Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Báo cáo thực tập: CÔNG TY TNHH YUSEN LOGISTICS SOLUTIONS VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.91 KB, 28 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH DOANH THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập:
CÔNG TY TNHH YUSEN LOGISTICS SOLUTIONS VIỆT
NAM
Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS AN THỊ THANH NHÀN
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ NGỌC HUỆ
Mã SV: 10D220257
Lớp: K46T4

HÀ NÔI – 2014
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT TÊN TRANG
CHƯƠNG
1
TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH YUSEN LOGISTICS SOLUTIONS
VIỆT NAM (YLSV)
1-9
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức Công ty YLSV
2
Bảng 1.1 Doanh thu dịch vụ logistics của YLSV theo các khu vực thị trường
4
Bảng 1.2 Khách hàng của Công ty YLSV tính tới tháng 12/2013
5
Bảng 1.3 Doanh thu dịch vụ logistics theo tiêu chí phân loại khách hàng
6
Bảng 1.4 Bảng cơ cấu nhân lực của công ty YLSV tính tới tháng 12/2013
7


Bảng 1.5 Thống kê trang thiết bị TB của mỗi phòng chức năng
8
Bảng 1.6 Thống kê phương tiện vận chuyển khu vực Miền Bắc
8
Bảng 1.7 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 2011-2013
9
CHƯƠNG
2
NHỮNG PHÂN TÍCH VÀ NHẬN XÉT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
10-21
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ thị phần ngành logistics Việt Nam năm 2013
10
Bảng 2.1 Doanh thu dịch vụ logistics của một số nước khu vực Châu Á-TBD
12
Bảng 2.2 Các đối tác thuê ngoài của Công ty YLSV
13
Bảng 2.3 Bảng giá dịch vụ khai thuê hải quan của YLSV và Logitem VN
14
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cấu trúc kênh phân phối của YLSV
15
Bảng 2.4
Lượng hàng hóa XNK giao nhận theo các phương thức vận tải của
YLSV trong giai đoạn 2011-2013
17
Bảng 2.5
Tỷ trọng mặt hàng giao nhận hàng của YLSV qua các năm 2011-
2013
17
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ
1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
2 YLSV Công ty TNHH giải pháp vận tải Yusen Việt Nam
3 XNK Xuất nhập khẩu
4 PTVT Phương tiện vận tải
5
SXXK
Sản xuất xuất khẩu
6
Châu Á-TBD
Châu Á-Thái Bình Dương
7
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
8
KH
Khách hàng
9
KD
Kinh doanh
LỜI MỞ ĐẦU
Sau bốn năm sinh viên học trên giảng đường đai học sinh viên đã thu được nhiều
kiến thức. Nhưng những kiến thức đó nếu không được vận dụng ra ngoài thực tế thì
không thể phát huy tác dụng. Vì vậy, quá trình thực tập một mặt là yêu cầu bắt buộc đối
với sinh viên nhưng mặt khác đây cũng là một giai đoạn hết sức ý nghĩa, giúp sinh viên
tập làm quen với công việc thực tế, hội nhập vào môi trường doanh nghiệp. Trong thời
gian thực tập, sinh viên có thể học hỏi thêm được nhiều điều, đồng thời cũng là cơ hội để
phát hiện ra những điểm còn yếu trong kiến thức và khả năng của mình, để từ đó bổ sung,
bù đắp trước khi rời ghế nhà trường.
Thực hiện nhiệm vụ học tập của nhà trường trong đợt thực tập tốt nghiệp với khóa

đào tạo chuyên ngành Quản trị Thương Hiệu, được sự đồng ý của nhà trường và lãnh đạo
Công ty TNHH Yusen Logistics Solutions Việt Nam. Bám sát đề cương của nhà trường,
những lý luận và kiến thức đã học. Trong quá trình thực tập tại văn phòng công ty em đã
được trau dồi thêm kiến thức thực tiễn và hiểu biết hơn về cơ cấu và tình hình hoạt động
cung ứng dịch vụ của công ty.
Được sự tận tình giúp đỡ của trưởng phòng XNK công ty YLSV cùng với sự giúp
đỡ của giáo viên hướng dẫn PGS.TS An Thị Thanh Nhàn và nỗ lực trong học tập, tìm tòi
học hỏi, em đã nắm bắt một cách tương đối cụ thể và toàn diện về các lĩnh vực của Công
ty và đưa ra một số nhận xét, hướng đề tài khóa luận chuyên đề về những vấn đề cấp thiết
đặt ra cần nghiên cứu và giải quyết của doanh nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
PHỤ LỤC
Bảng 2.7. Bảng điều chỉnh cơ cấu nhân viên theo trình độ nguồn nhân lực năm 2013
Chú thích: ĐH=đại học, CĐ=cao đẳng, TC=trung cấp
(Đơn vị tính: người)
Chức vụ Số lượng Trình
độ
2012 2013 +/-
Ban giám đốc 4 4 0
Giám đốc điều hành 1 1 0
Phó giám đốc khối kinh doanh 1 1 0
Phó giám đốc khối hành chính-quản lý 1 1 0
I Phòng XNK 49 53 4
Trưởng phòng XNK 1 1 0
Nhân viên kinh doanh 28 30 2 TC
Nhân viên chăm sóc khách hàng 20 22 2
TC
II Phòng quản lý kho bãi 33 36 3
Trưởng phòng quản lý kho bãi 1 1 0
Nhân viên kiểm kho hàng hóa 18 19 1 CĐ

