Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

lich sư 10 có thế sử dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.94 KB, 62 trang )

Trường THPT Phan Đăng Lưu

Năm học:2010 -2011
Tiết PP: 15 & 16
Bài 11: TÂY ÂU THỜI HẬU KỲ TRUNG ĐẠI
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nắm được nguyên nhân và các cuộc phát kiến địa lý. Khái niệm tích luỹ vốn ban đầu,
tại sao CNTB lại nảy sinh ở châu Âu, những biểu hiện sự nảy sinh CNTB ở châu Âu. Nguyên nhân, thành
tựu của văn hoá phục hưng, cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân.
- Tư tưởng: Giúp học sinh thấy được công lao của các nhà phát kiến địa lý, trân trọng những giá trị
văn hoá của nhân loại thời kì Phục hưng để lại và tinh thần đấu tranh của NDLĐ trong trận tuyến chống
lại CĐPK.
- Kỹ năng: HS biết phân tích, đánh giá sự kiện về sự ra đời của nghĩa tư bản, chiến tranh nông dân
Đức. Biết khai thác lược đồ "Những cuộc phát kiến địa lý", khai thác tranh ảnh về những thành tựu hội
hoạ của văn hoá phục hưng.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, miêu tả, trực quan, kể chuyện.
- GV: Lược đồ Những cuộc phát kiến địa lý, bản đồ chính trị châu Âu, tranh ảnh về phong trào
Văn hoá Phục hưng, phim cướp bóc thuộc địa của CNTD, bảng niên biểu
- HS: Sưu tầm chuyện kể về các nhà Văn hóa phục hưng.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra:
- Thế nào là lãnh địa? Đời sống kinh tế và chính trị trong các lãnh địa như thế nào?
- Nguyên nhân và vai trò của các thành thị trung đại?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tập thể
- HS quan sát màn hình bản đồ phát kiến
địa lý, hình La bàn, hải đồ, thuyền –
PV: Nguyên nhân và điều kiện tiến hành
các cuộc phát kiến địa lý?
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân


- Sử dụng bản đồ các cuộc phát kiến địa
lý, hướng dẫn HS trình bày nội dung các
cuộc phát kiến địa lý.
- GV kết hợp lập bảng tóm tắt diễn biến
các cuộc phát kiến địa lý
GV: Sử dụng bảng niên biểu gọi HS
điền hệ quả của các cuộc phát kiến địa
lý?
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- Kiến thức: Sự nảy sinh CNTB.
- Tổ chức: GV chia cả lớp thành 3 nhóm
và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Nhóm 1: Quan sát phần băng phim cướp
bóc thuộc địa của CNTD, nhận xét
Nguyên nhân này sinh chủ nghĩa tư bản
ở Tây Âu?
1. Những cuộc phát kiến địa lý.
- Nguyên nhân và điều kiện:
+ Tìm nguyên liệu, vàng bạc, thị trường
+ Con đường giao lưu, buôn bán qua Tây á và Địa Trung Hải bị
người ả Rập độc chiếm.
+ Tiến bộ về khoa học kỹ thuật: đóng tàu, la bàn, vẽ được hải đồ
- Các cuộc phát kiến địa lý:
Thời
gian
Tên cuộc
PKĐL
Kết quả
1487 B. Đia xơ Thám hiểm bờ biển phía
Tây châu Phi

1492 Cô lôm bô Tìm ra châu Mỹ
1497 Va-xcô-đa
Ga-ma
Đến Ca-li-cút bờ biển
tây nam ấn Độ
1519
-1522
Ma-gien-
lăng
Đi vòng quanh thế giới
- Hệ quả các cuộc phát kiến địa lý:
+ Văn hoá: tạo nên sự chuyển biến nhận thức của con người:
Khẳng định trái đất hình cầu, các dân tộc mới, vùng đất mới.
+ Ktế: Mở ra con đường mới, thị trường mới. Đem về cho Tây Âu
nhiều vàng bạc, nguyên liệu.
+ CT-XH: Thúc đẩy nhanh sự tan rã của quan hệ PK và sự ra đời
của CNTB. Nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô
lệ.
2. Sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở Tây Âu.
- Nguyên nhân: Quá trình tích lũy nguyên thủy TBCN tạo ra vốn
và lao động làm thuê.
- Hình thức kinh doanh CNTB:
+ Công trường thủ công: quan hệ chủ với thợ.

Trần Minh Phú Lịch sử lớp 10
1
Trường THPT Phan Đăng Lưu

Năm học:2010 -2011
Nhóm 2: Quan sát ảnh CTTC -> Hình

thức kinh doanh tư bản chủ nghĩa?
Nhóm 3: Những biến đổi trong xã hội
Tây Âu?
- HS thảo luận theo nhóm và cử đại
diện trình bày kết quả, HS khác bổ sung,
GV chốt ý bằng sơ đồ.
Hoạt động 4: Cá nhân
- PV: Nguyên nhân phong trào VHPH?
- PV: Thành tựu của VHPH?
- HS quan sát hình "Bức hoạ La Giô
công của Lê-ô-na đơ Vanh-xi"
- GV kể chuyện một số nhà VHPH.
- PV: Ý nghĩa, đặc điểm của phong trào
văn hoá phục hưng?
Hoạt động 5: Cá nhân
- PV: Nguyên nhân cải cách tôn giáo?
- GV giới thiệu tranh ảnh về hai nhà cải
cách tôn giáo Lu-thơ và Can-vanh.
- PV: Đặc điểm PT cải cách tôn giáo?
- PV: Ý nghĩa PT cải cách tôn giáo?
Hoạt động 6: Cá nhân
- PV: Vì sao chiến tranh nông dân Đức
bùng nổ?
- GV giới thiệu ảnh của Tômát Muyxe
kết hợp kể tiểu sử và những đóng góp
của ông.
- PV: Ý nghĩa chiến tranh nông dân
Đức?
+ Nông nghiệp: các trang trại TBCN và công nhân nông nghiệp.
+ Thương nghiệp: công ty thương mại.

- Xã hội Tây Âu biến đổi, các giai cấp mới được hình thành: giai
cấp tư sản và giai cấp công nhân làm thuê.
3. Văn hoá phục hưng.
- Phong trào văn hoá phục hưng là khôi phục tinh hoa văn hoá cổ
đại Hi Lạp - Rôma và xây dựng nền văn hoá mới của giai cấp tư
sản.
- Đặc điểm: Phê phán xã hội phong kiến và giáo hội, đề cao giá trị
của con người, đòi quyền tự do cá nhân, coi trọng KHKT.
- Ý nghĩa: Lên án giáo hội Kitô, tấn công vào trật tự phong kiến,
đề cao tự do, xây dựng thế giới quan tiến bộ.
4. Cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân .
a. Cải cách tôn giáo.
- Nguyên nhân: Giáo hội Kitô chi phối toàn bộ đời sống tinh thần
xã hội chân Âu, đến hậu kỳ trung đại bộc lộ sự phản động, cản trở
sự phát triển của giai cấp tư sản.
- Diễn biến: Diễn ra khắp các nước Tây Âu, mở đầu là cải cách của
Lu-thơ (1483-1546) ở Đức và của Can-vanh (1509-1564) ở Thuỵ
Sỹ.
- Đặc điểm:
+ Trở về giáo lí Ki-tô nguyên thuỷ.
+ Phủ nhận vai trò thống trị của giáo hội, bỏ các thủ tục và nghi lễ
phiền toái.
- Xây dựng và tổ chức tôn giáo mới: đạo Tin lành.
- Ý nghĩa: Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn
hoá tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến. Cổ
vũ và mở đường cho nền văn hoá châu Âu phát triển cao hơn.
b. Chiến tranh nông dân Đức.
- Nguyên nhân: Sự lạc hậu về kinh tế, chế độ nông nô còn tồn tại.
- Mục tiêu: Giảm nhẹ thuế, bớt lao dịch, đòi thủ tiêu chế độ phong
kiến, cùng tư sản chống phong kiến.

- Ý nghĩa: Là cuộc chiến tranh nông dân vĩ đại nhất trong lịch sử
châu Âu. Báo hiệu sự khủng hoảng suy vong của chế độ phong
kiến.
3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
Lập bảng thống kê về phong trào Văn hoá phục hưng, cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân
Đức theo nội dung sau:
Tên phong trào Nguyên nhân Diễn biến chính Người lãnh đạo Kết quả, ý nghĩa
Phong trào Văn
hóa Phục hưng
Chiến tranh
nông dân Đức
Phong trào cải
cách tôn giáo
4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK/ 65
- Ôn tập thi học kỳ I

Trần Minh Phú Lịch sử lớp 10
2
Trường THPT Phan Đăng Lưu

Năm học:2010 -2011
Tiết PP: 19
Phần hai: LỊCH S Ử VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỶ XIX
Chương I: VIỆT NAM T Ừ THỜI NGUYÊN THUY ĐẾN THẾ KỶ X

Bài 13: VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu được cách ngày nay 30-40 vạn năm, trên đất nước ta đã có con người sinh
sống (Người tối cổ). Việt Nam là một trong những quê hương của loài người. Trải qua hàng chục vạn

năm, Người tối cổ đã chuyển biến dần thành Người tinh khôn (Người hiện đại). Nắm được các giai đoạn
phát triển của xã hội nguyên thuỷ về: Công cụ lao động, hoạt động kinh tế, tổ chức xã hội, đời sống vật
chất và tinh thần.
- Tư tưởng: HS biết yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta, ý thức được
vị trí của lao động và trách nhiệm với lao động xây dựng quê hương đất nước.
- Kỹ năng: Biết so sánh giữa các giai đoạn lịch sử để rút ra những biểu hiện của sự chuyển biến về:
Kinh tế, xã hội biết quan sát hình ảnh các hiện vật ở bài học để rút ra nhận xét.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, miêu tả, trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Bản đồ Việt Nam hiện những địa bàn liên quan đến nội dung bài học: Núi Đọ (Thanh Hoá),
Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), Hạng Gòn (Đồng Nai), an Lộc (Bình Phước), Người (Thái
Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ), Hoà Bình, Bắc Sơn.
- Một số tranh ảnh về cuộc sống người nguyên thủy hay những hình ảnh về công cụ của người núi
Đọ, Sơn Vi, Hoà Bình.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- PV: Bằng chứng để chứng minh Việt Nam đã từng
trải qua thời kì nguyên thuỷ?
- Dùng bản đồ Việt Nam, HS chỉ địa danh Người
tối cổ sinh sống.
- PV: Người tối cổ ở Việt Nam sinh sống thế nào?
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
- PV: Chủ nhân văn hoá Ngườm, Sơn Vi cư trú ở
những địa bàn nào? Họ sinh sống ra sao? (sống
thành bầy sắn bắt thú rừng và hái lượng hoa quả)
- GV dùng bản đồ Việt Nam chỉ cho HS theo dõi
địa bàn cư trú của người Sơn Vi

