Tải bản đầy đủ (.doc) (186 trang)

Ngữ văn 9, kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (910.66 KB, 186 trang )

Giáo án ngữ văn 9
Tiết 1
Ngày soạn :
Ngày dạy:
phong cách hồ chí minh
(Lê Anh Trà)
I/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa
giữa truyền thống và hiện đại
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng, học tập, rèn
luyện theo gơng Bác.
II/Ph ơng tiện thực hiên
-Tranh ảnh về nơi ở của Bác trong khuôn viên Phủ Chủ tịch
-Chân dung Bác Hồ .
-Truyện "Chuyện kể về Bác Hồ"
III.Cách thức tiến hành
Đọc, phân tích, bình giá
IV/ Tiến trình bài dạy:
A. ổ n định lớp:
BKiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra vở soạn bài của HS.
C. Bài mới: Giới thiệu bài: Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nớc,
nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hóa thế giới. Vẻ đẹp văn
hóa chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh. Vậy vẻ đẹp văn
hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Đoạn trích mà chúng ta tìm hiểu
sẽ phần nào lời câu hỏi đó
G/v hớng dẫn h/sinh đọc:
Giọng chậm rãi, bình tĩnh, khúc triết.
G/v đọc đoạn đầu.
H/sinh đọc đoạn tiếp đến hết bài.


G/v gọi học sinh giải nghĩa các từ:
Phong cách ? Siêu phàm? Hiền triết ? Danh
nho
Giải thích thêm:
Bất giác: một cách tự nhiên, ngẫu nhiên
không dự định trớc.
Đạm bạc: sơ sài, giản dị, không cầu kỳ
bày vẽ.
Giáo viên gọi học sinh giới thiệu tóm tắt
những hiểu biết của mình về chủ tịch Hồ
Chí Minh
I.Tìm hiểu chung
1.Đọc
2.Tác giả- tác phẩm
Tác giả:
1
Giáo án ngữ văn 9
? Hãy nêu xuất xứ của văn bản?
? Văn bản thuộc kiểu văn bản nào?
? Phơng thức biểu đạt chính của văn bản.
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu
ý chính của mỗi phần.
Từ đầu đến hiện đại: Quá trình hình
thành phong cách HCM
Tiếp. hạ tắm ao:Vẻ đẹp trong cách sống
và làm việc.
Còn lại: Bình luận và khẳng định lại ý
nghĩa phong cách văn hóa HCM
?Nhận xét về bố cục của đoạn trích?
-Bố cục rõ ràng, hợp lí làm nổi bật phong

cách HCM
? Em thấy tác giả có vai trò gì trong văn
bản này?
- Trình bày sáng rõ các biểu hiện vẻ đẹp
phong cách Hồ Chí Minh.
- Kết hợp bày tỏ niềm tự hào về vẻ đẹp đó.
H/sinh đọc lại đoạn 1.
?Theo dõi đoạn văn và tìm trong đó những
câu văn tác giả sử dụng khái quát phong
cách văn hóa HCM.

GV:Phong cách đó không phải là trời cho,
không phải tự nhiên mà có đợc .Nó có đợc
là do sự học tập và rèn luyện không ngừng
trong suốt cuộc đời hoạt động CM đầy
gian truân của Ngời .
GV:Vốn tri thức văn hóa của Chủ tịch Hồ
Chí Minh hết sức sâu rộng: ít có vị lãnh tụ
nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và
nhân dân thế giới, văn hóa thế giới sâu sắc
nh Bác Hồ. Cách viết so sánh bao quát để
khẳng định giá trị của nhận định.
? Làm thế nào Ngời có đợc vốn văn hóa
ấy? Ngời đã học tập và rèn luyện ntn?
Chuyển:Nhng đi nhiều, tiếp xúc nhiều,
biết nhiều ngoại ngữ đó mới chỉ là ĐK cần
song cha đủ để mở mang hiểu biết, thu l-
ợm tri thức
?Vậy HCM đã tận dụng những ĐK của
mình ntn để có đợc vốn văn hoá ấy?

Tác phẩm: Văn bản trích từ bài
viết Phong cách Hồ Chí Minh, cái
vĩ đại gắn với cái giản dị in trong
tậpHồ Chí Minh và văn hóa Việt
Nam
II.Tìm hiểu văn bản
1.Thể loại :Thuyết minh
2.Bố cục: 3 phần
3.phân tích
a.Con đ ờng hình thành phong
cách Hồ Chí Minh
-Bác đi nhiều nơi, tiếp xúc với
nhiều nền văn hóa của các dân tộc.
-Ngời nắm vững phơng tiện giao
tiếp là ngôn ngữ.
2
Giáo án ngữ văn 9
? Em hiểu " những ảnh hởng quốc tế"và"
cái gốc văn hoá dân tộc "ở Bác ntn?
-Bác tiếp thu những giá trị văn hoá của
nhân loại .giữ vững giá trị vh nớc nhà
? Cách tiếp xúc văn hóa nh thế đã cho thấy
vẻ đẹp nào trong phong cách Hồ Chí
Minh?
?Em hiểu ntn về" sự nhào nặn " của hai
nguồn văn hoá quốc tế và dân tộc ở Bác
Đó là sự đan xen, kết hợp, bổ sung, sáng
tạo hài hoà hai nguồn văn hoá nhân loại
và dân tộc ,truyền thống và hiện đại phơng
Đông và phơng Tây trong tri thức văn hoá

HCM.Văn hoá của Bác mang đậm bản sắc
dân tộc .
GV:Trong thực tế ,các yếu tố dân tộc và
nhân loại ,truyền thống và hiện đại thờng
có xu hớng loại trừ nhau .Yếu tố này trội
lên sẽ lấn át yếu tố kia .Sự kết hợp hài hoà
của các yếu tố mang nhiều nét đối lập ấy
trong một phong cách quả là kì diệu, chỉ
có thể thực hiện đợc bởi một yếu tố vợt lên
trên tất cả : đó là bản lĩnh, ý chí của một
chiến sĩ cộng sản, là tình cảm CM đợc
nung nấu bởi lòng yêu nớc, thơng dân vô
bờ bến và tinh thần sẵn sàng quên mình vì
sự nghiệp chung .
? Tác giả đã bình luận gì về những biểu
hiện văn hóa đó của Bác?
Nhng điều kỳ lạ là hiện đại.
?Nhận xét về nghệ thuật của tác giả trong
phần vb trên ?Tác dụng ?
GV: Nh vậy, ở đoạn văn này, t/g đã nêu
lên tầm sâu rộng trong vốn tri thức văn hoá
của HCM và quá trình tiếp thu văn hoá
nhân loại của Ngời bằng cách gợi mở, dẫn
dắt vấn đề rất tự nhiên và hiệu quả. Đó
chính là công của tác giả Lê Anh Trà
D.Củng cố
-GV khái quát lại nội dung bài học .
-Gọi học sinh đọc phần 1 của văn bản
E.H ớng dẫn về nhà.
-Học bài: Nắm đợc con đờng hình thành

phong cách HCM
-Học hỏi văn hóa qua lao động.
- Có nhu cầu cao về văn hóa.
- Có năng lực văn hóa.
- Ham học hỏi, nghiêm túc trong
tiếp cận văn hóa.
- Có quan điểm rõ ràng về văn
hóa,biết kế thừa và phát huy các
giá trị văn hoá .
=>Đó là kiểu mẫu của t tởng tiếp
nhận văn hoá ở HCM
-So sánh, liệt kê. Kết hợp, đan xen
giữa những lời kể là lời bình luận
Có thể nói Hồ Chí Minh,
Quả nh trong cổ tích.
=>Đảm bảo tính khách quan cho
nội dung đợc trình bày - Khơi gợi
ở ngời đọc cảm xúc tự hào , tin t-
ởng .
.
3
Giáo án ngữ văn 9
-Tiếp tục soạn bài Phong cách HCM.
-Giờ sau học văn học
Học sinh đọc đoạn 2
? Tác giả đã thuyết minh phong cách sinh
hoạt của Bác Hồ trên những khía cạnh
nào? Mỗi khía cạnh đó có những biểu hiện
cụ thể nào?
GV: Đó là nơi ở , nơi làm việc ,là trang

phục, t trang ,là bữa ăn hàng ngày của Hồ
Chí Minh -Một vị Chủ tịch nớc, một vị lãnh
tụ tối cao

.
?Tất cả những biểu hiện đó đợc tác giả Lê
Anh Trà kể bằng giọng văn ntn? Thông qua
những P
2
thuyết minh nào?