Giám sát kho 8 9 1

Nhân viên quản lý dữ liệu tồn kho 6 7 1
TC
III Phòng quản lý phương tiện vận tải 287 306 19
Trưởng phòng quản lý phương tiện vận tải 1 1 0
Lái xe (Forwarder) 268 281 13 TC
Nhân viên quản lý dữ liệu giao nhận vận tải 18 24 6 TC
IV Phòng kê khai thuế và hải quan 187 191 4
Trưởng phòng kê khai thuế và hải quan 1 1 0
Quản lý văn phòng đại diện 18 20 2 ĐH
Nhân viên chứng từ 168 170 2 CĐ
V Phòng nhân sự 47 51 4
Trưởng phòng nhân sự 1 1 0
Nhân viên tuyển dụng nhân viên/thực tập sinh 6 8 2 CĐ
Nhân viên hợp đồng lao động và bảo hiểm 4 6 2 ĐH
Nhân viên đào tạo nhân sự 36 36 0
VI Phòng kế toán-tài chính 16 17 1
Trưởng phòng kế toán-tài chính 1 1 0
Nhân viên kế toán 15 16 1 CĐ
VII Phòng IT 43 47 4
Trưởng phòng IT 1 1 0
Nhân viên kỹ thuật 28 29 1 ĐH
Nhân viên nghiên cứu và phát triển phần mềm 14 17 3 ĐH
VIII Phòng quản trị chất lượng 13 15 2
Trưởng phòng quản trị chất lượng 1 1 0
Nhân viên kiểm soát chất lượng 12 14 2 ĐH
IX Nhân viên khác 38 41 3
Tổng 720 764 44
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH YUSEN LOGISTICS SOLUTIONS VIỆT

NAM (YLSV)
1.1. Giới thiệu về công ty TNHH Yusen Logistics Solutions Việt Nam
Tên Công ty Công ty TNHH giải pháp vận tải Yusen Việt Nam
Tên giao dịch tiếng
Anh
YUSEN LOGISTICS SOLUTIONS ( VIET NAM) CO.,LTD
Tên viết tắt YLSV
Năm thành lập 2003
Mã số thuế 011022000104
Loại hình doanh
nghiệp
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Trụ sở chính Phòng 805, tòa nhà HITC, 239 Xuân Thủy Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại 043.7684641
Fax 043.7684642
Website
Thời hạn hoạt động 14 năm
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH giải pháp vận tải Yusen Việt Nam tiền thân là Công ty con của tập
đoàn Nhật Bản Nippon Yusen Kabushiki Kaisha (NYK LINE) được thành lập vào ngày
29/9/1885 tại Nhật Bản.
Năm 1995: NYK LINE thành lập công ty NYK logitics Singapore tại Singapore
Năm 2003: NYK Logistics Singapore mở văn phòng đại diện tại miền Bắc
Năm 2004: NYK Logistics Singapore mở văn phòng đại diện tại miền Nam
Năm 2006: liên doanh với VOSA trở thành Công ty Hồng Hà Logistics
Tháng 12/2007: đăng ký lại dưới tên Công ty NYK Logistics Việt Nam
Tháng 10/2011: đổi tên thành công ty TNHH Yusen Logistics Solutions Việt Nam
1.1.2. Nhiệm vụ, tầm nhìn và sứ mạng của công ty
Nhiệm vụ: Gia tăng giá trị của công ty bằng việc góp phần vào sự phát triển
của nền kinh tế toàn cầu và nhận được lòng tin của khách hàng qua việc cung cấp

những dịch vụ chất lượng và quy mô đẳng cấp nhất thế giới
Tầm nhìn: Trở thành nhà cung cấp dịch vụ giao nhận toàn bộ hoàn chỉnh, khai
thác hoạt động toàn cầu với chất lượng và quy mô tầm cỡ thế giới.
Sứ mạng: cung cấp các giải pháp logistics cho khách hàng và đối tác với trách
nhiệm cao nhất và đem lại giá trị cao hơn sự mong đợi của khách hàng và đối tác
thông qua các dịch vụ giao nhận phức tạp và chất lượng
1.1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức Công ty YLSV
(Nguồn: phòng nhân sự)
- Giám đốc điều hành: Ra quyết định và quản lý chung tất cả các hoạt động kinh doanh
cũng như chịu trách nhiệm trước công ty mẹ về tiến độ hoàn thành mục tiêu đã đề ra
của công ty YLSV
- Phó giám đốc kinh doanh: Quản lý và điều phối mọi công việc liên quan đến khách
hàng và hoạt động tiêu thụ dịch vụ của công ty theo chiến lược kinh doanh theo chỉ
đạo trực tiếp từ giám đốc điều hành
- Phó giám đốc hành chính: Quản lý và điều phối mọi công việc liên quan đến các công
tác trong các lĩnh vực: nhân sự, kế toán-tài chính
- Phòng xuất nhập khẩu: Quản lý về công tác chuyên môn, nghiệp vụ xuất nhập khẩu;
Giao thương quốc tế và hợp tác quốc tế và thực hiện các dịch vụ kinh doanh xuất nhập
khẩu
- Phòng quản lý kho bãi: Quản lý và lưu trữ danh sách hàng hóa xuất/nhập vào kho
- Phòng vận tải: Quản lý và sắp xếp lịch giao nhận hàng hóa tại các cảng, giao nhận
hàng hóa kiểm hóa tại các chi cục hải quan
- Phòng khai thuê hải quan: Quản lý các hoạt động khai thuê hải quan cho từng mặt
hàng xuất/nhập khẩu
- Phòng nhân sự: Quản lý và lưu trữ hồ sơ cán bộ theo phân cấp quản lý nhân viên và
tổ chức bộ máy quản lý: tuyển dụng, khen thưởng kỷ luật
- Phòng tài chính-kế toán: Kiểm tra, kiểm soát việc thu, chi và thanh toán các khoản
nợ, nộp ngân sách cho nhà nước và trả lương cho nhân viên và lập báo cáo theo định
kỳ

- Phòng kỹ thuật: Quản lý thông tin chung của công ty và nghiên cứu và phát triển các
phần mềm ứng dụng logistics
- Phòng quản trị chất lượng: Thẩm định, quản lý chất lượng dịch vụ logistics và đo
lường sự thỏa mãn của khách hàng
1.2. Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh chính
Tên dịch vụ Dịch vụ cụ thể
Khai thuê hải quan
-Làm thủ tục khai thuê hải quan nhập khẩu cho nguyên vật
liệu, bán thành phẩm đầu vào
-Làm thủ tục khai thuê hải quan xuất khẩu cho sản phẩm
hoàn thiện/nguyên phụ liệu dư thừa hoặc xuất bán cho đối
tác
Giao nhận vận tải
Các hoạt động chủ yếu: nhận hàng/ giao hàng, bốc/xếp hàng,
vận chuyển hàng nội địa và xuyên quốc gia bằng tất cả các
đường: đường không, đường biển, đường sắt, đường bộ
Kho bãi Các hoạt động của công ty trong lĩnh vực này là: cho thuê kho,
cho thuê bãi container, quản lý hàng xuất nhập kho/ bãi…
1.2.2. Thị trường và khách hàng
- Thị trường: toàn thế giới và phân chia thành các khu vực
Bảng 1.1. Doanh thu dịch vụ logistics của YLSV theo các khu vực thị trường
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Khu vực 2011 2012 2013
Doanh
thu
Tỷ lệ
%
Doanh
thu