- PV: Những tiến bộ trong cuộc sống của người
Sơn Vi so với Người tối cổ?
- PV: Sự tiến bộ về tổ chức xã hội và phương thức
kiến sống của cư dân Hoà Bình, Bắc Sơn?
- PV: Những biểu hiện của cách mạng đá mới?
1. Những dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam.
- Cách ngày nay 30->40 vạn năm có Người tối
cổ sinh sống.
- Người tối cổ sống thành bầy, sắn bắt thú rừng
và hái lượm hoa quả.
2. Sự hình thành và phát triển của công xã
thị tộc.
- Văn hoá Ngườm, Sơn Vi
+ Sống trong mái đá, hang động, ven bờ sông,
địa bàn từ Sơn La đến Quảng Trị.
+ Sống thành thị tộc, sử dụng công cụ ghè đẽo,
lsăn bắt, hái lượm.
- Văn hoá Hoà Bình, Bắc Sơn, cách đây khoảng
12.000 năm đến 6.000 năm:
+ Sống thành thị tộc, bộ lạc.
+ Ktế săn bắt và hái lượm là chủ yếu, đã biết
trồng trọt rau, củ, cây ăn quả.
+ Bước đầu biết mài lưỡi rìu, làm một số công
cụ khác bằng xương tre, gỗ, bắt đầu biết nặn đồ
gốm.
- Cách nay khoảng 5000 - 6000 năm kỹ thuật
chế tạo công cụ có bước phát triển mới gọi là
"cách mạng đá mới"
+ Sử dụng kĩ thuật cưa khoan đá, làm gốm
bằng bàn xoay;

+ Biết trồng lúa, dùng cuốc đá;

Trần Minh Phú Lịch sử lớp 10
3
Trường THPT Phan Đăng Lưu

Năm học:2010 -2011

Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
+ Nhóm 1: Địa bàn cư trú, công cụ lao động, hoạt
động kinh tế của cư dân Phùng Nguyên?
+ Nhóm 2: Địa bàn cư trú, công cụ lao động, hoạt
động kinh tế của cư dân Sa Huỳnh?
+ Nhóm 3: Địa bàn cư trú, công cụ lao động, hoạt
động kinh tế của cư dân Đồng Nai?
- HS thảo luận, cử đại diện trình bày trước lớp.
- GV kết hợp bảng thống kê, so sánh với phần tự
tìm hiểu các nhóm khác trình bày để bổ sung.
+ Biết trao đổi sản phẩm giữa các thị tộc, bộ lạc.
→ Đời sống cư dân ổn định và được cải thiện
hơn, địa bàn cư trú càng mở rộng.
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề
nông trồng lúa nước.
- Các ngày nay khoảng 4000-3000 năm thuật
luyện kim chế tạo công cụ lao động; nghề trồng
lúa nước phổ biến -> thời đại sơ kì đồng thau.
- Cư dân Phùng Nguyên mở đầu thời đại đồng
thau, nông nghiệp trồng lúa, chăn nuôi gia súc,
làm đồ gốm.
- Văn hóa Sa Huỳnh: nông nghiệp trồng lúa và

các cây trồng khác, làm gốm, dệt vải, rèn sắt.
- Văn hóa Đồng Nai: nông nghiệp trồng lúa
nước và cây trồng lương thực khác, khai thác
sản vật, làm nghề thủ công.
3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
- Xác định vị trí của người tối cổ cư trú trên lãnh thổ Việt Nam
- Các giai đoạn phát triển của thời kì nguyên thuỷ ở Việt Nam.
- Sự ra đời của thuật luyện kim và ý nghĩa của nó.
4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK/73.
- Lập bảng thống kê các nền văn hóa Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai theo các tiêu chí: Địa
bàn cư trú, công cụ lao động, hoạt động kinh tế.

Trần Minh Phú Lịch sử lớp 10
4
Trường THPT Phan Đăng Lưu

Năm học:2010 -2011
Tiết PP: 20 Ngày soạn: 2/1/2011
Bài 14: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS biết rõ những nét đại cương về ba nước Cổ đại trên đất nước Việt Nam (sự hình
thành, cơ cấu tổ chức Nhà nước, đời sống văn hoá xã hội)
- Tư tưởng: HS có tinh thần lao động sáng tạo, ý thức về cội nguồn dân tộc, lòng yêu quê hương
đất nước và ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
- Kỹ năng: biết quan sát, so sánh các hình ảnh để rút ra nhận xét. Bước đầu rèn luyện kĩ năng xem
xét các sự kiện lịch sử trong mối quan hệ giữa không gian, thời gian và xã hội.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, miêu tả, trực quan
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Lược đồ Giao Châu và Chăm pa thế kỉ XI-XV.

- Bản đồ hành chính Việt Nam có các di tích văn hoá Đồng Nai, Ốc Eo ở Nam Bộ.
- HS: Sưu tầm một số tranh ảnh công cụ lao động, đồ trang sức, nhạc cụ đền tháp
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thuật luyện kim ở nước ta ra đời từ khi nào? ở đâu và có ý nghĩa gì với sự phát triển kinh tế, xã
hội?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: Cả lớp - Cá nhân
- PV: Cơ sở hình thành các quốc gia cổ trên đất
nước Việt Nam ?
- PV: Sự biến đổi, phát triển kinh tế, xã hội biến đổi
ntn?
- PV: Thời gian hình thành, địa bàn, kinh đô nước
VL?
- HS quan sát sơ đồ bộ máy Nhà nước và nhận xét tổ
chức bộ máy Nhà nước, đơn vị hành chính thời Văn
Lang - Âu Lạc?
- GV sử dụng tranh ảnh trong SGK và tư liệu về
thành Cổ Loa, mũi tên đồng để minh hoạ cho bước
phát triển cao hơn của nước Âu Lạc.
- GV tổ chức HS kể chuyện Sự tích Trầu cau, Bánh
chưng bánh giầy, Sơn Tinh Thủy Tinh liên hệ đời
sống tinh thần của cư dân Văn Lang - Âu Lạc ->
nhận xét đời sống vật chất và tinh thần của cư dân
Văn lang - Âu Lạc. => giáo dục HS giữ gìn bản sắc
văn hóa dân tộc
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Kiến thức: Quá trình hình thành và đời sống văn
hóa, tinh thần của nhà nước Chămpa.

1. Quốc gia Văn Lang - Âu Lạc.
* Cơ sở hình thành Nhà nước.
+ Đầu thiên niên kỷ thứ I TCN;
+ CCLĐ bằng đồng;
+ Kinh tế: Nông nghiệp lúa nước, dùng cày khá
phát triển; kết hợp với săn bắn, chăn nuôi và
đánh cá. Có sự phân công giữa nông nghiệp và
thủ công nghiệp.
+ Xã hội: Xuất hiện giàu nghèo. Công xã thị
tộc tan vỡ -> công xã nông thôn và gia đình
phụ hệ.
-> Do nhu cầu trị thuỷ, quản lý xã hội, chống
giặc ngoại xâm → Nhà nước
* Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân
Văn Lang - Âu Lạc:
+ Tổ chức nhà nước gồm có 3 cấp: Vua -> Lạc
hầu và Lạc tướng -> Bồ chính.
+ Quốc gia Âu Lạc mở rộng hơn về lãnh thổ, tổ
chức bộ máy nhà nước chặt chẽ hơn (có quân
đội mạnh, vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố,
vững chắc).
+ Xã hội: vua, quí tộc, dân tự do, nô tỳ.
+ Đời sống vật chất - tinh thần:
- Vật chất: ăn gạo tẻ, gạo nếp, thịt cá, rau củ; ở
nhà sàn; Nữ mặc váy, nam đóng khố.
- Tinh thần: Sùng bái thần linh, thờ cúng tổ
tiên, truyền thống lễ hội, các tục lệ cưới, ma
chay; nhuộm răng đen
2. Quốc gia cổ Chămpa.
- Địa bàn: Trên cơ sở văn hoá Sa Huỳnh, cuối

thế kỉ II Khu Liên thành lập quốc gia cổ Lâm

Trần Minh Phú Lịch sử lớp 10
5
Trường THPT Phan Đăng Lưu

Năm học:2010 -2011
* Tổ chức: GV dùng lược đồ Giao Châu và Chăm pa
thế kỉ VI đến X để xác định địa bàn Chămpa, sau đó
chia nhóm và phân nội dung thảo luận
+ Nhóm 1: Quá trình hình thành nhà nước Chămpa
+ Nhóm 2: Tìmh hình kinh tế, chính trị.
+ Nhóm 3: Tình hình xã hội, văn hoá.
- HS thảo luận cử đại diện trả lời, GV nhận xét bổ
sung và kết luận.
- HS quan sát ảnh khu di tích Mĩ Sơn, tháp Chàm ->
nhận xét kĩ thuật xây tháp của người Chămpa.
- GV nhấn mạnh văn hoá Chămpa chịu ảnh hưởng
sâu sắc văn hoá Ấn Độ ntn?
Hoạt động 3: Cá nhân
- GV thuyết trình kết hợp sử dụng lược đồ giúp HS
nắm được những kiến thức cơ bản về thời gian ra đời
phạm vi lãnh thổ thành phần dân cư Phù Nam.
- PV: Tình hình kinh tế, văn hoá xã hội của Phù
Nam?.
ấp, đến thế kỉ VI đổi thành Chămpa, phát triển
từ X - XV sau đó suy thoái và hội nhập với Đại
Việt.
- Kinh đô: Trà Kiệu - Quảng Nam -> Đồng
Dương - Quảng Nam -> Trà Bàn - Bình Định.

- Tình hình Chămpa từ thế kỉ II đến X:
+ Kinh tế:
* Nông nghiệp chủ yếu là trồng lúa nước. Sử
dụng công cụ sắt và sức kéo trâu bò.
* Thủ công: Dệt, làm đồ trang sức, vũ khí,
đóng gạch và xây dựng, kĩ thuật xây tháp đạt
trình độ cao.
+ Chính trị - xã hội:
* Theo chế độ quân chủ chuyên chế.
* Chia nước làm 4 châu, dưới châu có huyện,
làng.
* Xã hội: Quý tộc, nông dân tự do, nô lệ.
+ Văn hoá:
- Chữ viết từ chữ Phạn (Ấn Độ)
- Tôn giáo Balamôn và Phật giáo.
- Ở nhà sàn, ăn trầu, hoả táng người chết.
3. Quốc gia cổ Phù Nam.
- Trên cơ sở văn hoá óc Eo (An Giang), thế kỉ I
hình thành quốc gia cổ Phù Nam, thế kỷ III-V
phát triển thịnh vượng, cuối thế kỉ VI suy yếu
bị Chân Lạp thôn tính.
- Tình hình Phù Nam:
+ Kinh tế: Sản xuất nông nghiệp kết hợp với
thủ công, đánh cá, buôn bán.
+ Văn hoá: ở nhà sàn, theo Phật giáo và
Bàlamôn giáo, nghệ thuật ca, múa nhạc phát
triển.
+ Xã hội: Quý tộc, bình dân, nô lệ.
3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
- Dùng lược đồ củng cố quá trình hình thành các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam; địa bàn,

thời gian hình thành, thành phần cư dân?
- Những điểm giống và khác nhau trong đời sống kinh tế, văn hóa, tín ngưỡng của cư dân Văn
Lang - Âu Lạc, Lâm Ấp - Chămpa, Phù Nam.
4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK/79,
- Chuẩn bị bài 15: Thời kỳ Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ thế kỷ II TCN
đến đầu thế kỷ X.