? Từ đó, vẻ đẹp nào trong cách sống của
Bác đợc làm sáng tỏ ?
?Em có thuộc những bài thơ, câu chuyện
nào để thuyết minh cho cách sống bình
dị ,trong sáng của Ngời?
- " Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
Màu quê hơng bền bỉ, đậm đà"
-Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
áo nâu túi vải đẹp tơi lạ thờng
- Bác để tình thơng cho chúng con
Một đời thanh bạch chẳng vàng son
Mong manh áo vải hồn muôn trợng
b, Vẻ đẹp trong phong cách sống
và làm việc của Bác.
Nơi ở và nơi làm việc: ngôi
nhà sàn nhỏ bằng gỗ, chỉ
vẻn vẹn có vài phòng tiếp
khách, họp Bộ Chính trị,

làm việc và ngủ.đồ đạc mộc
mạc, đơn sơ.
Trang phục hết sức giản
dị:quần áo bà ba nâu,chiếc
áo trấn thủ, đôi dép lốp
T trang ít ỏi: chiếc va va li
con với bộ quần áo, vài vật
kỷ niệm .
ă n uống đạm bạc. - Cá kho,
rau luộc, da ghém, cà muối,
cháo hoa.(Nhữngmón ăn
bình dị, quen thuộc gần gũi
với mọi ngời dân Việt Nam,
những món ăn giản dị thân
thơng, đậm hơng sắc quê
nhà
=> Ngôn ngữ giản dị, , cách nói
dân dã với những từ chỉ số lợng ít
ỏi,từ ngữ câu văn gợi hình xen kẽ
lời nhận xét,so sánh ý nhị cùng với
phép liệt kê các biểu hiện cụ thể,
xác thực trong đời sống của
Bác,tác giả đã dẫn dắt ngời đọc
vào thăm nơi ăn ,chốn ở của HCM
nh vào một bảo tàng vừa bình dị
,vừa thiêng liêng
=>Phong cách sống bình dị, trong
sángvà vô cùng cao đẹp ,lối sống
rất dân tộc,rất Việt Nam trong
phong cách HCM

4
Giáo án ngữ văn 9
Hơn tợng đồng phơi những lối mòn.
- Còn đôi dép cũ mòn quai gót
Bác vẫn thờng đi giữa thế gian
H/sinh theo dõi SGK: Và Ngời thể
xác.
?Cho biếtnếu ở phần trên t/g dùng P
2
liệt
kê thì ở phần này tác giả giới thiệu lối
sống của Bác bằng P
2
nào ?
(P
2
so sánh ,đối chiếu,liên tởng chính xác)
? P
2
đó thuyết minh đó mang lại hiệu quả
nh thế nào cho đoạn văn?
HS đọc đoạn cuối
?. Em hiểu thế nào là cách sống không tự
thần thánh hoá ,khác đời, hơn đời?
? Và tác giả khẳng định rằng lối sống của
Bác có khả năng đem lại hạnh phúc thanh
cao cho tâm hồn và thể xác.Theo em ,vì
sao có thể khẳng định đợc nh vậy ?
-? Từ đó, em nhận thức ntn về ý nghĩa cái
đẹp trong phong cách của Hồ Chí Minh?

? Để làm rõ và nổi bật những vẻ đẹp và
phẩm chất cao quý của phong cách Hồ Chí
Minh, ngời viết đã dùng những biện pháp
nghệ thuật nào?
? Tóm lại, ta có thể tóm tắt những vẻ đẹp
của phong cách Hồ Chí Minh ntn ?
-So sánh, liên tởng:
- Cách sống của lãnh tụ Hồ Chí
Minh với lãnh tụ của các nớc
khác:"Tôi dám chắc nh vậy"
- Cách sống của Bác với các vị
hiền triết xa:"Ta nghĩ đến Nguyễn
Trãi tắm ao"
=> Làm sáng tỏ cách sống bình dị,
trong sáng của Bác, thể hiện niềm
cảm phục, tự hào của ngời viết.
c. ý nghĩa phong cách Hồ Chí
Minh
- Không xem mình nằm ngoài
nhân loại nh các thánh nhân siêu
phàm
- Không tự đề cao mình bởi sự
khác mọi ngời ,hơn mọi ngời
- Đạm bạc chứ không phải khắc
khổ," đạm" đi với "thanh" .Sự bình
dị gắn với thanh cao ,trong sạch
.Tâm hồn không phải chịu đựng
những toan tính , vụ lợi => Tâm
hồn đợc thanh cao, hạnh phúc.
- Sống thanh bạch, giản dị, thể xác

không phải gánh chịu ham muốn,
bệnh tật => Cách sống giản dị,đạm
bạc của Chủ tịch Hồ Chí Minh vô
cùng thanh cao, sang trọng.
- Là vẻ đẹp vốn có, tự nhiên, gần
gũi, không xa lạ với mọi ngời, mọi
ngời đều có thể học tập.
- Đâythực sự là một cách sống có
văn hóa, đã trở thành một quan
niệm thẩm mỹ: Cái đẹp là sự giản
dị, tự nhiên.
Vốn văn hoá sâu sắc,kết hợp dân
tộc với hiện đại , cách sống bình dị
trong sáng, đó là những nội dung
trong phong cách Hồ Chí Minh.
4.Tổng kết:
* NT:
- Kết hợp giữa kể chuyện và phân
tích, bình luận.
*Nội dung:Ghi nhớ sgk
D.Củng cố
-Cảm nhận của em về vẻ đẹp trong phong cách sống cua chủ tịch Hồ Chí Minh
-Đọc diễn cảm lại văn bản
E.H ớng dẫn về nhà
5
Giáo án ngữ văn 9
- Su tầm những mẩu chuyện về đạo đức Bác Hồ.
-Xem trớc bài : Các phơng châm hội thoại
-Giờ sau học tiếng Việt
Tiết 3:

Ngày soạn :
Ngày dạy:

các phơng châm hội thoại
I. Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
II.Ph ơng tiện thực hiện :
GV-Bảng phụ có hai đoạn đối thoại ở mục (1),(2) phần I
-HS:Chuẩn bị trớc bài
III,Cách thức tiến hành
-Phân tích, đàm thoại , qui nạp.
IV. Tiến trình bài dạy:
A ổ n định lớp:
B. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là vai hội thoại ?
C. Bài mới: Để đạt đợc mục đích giao tiếp chúng ta phải tuân thủ những
phơng châm hội thoại nhất định.Vậy phơng châm hội thoại là gì? Đó là nội
dung bài hôm nay

- H/sinh đọc VD 1.
? Hãy giải thích từ bơi?
-Hoạt động di chuyển trong nớc nhờ
sự vận động của cơ thể.
? Khi An hỏi học bơi ở đâu mà Ba
trả lời ở dới nớc, câu trả lời có đáp
ứng điều mà An muốn biết không ?
- Câu trả lời của Ba không
làm cho An thỏa mãn vì nó

mơ hồ về ý nghĩa. An muốn
biết Ba học bơi ở đâu (tức là
địa điểm học bơi) chứ
không phaỉ An hỏi Ba bơi là
gì ?
-Nếu là em, em sẽ trả lời nh thế nào?
? Có thể rút ra nguyên nhân vì sao Ba
không đáp ứng đợc yêu cầu cuộc giao
tiếp?
(H/sinh đọc truyện Lợn cới, áo mới)
I. Ph ơng châm về l ợng:
1. Ví dụ:SGK-
2. Nhận xét:
* Đoạn hội thoại
- Câu trả lời của Ba không đáp ứng đ-
ợc thông tin mà An muốn biết.
=>Ba đã nói ít hơn những gì mà cuộc
giao tiếp đòi hỏi.
*Truyện Lợn cới, áo mới
- Cách hỏi đáp của 2 nhân vật trong
6
Giáo án ngữ văn 9
? Vì sao câu chuyện lại gây cời.
? Lẽ ra anh có lợn cới và anh có áo
mới phải hỏi và trả lời thế nào để ng-
ời nghe đủ biết đợc điều cần hỏi và
cần trả lời.
- Lẽ ra chỉ cần hỏi:
Bác có thấy con lợn nào chạy qua
đây không ?.