Tỷ lệ
%
Doanh
thu
Tỷ lệ
%
Bắc Mỹ 5.145,298 16,46 6.048,901 16,98 7.849,144 19,17
Châu Âu 6.145,844 19,67 7.555,346 21,21 9.157,654 22,36
Châu Á-TBD 16.256,98
8
52,02 18.163,50
8
51,00 21.965,18
8
53,64
Mỹ la tinh 2.818,402 9,05 2.924,700 8,21 1.007,582 2,46
Khu vực khác 874,729 2,80 924,348 2,60 968,761 2,37
Tổng
31.250,261 100,00 35.616,803 100,00 40.948,329 100,00
(Nguồn: Phòng XNK)
Doanh thu của dịch vụ logistics tăng dần qua các năm cho thấy triển vọng phát
triển của ngành logistics trên toàn thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Cũng theo
bảng số liệu thì khu vực Châu Á-TBD là khu vực chiếm tỉ trọng tiêu thụ dịch vụ logistics
theo doanh thu nhiều nhất qua các năm (53,64% năm 2013), tốc độ tăng trưởng của
khu vực Châu Á-TBD có sự biến động nhẹ nhưng luôn chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng
doanh thu dịch vụ logistics, năm 2012 tốc độ tăng trưởng của khu vực này giảm 1.96%
nhưng đến năm 2013 nó đã tăng lên 5,18%. YLSV thường tập trung hướng các hoạt
động kinh doanh đến khu vực có những nhà máy sản xuất đặt tại khu vực có nguồn
nguyên liệu và nguồn nhân công rẻ để tận dụng được nguồn lợi đầu vào, khu vực châu
Á-TBD là khu vực có triển vọng phát triển trong thời gian tới.

- Khách hàng:
+ Theo nhu cầu sử dụng dịch vụ: Cá nhân/tổ chức có nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics:
khai thuê hải quan, giao nhận vận tải hay kho bãi
+ Theo tần suất sử dụng dịch vụ: khách hàng thưởng xuyên và khách hàng lẻ
Bảng 1.2. Khách hàng của Công ty YLSV tính tới tháng 12/2013
Khách hàng thường xuyên Khách hàng lẻ
Đặc
điểm
- Thuê ngoài toàn bộ dịch vụ logistics
- Tần suất sử dụng liên tục
- Lượng hàng hóa giao nhận lớn, có
thể nhận hàng sau tại kho bãi của
công ty
- Sử dụng một hoặc một số dịch vụ
logistics
- Tần suất sử dụng không liên tục
- Lượng hàng hóa giao nhận ít,
thường nhận hàng ngay
Dịch
vụ
sử
dụng
- Khai thuê hải quan
- Giao nhận vận tải
- Kho bãi
- Khai thuê hải quan
- Giao nhận vận tải

dụ
- Công ty TNHH Canon Việt Nam

- Công ty Toyota Việt Nam
- Công ty TNHH Toyota Boshoku
Việt Nam
- Doanh nghiệp chế xuất Nitori Việt
Nam
- Công ty TNHH Vina Showa
- Công ty TNHH NIDEC SANKYO
VN
- Công ty TNHH công nghiệp
ADCEL Việt Nam
- Công ty TNHH ABEISM VN
- Công ty TNHH KATOLEC VN
- Công ty TNHH Tombow VN
(Nguồn: Phòng XNK)
Khách hàng thường xuyên của YLSV chủ yếu là những công ty Nhật Bản có nhà
máy sản xuất tại Việt Nam và thuê ngoài toàn bộ dịch vụ logistics với tần suất sử dụng
liên tục và lượng hàng hóa giao nhận lớn, mặt khác khách hàng lẻ của YLSV là những
tổ chức/cá nhân sử dụng một hoặc một số dịch vụ logistics, tần suất không thường xuyên
và lượng hàng hóa giao nhận ít. Do đặc điểm khác nhau về nhu cầu sử dụng dịch vụ
logistics mà khách hàng của YLSV có sự lựa chọn dịch vụ khác nhau để phù hợp với đặc
điểm ngành nghề kinh doanh của công ty mình.
Bảng 1.3. Doanh thu dịch vụ logistics theo tiêu chí phân loại khách hàng 2011-2013
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Tiêu chí phân loại
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Doanh
thu
Tỷ lệ
%
Doanh

thu
Tỷ lệ
%
Doanh
thu
Tỷ lệ
%
1. Theo nhu cầu
sử dụng dịch vụ
31.250,261
100,0
0
35.616,803
100,0
0
40.948,32
9
100,0
0
Khai thuê hải quan 18.434,529 58,99 21.110,07
9
59,27 24.978,48
1
61,00
Giao nhận vận tải 12.053,226 38,57 13.092,73
8
36,76 14.225,45
0
34,74
Dịch vụ kho bãi 762,506 2,44 1.413,986 3,97 1.744,398 4,26