Trần Minh Phú Lịch sử lớp 10
6
Trường THPT Phan Đăng Lưu

Năm học:2010 -2011
Tiết PP: 21 Ngày soạn: 9/1/2011
Bài 15: THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ CÁC CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC
(Từ thế kỷ II TCN đến đầu thế kỷ X)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nội dung cơ bản chính sách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc và những
chuyển biến về kinh tế, văn hoá, xã hội nước ta trong thời Bắc thuộc.
- Tư tưởng: Giáo dục tinh thần đấu tranh bền bỉ chống đồng hoá giành độc lập dân tộc của nhân dân
ta.
- Kỹ năng: HS biết liên hệ giữa nguyên nhân và kết quả, chính trị với kinh tế, văn hoá, xã hội.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, miêu tả, kể chuyện, so sánh,
III. CHUẨN BỊ:
- Lược đồ SGK ban KHXH nhân văn lớp 10.
- Tài liệu minh hoạ khác.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tóm tắt quá trình hình thành quốc gia Văn Lang - Âu Lạc.
- Đời sống vật chất tinh thần của người Việt cổ trong xã hội của người Việt cổ trong xã hội Văn

Lang-Âu Lạc.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: cá nhân
- PV: Các triệu đại phong kiến phương Bắc chia Âu
Lạc cũ thành quận, huyện nhằm mục đích gì?

- PV: Chính sách bóc lột về kinh tế?
- PV: Nhận xét chính sách bóc lột của chính quyền
đô hộ?
(Bóc lột triệt để tàn bạo, đặc biệt nặng nề chỉ có ở
một chính quyền ngoại bang.)
- PV: Chính sách đồng hoá về văn hoá của chính
quyền đô hộ, nhằm mục đích gì ?
=> Chính sách bóc lột vô cùng tàn bạo và thâm độc
của chính quyền đô hộ kéo dài hàng nghìn năm
trong thời bắc thuộc quả là một thử thách vô cùng
cam go, ác liệt với dân tộc ta trong cuộc đấu tranh
giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. Những chính sách
đó đưa đến sự chuyển biến xã hội như thế nào?
Chúng ta vào mục 2.
Hoạt động 2: Cả lớp - cá nhân
- PV: Nhận xét về tình hình kinh tế nước ta thời Bắc
thuộc?
I. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến
phương Bắc và những chuyển biến trong xã hội
Việt Nam.
1. Chế độ cai trị.
a. Tổ chức bộ máy cai trị:
- Chia nước ta thành các quận, huyện cử quan lại

cai trị đến cấp huyện.
- Mục đích: sáp nhập đất Âu Lạc cũ vào lãnh thổ của
chúng.
b. Chính sách bóc lột về kinh tế và đồng hoá về
văn hoá:
- Kinh tế: chính sách bóc lột cống nạp nặng nề;
Cướp ruộng đất, cưỡng bức nhân dân cày cấy; Nắm
độc quyền muối và sắt.
- Văn hoá, xã hội: Truyền bá Nho giáo, mở lớp dạy
chữ nho; bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục,
tập quán theo người Hán; đưa người Hán vào sinh
sống cùng người Việt, nhằm đồng hoá dân tộc ta.
- Áp dụng luật pháp hà khắc và thẳng tay đàn áp các
cuộc đấu tranh của nhân dân.
2. Những chuyển biến xã hội.
a. Về kinh tế:
- Nông nghiệp: Công cụ sắt được sử dụng phổ biến;
Công cuộc khai hoang được đẩy mạnh; Thuỷ lợi mở
mang.
⇒ Năng suất lúa tăng hơn trước.
- Thủ công nghiệp, thương mại:
+ Nghề cũ phát triển hơn: Rèn sắt, khai thác vàng
bạc làm đồ trang sức.

Trần Minh Phú Lịch sử lớp 10
7
Trường THPT Phan Đăng Lưu

Năm học:2010 -2011
- PV: Trong bối cảnh chính quyền đô hộ ra sức

thực hiện âm mưu đồng hoá thì văn hoá dân tộc ta
phát triển như thế nào?
- GV minh hoạ thêm tiếp thu có chọn lọc các yếu tố
bên ngoài đó là kết quả tất yếu của sự giao lưu văn
hoá.
GV phân tích: Mặc dù chính quyền đô hộ thi hành
những chính sách đồng hoá bắt nhân dân ta phải
thay đổi phong tục theo người Hán. Nhưng do tổ
tiên đã kiên trì đấu tranh qua hàng ngàn năm nên đã
bảo vệ được bản sắc văn hoá dân tộc. Dưới bầu trờ
của làng, xã Việt Nam, phong tục, tập quán của dân
tộc vẫn giữ gìn và phát huy.
- PV: Sự biến đổi về xã hội?
+ Một số nghề mới xuất hiện như làm giấy, làm thủy
tinh
- Đường giao thông thuỷ bộ giữa các vùng, quận
hình thành.
b. Về văn hoá - xã hội:
- Về văn hoá:
+ Tiếp thu những yếu tố tích cực của văn hoá Trung
Hoa thời Hán - Đường như: Ngôn ngữ, văn tự.
+ Nhân dân vẫn giữ được phong tục, tập quán:
Nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh dày, tôn
trọng phụ nữ .
- Xã hội có chuyển biến:
+ Quan hệ xã hội là quan hệ giữa nhân dân với chính
quyền đô hộ (Thường xuyên căng thẳng)
+ Đấu tranh chống đô hộ.
+ Ở một số nơi nông dân tự do bị nông nô hoá, bị
bóc lột theo kiểu địa tô PK

3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
- Chính sách đô hộ của chính quyền phương Bắc: Mục đích, kết quả.
- Sự biến đổi về kinh tế văn hoá, xã hội ở nước ta thời Bắc thuộc.
4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK/82.
- Chuẩn bị bài 16 theo bảng thống kê sau:
Thời gian Tên cuộc khởi nghĩa Địa bàn
40
100,137,144
178,190
248
542
687
722
176-791
819-820
905
938

Trần Minh Phú Lịch sử lớp 10
8
Trường THPT Phan Đăng Lưu

Năm học:2010 -2011
Tiết PP: 22 Ngày soạn: 9/1/2011
Bài 16 THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ CÁC CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS thấy được tính liên tục, rộng lớn, quyết liệt của cuộc đấu tranh giành độc lập của
dân tộc của nhân dân ta trong các thế kỉ I - IX. Nắm được những nét chính về diễn biến, kết quả, ý nghĩa
của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Hai Bà Trưng, Lý Bí, Khúc Thừa Dụ, chiến thắng Bạch Đằng (938).

- Tư tưởng tình cảm: Giáo dục lòng căm thù quân xâm lược và đô hộ, lòng biết ơn các vị anh hùng
của dân tộc, tự hào về những chiến thắng oanh liệt của dân tộc.
- Kỹ năng: Biết hệ thống hoá kiến thức, lập bảng thống kê, sử dụng bản đồ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng, lược đồ chiến thắng Bạch Đằng (938), Bảng thống kê về
các cuộc khởi nghĩa
- HS: Tranh ảnh trong SGK và tài liệu có liên quan.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: Chính sách đô hộ của chính quyền phương Bắc đối với nhân dân ta?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: Cả lớp
- GV sử dụng bảng thống kê các cuộc đấu tranh tiêu biểu chuẩn bị
theo mẫu cho HS lên bảng điền vào:
Thời gian Tên cuộc K/nghĩa Địa bàn
40
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Kiến thức: Phiếu học tập theo bảng niên biểu:
Cuộc K/n Diễn biến Kết quả,ý nghĩa
Hai Bà Trưng
Lý Bí
Khúc Thừa Dụ
Bặch Đằng 938
* Tổ chức: GV chia lớp làm 4 nhóm, phát phiếu học tập giao các
nhóm theo dõi thảo luận theo niên biểu
+ Nhóm 1: KN Hai Bà Trưng
+ Nhóm 2: KN Lý Bí
+ Nhóm 3: KN Khúc Thừa Dụ
+ Nhóm 4: Chiến thắng Bặch Đằng 938
- HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện ghi nội dung tóm tắt cuộc

khởi nghĩa vào bảng niên biểu, sau đó trình bày trước lớp. GV nhận
xét phần trình bày của các nhóm sau đó sử dụng bảng thống kê chi
tiết về cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ta thời Bắc thuộc.
II. Cuộc đấu tranh giành độc lập
(thế kỉ I - đầu thế kỉ X).
1. Khái quát phong trào đấu tranh
từ thế kỷ I đến đầu thế kỉ X.
- Từ năm 40 đến thế kỷ X nhiều cuộc
khởi nghĩa liên tiếp nổ ra ở 3 quận.
- Kết quả: Nhiều cuộc khởi nghĩa đã
thắng lợi lập được chính quyền tự chủ
(Hai Bà Trưng, Lý Bí, Khúc Thừa
Dụ).
- Ý nghĩa: thể hiện tinh thần yêu nước
chống giặc ngoại xâm, ý chí tự chủ và
tinh thần dân tộc của nhân dân Âu
Lạc.
2. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- Cuộc khởi nghĩa Lý Bí và sự thành
lập nhà nước Vạn Xuân.
- Cuộc khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ
- Ngô Quyền và chiến thắng Bạch
Đằng năm 938
3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
- Sử dụng theo dõi bảng thống kê cho HS ghi nhớ.
- GV sử dụng thời gian kể về các nhân vật lịch sử Hai Bà Trưng, Lý Bí, Khúc Thừa Dụ, Ngô Quyền
và công lao của họ đối với dân tộc, nhấn mạnh ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa, nhất là chiến thắng Bạch
Đằng (nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử)
- Những đóng góp của Hai Bà Trưng, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Ngô Quyền trong cuộc đấu tranh

giành độc lập thời Bắc thuộc.
4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Học bài, trảl ời câu hỏi trong SGK trang 77, sưu tầm tư liệu lịch sử, tranh ảnh đền thờ các vị anh
hùng đấu tranh chống ách áp bức đô hộ của phong kiến phương Bắc.
- Tự hoàn thiện bản thống kê kiến thức về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.