Và chỉ cần trả lời:
Tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua
đây cả.
? Vậy, ta rút ra đợc bài học giao tiếp
gì qua đoạn hội thoại và truyện Lợn c-
ới áo mới trên ?
? Khi giao tiếp cần chú ý điều gì ?
Bài tập nhanh.
- Các câu sau đây có đáp ứng phơng
châm về lợng không ? Vì sao ? Hãy
chữa lại các câu đó.
a- Nó đá bóng bằng chân.
b- Nó nhìn tôi bằng đôi mắt.
Các câu cha đáp ứng phơng châm về
lợng vì nói ít hơn những gì mà giao
tiếp đòi hỏi.
Chữa lại:
- Nó đá bóng bằng chân trái.
- Nó nhìn tôi bằng đôi mắt chứa chan
yêu thơng.
?H/sinh đọc câu chuyện cời.
? Truyện cời này phê phán điều gì?
Nh vậy, trong giao tiếp có điêù gì cần
tránh.
? Nếu không biết chắc một tuần nữa
lớp sẽ tổ chức cắm trại thì em có
thông báo nh sau Tuần sau lớp em sẽ
tổ chức cắm trại với các bạn cùng
lớp không?
? Nếu không biết chắc vì sao bạn

mình nghỉ học thì em có trả lời với
thầy cô là bạn ấy nghỉ học vì ốm
không?
truyện nói nhiều hơn những điều cần
nói.
- Câu nói phải có nội dung đúng với
yêu cầu giao tiếp, không nên nói ít
hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
-Trong giao tiếp, không nên nói nhiều
hơn những gì cần nói.
3. Kết luận: (Ghi nhớ SGK).
II. Ph ơng châm về chất :
1. Ví dụ: SGK
2. Nhận xét:
-Truyện kể nhằm phê phán tính nói
khoác.
-=>Trong giao tiếp, không nên nói
những điều mà mình không tin là
đúng sự thật.
=> Trong giao tiếp, đừng nói những
điều mà mình không có bằng chứng
7
Giáo án ngữ văn 9
? Vậy, ta cần tránh điều gì trong giao
tiếp.?
Gọi học sinh xác định yêu cầu bài tập
1
-h/sinh lên bảng làm bài tập
-Giáo viên nhận xét cách làm của học
sinh

-Gọi học sinh trả lời câu hỏi bằng
cách điền đúng từ
?Các câu trên có liên quan đến phơng
châm hội thoại nào?
*Hoạt động nhóm:
?Theo em tại sao trong giao tiếp ngời
ta thờng thêm vào các từ: nh tôi đợc
biết, nếu tôi không lầm thìhay nh tôi
đã trình bày, nh mọi ngời đã biết
-Các nhóm thảo luận và trình bày ý
kiến.
-Giáo viên nhận xét và chuẩn kiến
thức
*Hoạt động nhóm: chia lớp thành 4
nhóm tiến hành thi giải nghĩa nhanh
các thành ngữ
-Trong 1 phút nhóm nào giải nghĩa đ-
ợc nhiều nhất và chính xác nhất các
thành ngữ thì thắng cuộc.
GV chuẩn kiến thức.
xác thực.
3. Kết luận: (Ghi nhớ SGK).
III. Luyện tập:
Bài tập 1
a- Câu này thừa cụm từ nuôi ở
nhà bởi vì từ gia súc đã hàm chứa
nghĩa là thú nuôi trong nhà.
b- Tất cả các loài chim đều có 2 cánh,
vì thế có hai cánh là cụm từ thừa
Bài tập 2 Điền từ thích hợp

a- Nói có sách , mách có
chứng.
b- Nói dối
c- Nói mò
d-Nói nhăng ,nói cuội
e-Nói trạng
=> Các câu trên đều có liên quan đến
phơng châm hội thoại về chất.
Bài tập 4 phân tích cách
dùng từ ngữ
a. Các từ ngữ: nh tôi đợc biết, tôi tin
rằng, nếu tôi không lầm thì, tôi nghe
nói, theo tôi nghĩsử dụng trong các
trờng hợp ngời nói có ý thức tôn trọng
phơng châm về chất.
b. các từ ngữ : nh tôi đã trình bày, nh
mọi ngời đã biết sử dụng trong trờng
hợp ngời nói có ý thức tôn trọng phơng
châm về lợng nghĩa là không nhắc lại
những điều đã đợc trình bày.
Bài tâp 5: giải nghĩa thành
ngữ
-Ăn đơm nói đặt: Đặt điều , bịa chuyện
.
-Ăn ốc nói mò: Nói không có căn cứ.
-Cãi chày cãi cối: tranh cãi không có lí
lẽ đúng.

D.Củng cố:
-Giáo GV khái quát những kiến thức cơ bản của bài học.

-Học sinh nhắclại khái niệm
E.H ớng dẫn về nhà.
- Học bài phần ghi nhớ SGK.
8
Giáo án ngữ văn 9
-Làm bài tập số 3
-Đọc trớc bài Sử dụng mọt số iện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh
-Giờ sau học tập làm văn.



Tiết 4:
Ngày soạn :
Ngày dạy:
sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn;
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
II.Ph ơng tiện thực hiện :
GV: - Bảng phụ tóm tắt về khái niệm, mụcđích, các phơng pháp thuyết
minh
HS:-Ôn tập lại kiến thức về văn bản thuyết minh
III.Cách thức tiến hành
-Phân tích, vấn đáp, qui nạp
IV.Tiến trình bài dạy:
A.ổ n định lớp:

B. Kiểm tra bài cũ:
C.Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong chơng trình Ngữ văn lớp 8, các em đã đợc học
văn bản thuyết minh. Lên lớp 9 các em lại tiếp tục với những yêu cầu cao
hơn - Nội dung đó là gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu kĩ hơn
- Văn bản thuyết minh là gì ?
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản
thông dụng trong mọi lĩnh vực đời
sống nhằm cung cấp tri thức (kiến
thức) khách quan về đặc điểm, tính
chất, nguyên nhân, của các hiện t-
I. Tìm hiểu việc sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh:
1. Ôn tập văn bản thuyết minh:
- Mục đích của văn bản thuyết minh:
cung cấp tri thức (hiểu biết) khách
quan về những sự vật, hiện tợng, vấn
đề đợc chọn làm đối tợng để thuyết
minh.
9
Giáo án ngữ văn 9
ợng và sự vật trong tự nhiên, xã hội
bằng phơng thức trình bày, giới thiệu
? Hãy kể ra các phơng pháp thuyết
minh thờng dùng đã học ?
Học sinh đọc văn bản.
? Văn bản này thuyết minh đặc điểm
của đối tợng nào ?
? Văn bản này có cung cấp tri thức

khách quan về đối tợng không ?
(Có)
? Đặc điểm ấy có dễ dàng thuyết
minh bằng cách đo đếm, liệt kê không
?Vì sao?
=> Không dễ TM vì đối tợng TM rất
trừu tợng (giống nh trí tuệ, tình cảm
tâm hồn)
*Ngoài việc TM về đối tợng, còn
phải truyền đợc cảm xúc và sự thích
thú tới ngời đọc
? Văn bản đã vận dụng phơng pháp
thuyết minh nào là chủ yếu?
(Liệt kê, phân tích, so sánh)
?Ví dụ, nếu chỉ dùng P
2
liệt kê : Hạ
Long có nhiều nớc, nhiều đảo ,nhiều
hang động -thì đã nêu đợc" sự kì
lạ"của Hạ Long cha ?Tác giả hiểu sự
kì lạ đó là gì ? Hãy gạch dới câu văn
nêu khái quát "sự kì lạ "của Hạ
Long ?
? Để giới thiệu sinh động, cụ thể, chi
tiết sự kì lạ của Hạ Long, ngoài những
phơng pháp thuyết minh đã học, tác
giả còn sử dụng những biện pháp
nghệ thuật nào ? Hãy chỉ rõ
? Các biện pháp nghệ thuật đó có tác
dụng gì với VB thuyết minh này?