2. Theo tần suất
sử dụng dịch vụ
31.250,261
100,0
0
35.616,803
100,0
0
40.948,32
9
100,0
0
KH thường xuyên
23.462,696 75,08 26.669,862 74,88 29.712,10
8
72,56
KH lẻ
7.787,565 24,92 8.946,941 25,12 11.236,221 27,44
(Nguồn: Phòng XNK)
Doanh thu dịch vụ logistics của khách hàng thường xuyên chiếm phần lớn (gấp
3 lần so với doanh thu dịch vụ logistics của khách hàng lẻ), tỷ lệ của nhóm khách hàng
thưởng xuyên đang có xu hướng giảm từ 75,08% năm 2011 xuống 72,56% năm 2013
với tốc độ tăng trưởng giảm trung bình 1,68%/năm. Điều này cho thấy YLSV đã có sự
điều chỉnh trong chiến lược kinh doanh của mình nhằm tập trung vào nhóm khách
hàng lẻ/khách hàng cá nhân.
Trong tiêu chí phân loại theo nhu cầu sử dụng dịch vụ cũng có sự biến động nhẹ
khi gia tăng tỷ lệ của dịch vụ khai thuê hải quan (tốc độ tăng trưởng trung bình tăng
1,7%/năm) và dịch vụ kho bãi và giảm tỷ lệ dịch vụ vận tải với tốc độ tăng trưởng
trung bình giảm 4,96%.
1.2.3. Các yếu tố nguồn lực chủ yếu của doanh nghiệp

1.2.3.1. Nguồn nhân lực
Bảng 1.4.Bảng cơ cấu nhân lực của công ty YLSV tính tới tháng 12/2013
(Đơn vị tính: người)
Chỉ
tiêu
2011 2012 2013 So sánh
2011-2012
So sánh
2012-2013
Số
lượng
Tỷ lệ
%
Số
lượng
Tỷ lệ
%
Số
lượng
Tỷ lệ
%
Chênh
Lệch
Tỷ lệ
%
Chênh
Lệch
Tỷ lệ
%
1.Trình

độ 696 100,00 720 100,00 764 100,00 24 3,45 44 6,11
thạc sĩ 36 5,17 42 5,83 45 5,89 6 16,67 3 7,14
đại học 158 22,70 160 22,22 170 22,25 2 1,27 10 6,25
cao đẳng 152 21,84 165 22,92 172 22,51 13 8,55 7 4,24
trung cấp 350 50,29 353 49,03 377 49,35 3 0,86 24 6,80
2. Giới
tính 696 100,00 720 100,00 764 100,00 24 3,45 44 6,11
Nam 464 66,67 486 67,50 492 64,40 22 4,74 6 1,23
Nữ 232 33,33 234 32,50 272 35,60 2 0,86 38 16,24
(Nguồn: phòng nhân sự)
Tính đến tháng 12/2013 công ty có tổng cộng 764 nhân viên trong đó khu vực
miền Bắc: 534 người (chiếm 70% tổng số nhân viên) và miền Nam: 230 người (Chiếm
30% tổng số nhân viên).
Số lượng nhân viên của công ty ngày một tăng với tốc độ tăng 3%/năm. Sự gia
tăng này cũng kéo theo sự gia tăng về trình độ của nhân viên: trình độ trung cấp chiếm
phần lớn tổng số, năm 2013 nó chiếm gần một nửa số tổng nhân viên, tuy nhiên do đặc
điểm ngành nghề kinh doanh của công ty là hoạt đông trong ngành dịch vụ và mảng hoạt
động vận tải chiếm phần lớn nên trình độ nhân lực trung cấp chiếm đa số cũng không ảnh
hưởng nhiều tới chất lượng nguồn nhân lực của công ty.
1.2.3.2. Cơ sở vật chất, kỹ thuật
YLSV có trụ sở chính tại tòa nhà HITC, 239 Xuân Thủy Cầu Giấy, Hà Nội và gần
20 văn phòng đại diện được đặt tại các thành phố trên cả nước và hệ thống kho bãi quanh
các khu công nghiệp .
Với đặc thù mặt hàng Công ty cung cấp là dịch vụ Logistics, mỗi kho có diện tích
2000m2; mỗi một văn phòng đại diện của Công ty có diện tích mặt tiền 48 m2 và diện
tích của kho lưu trữ hồ sơ là 10 m2 được trang bị các trang thiết bị:
Bảng 1.5. Thống kê trang thiết bị TB của mỗi phòng chức năng tính tới tháng 12/2013
(Nguồn: Phòng kế toán-tài chính)
Các văn phòng của công ty được trang bị đầy đủ thiết bị phục vụ tốt cho các
nghiệp vụ chức năng của công ty, tất cả các trang thiết bị đều được kiểm tra định kỳ 1

năm/lần và tiến hành thay mới 5 năm/lần.
Bảng 1.6. Thống kê phương tiện vận chuyển khu vực Miền Bắc tính tới tháng 12/2013
(Nguồn: Phòng kế toán-tài chính)
Phương tiện vận chuyển được trang bị khá đầy đủ với các trọng tải khác nhau và
được sắp xếp để hoạt động giao nhận vận tải diễn ra xuyên suốt với hiệu quả cao nhất, các
trang thiết bị được bảo dưỡng định kỳ 1 năm/lần.
1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Dưới đây là một số kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm 2011, 2012, 2013
Bảng 1.7. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm 2011, 2012, 2013
( Đơn vị: triệu đồng )
(Mức thuế suất thuế TNDN=25%)
2011 2012 2013
Tổng doanh thu 31.250,261 35.616,803 40.948,329
Tổng chi phí 24.434,487 24.246,089 26.845,114
Lợi nhuận trước thuế 6.815,774 11.370,714 14.103,215
Lợi nhuận sau thuế 5.111,831 8.528,036 10.577,456
( Nguồn: Phòng kế toán-tài chính)
Qua bảng trên ta có thể thấy, trong 3 năm qua, tình hình kinh doanh của công ty
tăng trưởng khá ổn định giai đoạn 2011-2013. Tốc độ tăng trưởng theo tổng doanh thu là
13,97% (năm 2011-2012)và 14,97% (2012-2013) điều này cho thấy tốc độ tăng trưởng có
tính ổn định, đây là tiềm năng để phát triển công ty.
Mặt khác xét về tổng chi phí dành cho hoạt động kinh doanh cũng có sự biến động
nhẹ, chênh lệch năm 2011-2012 là 188,398 triệu đồng chỉ chiếm 0,77% cho thấy công ty
YLSV đã có những chính sách và chiến lược đúng đắn trong việc tối thiểu hóa chi phí.
Xét về lợi nhuận sau thuế của YLSV ta thấy chỉ qua 2 năm từ 2011 đến 2013 mà
lợi nhuận sau thuế đã tăng gấp đôi dự báo về sự phát triển của công ty trong thời gian tới.
CHƯƠNG 2. NHỮNG PHÂN TÍCH VÀ NHẬN XÉT TÌNH HÌNH KINH DOANH
2.1. Đánh giá về hoạt động quản trị chiến lược
2.1.1. Môi trường kinh doanh
Từ năm 2001 đến nay, đặc biệt sau khi Việt Nam gia nhập WTO, thị trường dịch