Trần Minh Phú Lịch sử lớp 10
9
Trường THPT Phan Đăng Lưu

Năm học:2010 -2011
Tiết PP: 23 Ngày soạn: 15/1/2011
Chương II VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XV
Bài 17 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Quá trình xây dựng và hoàn chỉnh nhà nước phong kiến Việt Nam diễn ra trong một
thời gian lâu dài trên một lãnh thổ thống nhất. Nhà nước phong kiến Việt Nam được tổ chức theo chế độ
quân chủ trung ương lập quyền, có pháp luật, quân đội và có chính sách đối nội đối ngoại đầy đủ tự chủ và
độc lập. Trên bước đường phát triển, mặc dù tính giai cấp ngày càng gia tăng, nhà nước phong kiến Việt
Nam vẫn giữ được mối quan hệ gần gũi với nhân dân.
- Tư tưởng: Bồi dưỡng ý thức ĐLDT, bảo vệ sự thống nhất nước nhà, niềm tự hào dân tộc.
- Kỹ năng: HS biết phân tích so sánh.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, miêu tả, kể chuyện, trực quan
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Bản đồ Việt Nam, sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý, Trần, Lê Sơ
- HS Sưu tầm chuyện kể về danh nhân nhà nước các triều Lý, Trần, Lê Sơ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: Diễn biến, nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung

Hoạt động 1: Cả lớp - cá nhân
- PV: Việc Ngô Quyền xưng vương xây dựng chính
quyền mới có ý nghĩa ntn?
- GV: Minh hoạ bằng sơ đồ bộ máy nhà nước thời
Ngô và thời Dinh-Tiền Lê, hướng dẫn HS so sánh.
- PV: Nhận xét tổ chức nhà nước thời Đinh - Tiền
Lê?
(Thời Ngô: chính quyền TW chưa quản lý được các
địa phương nên loạn 12 xứ quân; Thời Đinh, tiền Lê:
Dưới vua có 3 ban chính quyền trung ương kiểm soát
được 10 đạo ở địa phương -> nhà nước quân chủ
chuyên chế chính thức được thành lập.)
Hoạt động 2: Cả lớp - cá nhân
- GV: Kể chuyện Lý Công Uẩn, trích đọc Chiếu dời
đô và việc đổi quốc hiệu Đại Việt.
- HS quan sát sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý, Trần,
Hồ.
- PV: Tổ chức bộ máy chính quyền trung ương thời
Lý - Trần - Hồ được tổ chức như thế nào?
- PV: Nhận xét tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý -
Trần - Hồ ? (Thể chế chung là quân chủ chuyên chế
song chuyên chế còn có mức độ vì dưới vua còn có
tề tướng và các quan đại thần. Đứng đầu các lộ (tỉnh)
chỉ còn một vài chức quan, cấp phủ, huyện, châu
cũng chỉ có một chức quan to, bộ máy chính quyền
gọn nhẹ, không cồng kềnh.)
- HS quan sát sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê
- PV: Những chính sách cải cách của Lê Thánh Tông
ở cả trung ương và địa phương?
- PV: Ý nghĩa cải cách hành chính của Lê Thánh

Tông? (tăng cường quyền lực của chính quyền trung
ương nhất là tăng cường quyền lực của nhà vua, bộ
I. Bước đầu tiên xây dựng nhà nước độc lập thế kỷ
X.
- 939, Ngô Quyền xưng vương, thành lập chính quyền
mới, đóng đô ở Cổ Loa.
- 968 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế, quốc hiệu Đại
Việt, dời đô về Hoa Lư - Ninh Bình.
- Tổ chức bộ máy nhà nước thời Đinh, hính quyền
Trung ương: Ban Văn, Võ, Tăng.
+ Hành chính: Chia nước thành 10 đạo
+ Tổ chức quân đội theo chế độ ngụ binh ư nông.
=> Nhà nước độc lập tự chủ theo chế độ quân chủ
chuyên chế được xây dựng còn sơ khai.
II. Phát triển và hoàn chỉnh nhà nước phong kiến ở
đầu thế kỷ X-XV .
1. Tổ chức bộ máy nhà nước.
- Năm 1010 Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Thăng
Long. Năm 1054 đặt quốc hiệu là Đại Việt.
- Bộ máy nhà nước thời Lý - Trần -Hồ:
+ Trung ương: Vua -> Tể tướng - Các đại thần ->
Sảnh, Viện, Đài.
+ Địa phương: Lộ, Trấn -> Phủ -> Huyện, Châu -> Xã.
- Bộ máy nhà nước thời Lê sơ:
+ Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế lập ra nhà Lê
(Lê sơ)
+ Những năm 60 của thế kỷ XV, nhà Lê tiến hành cải
cách hành chính lớn:
+ Quyền hành tập trung vào tay vua, bỏ chức
Tể tướng và trung gian, thành lập 6 bộ.

+ Cả nước chia thành 13 đạo thừa tuyên, mỗi đạo có 3
ti (Đô ti, Thừa ti, Hiến ti). Dưới đạo là Phủ, Huyện,
Châu, Xã.
2. Luật pháp và quân đội.

Trần Minh Phú Lịch sử lớp 10
10
Trường THPT Phan Đăng Lưu

Năm học:2010 -2011
máy nhà nước hoàn chỉnh, chặt chẽ hơn.)
Hoạt động 3: Cá nhân
- PV: Mục đích, tác dụng của các điều luật? (Luật
pháp nhằm bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị,
an ninh đất nước và một số quyền lợi chân chính của
nhân dân.)
- PV: Quân đội được tổ chức ntn? Tác dụng?
Hoạt động 4: Cả lớp
- PV: Chính sách đối nội, đối ngoại cơ bản của các
triều đại phong kiến?
- PV: Tác dụng của những chính sách đối nội, đối
ngoại cơ bản của các triều đại phong kiến?
(CĐPK VN được củng cố, phát triển đến đỉnh cao.
Giữ vững độc lập chủ quyền lãnh thổ.)
* Luật pháp:
- 1042 bộ Hình thư (bộ luật đầu tiên)
- Thời Trần: bộ Hình luật
- Thời Lê sơ: Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức).
* Quân đội: Được tổ chức quy củ, gồm:
+ Quân chính quy và quân các lộ.

+ Ngoại binh: Tuyển theo chế độ ngụ binh ư nông.
3. Hoạt động đối nội và đối ngoại.
* Đối nội: Quan tâm đến đời sống nhân dân. Chú ý
đoàn kết đến các dân tộc ít người.
* Đối ngoại:
- Với phương Bắc, quan hệ hoà hiếu, đồng thời sẵn
sàng chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
- Với Chămpa, Lào, Chân Lạp có lúc thân thiện, có lúc
xảy ra chiến tranh.
3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
- Các giai đoạn hình thành, phát triển và hoàn thiện của bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế
phong kiến Việt Nam.
- Sự hoàn chỉnh của nhà nước phong kiến Việt Nam thời Lê sơ.
4. Hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà:
- Vẽ sơ đồ nhà nước thời Lý, Trần, Lê.
- So sánh bộ máy nhà nước thời Lê với bộ máy nhà nước thời Đinh - Tiền Lê.

Trần Minh Phú Lịch sử lớp 10
11
Trường THPT Phan Đăng Lưu

Năm học:2010 -2011
Tiết PP: 24 Ngày soạn: 16/ 1/2011
Bài 18:CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRONG CÁC THẾ KỶ X-XV
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Trải qua 5 thế kỷ độc lập, nhân dân ta vẫn xây dựng cho mình nền kinh tế đa dạng và
hoàn thiện: Chủ yếu là nông nghiệp, tuy có nhiều mâu thuẫn trong vấn đề ruộng đất, nhưng yếu tố cần
thiết để phát triển nông nghiệp vẫn được phát triển như: Thủy lợi, mở rộng ruộng đất, tăng các loại cây
trồng phục vụ đời sống ngày càng cao. Thủ công nghiệp ngày càng phát triển, đa dạng phong phú, chất
lượng được nâng cao không chỉ phục vụ trong nước mà còn góp phần trao đổi với bên ngoài. Thương

nghiệp phát triển. Trong hoàn cảnh của chế độ phong kiến, ruộng đất ngày càng tập trung vào tay giai cấp
địa chủ.
- Tư tưởng: HS có tình cảm tự hào về những thành tựu kinh tế dân tộc đã đạt được. Thấy được sự
hạn chế trong nền trong nền kinh tế phong kiến ngay trong giai đoạn phát triển của nó, từ đó liên hệ với
thực tế hiện nay.
- Kỹ năng: Biết phân tích, nhận xét, liên hệ thực tế.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, miêu tả, kể chuyện.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh ảnh, lược dồ từ thế kỷ X-XV.
- HS:
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các giai đoạn hình thành, phát triển, hoàn thiện của nhà nước phong kiến VN?
- Vẽ sơ đồ nhà nước Lý - Trần - Hồ, nhận xét?
- Vẽ sơ đồ nhà nước thời Lê Sơ, nhận xét?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: Cả lớp - cá nhân
- PV: Bối cảnh lịch sử Đại Việt từ thế kỷ X - XV, bối
cảnh đó có tác động như thế nào đến sự phát triển
kinh tế?
- PV: Những biểu hiện của sự mở rộng và phát triển
nông nghiệp từ thế kỷ X- XV?
- GV giải thích phép quân điểm chia ruộng công ở
các làng xã dưới thời Lê và tác dụng của phép quân
điền.
- PV: Tác dụng của sự phát triển đó? vai trò của
nhà nước?
Hoạt động 2: Cả lớp - cá nhân
- PV: Sự phát triển của thủ công nghiệp trong nhân

dân ntn?
- GV giới thiệu tranh ảnh hiện vật chuông, tượng,
đồ gốm, hình rồng các thời Lý, Trần, Lê.
- PV: Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của
ngành nghề thủ công đương thời?
(Do truyền thống nghề nghiệp vốn có, trong bối
cảnh đất nước độc lập thống nhất có điều kiện phát
triển mạnh. Sự phát triển của phật giáo nên nhân
dân, quý tộc bỏ tiền xây dựng chùa )
1. Mở rộng phát triển nông nghiệp.

- Khai hoang mở rộng diện tích ruộng đất
- Thực hiện chính sách ruộng đất “ lộc điền” và “ quân
điền”.
- Xây dựng các công trình thủy lợi lớn
- Bảo vệ sức kéo, chăn nuôi gia súc, gia cầm được đẩy
mạnh.
- Phát triển các giống cây công nghiệp.
-> Nông nghiệp phát triển làm cho chế độ PK củng cố
và phát triển, đời sống nhân dân ấm no hạnh phúc, xã
hội ổn định.
2. Phát triển thủ công nghiệp.
* Thủ công nghiệp trong nhân dân:
- Các nghề thủ công cổ truyền như: Đúc đồng, rèn sắt,
làm gốm, dệt ngày càng phát triển chất lượng sản
phẩm ngày càng được nâng cao.
- Các làng nghề thủ công ra đời như: Thổ Hà, Bát
Tràng.
- Do nhu cầu xây dựng cung điện, đền chùa nên nghề
sản xuất gạch, chạm khắc đá đều phát triển.

* Thủ công nghiệp nhà nước

Trần Minh Phú Lịch sử lớp 10
12
Trường THPT Phan Đăng Lưu

Năm học:2010 -2011
- PV: Sự phát triển của thủ công nghiệp nhà nước?
- PV: Đánh giá về sự phát triển của thủ công
nghiệp nước ta đương thời?
Hoạt động 3: Cả lớp - cá nhân
- PV: Sự phát triển nội thương? - GV minh họa
bằng lời nhận xét của sứ giả nhà Nguyễn (SGK-
trang 84)
- GV dùng tư liệu SGK để minh họa kết hợp một số
tranh ảnh sưu tầm về sự sầm uất của bến cảng
đương thời.
- PV: Sự phát triển ngoại thương đương thời?
- PV: Em đánh giá thế nào về thương nghiệp nước
ta đương thời?
- PV: Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển ?
Hoạt động 4: Cả lớp
- PV: Những yếu tố thúc đẩy sự phân hóa xã hội?
- PV: Hậu quả của sự phân hóa xã hội?
GV: Giới thiệu những cải cách của Hồ Quý Ly
- Thành lập các quan xưởng (Cục Bách tác) Tập trung
thợ giỏi trong nước sản xuất tiền, vũ khí, áo mũ cho
vua quan,
- Chế tạo được một số sản phẩm có kỹ thuật cao: súng
thần cơ, thuyền chiến có lầu.