? Muốn cho văn bản thuyết minh sinh
động cần chú ý điều gì ?
-Học sinh đọc ghi nhớ
- Các phơng pháp TM: định nghĩa,
giải thích, nêu ví dụ, liệt kê, dùng số
liệu, phân tích, phân loại, so sánh,
2. Viết văn bản thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp nghệ thuật:
a . Ví dụ: Văn bản: Hạ Long - Đá và
nớc"
b.Nhận xét
-Nội dung VB: Thuyết minh về sự kỳ
lạ"vô tận của Hạ Long do đá và nớc
tạo nên-vẻ đẹp hấp dẫn kì diệu của Hạ
Long

- Câu văn nêu khái quát sự kì
lạ của Hạ Long: chính n-
ớc có tâm hồn.,,
- So sánh:Chiếc thuyền mỏng mảnh
nh là lá tre, nh bay trên các ngọn
sóng, nh một ngời bộ hành,nh đang đi
lại
-Nhân hoá:Gọi các đảo đá:"Thập loại
chúng sinh","thế giới ngời","bọn ngời
bằng đá hối hả trở về"
- Tởng tợng, liên tởng: Tởng tợng
những cuộc dạo chơi (Toàn bài dùng
9 chữ "có thể")
=>Giới thiệu vịnh Hạ Long không chỉ

là đá và nớc mà còn là một thế giới
sống có hồn bài viết trở nên sinh động
hấp dẫn giống nh một bài thơ văn
xuôi mời gọi du khách đến với Hạ
Long
10
Giáo án ngữ văn 9
Gọi học sinh đọc văn bản Ngọc
Hoàng xử tội ruồi xanh
? Bài văn có tính chất thuyết minh
không ? vì sao ?

? Những phơng pháp thuyết minh nào
làm rõ đặc điểm trên?
?Văn bản trên có gì đặc biệt?
Tác giả đã sử dụng các biện pháp
nghệ thuật nào trong văn bản trên ?
hiệu quả của việc sr dụng các biện
pháp nghệ thuật đó?
Gọi học sinh đọc văn bản
*Thảo luận nhóm:
? Đối tợng thuyết minh là gì?
? Nghệ thuật của văn bản trên có gì
đặc biệt?
c.Ghi nhớ :(SGK)
II.Luyện tập
Bài tập 1
a.Bài văn có tính thuyết minh vì đã
cung cấp cho ngời đọc tri thức khách
quan về loài ruồi.

- Tính chất ấy biểu hiện ở việc giới
thiệu về loài ruồi rất có hệ thống:tính
chất chung về họ nhà ruồi, giống loài,
các tập tính sinh sống, sinh sản, đặc
điểm cơ thểnhằm cung cấp các kiến
thức chung đáng tin cậy về loài ruồi,
thức tỉnh ý thức vệ sinh, phòng bệnh.
-Phơng pháp thuyết minh:
+ Định nghĩa:Thuộc họ nhà ruồi
+Phân loại : các loại ruồi
+Liệt kê :mắt, chân
+Nêu số liệu :6 triệu vi khuẩn, 28
triệu vi khuẩn, 19 triệu tỉ con ruồi
b-Bài thuyết minh trên có những nét
đặc biệt sau:
- Về hình thức giống nh văn bản tờng
thuật một phiên tòa.
-về cấu trúc giống nh một biên bản
tranh luận pháp lí.
-Về nội dung giống nh mọt câu truyện
kể về loài ruồi.
c:Tác giả sử dụng các biện pháp nghệ
thuật nh ẩn dụ , nhân hóa, kể chuyện,
miêu tả.
Các biện pháp nghệ thuật ở đây làm
cho văn bản trở nên sinh động hấp
dẫn, thú vị. Nhờ có các biện pháp
nghệ thuật đó mà văn bản gây hứng
thú cho ngời đọc và làm nổi bật nội
dung cần thuyết minh

Bài tập 2
-Đối tợng thuyết minh là con chim cú
mèo.
- Nghệ thuật là lấy sự ngộ nhạn hồi
nhỏ làm đầu mối câu chuyện Sau lớn
lên đi học mới có dịp nhận thức lại
những lầm lẫn cũ
11
Giáo án ngữ văn 9
D.Củng cố:
-Giáo viên khái quát lại kiến thức cơ bản của bài học.
-Nhắc lại những phơng pháp thuyết minh chính.
E.H ớng dẫn về nhà.
-Học bài phần ghi nhớ SGK
-Làm bài tập còn lại
-Chuẩn bị bài cho giờ luyện tập:
Tổ1:Thuyết minh về cái nón
Tổ 2:Thuyết minh về cái quạt
Tổ3:Thuyết minh về cái bút
-Giờ sau học tập làm văn
Tiết 5:
Ngày soạn :
Ngày dạy :
luyện tập sử dụng một số
biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
I/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
- Rèn kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh
-Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết

minh để viết một văn bản thuyết minh sinh động hấp dẫn.
II.Ph ơng tiện thực hiện
-GV: Bài soạn, Hớng dẫn học sinh chuẩn bị ở nhà
-HS: Chuẩn bị các phần đã cho
III.Cách thức tiến hành.
Thực hành, nhận xét, làm mẫu
IV.Tiến trình bài dạy:
A. ổ n định lớp:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà.
C. Bài mới: Giáo viên nêu yêu cầu của bài học
1.Trình bày dàn ý đã chuẩn bị
Đề 1: Giới thiệu về chiếc nón.
Tổ 1 lên trình bày phần chuẩn bị của tổ mình Các tổ khác nhận xét, góp
ý.
a. Mở bài:
Giới thiệu chung về chiếc nón.
b. Thân bài:
a- Lịch sử chiếc nón.
b- Cấu tạo của chiếc nón.
12
Giáo án ngữ văn 9
c- Quy trình làm ra chiếc nón.
d- Giá trị kinh tế, văn hóa, nghệ thuật của chiếc nón.
c. Kết bài:
Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong đời sống hiện tại.
Đề 2: Giới thiệu về cái quạt
Tổ 2 lên trình bày phần chuẩn bị của mình
Đề 3: Giới thiệu về cái bút
Tổ 3 lên trình bày phần chuẩn bị của mình

2. Viết từng phần.
a. Viết đoạn mở bài: Giáo viên hớng dẫn học sinh viết phần mở bài
Cần chú ý đa biện pháp nghệ thuật vào
VD1: Chiếc nón trắng Việt Nam không phải chỉ dùng để che ma
che nắng mà dờng nh nó còn là một phần không thể thiếu để góp phần làm
nên vẻ đẹp duyên dáng cho ngời phụ nữ Việt Nam. Chiếc nón trắng từng
đi vào câu ca dao Qua đình ngả nón trông đình - Đình bao nhiêu ngói th-
ơng mình bấy nhiêu. Vì sao chiếc nón trắng lại đợc ngời Việt Nam nói
chung, phụ nữ Việt Nam nói riêng yêu quý và trân trọng nh vậy ? Xin mời
các bạn hãy cùng tôi tìm hiểu về lịch sử, cấu tạo và công dụng của chiếc
nón trắng nhé.