vụ Logistics Việt Nam có sự chuyển biến tích cực với số lượng các doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực Logistics phát triển nhanh và có tốc độ tăng trưởng cao.
Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực
hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm
thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký
mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo thoả thuận
với khách hàng để hưởng thù lao.
Theo số liệu thống kê thì doanh nghiệp nước ngoài chiếm tới 75% thị trường và
các doanh nghiệp trong nước mới chỉ đáp ứng 25% nhu cầu thị trường logisitcs trong
đó công ty YLSV của NYK được đánh giá là một trong những tập đoàn cung cấp dịch vụ
logistics chiếm tỉ lệ nhiều nhất tại thị trường Việt Nam với 15,56% thị phần.
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ thị phần các công ty dịch vụ logistics Việt Nam năm 2013
(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2013 của YLSV-Phòng XNK)
2.1.2. Lợi thế và năng lực cạnh tranh
YLSV được xem là một trong những công ty hàng đầu về dịch vụ logistics bởi
những lý do sau:
Thứ nhất: Kinh nghiệm hoạt động lâu năm trong ngành logistics
Qua quá trình tìm hiểu thì YLSV là công ty con của tập đoàn NYK line với nguồn
gốc là hãng tàu biển lớn của Nhật Bản và mở rộng dần sang cả đường hàng không, do
đó trong quá trình hoạt động kinh doanh YLSV sử dụng phương thức vận chuyển hàng
hóa đường biển và đường hàng không là chủ yếu. Lợi thế bởi có hãng tàu và đường
hàng không nên thuận tiện hơn trong việc cung ứng các dịch vụ.
Thứ hai: Sự phát triển của Hiệp hội các doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam
Hiệp hội Doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam có cơ sở tại miền Bắc Việt Nam,
các hoạt động của Hiệp hội nhằm mục đích vun đắp sự giao lưu, tình bạn giữa các hội
viên, tình hữu nghị, giao lưu văn hóa, thương mại, và thúc đẩy kinh tế giữa 2 nước Việt
Nam - Nhật Bản với các mục tiêu hoạt động sau:
-Tăng cường sự hiện diện của các doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam.
-Bảo đảm sự ưu tiên và cải thiện môi trường kinh doanh cho các doanh nghiệp Nhật
Bản.

Khi tham gia vào Hiệp hội này, YLSV sẽ được hỗ trợ để có mối quan hệ thương
mại với các doanh nghiệp Nhật đang hoạt động tại Việt Nam theo nguyên tắc “hàng chỉ
định” (hàng của chủ hàng ở nước ngoài chỉ định cho công giao nhận ở Việt Nam xử lý
hàng cho họ), các khách hàng thường xuyên và khách hàng lớn của YLSV thường được
ký kết thông qua hiệp hội này.
Thứ ba: Mối quan hệ tốt với các cơ quan hữu quan
YLSV hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ với 14 năm kinh nghiệm tại thị trường
Việt Nam nên đã xây dựng mối quan hệ tốt với các cơ quan hữu quan như hải quan tại
các địa phương, các bộ ngành liên quan để cung cấp những dịch vụ tốt nhất cho khách
hàng với thời gian xử lý giao dịch là tối ưu nhất.
2.1.3. Hoạch định và triển khai các chiến lược
2.1.3.1. Chiến lược kinh doanh
Năm 2014 dự báo kinh tế thế giới tiếp tục khó khăn, diễn biến phức tạp và tiềm
ẩn nhiều rủi ro; thương mại toàn cầu phục hồi chậm, tăng trưởng kinh tế không cao.
Những mục tiêu chính năm 2014 mà công ty YLSV đặt ra:
- Tiếp tục tập trung vào ngành nghề kinh doanh chính: cung cấp các giải pháp
vận tải và mở rộng phát triển thêm các dịch vụ logicstics cho khách hàng lẻ.
- Tập trung các dịch vụ logistics vào khu vực thị trường Châu Á-Thái Bình Dương
- Tiếp tục củng cố và mở rộng hệ thống văn phòng đại diện trên khắp các tỉnh
thành trên đất nước Việt Nam
- Đầu tư xây dựng kho quan ngoại để đảm bảo thông quan hàng hóa ở các khu
vực cảng biển
- Tiếp tục tham gia vào hiệp hội các doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam
2.1.3.2. Chiến lược phát triển thị trường
Với xu hướng thuê ngoài dịch vụ logistics đang trở thành một quyết định mang
tính chiến lược hơn là chiến thuật do đó YLSV đã xác định khu vực Châu Á-TBD là khu
vực thị trường phát triển chính trong tương lai (số liệu cụ thể tại Bảng 1.2) với tỷ lệ %
doanh thu từ 2011 đến 2013 lần lượt là 52,02%; 51,00% và 53,64%
Bảng 2.1. Doanh thu dịch vụ logistics của một số nước trong khu vực Châu Á-TBD
(Đơn vị tính: triệu đồng)

2011 2012 2013
Nước Doanh
thu
Tỷ lệ
%
Doanh
thu
Tỷ lệ
%
Doanh
thu
Tỷ lệ
%
Nhật Bản 3.788,864 23,31 3.999,005 22,02 4.598,992 20,94
Malaysia 2.009,769 12,36 3.009,563 16,57 3.398,946 15,47
Việt Nam 4.064,422 25,00 4.511,937 24,84 5.501,987 25,05
Thái Lan 1.965,280 12,09 2.000,877 11,02 2.566,098 11,68
Australia 2.322,865 14,29 2.466,922 13,58 2.987,688 13,60
Đài Loan 1.600,688 9,85 1.688,933 9,29 2.035,438 9,27
Khu vực khác 505,100 3,10 486,271 2,68 876,039 3,99
Tổng 16.256,98
8
100,0
0
18.163,50
8
100,0
0
21.965,18
8