3. Mở rộng thương nghiệp.
* Nội thương :
- Các chợ làng, chợ huyện mọc lên khắp nơi.
- Kinh đô Thăng Long trở thành đô thị lớn (36 phố
phường), là Trung tâm buôn bán và làm nghề thủ công.
* Ngoại thương:
- Nhà nước cho xây dựng nhiều bến cảng để buôn bán
với nước ngoài: Vân Đồn, Lạch Trường, Thị Nại
- Vùng biên giới Việt - Trung cũng hình thành các
điểm buôn bán và trao đổi hàng hóa.
- Thời Lê: Ngoại thương bị thu hẹp.
4. Tình hình phân hóa xã hôị và cuộc đấu tranh của
nông dân.
- Sự phân hóa xã hội ngày càng sâu sắc:
+ Ruộng đất ngày càng tập trung địa chủ, quý tộc quan
lại.
+ Thiên tai gây mất mùa đói kém đời sống nhân dân
cực khổ phải đi phiêu tán.
- Từ 1344 - cuối thế kỷ XIV, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ
ra làm chính quyền nhà Trần rơi vào khủng hoảng.
- Cải cách của Hồ Quý Ly nhằm ổn định đời sống xã
hội.
3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
- Những biểu hiện sự phát triển kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp thế kỷ XI-
XV.
- Sự phân hóa xã hội ở thế kỷ XIV dẫn đến hậu quả ntn?
4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài 19, tìm hiểu các vị anh hùng dân tộc: Trần Quốc Tuấn, Lý Thường Kiệt, Lê Lợi,
Nguyễn Trãi


Trần Minh Phú Lịch sử lớp 10
13
Trường THPT Phan Đăng Lưu

Năm học:2010 -2011
Tiết PP: 25 Ngày soạn: 16/1/2011
Bài 19 NHỮNG CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM Ở CÁC THẾ KỶ X - XV
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu được gần 6 thế kỷ đầu thời kỳ độc lập, nhân dân Việt Nam phải liên tiếp tổ
chức những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc. Với truyền thống yêu nước chủ động
sáng tạo, vượt qua khó khăn đánh lại các cuộc xâm lược. Trong sự nghiệp chống ngoại xâm vĩ đại đó,
không chi nổi lên những trận quyết chiến đầy sáng tạo mà còn xuất hiện một loạt các nhà chỉ huy quân sự
tài năng.
- Tư tưởng: HS có tinh thần yêu nước, ý thức bảo vệ nền độc lập và thống nhất của tổ quốc, đoàn
kết giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc. Niềm tự hào dân tộc và lòng biết ơn với các thế hệ tổ tiên, các anh
hùng dân tộc đã chiến đấu quên mình vì Tổ quốc.
- Kỹ năng: HS biết sử dụng bản đồ, phân tích tổng hợp.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan, tường thuật, miêu tả, kể chuyện
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Lược đồ diễn ra các trận đánh lớn thế kỷ X-XV
- HS sưu tầm chuyện kể Lê Lợi và Nguyễn Trãi. Một số đoạn trích thơ văn
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nguyên nhân tạo nên sự phát triển nông nghiệp ở thế kỷ XI - XV?
- Sự phát triển của thủ công nghiệp thời Lý - Trần - Lê?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được nguyên

nhân quân Tống xâm lược nước ta, triều đình đã tổ
chức kháng chiến như thế nào và giành thắng lợi ra
sao?
- PV: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa cuộc kháng
chiến chống Tống?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Kiến thức: Diễn biến cuộ kháng chiến chống Tống
* Tổ chức:
- Nhóm 1: Âm mưu xâm lược nước ta của quân Tống.
- Nhóm 2: Nhà Lý tổ chức kháng chiến giai đoạn 1
- Nhóm 2: Nhà Lý tổ chức kháng chiến giai đoạn 2
- HS thảo luận, cử đại diện trình bày kết hợp với dùng
lược đồ trình bày các giai đoạn của cuộc kháng chiến.
- GV Đọc lại bài thơ Thần của Lý Thường Kiệt. ý
nghĩa của bài thơ, tác dụng của việc đọc vào ban đêm
trong đền thờ Trương Hống, Trương Hát
- PV: Kháng chiến chống Tống thời Lý được coi là
cuộc kháng chiến rất đặc biệt trong lịch sử: Em cho
biết những nét đặc biệt ấy là gì?
Hoạt động 3: Cả lớp - cá nhân
- GV tóm tắt về sự phát triển của đế quốc Mông -
Nguyên.
- PV: Quyết tâm kháng chiến của quân dân nhà Trần
và những thắng lợi tiêu biểu của cuộc kháng chiến?
I. Các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
Tống.
1. Kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê.
- Năm 980, quân Tống sang xâm lược nước ta. Vì sự
nghiệp bảo vệ nền ĐLDT, Thái hậu họ Dương đã
chấp nhận ý kiến của các tướng sỹ tôn Lê Hoàn làm

vua để lãnh đạo kháng chiến.
- Đây là thắng lợi rất nhanh, rất lớn đè bẹp ý chí
xâm lược của quuan Tống.
2. Kháng chiến chống Tống thời Lý (1075 - 1077).
- Thập kỷ 70 của thế kỷ XI nhà Tống âm mưu xâm
lược Đại Việt.
- Nhà Lý đã tổ chức kháng chiến:
+ Giai đoạn 1: thực hiện chiến lược đem quân đánh
trước chặn thế mạnh của giặc. Năm 1075, đánh sang
đất Tống, Châu Khâm, Châu Liêm, Ung Châu sau đó
rút về phòng thủ.
+ Giai đoạn 2: chủ động lui về phòng thủ đợi giặc.
Năm 1077, 30 vạn quân Tống bị đánh bại tại bến bờ
Bắc của sông Như Nguyệt ⇒ ta chủ động giảng hòa
và kết thúc chiến tranh.
II. Các cuộc kháng chiến chống xâm lược Mông-
Nguyên ở thế kỷ XIII.
- Năm 1285 - 1288 quân Mông nguyên 3 lần xâm
lược nước ta giặc rất mạnh và hung bạo.
- Các vua Trần cùng đã lãnh đạo nhân dân cả nước
quyết tâm đánh giặc giữ nước:

Trần Minh Phú Lịch sử lớp 10
14
Trường THPT Phan Đăng Lưu

Năm học:2010 -2011
- GV kết hợp dùng lược đồ chỉ những nơi diễn ra
những trận đánh tiêu biểu có ý nghĩa quyết định đến
thắng lợi của cuộc kháng chiến lần 1, 2, 3.

- PV: Nguyên nhân thắng lợi 3 lần kháng chiến chống
Mông - Nguyên?
Hoạt động4: Cả lớp - cá nhân
- GV: Cuối thế kỷ XIV nhà Trần suy vong. Năm 1400
nhà Hồ thành lập. Cuộc cải cách nhà Hồ chưa đạt kết
quả thì quân Minh sang xâm lược nước ta. Nhà Hồ tổ
chức kháng chiến nhưng thất bại. Năm 1407 nước ta
rơi vào ách thống trị của nhà Minh.
- GV kể chuyện Lê Lợi, Nguyễn Trãi.
- HS dùng lược đồ trình bày về những tháng lợi tiêu
biểu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

- PV: Đặc điểm của khởi nghĩa Lam Sơn?
- PV: Nguyên nhân thắng lợi khởi nghĩa Lam Sơn?
(Nhân dân có lòng yêu nước nồng nàn, ý chí quyết tâm
giành lại độc lập tự do cho đất nước, toàn dân đoàn kết
chiến đấu; Đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn
của bộ tham mưu, đứng đầu là các anh hùng dân tộc Lê
Lợi, Nguyễn Trãi; những người lãnh đạo biết dựa vào
dân.)
+ Lần 1: Đông Bộ Đầu
+ Lần 2: Đẩy lùi quân xâm lược năm 1285.
+ Lần 3: trận Bạch Đằng năm 1288 đè bẹp ý chí xâm
lược của quân Mông - Nguyên bảo vệ vững chắc độc
lập dân tộc.
- Nguyên nhân thắng lợi :
+ Nhà Trần có vua hiền tướng tài, triều đình quyết
tâm đoàn kết nội bộ và đoàn kết nhân dân chống xâm
lược.
+ Nhà trần vốn được lòng dân bởi những chính sách

kinh tế của mình ⇒ nhân dân đoàn kết xung quanh
triều đình vâng mệnh kháng chiến.
III. Phong trào đấu tranh chống quân xâm lược
Minh và khởi nghĩa Lam Sơn.
- Năm 1407 cuộc kháng chiến chống quân Minh của
nhà Hồ thất bại, nước ta bị rơi vào ách thống trị của
nhà Minh.
- Năm 1418: Khởi nghĩa lam Sơn bùng nổ, thắng lợi
tiêu biểu:
+ Cuộc khởi nghĩa bắt đầu từ Lam Sơn (Thanh Hóa)
được sự hưởng ứng của nhân dân vùng giải phóng
càng mở rộng từ Thanh Hóa vào Nam.
+ Chiến thắng Tốt Động, đẩy quân Minh vào thế bị
động.
+ Chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang đập tan 10
vạn quân cứu viện khiến giặc cùng quẫn tháo chạy
về nước.
- Đặc điểm:
+ Từ một cuộc chiến tranh ở địa phương phát triển
thành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
+ Suốt từ đầu đến cuối cuộc khởi nghĩa tư tưởng
nhân nghĩa được đề cao.
+ Có đại bản doanh, căn cứ địa.
3. Củng cố, tóm ắt bài dạy:
- Phân tích sự khác nhau giữa hai cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý và chống Mông -
Nguyên thời Trần?
- Nguyên nhân thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?
4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK trang 100
- Bài tập về nhà: Lập niên biểu của cuộc kháng chiến XI - XV theo mẫu:

Cuộc kháng
chiến
Thời gian Quân xâm lược Người chỉ huy
Trận quyết chiến
chiến lược
- Chuẩn bị bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỷ X-XV
+ Sự phát triển của giáo dục qua các thời kỳ Đinh, tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ.
+ Vì sao Phật giáo phát triển ở thời Lý, Trần nhưng đến thời Lê lại không phát triển.
+ Đặc điểm thơ văn thế kỷ XI-XV.
+ Nét độc đáo, tính dân tộc và dân gian trong lĩnh vực nghệ thuật thế kỷ X-XV.

Trần Minh Phú Lịch sử lớp 10
15
Trường THPT Phan Đăng Lưu

Năm học:2010 -2011
Tiết PP: 26 Ngày soạn: 23/1/2011
Bài 20 XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DÂN TỘC TRONG CÁC THẾ KỶ X - XV
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Trải qua các triều đại Đinh - Lê - Lý - Trần - Lê sơ ở các thế kỷ X - XV, công cuộc
xây dụng văn hóa đựơc tiến hành đều đặn nhất quán. Đây cũng là giai đoạn hình thành của nền văn hóa
Đại Việt (còn gọi là văn hoá Thăng Long). Nền văn hóa Thăng Long phản ánh đậm đà tư tưởng yêu nước,
tự hào và độc lập dân tộc.
- Tư tưởng: hs BIẾT tự hào về nền văn hóa đa dạng của dân tộc, có ý thức bảo vệ các di sản văn
hóa dân tộc, biết phát huy năng lực sáng tạo văn hóa.
- Kĩ năng: biết quan sát, tư duy, phát hiện những nét đẹp trong văn hóa.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, tường thuật, trực quan, miêu tả, kể chuyện, thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
- Ảnh Văn Miếu, Chùa một cột, Tháp chùa Phổ Minh
- Một số bài thơ, phú của nhà văn học lớn.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mông- Nguyên?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Cá nhân
- GV: Giới thiệu khái quát về Nho giáo và Phật giáo.
- PV: Tại sao Nho giáo và chữ Hán sớm trở thành hệ tư
tưởng chính thống của giai cấp thống trị nhưng lại
không phổ biến trong nhân dân?
- PV: Đánh giá vai trò của Phật giáo trong thế kỷ X -
XV? (Phật giáo giữ vững vị trí đặc biệt quan trọng trong
đời sống tinh thần của nhân dân và trong triều đình
phong kiến nhà nước phong kiến thời Lý coi đạo phật là
Quốc đạo )

Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân.
- HS quan sát hình 35 bia tiến sĩ ở Văn Miếu (Hà Nội) và
trả lời câu hỏi: Việc dựng bia tiến sĩ có tác dụng gì?
(khuyến khích học tập đề cao những người tài giỏi cần
cho đất nước.)
- PV: Qua sự phát triển của giáo dục thế kỷ XI-XV em
thấy giáo dục thời kỳ này có tác dụng gì?
Hoạt động 3: Cá nhân
- GV minh họa vị trí phát triển của văn học về các tài
năng văn học qua lời nhận xét của Trần Nguyên Đán,
Hịch tướng sĩ, Cáo bình ngô khẳng định sức sống bất
diệt của những áng văn thơ bất hủ.
- PV: Đặc điểm của văn học thế kỷ XI-XV?
I. Tư tưởng, tôn giáo.