VD2 : "Anh gửi cho em chiếc nón bài thơ xứ Nghệ
Mang hình bóng quê hơng, gửi vào đây trăm nhớ nghìn thơng
Hình ảnh chiếc nón nhỏ bé xinh xắn đá trở nên quen thuộc với mỗi ngời
dân Việt Nam và bạn bè thế giới khi đặt chân đến xứ sở này .
b. Viết đoạn thân bài: Giáo viên định hớng cho học sinh viết các đọan
phần thân bài
* Lịch sử chiếc nón:
-Nón Việt Nam có lịch sử rất lâu đời
-Hình ảnh chiếc nón đã đợc chạm khắc trên trống đồng Ngọc Lũ,trên
thạp đồng Đào Thịnh vào khoảng 2500-3000 năm về trớc .
-Từ xa xa, nón đã hiện diện trong ĐS thờng ngày của ngời VN,trong
cuộc chiến tranh giữ nớc (Thánh Gióng)
*Cấu tạo và quy trình làm nón:
- Nón gồm có khung nón, vành nón, chóp nón,lá nón và quai nón.
-Lá nón có thể làm từ lá dừa hoặc lá cọ.
- Lá đợc mua về phải đợc chọn lọc, phân loại rồi đem phơi dăm ba
ngày cho đến khi màu xanh của lá chuyển dần sang màu trắng sau đó lá nón
đợc miết cho thật phẳng mà vẫn giữ đợc độ dẻo và mềm .

- Tre đem về chuốt thành những chiếc nan vành tròn trặn ,bóng bảy
.Những nan vành đợc uốn thành vòng tròn gọi là vành nón
- Sau đó đến bớc dựng khuôn, xếp vành, lợp lá và chằm nón
- Công đoạn khó nhất để tạo ra dợc một chiếc nón là công đoạn khâu
nón (chằm nón). Ngời ta khâu nón bằng sợi chỉ cớc trong suốt.
- Khâu xong, ngời thợ phải hơ nón bằng hơi diêm để nón trở nên trắng
và không bị mốc .
- Cuối cùng,là quệt một lớp dầu mỏng lên nón giúp cho chiếc nón vừa
sáng bóng vừa bền đẹp .
*Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của chiếc nón:
- Hơn tất cả, chiếc nón lá Việt Nam là một phần cuộc sống của ngời VN.
Đó là ngời bạn thuỷ chung của những con ngời lao động một nắng hai s-
ơng.Trong nghệ thuật, tiết mục múa nón của các cô gái với chiếc áo dài
duyên dáng thể hiện tính dịu dàng, mềm mại và kín đáo của những phụ nữ
13
Giáo án ngữ văn 9
VN. Chiếc nón lá chính là biểu tợng của VN và là đồ vật truyền thống phổ
biến trên mọi miền đất nớc
c. Kết bài:
- "Quê hơng là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Quê hơng là đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài thềm"
Trên con đờng phát triển, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc, ĐS vật
chất và tinh thần ND ta ngày một phát triển hơn,sang trọng hơn nhng
những câu hát,bài ca về hình ảnh quê hơng với chiếc nón bình dị vẫn là sợi
nhớ , sợi thơng giăng mắc trong hồn ngời man mác và bâng khuâng có bao
giờ vơi
D.Củng cố
-Giáo viên nhắc lại cách sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản.

-Nhận xét giờ học và ý thức học tập của học sinh
E H ớng dẫn về nhà :
- Hoàn thiện phần thân bài vào vở.
-Giờ sau học văn bản

.

Tiết 6
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Đấu tranh cho một thế giới hòa bình
(Gác - xi - a Mác két)
I. Mục tiêu bài học.
Giúp h/sinh:
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đang đe dọa toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của
toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới
hòa bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể xác thực, cách
so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
II.Ph ơng tiện thực hiện :
- GV: Phiếu học tập bài tập trắc nghiệm, Bảng phụ
- HS: Soạn bài, trả lời câu hỏi SGK
III.Cách thức tiến hành
-Đọc , phân tích, bình giá
IVTiến trình bài dạy:
A.ổ n định lớp:
B. Kiểm tra bài cũ: (Hình thức trắc nghiệm).
1. Vốn tri thức văn hóa của Bác Hồ có đợc từ đâu ?
A. Ghé lại nhiều hải cảng, thăm nhiều nớc trên thế giới, trên những con

tàu vợt trùng dơng.
B. Nhờ Bác biết nhiều tiếng nớc ngoài.
14
Giáo án ngữ văn 9
C. Nhờ đến đâu Bác cũng học hỏi, tìm hiểu văn hóa, nghệ thuật đến mức
khá uyên thâm.
D. Chịu ảnh hởng của tất cả các nền văn hóa, tiếp thu cái hay, phê phán cái
giở của chúng.
2. Phong cách Hồ Chí Minh là gì ?
A. Nhân cách rất Việt Nam.
B. Lối sống rất Việt Nam.
C. Gốc văn hóa dân tộc vô cùng vững chắc.
D. Rất phơng Đông đồng thời rất mới, rất hiện đại.
3. Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là gì ?
A. Truyền thống văn hóa dân tộc.
B. Tinh hoa văn hóa nhân loại.
C. Vĩ đại và giản dị.
D. Kết hợp hài hòa những vẻ đẹp đó.
4. Học tập và rèn luyện theo phong cách của Bác Hồ, mỗi chúng ta
cần làm gì ?
A. Hiểu sâu sắc vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh.
B. Làm tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
C. Sống thật trong sạch, giản dị và có ích.
D. Làm nhiều việc tốt, giúp đỡ mọi ngời.
* Bài mới:
* Giới thiệu bài: Những ngày đầu tháng 8/1945 chỉ bằng 2 quả
bom nguyên tử đầu tiên ném xuống 2 thành phố Hi-rô-xi-ma và Na-ga-xa-
ki, đế quốc Mỹ đã làm 2 triệu ngời Nhật Bản thiệt mạng và còn di họa đến
bây giờ. Thế kỷ XX, thế giới phát minh ra nguyên tử hạt nhân, đồng thời
cũng phát minh ra những vũ khí hủy diệt, giết ngời hàng loạt khủng khiếp.

Từ đó đến nay và cả trong tơng lai nguy cơ một cuộc chiến tranh hạt nhân
tiêu diệt cả thế giới luôn luôn tiềm ẩn và đe dọa nhân loại. Đấu tranh vì
một thế giới hòa bình luôn là một trong những nhiệm vụ vẻ vang nhng
cũng khó khăn nhất của nhân dân các nớc. Hôm nay chúng ta nghe tiếng
nói của một nhà văn nổi tiếng Nam Mĩ (Cô-lôm-bi-a) giải thởng Nô ben
văn học, tác giả của những tiểu thuyết hiện thực huyền ảo lừng danh: Ga-
bri-en Gác-xi-a Mác-két.
GV hớng dẫn đọc vb: đọc to rõ ràng,
rứt khoát, đanh thép. Chú ý những từ
ngữ phiên âm, các con số.
-GV đọcmẫu=> gọi hs đọc tiếp
? Dựa vào phần chú thích em hãy giới
thiệu vài nét chính về tác giả?
-GV :Ông đợc coi là nhà văn xuất sắc
nhất của châu Mĩ La Tinh đại diện
cho chủ nghĩa huyền ảo
I.Tìm hiểu chung
1Đọc văn bản
2Tác giả - tác phẩm
* Tác giả: (Sinh 1928)
- Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két, nhà
văn Cô-lôm-bi-a.
- Đợc nhận giải thởng Nô ben về
văn học năm 1982.
15
Giáo án ngữ văn 9
? Trình bày hiểu biết của em về tác
phẩm ?
? Văn bản này thuộc kiểu văn bản nào
?

? Cho biết văn bản có thể chia làm
mấy phần?
1 -Từ đầu sống tốt đẹp hơn
":Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang
đe doạ trái đất
2 -Tiếp xuất phát của nó.: Chứng
lí cho sự nguy hiểm và phi lí của
chiến tranh hạt nhân
3 -Còn lại: Nhiệm vụ của chúng ta và
đề nghị khiêm tốn của tác giả
? Luận điểm chủ chốt mà tác giả nêu
và tìm cách giải quyết trong VB này
là gì? Giải thích tại sao em lại hiểu
nh vậy ?
GVđ a bảng phụ :
A. Nguy cơ khủng khiếp của chiến
tranh hạt nhân đang đe doạ toàn TG
B. Đấu tranh chống lại và xoá bỏ
nguy cơ này vì một TG hoà bình là
nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân
loại
C. Kết hợp cả Avà B.
Không thể là A, mặc dù Ađợc trình
bày khá nhiều trong hầu khắp VB.
Cũng không chỉ là B, vì nếu chỉ có B
thì sẽ thiếu cơ sở thực tiễn. Bởi vậy
,luận điểm cơ bản mà t/g nêu và giải
quyết trong VB chính là Avà B;Alà
nguyên nhân ,B là kết quả, mục
đích .)