100,00
(Nguồn: Phòng XNK )
Tính riêng trong khu vực Châu Á-TBD (xem tổng doanh thu của khu vực này là
100%) thì doanh thu dịch vụ logistics của Việt Nam và Nhật Bản chiếm tỷ lệ nhiều nhất
(chiếm gần 50%) bởi khách hàng của YLSV chủ yếu là các công ty Nhật Bản có nhà
máy sản xuất tại Việt Nam, hơn nữa mối liên kết của hiệp hội các doanh nghiệp Nhật
Bản tại Việt Nam đang ngày càng phát triển do đó chiến lược mở rộng và phát triển thị
trường vào khu vực Châu Á-TBD đang được YLSV xem là chiến lược trọng tâm.
2.2. Đánh giá về hoạt động quản trị tác nghiệp
2.2.1. Đánh giá về hoạt động quản trị marketing
2.2.1.1. Chính sách sản phẩm
Sản phẩm mà YLSV cung cấp là các dịch vụ logistics: Khai thuê hải quan, Giao
nhận vận tải và dịch vụ kho bãi; các dịch vụ mà YLSV cung cấp có những hoạt động
điều chỉnh để phù hợp với xu thế của thị trường. Cụ thể đối với từng loại hình dịch vụ:
-Dịch vụ kê khai thuê hải quan
Đây được xem là dịch vụ quan trọng nhất của YLSV bởi doanh thu trong 3 năm
trở lại đây biến động nhẹ và có xu hướng tăng lên (chiếm 61% trong tổng doanh thu
của YLSV năm 2013), sự gia tăng dịch vụ này là do sự tăng lên của các khách hàng lẻ
và cá nhân (thông tin cụ thể tại bảng 1.3)
-Dịch vụ giao nhận vận tải
Giao nhận vận tải là quá trình tiếp nhận hàng hóa và chuyển đến cho khách
hàng, YLSV cũng có bộ phận chuyên trách giao nhận vận tải cho những khách hàng lớn
thường xuyên của mình và thuê ngoài dịch vụ này đối với những khách hàng lẻ và cá
nhân có nhu cầu sử dụng dịch vụ của công ty.
Bảng 2.2. Các đối tác thuê ngoài của Công ty YLSV
ĐỐI TÁC
Đường không Đường biển Đường bộ
- Vietnam Airline
- Japan Airline
- Air France

- Cathay Pacific
- Thai Airways
- Asiana Airlines
- Korean Airlines
- Singapore Airlines
- Fly Emirate
- China Airline
- APL
- Maersk
- Hapag-Lloyd
- Evergreen
- Huyndai
- Wanhai
- CMA
- Yangming
- Dragon
logistics
(Nguồn: Phòng XNK)
-Dịch vụ kho bãi:
YLSV đang có kế hoạch xây dựng thêm kho chứa hàng ở gần các khu công
nghiệp lớn để bổ trợ cho hoạt động giao nhận vận tải.
Nhìn chung dịch vụ kho bãi không phải là dịch vụ chính của công ty nhưng nó
cũng chiếm một tỷ lệ % nhất định trong doanh thu các dịch vụ logistics của công ty.
2.2.1.2. Chính sách giá
Các quyết định về giá của YLSV phụ thuộc vào yếu tố bên trong (đặc điểm của
sản phẩm/dịch vụ) và yếu tố bên ngoài (yếu tố của cầu thị trường)
Phương châm của YLSV là luôn cố gắng thỏa mãn tối đa những nhu cầu của
khách hàng do đó giá các dịch vụ của công ty thường cao hơn so với giá các dịch vụ
tương tự của các công ty logistics khác.
Bảng 2.3. Bảng giá dịch vụ khai thuê hải quan của YLSV và Logitem Việt Nam

(Có hiệu lực từ 01/04/2013 và thay thế tất cả phụ lục về phí dịch vụ đã đăng ký trước
đây)
(Đơn vị tính: nghìn đồng)
Tên
công ty Tên dịch vụ
Hàng nguyên
container
Hàng lẻ
20’ 40’ Đơ
n vị
<3
kiệ
3-5
kiệ
>5
kiệ
Đơn
vị
tính n n n tính
YLSV
Thủ tục hải quan
hàng nhập
800 1000
cont 500 Tờ
khai
Thủ tục hải quan
hàng xuất (C/O mẫu
D)
750 900
Logitem

Việt
Nam
Thủ tục hải quan
hàng nhập
750 950
cont
200 300 400
Tờ
khai
Thủ tục hải quan
hàng xuất (C/O mẫu
D)
700 850 150 250 300
(Nguồn: Phòng XNK)
Giá của YLSV cao hơn giá của Logitem Việt Nam trung bình 50.000VND/dịch vụ
đối với hàng nguyên container nhưng đối với mặt hàng lẻ thì YLSV lại áp dụng mức giá
chung đối với các kiện hàng hóa lẻ.
Ngược lại thì Logitem lại có chính sách ưu đãi về giá đối với các mặt hàng lẻ khi
giá cả dịch vụ khai thuê hải quan giao động theo số kiện hàng mà khách hàng yêu cầu.
Điều này cũng phù hợp với chiến lược phát triển của YLSV là tập trung vào khách hàng
quen thuộc, khách hàng lớn của công ty nhưng cũng không bỏ qua những khách hàng
lẻ và khách hàng cá nhân tin tưởng vào các dịch vụ của công ty.
2.2.1.3. Chính sách phân phối
Căn cứ vài thời gian hình thành và trình độ kĩ thuật công nghệ, có thể chia hệ
thống kênh phân phối của YLSV thành 2 loại: kênh phân phối truyền thống và hiện đại
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cấu trúc kênh phân phối của YLSV
(Nguồn: Phòng XNK)
- Kênh phân phối truyền thống là phương tiện trực tiếp đưa sản phẩm dịch vụ
logistics đến khách hàng thông qua đội ngũ cán bộ nhân viên tại các văn phòng đại
diện trên cả nước. Khách hàng sẽ đến giao dịch trực tiếp tại các văn phòng đại diện