- Phật giáo được phổ biến rộng rãi, giữ vị trí đặc biệt
quan trọng trong đời sống tinh thần của nhân dân và
trong triều đình, chùa chiền được xây dựng ở khắp
nơi, sư sãi đông.
- Cuối thế kỷ XIV Phật giáo và Đạo giáo suy yếu.
- Thế kỷ XV, thời Lê sơ Nho giáo chiếm địa vị độc
tôn, trở thành hệ tư tưởng chính thống của giai cấp
thống trị, chi phối nội dung giáo dục thi cử song
không phổ biến trong nhân dân.
II. Giáo dục, văn học, nghệ thuật, khoa học kỹ
thuật.
1. Giáo dục.
- Để phát triển giáo dục:
+ 1070 lập Văn Miếu, 1075 mở kỳ thi Nho học
+ 1484 dựng bia tiến sỹ.
- Tác dụng của giáo dục đào tạo người làm quan,
người tài cho đất nước, nâng cao dân trí, song không
quan tâm đến KHKT và phát triển kinh tế.
2. Văn học.
- Văn học chữ Hán: Hịch tướng sĩ, Nam quốc sơn
hà, Bạch Đằng giang phú, Bình Ngô đại cáo
- Từ thế kỷ XV văn học chữ Hán và chữ Nôm đều
phát triển với nội dung ca ngợi đất nước.
- Đặc điểm:
+ Thể hiện tinh thần dân tộc, lòng yêu nước, tự hào
dân tộc.
+ Cá ngợi những chiến công oai hùng, cảnh đẹp của
quê hương đất nước.

Trần Minh Phú Lịch sử lớp 10

16
Trường THPT Phan Đăng Lưu

Năm học:2010 -2011
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm
* Kiến thức: Thành tựu kiến trúc.
* Tổ chức: GV chia lớp làm 3 nhóm:
- Nhóm 1: Kể tên những kiến trúc tiêu biểu thế kỷ X-
XV, phân biệt đâu là kiến trúc ảnh hưởng của đạo phật,
đâu là kiến trúc ảnh hưởng của Nho giáo? Nói lên hiểu
biết về những công trình kiến trúc đó.
- Nhóm 2: Phân loại những công trình điêu khắc Phật
giáo, nho giáo. Nét độc đáo trong nghệ thuật điêu khắc.
- Nhóm 3: Sự phát triển của nghệ thuật sân khấu, ca múa
nhạc. Đặc điểm.
- HS thảo luận, kết hợp quan sát tranh hình 39, 40, 41
SGK, cử đại diện trả lời, GV nhận xét và chốt ý.
- GV giới thiệu Tháp Báo Thiên (Hà Nội), chuông Quy
Điền (Hà Nội). Tượng Phật Quỳnh Lâm - Đông Triều
(Quảng Ninh), Vạc Phổ Minh (Nam Định), Tháp
Chàm
- PV: Nhận xét đời sống văn hóa của nhân dân thời Lý -
Trần - Hồ?
Hoạt động 5: Cá nhân.
- PV: Nguyên nhân của sự phát triển khoa học - kỹ
thuật?
- PV: Nội dung chính của sự phát triển các ngành
KHKT?
3. Nghệ thuật.
+ Kiến trúc phát triển theo hướng Phật giáo gồm

chùa, tháp, đền.
+ Kiến trúc ảnh hưởng của Nho giáo: Cung điện,
thành quách, thành Thăng Long.
+ Điêu khắc: Trạm khắc, trang trí ảnh hưởng của
Phật giáo và Nho giáo, song vẫn mang những nét
độc đáo riêng.
+ Nghệ thuật sân khấu chèo, tuồng, múa rối nước;
+ Âm nhạc; Trống, sáo, diều, đàn bầu, đàn tranh
+ Trò chơi dân gian: Đấu vật, đua thuyền, đá
cầu mang tính đậm tính dân gian truyền thống.
- Nhận xét: Văn hóa Đại Việt thế kỷ X-XV phát
triển phong phú đa dạng. Chịu ảnh hưởng của yếu tố
ngoài xong vẫn mang đậm tính dân tộc và dân gian.
4. Khoa học - kỹ thuật.
- Thời Trần có bộ Đại Việt sử ký của Lê Văn Hưu,
Đại Việt sử ký toàn thư, Lam Sơn thực lục
- Địa lý; Dư địa chí, Hồng Đức bản đồ
- Toán học: Đại thành toán pháp của Lương Thế
Vinh, Lập thành toán pháp của Vũ Hữu
- Quân sự: Súng thần cơ của Hồ Nguyên Trừng,
Thuyền chiến có lầu.
3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
- Sự phát triển của giáo dục qua các thời kỳ Đinh, tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ?
- Vì sao Phật giáo phát triển ở thời Lý, Trần nhưng đến thời Lê lại khoong phát triển?
- Đặc điểm thơ văn thế kỷ XI-XV.
- Nét độc đáo, tính dân tộc và dân gian trong lĩnh vực nghệ thuật thế kỷ X-XV.
4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- HS học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị bài 21: Những biến đổi của nhà nước phong kiến các thế kỷ XVI-XVIII:
+ Nguyên nhân suy sụp của nhà Lê.

+ Nguyên nhân của các cuộc chiến tranh PK.

Trần Minh Phú Lịch sử lớp 10
17
Trường THPT Phan Đăng Lưu

Năm học:2010 -2011
Tiết PP: 27 Ngày soạn: 23/1/2011
Chương III: VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ XV ĐẾN THẾ KỶ XVIII
Bài 21: NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TRONG
CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu rõ sự sụp đổ của nhà Lê đã dẫn đến sự phát triển của các thế lực phong kiến. Nhà
Mạc ra đời góp phần ổn định xã hội trong một thời gian. Chiến tranh phong kiến đã dẫn đến sự chia cắt
đất nước. Tuy ở mỗi miền (Đàng trong, Đàng ngoài) có chính quyền riêng nhưng chưa hình thành hai
nước.
- Tư tưởng: Bồi dưỡng ý thức xây dựng và bảo vệ đất nước thống nhất.
- Kỹ năng: Biết phân tích, tổng hợp vấn đề, nhận xét tính giai cấp trong xã hội.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, kể chuyện, phân tích.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Bản đồ Việt Nam. Một số tranh vẽ Triều Lê - Trịnh.
- HS: Sưu tầm chuyện kể Mạc Đăng Dung.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vị trí của Phật giáo trong các thế kỷ X-XVI? Biểu hiện nào chứng tỏ sự phát triển của Phật giáo
ở giai đoạn này?
- Bằng những kiến thức đã học, chứng minh nhà Lê sơ là một tiều đaị thịnh trị trong lịch sử phong
kiến Việt Nam?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung

Hoạt động 1: cá nhân
- PV: Tại sao thế kỷ XVI nhà Lê sơ suy yếu? Biểu hiện
của sự suy yếu đó?
- PV: Nguyên nhân nhà Lê suy sụp?
- GV kể về nhân vật Mạc Đăng Dung (1483 - 1541); ->
Trong bối cảnh nhà Lê suy yếu, bất lực, Mạc Đăng
Dung đã phế truất vua Lê và thành lập triều Mạc.
- PV: Sau khi nhà Mạc lên cầm quyền đã thi hành
chính sách gì?
- PV: Tác dụng của những chính sách của nhà Mạc?
- PV: Nhà Mặc gặp khó khăn gì?
- GV bổ sung, kết luận: Về những khó khăn nhà Mạc
và lý giải tại sao nhà Mạc bị cô lập.
Hoạt động 2: Cá nhân
- PV: Nguyên nhân của cuộc chiến tranh Nam - Bắc
triều, hậu quả?
- PV: Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Trịnh -
1. Sự sụp đổ của nhà Lê, nhà Mạc thành lập.
* Sự sụp đổ của nhà Lê, nhà Mạc thành lập.
- Đầu thế kỷ XVI nhà Lê sơ lâm vào khủng hoảng
suy yếu:
+ Các thế lực phong kiến nổi dậy tranh chấp quyền
lực - Mạnh nhất là thế lực Mạc Đăng Dung.
+ Phong trào đấu tranh của nhân dân bùng nổ ở
nhiều nơi.
- Năm 1527 Mạc Đăng Dung phế truất vua Lê lập
triều Mạc.
* Chính sách của nhà Mạc:
- Chính quyền theo mô hình cũ của nhà Lê.
- Tổ chức thi cử đều đặn.

- Xây dựng quân đội mạnh.
- Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
=> Bước đầu đã ổn định lại đất nước.
- Do sự chống đối của cựu thần nhà Lê và chính sách
cắt đất, thần phục nhà Minh, nhân dân phản đối, nhà
mạc bị cô lập.
2. Đất nước bị chia cắt.
- Chiến tranh Nam - Bắc triều.
+ Nam triều: Nguyễn Kim đã quy tụ lực lượng
chống Mạc "Phù Lê diệt Mạc" thành lập chính
quyền ở Thanh Hóa.
+ Nhà Mạc ở Thăng Long - Bắc triều.
- 1545 - 1592 chiến tranh Nam - Bắc triều bùng nổ
=> nhà Mạc bị lật đổ, đất nước thống nhất.
- Chiến tranh Trịnh - Nguyễn.

Trần Minh Phú Lịch sử lớp 10
18
Trường THPT Phan Đăng Lưu

Năm học:2010 -2011
Nguyễn và hậu quả của nó?
- GV sử dụng bản đồ để HS quan sá…
Hoạt động 3: Cá nhân.
- HS vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Lê - Trịnh ở Đàng
Ngoài – nhận xét.
-
PV: Chính sách xây dựng luật pháp, quân đội, đối
ngoại, chế dộ thi cử?
- PV: Nhận xét bộ máy Nhà nước thời Lê - Trịnh?