? Để làm rõ luận điểm ,tác giả đã xây
dựng hệ thống luận cứ nh thế nào ?
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đe doạ toàn bộ sự sống trên trái
*. Tác phẩm:
Trích từ tham luận tại hội nghị
nguyên thủ quốc gia 6 nớc( ấn Độ,
Mê hi cô, Thụy Điển, ác-hen-ti-na,
Hy lạp, Tan-da-ni-a) bàn về việc
chống chiến tranh hạt nhân , bảo vệ
hòa bình thế giới .
-VB nhật dụng - nghị luận chính trị
xã hội .
II. Tìm hiểu văn bản
1.Kiểu văn bản và PTBĐ
-Văn bản nhật dụng(NL chính trị xã
hội)
2. Bố cục văn bản:
- Bố cục: 3 phần.

3Phân tích
Luận điểm: Chiến tranh hạt nhân là
một hiểm hoạ khủng khiếp đang đe
doạ toàn thể loài ngời và mọi sự
sống trên trái đất.Vì vậy, đấu tranh
để loại bỏ nguy cơ ấy cho một TG
hoà bình là nhiệm vụ cấp bách của
toàn thể nhân loại
16
Giáo án ngữ văn 9

đất
2. Việc bảo tồn sự sống trên trái
đất ít tốn kém hơn "dịch hạch"
hạt nhân
3. Việc chạy đua vũ trang là đi
ngợc lại lí trí của loài ngời,
phản lại sự tiến hoá tự nhiên.
4. Hãy đấu tranh cho một thế giới
hoà bình
? Hãy nhận xét hệ thống luận cứ đó?
Học sinh đọc đọan 1.
? Nhận xét về cách mở đầu của tác
giả?
Mở đầu bằng một câu hỏi đầy ấn t-
ợng,thu hút sự chú ý của mọi ngời, rồi
tự trả lời câu hỏi ấy
GV: Và trong câu trả lời của mình t/g
đã chỉ rõ nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đe doạ loài ngời và toàn bộ sự
sống trên trái đất .
? Điều đó đợc tác giả chỉ ra cụ thể
bằng cách lập luận ntn? Thông qua
những lí lẽ và dẫn chứng nào ?
? Nhận xét của em về những lí lẽ này?
? Chứng cớ nào làm em ngạc nhiên
nhất?
. ? Những chứng cớ t/g đa ra có ý
nghĩa ntn với ngời đọc ,ngời nghe ?
? Theo em, cách đa lí lẽ và chứng cớ
trong đoạn văn bản này có gì đặc

biệt?
Cùng với lí lẽ và chứng cớ, để lập
luận, t/g còn sử dụng NT so sánh
nhằm gây ấn tợng mạnh.
Dùng hình ảnh thanh gơm Đa-mô-clét
và "dịch hạch"tạo nên sức ám ảnh
mạnh mẽ
=>Các luận cứ mạch lạc, chặt chẽ,
sâu sắc. Đó là bộ xơng vững chắc
của VB, tạo nên tính thuyết phục
cơ bản của lập luận.

a, Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân
đe dọa sự sống trên trái đất:
* Lí lẽ:
- Chiến tranh hạt nhân là sự tàn phá
hủy diệt
- Phát minh hạt nhân quyết định sự
sống còn của thế giới.
=>Sắc bén
* Chứng cớ:
- Ngày 08/08/1986 hơn 50.000 đầu
đạn hạt nhân đã đợc bố trí khắp
hành tinh.
- Tất cả mọi ngời, mỗi ngời đang
ngồi trên một thùng 4 tấn thuốc nổ.
- Tất cả chỗ đó nổ tung lên sẽ làm
biến mất mọi dấu vết của sự sống
trên trái đất.
->Xác thực, khoa học

=> Nâng cao nhận thức cho mọi ng-
ời về nguy cơ chiến tranh hạt nhân
và sự huỷ diệt khủng khiếp của
chiến tranh hạt nhân .
-So sánh :Chiến tranh hạt nhân với
điển tích Hi Lạp : Thanh gơm Đa-
mô-clét và dịch hạch =>có sức ám
ảnh mạnh mẽ
-Lặp từ và lặp cấu trúc ngữ pháp =>
có tác dụng nhấn mạnh .
=>Lí lẽ kết hợp với chứng cớ cùng
với NT so sánh đã tác động vào
nhận thức của ngời đọc về sức mạnh
ghê gớm của vũ khí hạt nhân, khơi
gợi sự đồng tình với tác giả, làm cho
tất cả những ngời đang sống và yêu
quý sự sống không thể thờ ơ
17
Giáo án ngữ văn 9
? Nh vậy, em có nhận xét gì về lí lẽ ,
chứng cớ cũng nh cách lập luận của
tác giả ?
? ý nghĩa của cách lập luận đó trong
đoạn mở đầu này?
D.Củng cố:
-Qua các phơng tiện thông tin đại
chúng (đài, báo), em có thêm chứng
cớ nào về nguy cơ chiến tranh hạt
nhân vẫn đe dọa cuộc sống trái đất.?
E.H ớng dẫn về nhà.

-Học bài phần phân tích ở lớp.
-Tiếp tục soạn bài.
-Tìm hiểu về ảnh hởng của chất độc
màu ra cam
Tiết 2.
? Để làm rõ luận cứ này tác giả đã đa
ra những dẫn chứng thuộc các lĩnh
vực nào?
? Dựa vào các chứng cứ trong đoạn
văn em hãy lập bảng so sánh các lĩnh
vực đời sống với chi phí chuẩn bị
chiến tranh hạt nhân.
(Học sinh thảo luận nhóm trình
bày) Giáo viên khái quát lại bằng
cách sử dụng bảng phụ.
* Theo dõi bảng so sánh, em hãy
nhận xét và rút ra kết luận:
? Cách đa dẫn chứng và so sánh của
t/g ntn?
? Cách lập luận của tác giả ở đây có
gì đặc biệt ?

Lí lẽ và chứng cớ đều dựa trên sự
tính toán khoa học.
Lí lẽ và chứng cớ kết hợp với sự
bộc lộ trực tiếp thái độ của tác giả.
- Cách vào đề trực tiếp và bằng
những chứng cứ rất xác thực đã thu
hút ngời đọc và gây ấn tợng mạnh
mẽ về tính chất hệ trọng của vấn đề

đang đợc nói tới.
B Kiểm tra bài cũ: Trình bày hiểu
biết của em về tác giả và xuất xứ VB
"Đấu tranh cho một thế giới hoà
bình"?Nêu luận điểm và hệ thống
luận cứ của VB?
C Bài mới:
b,Sự tốn kém và phi lí trong cuộc
chạy đua vũ trang hạt nhân :
Hàng loạt dẫn chứng thuộc các lĩnh
vực: xã hội, y tế, tiếp tế thực phẩm,
giáo dục.
- Cách đa dẫn chứng toàn diện, cụ
thể, đáng tin cậy trên nhiều lĩnh
vực(y tế,lơng thực, giáo dục) bằng
những con số biết nói
- Dùng so sánh đối lập: Một bên chi
phí nhằm tạo ra sức mạnh hủy diệt t-
ơng đơng với một bên dùng chi phí
đó để cứu hàng trăm triệu trẻ em
nghèo khổ, hàng tỷ ngời đợc phòng
bệnh, hàng trăm triệu ngời thiếu
18
Giáo án ngữ văn 9
? Tác dụng của cách lập luận này?
? Đoạn văn này gợi cho em cảm nghĩ
gì về chiến tranh hạt nhân.
? Em có biết nhân loại đã tìm cách
nào để hạn chế chạy đua chiến tranh
hạt nhân?

