỏp với bói biển thành phố và bỏn đảo Phương Mai.
2.2.1.2. Điều Kiện Tự Nhiân
Sinh viên: Đặng Minh Tuấn - MSSV: 0246607 - Lớp LT07MN
Trang 23
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty Nước và Môi Trường Việt Nam (VIWASE) – Số 5 Đường Thành, Hà Nội.
Khu đô thị của Quy Nhơn chủ yếu nằm ở vùng đồng bằng duyân hải giữa biển phía
nam Trung Quốc đến phía đông, và cỏc vùng nơi đến phía tây. Điều kiện thủy văn của
đồng bằng ngập lụt phì nhiâu bị chi phối bởi những trận mưa lớn vào mựa mưa (thỏng 9
đến thỏng 12) và lũ lụt từ sĩng Hà Thanh và cỏc chi lưu của nó. Nhiệt độ thay đổi bất
thường khoảng 15
0
C và 39,9
0
C, với mức trung bỡnh là 26.9
0
C. Lượng mưa trung bỡnh

hàng năm là 1.677 mm và độ ẩm trung bỡnh là 78%. Sức giú trội hơn hẳn từ hướng đông
nam trong khoảng thỏng 4 – thỏng 8 và từ bắc – tây bắc vào thỏng 9 - 3. Mức thủy triều
từ +2,6m – 0,48m (mực nước biển trung bỡnh), với mức thủy triều trung bỡnh là +1,56m.
Tình hỡnh khớ tượng trung bỡnh hàng thỏng trình bày trong bảng 1.
Bảng 1 :ữ L u Kớ ư ng ng Q
T n Nh t đ Độ Bay ư ng
C (% (mm (mm
T ng 24, 8 7 6
T ng 24, 8 7 3
T ng 25, 8 7 4
T ng 27, 8 8 4
T ng 29, 7 9 14
T ng 29, 7 14 2
T ng 29, 7 15 4
T ng 30, 7 15 7
T ng 28, 7 10 19
T ng 1 27, 8 7 52
T ng 1 25, 8 7 36
T ng 1 23, 8 7 27
ng
27, 78,7 1.19 1.82
Ng n: T m kớ ư ng Quy N n 1995, 1999, 2000, 200
1.1.2 2.2.1.3. u K n Kinh ế ó
n ố Quy N n p t tr n nhanh (kh ng 1,5 % i m). ng n v c m ng do ú ự i t n kinh ếở
Sinh viên: Đặng Minh Tuấn - MSSV: 0246607 - Lớp LT07MN
Trang 24
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Công ty Nước và Môi Trường Việt Nam (VIWASE) – Số 5 Đường Thành, Hà Nội.
Quy N n (xem ng ).
ng2

:S ự há t Tiể nDâ nS ố Của Quy hơ n 1992 – 20
ng n
ỷ ệ p t tr
n n
n
Lao đ n
Đô t Ng i t n
199 227,18 1,2 208.46 18.72
200 243,32 1,4 223.30 20.02 56,9
200 247,47 1,9 227.23 20.24 57,9
200 250,24 1,5 229.77 0.46 58,2
200 252,17 1,0 231,60 20,57 58,4
Trong thời gian gần đõy, sự phát triển kinh tế ở Quy Nhơn đã được hỗ trợ bởi ngõn
sỏch nhà nước; Tuy nhiân, sự phát triển kinh tế ở Quy Nhơn hiện nay rất vững mạnh, đặc
biệt là trong ngành cụng nghiệp và du lịch. Những thành tựu mới đạt được bao gồm việc
hoàn thành tuyến đường đi Tuy Hìa; xây dựng một sân bay mới, phát triển sân bay cũ, xây
dựng một cây cầu bắc qua đầm Thị Nại đến bỏn đảo Phương Mai, xây dựng khu cụng
nghiệp Phơ Tài và Long Mỹ, mở cỏc khu du lịch và xây dựng cỏc khu cụng nghiệp mới.
Một số thĩng tin về phát triển kinh tế trình bày trong Bảng 3.
Bảng 3: Lợi nhuận kinh tế của Quy Nhơn
Đ n
199 200 200 200 200
ng n p m i đ
(gỏ t c
Tr u đ
ng
753.91 1.499.79 1.85 .85 2.119.65 2.483.83
ng n p m i đ a -
gỏ k ng đ i 199 Tr u đ
n

653.45 1.211.48 1.331.38 1.450.99 1.639.04
Gỏ tị đ u ra – k ng Tr u đ
Sinh viên: Đặng Minh Tuấn - MSSV: 0246607 - Lớp LT07MN
Trang 25

×