Hoạt động 4: Cá nhân và tập thể.
- PV: Tại sao các Chúa Nguyễn chú trọng mở rộng
lãnh thổ? (để có 1 vùng đất rộng đối phó với Đàng
Ngoài).
- HS kết hợp với vẽ sơ đồ chính quyền Đàng Trong và
đối chiếu với sơ đồ bộ máy nhà nước phong kiến Đàng
ngoài.
- PV: Điểm khác biệt của chính quyền Đàng Trong với
Nhà nước Lê - Trịnh ở Đàng Ngoài?
(Đàng Trong chỉ có chính quyền địa phương do chúa
Nguyễn cai quản. Chính quyền Trung ương chưa xây
dựng. Điều đó lý giải tại sao ở Đàng Ngoài được gọi là
"Nhà nước phong kiến Đàng Ngoài", còn ở Đàng trong
được gọi là "Chính quyền Đàng Trong". Nước Đại
Việt bị chia cắt làm 2 Đàng chứ không phải bị tách làm
2 nước
+ ở Thanh Hoá, quyền lực nằm trong tay họ Trịnh.
+ Ở mạn Nam: Họ Nguyễn cát cứ xây dựng chính
quyền riêng.
+ 1627 họ Trịnh đem quân đánh họ Nguyễn, chiến
tranh Trịnh - Nguyễn bùng nổ. Kết quả: 1672 hai bên
giảng hòa, lấy sông Gianh làm giới tuyến => đất
nước bị chia cắt.
3. Nhà nước phong kiến Đàng ngoài.
- Cuối XVI, Nam Triều chuyển về Thăng Long.
- Chính quyền Trung uơng: Triều đình vua Lê và Phủ
Chúa Trịnh.
- Chính quyền địa phương: các trấn, phủ, huyện châu
xã như cũ.
- Chế độ tuyển dụng quan lại như thời Lê.

- Luật pháp: Tiếp tục dùng quốc triều hình luật (có
bổ sung).
- Quân đội gồm:
+ Quân thường trực (Tam Phủ) tuyển chủ yếu ở
Thanh Hóa.
+ Ngoại binh: Tuyển từ 4 trấn quanh kinh thành.
- Đối ngoại: Hòa hiếu với nhà Thanh ở Trung Quốc.
4. Chính quyền ỏ Đàng Trong.
- Thế kỷ XVII lãnh thổ Đàng trong được mở rộng từ
nam Quảng Bình đến Nam Bộ ngày nay.
- Địa phương chia làm 12 dinh, phủ chúa (Phú Xuân)
là dinh chính, do chúa Nguyễn trực tiếp cai quản.
- Dưới dinh là: phủ, huyện, thuộc, ấp
- Quân đội là quân thường trực.
-Tuyển chọn quan lại: Theo dòng dõi, đề cử, học
hành.
- 1744 chúa Nguyễn Phúc Khoát xưng vương, thành
lập chính quyền Trung ương. Song đến cuối XVIII
vẫn chưa hoàn chỉnh.
3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
- Thế kỷ XVI nhà Lê sụp đổ, chiến tranh PK diễn ra, dẫn đến sự hình thành nhà Mạc và tiếp đó là
sự chia cắt đất nước.
- Nguyên nhân của chiến tranh Nam - Bắc triều - Nguyễn.
- So sánh chính quyền Đàng Trong và Đàng Ngoài.
4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Vẽ sơ đồ đơn giản bộ máy chính quyền Đàng Trong, Đàng Ngoài rồi so sánh.
- Chuẩn bị trước bài 22: Tình hình kinh tế ở các thế kỷ 16 - 18

Trần Minh Phú Lịch sử lớp 10
19

Trường THPT Phan Đăng Lưu

Năm học:2010 -2011
Tiết PP: 28 Ngày soạn:25/1/2011
Bài 22: TÌNH HÌNH KINH TẾ Ở CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu rõ đất nước có nhiều biến động, song tình hình kinh tế có nhiều biểu hiện
phát triển. Lãnh thổ Đàng Trong mở rộng, tạo nên một vựa thóc lớn, góp phần quan trọng ổn định tình
hình xã hội. Kinh tế hàng hóa do nhiều nguyên nhân chủ yếu là nguyên nhân khách quan phát triển mạnh
mẽ, tạo điều kiện cho sự hình thành và phồn vinh của một số đô thị. Từ nửa sau thế kỷ XVIII kinh tế của
2 Đàng đều suy thoái. Song sự phát triển của kinh tế hàng hóa ở các thế kỷ trước đã ảnh hưởng quan trọng
đến xã hội.
- Tư tưởng: HS ý thức về tính 2 mặt của kinh tế thị trường, từ đó biết định hướng về các tác động
tích cực. Bồi dưỡng những nhận thức về hạn chế của tư tưởng phong kiến.
- Rèn kỹ năng phân tích, liên hệ thực tế.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, kể chuyện, phân tích, liên hệ.
III. CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh, bản đồ Việt Nam có ghi địa danh và vị trí các đô thị.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ sơ đồ Nhà nước Đàng Trong và Đàng Ngoài, so sánh.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân.
- PV: Tình hình nông nghiệp từ cuối XVI đến nửa đầu
XVIII?
GV: Do lãnh thổ ngày càng mở rộng vào Nam, dân cư
ít, điều kiện sản xuất thuận lợi nên nông nghiệp Đàng
trong đã vượt qua yêu cầu tự cấp, tự túc trở thành một
vựa thóc lớn phục vụ thị trường Đàng Trong, giải quyết

mâu thuẫn xã hội. Còn ở Đàng Ngoài là vùng đất lâu
đời, đã được khai phá triệt để. Vì vậy nông nghiệp ít có
khả năng phát triển.

Hoạt động 2: Cá nhân
- PV: Sự phát triển của nghề truyền thống, nghề mới?
- PV: Nét mới trong kinh doanh, sản xuất thủ công
nghiệp?
- GV: minh họa sự phát triển của nghề dệt bằng lời nhận
xét của thương nhân nước ngoài. Một thương nhân hỏi
người thợ dệt "Tơ lụa được sản xuất với một số lượng
lớn bao gồm đủ loại như lụa trắng, lụa màu, the, lĩnh,
nhiễu, đoạn kĩ thuật dệt không kém mềm mại, vừa
đẹp vừa tốt chị có làm được không?” Người thợ trả
lời : Làm được!
- Minh họa cho sự phát triển ngành nghề gốm bằng hình
44 SGK.
- GV kết hợp liên hệ thực tiễn về sự tồn tại của các làng
nghề hiện nay. Giá trị của nghề thủ công, của sản phẩm
thủ công trong thời hiện đại.
- PV: Nhận xét về sự phát triển của thủ công nghiệp
đương thời, so sánh với giai đoạn trước?
1. Tình hình nông nghiệp ở các thế kỷ XVI -
XVIII.
- Từ cuối thế kỷ XV đến nửa đầu thế kỷ XVII, nông
nghiệp sa sút, mất mùa đói kém liên miên.
- Từ nửa sau thế kỷ XVII, tình hình chính trị ổn định,
nông nghiệp 2 Đàng phát triển.
+ Ruộng đất ở cả 2 đàng mở rộng, nhất là ở Đàng
Trong.

+ Thủy lợi được củng cố.
+ Giống cây trồng ngày càng phong phú.
+ Kinh nghiệm sản xuất được đúc kết.
+ Ở cả 2 Đàng chế độ tư hữu ruộng đất phát triển.
Ruộng đất ngày càng tập trung trong tay địa chủ.
2. Sự phát triển của thủ công nghiệp.
- Nghề thủ công cổ truyền tiếp tục phát triển đạt trình
độ cao: dệt, gốm
- Một số nghề mới xuất hiện như: Khắc in bản gỗ,
làm đường trắng, làm đồng hồ, làm tranh sơn mài.
- Khai mỏ - một ngành quan trọng rất phát triển ở
Đàng Trong và Đàng Ngoài.
- Các làng nghề thủ công xuất hiện ngày càng nhiều.
- Nét mới trong kinh doanh: ở các đô thị thợ thủ công
đã lập phường hội, vừa sản xuất vừa bán hàng


Trần Minh Phú Lịch sử lớp 10
20
Trường THPT Phan Đăng Lưu

Năm học:2010 -2011
(Thủ công nghiệp thế kỷ XVI - XVIII phát triển mạnh
mẽ, ngành nghề phong phú, chất lượng sản phẩm tốt,
đáp ứng nhu cầu trao đổi trong và ngoài nước. Thúc đẩy
kinh tế hàng hóa đương thời phát triển.)
Hoạt dộng 3: Cả lớp, cá nhân
- PV: Những nét mới trong nội thương thế kỉ XVI -
XVIII? (Chứng tỏ buôn bán đã phát triển thành một
nghề phổ biến.)

- Liên hệ thực tiễn: (Đình Bảng bán ấm, bán khay Phù
Lưu họp chợ mỗi ngày một đông.)
- PV: Nguyên nhân thúc đẩy nội thương phát triển?
(Nông nghiệp, thủ công nghiệp phát triển, đường sá
được mở rộng Đời sống nhân dân được nâng cao, sức
mua tăng )
- PV: Biểu hiện phát triển của ngoại thương?
- HS quan sát hình 45 SGK và lời nhận xét của thương
nhân nước ngoài SGK. GV kể về sự thành lập các hội
quán của người Tầu, người Nhật ở Hội An. Phố người
Tàu ở phố Hiến (Hưng Yên).
- PV: Sự phát triển của ngoại thương có tác dụng gì với
sự phát triển của kinh tế nước ta?
- PV: Nguyên nhân phát triển ngoại thương?
(Do chính sách mở cửa của chính quyền Trịnh Nguyễn.
Do phát triển địa lý tạo điều kiện giao lưu đông - tây
thuận lợi.)
- GV kết hợp liên hệ thực tiễn hiện nay.
Hoạt động 4: Cả lớp
- GV sử dụng bản đồ VN giới thiệu địa danh các đô thị.
- PV: Sự hưng khởi của các đô thị XVI- XVIII có ý
nghĩa ntn? (Góp phần làm cho nhà nước Đại Việt phát
triển; bộ mặt XH càng rực rỡ, tạo điều kiện cho việc
giao lưu buôn bán trong và ngoài nước, góp phần đưa
kinh tế, văn hóa phát triển.)
- GV minh họa bằng lời của các thương nhân nước
ngoài trong SGK và sách SGV về sự hưng thịnh của
Thăng Long và các đô thị khác.
- PV: Nguyên nhân hưng khởi của đô thị?
(Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển nhất là

ngoại thương.)
- GV giảng tiếp về sự suy tàn của đô thị, nguyên nhân
dẫn đến đô thị suy tàn.
3. Sự phát triển của thương nghiệp.
* Nội thương: ở các thế kỷ XVI-XVIII buôn bán
trong nước phát triển:
- Chợ làng, chợ huyện xuất hiện làng buôn.
- Buôn bán lớn (buôn chuyến, buôn thuyền) xuất
hiện.
- Buôn bán giữa các vùng miền phát triển.
* Ngoại thương phát triển mạnh.
- Thuyền buôn các nước Bồ Đào Nha, Hà Lan, Pháp,
Anh đến VN buôn bán ngày càng tấp nập.
+ Bán vũ khí, thuốc súng, len dạ, bạc, đồng.
+ Mua: tơ lụa, đường gốm, nông lâm sản.
- Thương nhân nhiều nước đã tụ hội lập phố xá, cửa
hàng buôn bán lâu dài.
- Giữa thế kỉ XVIII ngoại thượng suy yếu dần do chế
độ thuế khóa của nhà nước ngày càng phức tạp.
4. Sự hưng khởi của các đô thị.
- Nhiều đô thị mới hình thành phát triển: Thăng Long
- Kẻ chợ, Phố Hiến (Hưng Yên), Hội An (Quảng
Nam), Thanh Hà (Phú Xuân - Huế)
- Đầu thế kỉ XIX đô thị suy tàn dần.
3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
- Những biểu hiện của sự phát triển TCN, TN, trong các thế kỉ XVI- XVIII.
- Thủ công nghiệp ngày càng tăng tiến nhưng không thể chuyển hóa sang phương thức sản xuất tư
bản chủ nghĩa.
- Sự phát triển của ngoại thương và đô thị đưa đất nước tiếp cận với nền kinh tế thế giới.
- Hãy nêu những câu ca dao về nghề thủ công mà em biết.