- Hiệp ớc cấm thử vũ khí hạt nhân.
- Hạn chế số lợng đầu đạn hạt nhân
(Học sinh đọc đoạn :"Một nhà tiểu
thuyết điểm xuất phát của nó" )
? Phần văn bản này có 3 đoạn văn,
mỗi đoạn đều nói đến 2 chữ trái đất.
Em đọc đợc cảm nghĩ của tác giả khi
liên tục nhắc lại danh từ trái đất trong
phần này ?
? Theo tác giả, trái đất chỉ là một cái
làng nhỏ trong vũ trụ, nhng lại là nơi
độc nhất có phép màu của sự sống
trong hệ mặt trời.
Em hiểu nh thế nào về ý nghĩ ấy ?
(Học sinh thảo luận nhóm).
GV: Trong vũ trụ, trái đất chỉ là một
hành tinh nhỏ, nhng là hành tinh duy
nhất có sự sống.
- Khoa học vũ trụ cha khám phá đợc
sự sống ở nơi nào khác, ngoài trái đất.
- Đó là sự thiêng liêng, kì diệu của
trái đất nhỏ bé của chúng ta.
? Quá trình sống trên trái đất đã đợc
tác giả hình dung nh thế nào?
dinh dỡng.
- Nghệ thuật lập luận của tác giả ở
đoạn này thật đơn giản mà có sức
thuyết phục cao- Ngời đọc ngạc
nhiên, bất ngờ trớc những sự thật
hiển nhiên mà rất phi lí.

=> Làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm
của cuộc chạy đua chiến tranh hạt
nhân.
=> Nêu bật sự vô nhân đạo đó.
=>Gợi cảm xúc mỉa mai, châm biếm
ở ngời đọc.
=> Cuộc chạy đua chiến tranh hạt
nhân là cực kỳ vô lí vì tốn kém nhất,
đắt đỏ nhất, vô nhân đạo nhất. =>
Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị
cho chiến tranh hạt nhân đã và đang
cớp đi của thế giới nhiều điều kiện
để cải thiện cuộc sống của con ngời,
nhất là ở các nớc nghèo.
- Cần loại bỏ chiến tranh hạt nhân vì
cuộc sống hòa bình hạnh phúc trên
thế giới này.
Chiến tranh hạt nhân là hành
động cực kì phi lí:
- Trái đất là thứ thiêng liêng cao quý
hơn cả, đáng đợc chúng ta yêu quý
trân trọng. Không đợc xâm phạm,
hủy hoại trái đất.
*Qúa trình hình hình thành sự sống :
-380 triệu năm con bớm mới bay đ-
ợc
19
Giáo án ngữ văn 9
? Những con số chỉ thời gian đó cho
em hiểu gì về sự sống trên trái đất?

? Nhận xét về cách đa dẫn chứng của
tác giả?

? Từ đó ta có nhận thức nh thế nào về
tính chất phản tiến hóa, phản tự nhiên
của chiến tranh hạt nhân ?
GV: Nếu nổ ra, nó sẽ đẩy lùi sự tiến
hóa trở về điểm xuất phát ban đầu,
tiêu hủy mọi thành quả của quá trình
tiến hóa của sự sống trong tự nhiên.
(Học sinh đọc đoạn cuối.)
? Em hiểu thế nào về bản đồng ca
của những ngời đòi hỏi một thế giới
không có vũ khí và một cuộc sống hòa
bình, công bằng.
? Có ý kiến cho rằng : Sau khi đã chỉ
ra một cách hết sức rõ ràng về hiểm
hoạ hạt nhân đang đe doạ loài ngời và
sự sống trên trái đất, t/g không dẫn
dắt ngời đọc đến sự lo âu mang tính bi
quan mà hớng tới một thái độ tích
cực. ý kiến của em ntn?
? ý tởng của tác giả về việc mở ra
một nhà băng lu trữ trí nhớ có thể tồn
tại đợc sau thảm họa hạt nhân bao
gồm những thông điệp gì?Thông điệp
ấy có ý nghĩa ntn?
GV: Đây chính là luận cứ kết bài và
cũng là chủ đích của thông điệp mà
t/g muốn gửi tới mọi ngời

? Em hiểu gì về tác giả từ ý tởng đó
của ông?( Là ngời quan tâm sâu sắc
đến vấn đề vũ khí hạt nhân với niềm
lo lắng và công phẫn cao độ. Vô
- 180 triệu năm bông hồng mới nở
-Trải qua bốn kỉ địa chất con ngời
mới hát đợc
- Phải lâu dài lắm mới có đợc sự
sống trên trái đất này. Mọi vẻ đẹp
trên thế giới này không phải một
sớm một chiều mà có đợc.
- Đa ra những chứng cứ từ khoa học
địa chất và cổ sinh học về nguồn
gốc và sự tiến hóa trên trái đất.
- Kết hợp lối biện luận tơng phản với
các hình ảnh sinh động.
- Chiến tranh hạt nhân là hành động
cực kì phi lí, ngu ngốc, man rợ, đáng
xấu hổ, là đi ngợc lại lí trí.

c. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân :(Thông điệp
của tác giả)
- Đó là tiếng nói của công luận thế
giới chống chiến tranh.
- Là tiếng nói yêu chuộng hòa bình
trên trái đất của nhân dân thế giới.
=>Kêu gọi mọi ngời đoàn kết, xiết
chặt đội ngũ đấu tranh vì một TG
hoà bình, phản đối, ngăn chặn chạy

đua vũ trang, tàng tích vũ khí hạt
nhân
- Thông điệp về một cuộc sống đã
từng tồn tại trên trái đất.
- Thông điệp về những kẻ đã xóa bỏ
cuộc sống trên trái đất bằng vũ khí
hạt nhân.
=>Thức tỉnh lơng tri con ngời ,cảnh
tỉnh,lên án những kẻ hiếu chiến
20
Giáo án ngữ văn 9
cùng yêu chuộng cuộc sống trên trái
đất hòa bình.)
? Nên hiểu ý tởng này của nhà văn
muốn nhấn mạnh điều gì?
? Những thông điệp nào đợc gửi tới
chúng ta từ văn bản Đấu tranh cho
một thế giới hòa bình.
(Học sinh đọc ghi nhớ).
? Em học tập đợc gì về cách viết văn
nghị luận từ văn bản?luận từ văn bản
này?
- Nhân loại cần giữ gìn kí ức của
mình, lịch sử sẽ lên án những thế lực
hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm
họa hạt nhân.
5 .Tổng kết:
* Ghi nhớ: SGK
- Luận điểm đúng đắn, hệ thống
luận chứng rành mạch, đầy sức

thuyết phục, cách so sánh bằng
nhiều dẫn chứng toàn diện và tập
trung, lời văn đầy nhiệt tình.
D. Củng cố
- Theo em vì sao văn bản này lại đợc đặt tên là Đấu tranh cho một thế
giới hòa bình?
- Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học VB.
E. H ớng dẫn về nhà :
- Học thuộc bài.
- Hoàn thành bài tập vào vở.
- Làm bài tập trong sách bài tập và sách bài tập trắc nghiệm.
- Chuẩn bị bài tiếp theo Tuyên bố thế giới về sống còn của trẻ em

Ngày soạn:
Ngày giảng:

T8
các phơng châm hội thoại (Tiếp)

I. Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và ph-
ơng châm lịch sự;
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
II.Ph ơng tiện hực hiện.
-GV: Soạn bài, sgk, từ điển thành ngữ .
-HS: đọc trớc bài .
III.Cách thức tiến hành
-Vấn đáp, thảo luận, qui nạp
IV.Tiến trình bài dạy:

21
Giáo án ngữ văn 9
A. ổ n định lớp:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là phơng châm về lợng ? Phơng châm về chất ?
- Làm BT 4, 5.
C.Bài mới: GV nêu nội dung và yêu cầu bài học
? Thành ngữ" Ông nói gà, bà nói
vịt."dùng để chỉ tình huống hội
thoại nh thế nào?
? Thử tởng tợng điều gì sẽ xảy ra
nếu xuất hiện những tình huống hội
thoại nh vậy.
? Qua đó có thể rút ra bài học gì
trong giao tiếp.
(Học sinh đọc ghi nhớ.)
Học sinh đọc ví dụ
? Hai thành ngữ trên dùng để chỉ
những cách nói nh thế nào?
? Những cách nói đó ảnh hởng nh
thế nào đến giao tiếp?
Hậu quả của những cách nói đó ?
? Qua đó, emcó thể rút ra bài học gì
trong giao tiếp?
VD2:Tôi đồng ý với những nhận
địnhvề truyện ngắn của ông ấy.
? Có thể hiểu câu "Tôi đồng ý ông
ấy" theo mấy cách (2 cách).
C1: Nếu "ông ấy" bổ nghĩa cho
"nhận định" thì hiểu là: Tôi đồng ý

với những nhận định của ông ấy về
truyện ngắn.
C2: Nếu "ông ấy" bổ nghĩa cho
"truyện ngắn" thì hiểu là: Tôi đồng
I. Ph ơng châm quan hệ :
1. Ví dụ:
- Thành ngữ: Ông nói gà, bà nói vịt.
2. Nhận xét:
- Đó là tình huống hội thoại mà mỗi
ngời nói về một đề tài khác nhau.
-Hậu quả: Ngời nói và ngời nghe
không hiểu nhau.
=> Khi giao tiếp phải nói đúng đề tài
đang hội thoại.
3. Kết luận:
* Ghi nhớ: SGK.
Ii. Ph ơng châm cách thức:
1. Ví dụ: Thành ngữ:
+ Dây cà ra dây muống.
+ Lúng búng nh ngậm hột thị.
2. Nhận xét:
*xét 2 thành ngữ
- TN 1: nói năng dài dòng, rờm rà.
- TN 2: nói năng ấp úng, không rành
mạch, không thoát ý.
=>Ngời nghe không hiểu hoặc hiểu
sai lạc ý của ngời nói. Ngời nghe bị
ức chế, không có thiện cảm với ngời
nói .
=>Trong giao tiếp,nói năng phải ngắn

gọn, rõ ràng, rành mạch tạo đợc
m.q.hệ tốt với ngời đối thoại
*Xét câu Tôi đồng ý với những nhận
định về truyện ngắn của ông ấy.
-Hiểu theo 2 cách :
- Tôi đồng ý với những nhận định của
22
Giáo án ngữ văn 9
ý với những nhận định của ngời
khác về truyện ngắn của ông ấy (do
ông ấy sáng tác).
? Để ngời nghe không hiểu lầm phải
nói nh thế nào?
? Trong giao tiếp cần phải tuân thủ
điều gì?
? Khi giao tiếp cần chú ý điều gì để
đáp ứng phơng châm cách thức?
(Học sinh đọc ghi nhớ - SGK.)
* Học sinh đọc truyện"Ngời ăn
xin"
? Vì sao ngời ăn xin và cậu bé trong
truyện đều cảm thấy mình đã nhận đ-
ợc từ ngời kia một cái gì đó?
Cả hai tuy đều không có của cải,
tiền bạc gì nhng đều nhận đợc tình
cảm mà ngời kia dành cho mình,
đặc biệt là tình cảm của cậu bé đối
với ông lão ăn xin. Đối với một ngời
ở hoàn cảnh bần cùng, cậu không hề
tỏ ra khinh miệt, xa lánh mà vẫn có

thái độ và lời nói hết sức chân
thành, thể hiện sự tôn trọng và quan
tâm đến ngời khác.
? Có thể rút ra bài học gì từ truyện
này?
? Khi giao tiếp cần chú ý điều gì ?
ông ấy về truyện ngắn.
- Tôi đồng ý với những nhận định về
truyện ngắn mà ông ấy sáng tác.
* Không vì một lý do nào đó đặc biệt thì
không nên nói những câu mơ hồ mà
ngời nghe có thể hiểu theo nhiều cách.
3. Kết luận:
* Ghi nhớ: SGK.
Iii . Ph ơng châm lịch sự:
1. Ví dụ:SGK
2. Nhận xét:
- Cả 2 đều cảm nhận đợc sự chân
thành và tôn trọng nhau.
Bài học: Khi giao tiếp cần tôn trọng
ngời đối thoại, không phân biệt sang -
hèn, giàu - nghèo.
3. Kết luận: Ghi nhớ SGK
IV. Luyện tập :
Bài tập 1 Nêu ý nghĩa của các câu ca dao tục ngữ- tìm tục ngữ khuyên
về giao tiếp
-H/sinh thảo luận nhóm- đại diện nhóm trả lời
-GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
Qua những câu ca dao, tục ngữ đó cha ông khuyên dạy chúng ta:
suy nghĩ, lựa chọn khi giao tiếp, có thái độ tôn trọng, lịch sự với ngời đối

thoại.
* Một số câu ca dao, tục ngữ có ND tơng tự:
- Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Ngời khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
- Vàng thì thử lửa, thử than
Chuông kêu thử tiếng, ngời ngoan thử lời.
- Chẳng đợc miếng thịt, miếng xôi
Cũng đợc lời nói cho nguôi tấm lòng
Bài tập 2 : Tìm phép tu từ có liên quan đến ph ơng châm lịch sự
-Học sinh trả lời câu hỏi- GV nhận xét
Phép tu từ từ vựng có liên quan trực tiếp với phơng châm lịch sự là phép
nói giảm, nói tránh.
23
Giáo án ngữ văn 9
VD: Bạn hát cũng không đến nỗi nào.
Bài tập 3 :Điền từ thích hợp
- Học sinh làm bài theo nhóm ra bảng phụ Giáo viên nhận xét
a- Nói mát d- Nói leo
b- Nói hớt e- Nói ra đầu ra đũa
c- Nói móc
Các từ ngữ trên chỉ những cách nói liên quan đến phơng châm lịch
sự (a); (b); (c); (d) và phơng châm cách thức (e).
Bài tập 4 Vận dụng ph ơng châm hội thoại để giải thích
Học sinh thảo luận nhóm - đại diện trình bày.
-Giáo viên chuẩn kiến thức
a- Khi ngời nói chuẩn bị hỏi về một vấn đề không đúng vào đề tài mà hai
ngời đang trao đổi, tránh để ngời nghe hiểu là mình không tuân thủ phơng
châm quan hệ, ngời nói dùng cách diễn đạt trên.
b- Trong giao tiếp, đôi khi vì một lý do nào đó, ngời nói phải nói
một điều mà ngời đó nghĩ là sẽ làm tổn thơng thể diện của ngời đối thoại.

Để giảm nhẹ ảnh hởng, tức là xuất phát từ việc chú ý tuân thủ phơng châm
lịch sự, ngời nói dùng những cách diễn đạt trên.
c- Những cách nói này báo hiệu cho ngời đối thoại biết là ngời đó
đã không tuân thủ phơng châm lịch sự và phải chấm dứt sự không tuân thủ
đó.
D.Củng cố
-Nhắc lại các phơng châm hội thoại đã học .
-Vì sao trong giao tiếp cần tuân thủ các phơng châm hội thoại ?
E. H ớng dẫn về nhà :
- Học thuộc bài.
- Chuản bị bài sau



24
Giáo án ngữ văn 9

Tiết 9
Ngày soạn : sử dụng yếu tố miêu tả
Ngày giảng: trong văn bản thuyết
minh
I. Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh: Củng cố kiến thức về VB thuyết minh. Hiểu đợc văn bản
thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn bản mới hay.
-Rèn kĩ năng sử dụng các yếu tố miêu tả trong việc tạo lập các văn bản
thuyết minh .
II.Ph ơng tiện thực hiện
-GV: Giáo án, sgk, văn bản mẫu.
-HS: Ôn kiến thức về vb thuyết minh, xem trớc vb Cây chuối trong đời
sống.

III. Cách thức tiến hành.
-vấn đáp, thảo luận, qui nạp .
IV.t iến trình bài dạy:
A. ổ n định lớp:
B. Kiểm tra bài cũ:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×