nên thường phát triển mạng lưới chi nhánh rộng khắp, luôn sẵn sàng cung ứng dịch vụ
cho khách hàng. YLSV hiện tại có 12 văn phòng đại diện ở các tỉnh: Hà Nam, Hải
Phòng, Bắc Ninh, Bình Dương
- Kênh phân phối hiện đại là kênh phân phối ứng dụng các thành tựu công nghệ
thông tin nhằm tạo những phương thức phân phối mới thay thế hoặc hoàn thiện hệ
thống phân phối truyền thống.
+ Đối tác: Các công ty cùng hoạt động trong ngành logistics có sự trao đổi thông tin
với nhau để cùng giảm thiểu chi phí dành cho hoạt động logistics như giao nhận vận
tải hay kho bãi (Danh sách các đối tác của YLSV xem tại Bảng 2.3).
+ Trung tâm logistics: Cung cấp cho khách hàng các đường dây nóng, tổng đài hỗ
trợ qua điện thọai để yêu cầu cung cấp các thông tin về sản phẩm dịch vụ logistics
mà YLSV hiện tại đang cung cấp.
2.2.1.4. Chính sách xúc tiến
- Khuyến mãi:Mục tiêu của hoạt động khuyến mãi nhằm khuyến khích khách hàng hiện
tại sử dụng nhiều dịch vụ logistics và thu hute khách hàng mới đồng thời thúc đẩy các
hoạt động của công ty. Các hoạt động khuyến mãi của YLSV thường là giảm giá cho
những khách hàng quen thuộc lâu năm; giảm hoặc miễn phí một vài dịch vụ cho khách
hàng lần đầu sử dụng dịch vụ (miễn phí dịch vụ khai thuê hải quan cho khách hàng lẻ
có giá trị đơn hàng trên 100 triệu đồng)
- Marketing trực tiếp: Các phương thức của marketing trực tiếp bo gồm: gửi thư; gửi
lời giới thiệu về công ty và các dịch vụ tới khách hàng
- Các hoạt động tài trợ: YLSV hàng năm thường trích ra một khoản để tài trợ cho các
hoạt động giao nhận vận tải đối với các mặt hàng cứu trợ do thiên tai, lũ lụt được
chính phủ của các nước khác gửi theo đường biển, đường hàng không tới các nước
đang gặp thiên tai. Hoạt động tài trợ này góp phần tạo sự tin tưởng, gây dựng hình
ảnh và tạo ấn tượng tốt đẹp của YLSV đối với các cơ quan hữu quan của nhà nước.
2.2.2. Đánh giá về hoạt động quản trị logistics
2.2.2.1. Đánh giá về hoạt động dịch vụ khai thuê hải quan
Những năm trước đây, YLSV chỉ tập trung cho các khách hàng lớn mà bỏ qua
dịch vụ này trong mảng bán lẻ. Tuy nhiên một vài năm trở lại đây, số lượng khách

hàng lẻ và cá nhân sử dụng riêng dịch vụ khai thuê hải quan riêng mà không bao gồm
cả giao nhận hàng hóa ngày càng nhiều nên công ty đã có sự điều chỉnh để đáp ứng tốt
hơn cho nhu cầu của khách hàng.
Quy trình thực hiện dịch vụ kê khai thuế và hải quan của YLSV tại các văn phòng
đại diện nhìn chung khá là hiệu quả là có sự phối hợp với bộ phận giao nhận vận tải của
công ty.
2.2.2.2. Đánh giá về hoạt động quản trị vận chuyển
Đây có thể coi là bước tiếp nối sau quá trình kê khai thuê hải quan.Sau khi chứng
từ hàng hóa đã được thông quan và giao cho các nhân viên giao nhận của công ty hoạt
động trực tiếp tại các cảng hàng hóa (cảng biển, cảng hàng không), hoạt động giao nhận
vận tải hàng hóa thực tế sẽ diễn ra
Bảng 2.4. Lượng hàng hóa XNK giao nhận theo các phương thức vận tải của YLSV trong
giai đoạn 2011-2013
(Đơn vị: tấn)
Lượng hàng
xuất
Lượng hàng
nhập
Tổng lượng hàng hóa
giao nhận
Năm
2011
Hàng không 13.989,134 20.456,908 34.446,042
Hàng biển
57.798,123 112.342,895
170.141,018
Khác 5.738,945 6.980,316 12.719,261
Năm
2012
Hàng không 14.782,428 19.459,024

34.241,352
Hàng biển 87.422,006 157.837,256
245.259,262
Khác 8.926,537 8.893,268 17.819,805
Năm
2013
Hàng không 17.956,712 23.422,786 41.379,498
Hàng biển 92.201,798 341.894,098 434.095,896
Khác 9.267,954 11.544,683 20.812,637
(Nguồn: Phòng XNK )
YLSV chuyên hoạt động giao nhận bằng đường biển với sản lượng giao nhận vận tải
bằng đường biển luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất. Bên cạnh đó lượng hàng nhập khẩu luôn
lớn hơn so với lượng hàng nhập ở hầu hết các loại hình thức giao nhận vận chuyển.
Bảng 2.5. Tỷ trọng mặt hàng giao nhận hàng của YLSV qua các năm 2011-2013
(Đơn vị tính: tấn)

Năm
Mặt hàng
2011 2012 2013
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ trọng
(%)

Hàng đầu tư KD 57.936,923 26,66 79.923,003 26,88 95.468,517 19,24
Hàng SXXK 90.590,042 41,69 10.4245,756 35,06 178.903,427 36,05
Hàng chế xuất 50.593,109 23,28 65.469,032 22,02 150.023,663 30,23
Các mặt hàng khác 18.186,247 8,37 47.682,628 16,04 71.892,424 14,49
Tổng 217.306,32
1
100,00 297.320,419 100,00 496.288,031 100,00
(Nguồn: Phòng XNK)
Số lượng hàng hoá xuất nhập khẩu mà Công ty thực hiện giao nhận vận chuyển
hiện nay chủ yếu tập trung vào lượng hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển và chiếm
trên 50% doanh thu từ hoạt động giao nhận vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu của
Công ty. Đứng thứ hai là hoạt động giao nhận vận tải hàng hoá băng đường hàng không.
Các mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu của Công ty là hàng sản xuất xuất khẩu. Nhưng tỉ
trọng XNK mặt hàng này đang ngày càng có xu hướng giảm đi mà thay vào đó tỷ trọng
mặt hàng chế xuất ngày càng tăng.
2.2.2.3. Đánh giá về hoạt động quản trị kho
Tại các cảng biển như cảng Hải Phòng, Đà Nẵng, Vũng Tàu… và một số cảng cạn
khác, YLSV đã cho xây dựng các kho chứa hàng và các bãi đặt container để phục vụ nhu
cầu của khách hàng.
Ngoài ra YLSV còn cung cấp 1 số dịch vụ đi kèm khác như bốc, xếp hàng hóa,
kiểm kê hàng hóa… đáp ứng mọi yêu cầu của doanh nghiệp. Hàng năm, dịch vụ kho bãi
có tốc độ tăng trưởng trung bình 1%/năm, theo đà tăng trưởng thì dịch vụ kho bãi đang dự
báo là dịch vụ tiềm năng trong tương lai
2.2.3. Đánh giá về hoạt động quản trị thương hiệu
-Văn hóa doanh nghiệp: xây dựng văn hóa doanh nghiệp mang phong cách Nhật Bản với
những đặc điểm như đề cao mục tiêu làm việc, nghiêm túc trong làm việc, xây dựng mối
quan hệ chân thành giữa các nhân viên và hết mình trong các hoạt động ngoại khóa.
-Truyền thông thương hiệu: YLSV mang đặc điểm chung của công ty Nhật Bản đó là
ít quảng cáo nên vấn đề truyền thông thương hiệu ít được quan tâm; các thông tin về
công ty được cập nhật trên trang chủ yusen-logistics.com khá đầy đủ nhưng sử dụng

ngôn ngữ tiếng anh nên còn hạn chế trong việc tìm kiếm thông tin.
-Nhận diện thương hiệu:
Công ty sử dụng hệ thống nhận diện thương hiệu nhất quán là logo cách điệu
bàn tay vươn thành hình cánh chim với màu trắng và dải màu xanh thể hiện định
hướng vươn xa, bay xa của YLSV và phù hợp với đặc điểm của ngành logistics là kết
nối vượt không gian.
Các điểm tiếp xúc thương hiệu mới chỉ dừng lại ở logo thương hiệu của công
ty, đồng phục nhân viên, danh thiếp nhưng ở một số văn phòng đại diện còn chưa nhất
quán.
2.2.4. Đánh giá về hoạt động quản trị chất lượng
Phòng quản trị chất lượng với chức năng thẩm định và quản lý chất lượng dịch
vụ logistics; đo lường sự thỏa mãn của khách hàng sử dụng mô hình quản lý của
W.Edward Deming (PDCA: Plan-Do-Check-Action) theo các yêu cầu của hệ thống quản
lý chất lượng ISO 9001:2000
- Công tác lập kế hoạch chất lượng (Plan):
YLSV có một chu trình lập kế hoạch như: chính sách chất lượng; mục tiêu hoạt
động; ngân sách; kế hoạch bảo dưỡng; kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực; kế hoạch
tuyển dụng nhân sự Đây là những yếu tố cần được lên kế hoạch và ISO 9001:2000 đưa
ra các yếu tố hoạch định trên theo các mục: duy trì hệ thống quản lý chất lượng; tài
liệu hệ thống quản lý chất lượng; kiểm soát thiết bị theo dõi và đo lường và hành động
phòng ngừa
- Công tác thực hiện chất lượng (Do): Áp dụng theo từng định mức thời gian, có văn
bản quy định rõ ràng thời gian cụ thể kiểm tra chất lượng theo kế hoạch chất lượng đã
được hoạch định trước đó.
- Công tác kiểm soát chất lượng (Check):
Mỗi một hoạt động đều có thời gian kiểm soát chất lượng nhất định và qua đó
đánh giá lại phương pháp làm việc, nếu có sai sót thì điều chỉnh kịp thời
Hoạt động Thời gian thực hiện
Đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên 6 tháng/lần
Tuyển dụng nhân sự 6 tháng/lần

Kiểm kê và bảo dưỡng trang thiết bị văn
phòng
Kiểm kê: 1 năm/lần
Thay mới: 5 năm/lần
Bảo dưỡng các phương tiện vận chuyển 1 năm/lần
YLSV hàng năm đều tiến hành những hoạt động này theo đúng định mức thời
gian, riêng năm 2013 công ty nâng hoạt động đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên 04
tháng/lần bởi yếu tố khách quan: tháng 04/2014, áp dụng phần mềm khai báo hải
quan VNACSS/VCIS mới trên toàn quốc. Do đó hoạt động đào tạo nghiệp vụ được lên kế
hoạch đào tạo theo các giai đoạn ứng dụng chạy thử phần mềm theo sự chỉ đạo của
Cục/Chi cục hải quan tại các địa phương.
- Công tác cải tiến chất lượng (Action):
Trong năm 2013, công ty YLSV đã áp dụng một số biện pháp cải tiến chất lượng
trong hoạt động kinh doanh như:
 Lập hồ sơ những vấn đề thường gặp khi tư vấn các dịch vụ logistics để giảm chi
phí các cuộc gọi cho khách hàng
 Thiết kế lại quy trình giao nhận hàng hóa bằng cách sử dụng mạng thông tin nội
bộ để kiểm soát số lượng hàng hóa xuất/nhập tại kho
 Đào tạo nghiệp vụ khai thuê hải quan và sử dụng phần mềm hải quan điện tử
VNACSS/VCIS
Kết quả của các cải tiến trước và sau khi hành động
2012 2013
Chi phí cho các cuộc gọi dịch vụ 40.000.000 VND 30.000.000 VND
Tỷ lệ sai sót trong giao nhận hàng hóa 20% 12%
Tỷ lệ sai sót trong khai báo tờ khai điện
tử
15% 5%

×