4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- HS học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài: Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước, bảo vệ tổ quốc cuối thế kỷ
XVIII.

Trần Minh Phú Lịch sử lớp 10
21
Trường THPT Phan Đăng Lưu

Năm học:2010 -2011
Tiết PP: 29 Ngày soạn: 25/1/2011
Bài 23: PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ SỰ NGHIỆP THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
BẢO VỆ TỔ QUỐC CUỐI THẾ KỶ XVIII
I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Từ thế kỷ XVI-XVIII đất nước bị chia cắt thành hai miền có chính
quyền riêng biệt mà hầu như các tập đoàn PK đang thống trị không còn khả năng thống nhất. Phong trào
nông dân Tây Sơn đánh đổ các tập đoàn PK, xóa bỏ tình trạng chia cắt, bước đầu thống nhất đất nước.
Hoàn thành thắng lợi hai cuộc kháng chiến chống Xiêm và Thanh, bảo vệ ĐLDT.
- Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nước, đấu tranh cho sự nghiệp bảo vệ đất nước. Tự hào về tinh thần
đấu tranh của người nông dân VN.
- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ lịch sử; khả năng phân tích, nhận định SKLS.
II. CHUẨN BỊ: - Ảnh vua Quang Trung
- Lược đồ trận Ngọc Hồi - Đống Đa.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế kỷ XVI- XVIII nền kinh tế nước ta có bước phát triển mới phồn thịnh ntn?
- Tại sao TCN ngày càng tăng tiến nhưng không thể chuyển hóa sang PTSX TBCN?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Cá nhân
- GV giới thiệu sự khủng hoảng của chế

độ PK đàng ngoài và PT nông dân ở
đàng trong.
- PV: Nguyên nhân bùng nổ PT Tây
Sơn?
- HS: Quá trình thống nhất đất nước.
Hoạt động 2: Cá nhân.
- PV: VS quân Xiêm xâm lược nước ta?
- HS tường thuật trận Rạch Gầm - Xoài
Mút bằng lược đồ.
- PV: Ý nghiã thắng lợi trận Rạch Gầm
- Xoài Mút?
Hoạt động 3: Cá nhân và tập thể.
- PV: Vì sao quân Thanh sang xâm lược
nước ta?
- GV sử dụng lược đồ trận Ngọc Hồi -
Đống Đa tóm tắt diễn biến
Hoạt động 4: Cá nhân, tập thể.
- PV: Chính sách của vua Quang
Trung?
- PV: Em có nhận xét gì về những việc
làm của vua Quang Trung? (Có tính
chất tiến bộ, thể hiện ý tưởng mới muốn
cải cách. nhưng chính sách của ông chưa
có ảnh hưởng lớn trên phạm vi cả nước)
- GV: Sự sụp đổ của vương triều Tây
Sơn.
I. Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước (cuối thế
kỷ XVIII)
- Giữa TK XVIII CĐPK suy yếu, khủng hoảng sâu sắc, phong trào
nông dân bùng nổ.

- 1771 khởi nghĩa nông dân bùng nổ ở Tây Sơn-Bình Định. Từ một
cuộc khởi nghĩa nhanh chóng thành PT lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng
Trong.
- Từ 1786 đến 1788 PT Tây Sơn lần lượt đánh đổ tập đoàn PK Trịnh -
Lê, thống nhất đất nước.
II. Các cuộc kháng chiến ở cuối thế kỷ XVIII
1. Kháng chiến chống Xiêm (1785)
- Nguyễn Ánh cầu viện, 5 vạn quân Xiêm xâm lược nước ta.
- 1785 trận Rạch Gầm - Xoài Mút: đánh tan mưu đồ xâm lược của
quân Xiêm, nêu cao ý thức dân tộc của PT Tây Sơn.
2. Kháng chiến chống Thanh (1789)
- Vua Lê chiêu Thống cầu viện, quân Thanh sang xâm lược nước ta.
- Năm 1788, Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế chỉ huy quân tiến ra
Bắc.
- Mùng 5 tết 1789, nghĩa quân giành chiến thắng Ngọc Hồi - Đống
Đa, sau đó tiến vào Thăng Long đánh bại quân Thanh xâm lược.
- PT Tây Sơn đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước và bảo vệ
tổ quốc.
III. Vương triều Tây Sơn
- Chính sách:
+ Xây dựng chính quyền mới theo chế độ quân chủ chuyên chế, kêu
gọi nhân dân khôi phục sản xuất.
+ Lập lại sổ hộ khẩu, tổ chức lại giáo dục
+ Quan hệ hòa hảo với nhà Thanh, CPC, Chân Lạp, Lào.
- Năm 1772, Quang trung qua đời, 1802 vương triều Tây Sơn sụp đổ.
3 . Củng cố, tóm tắt bài dạy:
- Đánh giá vai trò của Nguyễn Huệ và phong trào nông dân Tây Sơn trong việc thống nhất đất nước?
- Đặc điểm và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Thanh?
4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Chuẩn bị bài tình hình văn hóa ở các thế kỷ XVI - XVIII.


Trần Minh Phú Lịch sử lớp 10
22
Trường THPT Phan Đăng Lưu

Năm học:2010 -2011
Tiết PP: 30 Ngày soạn: 13/2/2011
Bài 24: TÌNH HÌNH VĂN HÓA Ở CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Văn hoá Việt Nam có điểm mới, phản ánh thực trạng của xã hội đương thời. Trong lúc
Nho giáo suy thoát thì Phật giáo, Đạo giáo có điều kiện mở rộng mắc dù không được như thời Lý - Trần.
Xuất hiện tôn giáo mới Thiên chúa giáo. Văn hoá - nghệ thuật chính thống sa sút, phát triển văn học - nghệ
thuật dân gian làm cho văn hoá mạng đậm màu sắc nhân dân. Khoa học kỹ thuật có những chuyển biến
mới.
- Tư tưởng: Tôn trọng giá trị văn hóa tinh thần của nhân dân; Tự hào về năng lực sáng tạo phong
phú của NDLĐ
- Kỹ năng: Bồi dưỡng tình cảm đối với những giá trị văn hoá tinh thần của nhân dân. Tự hào về
năng lực sáng tạo phong phú của nhân dân lao động.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, thảo luận
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Một số tranh ảnh nghệ thuật
- HS:
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: Đánh giá công lao của phong trào Tây Sơn.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động l: Cả lớp, cá nhân.
- PV: Tình hình tôn giáo, thế kỷ X - XV phát triển ntn?
- PV: ở thế kỷ XVI - XVIII tôn giáo phát triển ntn?
- PV: Tại sao ở những thế kỷ XVI - XVIII Nho giáo suy

thoát? Không còn được tôn sùng như trước?
- GV: Phật giáo khôi phục lại: Chùa Thiên Mụ (Huế),
Phật Bà Quan âm nghìn tay nghìn mắt, các tượng La hán
chùa Tây Phương (Hà Tây), sửa sang chùa chiền, đúc
đồng, tô tượng
- PV: Thiên chúa giáo xuất hiện ở đâu và được truyền
vào nước ta theo con đường nào?
- Việt Nam tiếp tục phát huy những tín ngưỡng truyền
thống tốt đẹp: Đền thờ, lăng miếu, nhà thờ đạo tạo nên
sự đa dạng, phong phú trong đời sống tín ngưỡng của
nhân dân ta.
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân
- HS theo dõi SGK để thấy được sự phát triển của giáo
dục ở Đàng Trong và ở Đàng Ngoài, giáo dục thời
Quang Trung -> So sánh với giáo dục thế kỷ X - XV?
- PV: Em có nhận xét chung gì về tình hình giáo dục
nước ta thế kỷ XVI - XVIII?
(Giáo dục tiếp tục phát triển nhưng chất lượng giảm sút.
Nội dung giáo dục vẫn là Nho học, SGK vẫn là Tứ Thư,
Ngũ Kinh. Các nội dung khoa học không được chú ý, vì
vậy giáo dục không góp phần tích cực để phát triển nền
kinh tế thậm chí còn kìm hãm sự phát triển kinh tế.)
Hoạt động 3. Cả lớp, cá nhân
- PV: Em hãy nhắc lại những đặc điểm của văn hoá ở
thế kỷ X - XV? (Văn học chữ Hán rất phát triển. Đã có
I. Tư tưởng tôn giáo.
- Nho giáo từng bước suy thoát, trật tự phong kiến bị
đảo lộn.
- Phật giáo có điều kiện khôi phục lại, nhưng không
phát triển mạnh như thời Lý - Trần.

- Đạo Thiên chúa được truyền bá ngày càng rộng rãi.
- Tín ngưỡng truyền thống phát huy: Thờ cúng tổ
tiên, thần linh, anh hùng hào kiệt -> Đời sống tín
ngưỡng ngày càng phong phú.
II. Phát triển giáo dục và văn hoá.
1. Giáo dục.
- Trong tình hình chính trị không ổn định, giáo dục
Nho học tiếp tục phát triển triển.
+ Giáo dục ở Đàng Ngoài vẫn như cũ nhưng sa sút
dần về số lượng.
+ Đàng Trong: 1646 chúa Nguyễn tổ chức khoa thi
đầu tiên.
+ Thời Quang Trung: Đưa chữ Nôm thành chữ viết
chính thống.
- Giáo dục tiếp tục phát triển song chất lượng giảm
sút. Nội dung giáo dục nho học hạn chế sự phát triển
kinh tế.
2. Văn học
- Nho giáo suy thoái - > Văn học chữ Hán giảm sút

Trần Minh Phú Lịch sử lớp 10
23
Trường THPT Phan Đăng Lưu

Năm học:2010 -2011
văn học chữ Nôm song chưa phổ biến. Nội dung văn
học thể hiện tinh thần dân tộc sâu sắc.)
- PV: Những điểm mới trong văn học thế kỷ XVI -
XVIII?
(Chữ Hán không phát triển mạnh như giai đoạn trước là

do sự suy thoát của Nho giáo. Trước đây, trật tự xã hội,
chuẩn mực đạo đức của Nho giáo được mọi người tự
nguyện làm theo. Song đến thời kỳ này thực tiễn xã hội
đã khác trước "còn tiền còn bạc còn đệ tử, hết cơm hết
gạo hết ông tôi". Vì vậy, giáo lý Nho học trở nên sáo
rỗng, lạc hậu không phù hợp.)
- PV: Điểm mới trong văn học thế kỷ XVI - XVIII?
Những điểm mới đó nói lên điều gì? (Văn học dân gian
rất phát triển trong khi văn học chữ Hán suy giảm. Phản
ánh thực tế Nho giáo ngày càng mất uy tín, cuộc sống
tinh thần của nhân dân được đề cao góp phần làm cho
văn học phong phú, đa dạng…)
Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân.
- PV: Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc thế kỷ X - XV
phát triển như thế nào?
- GV minh hoạ bằng tranh ảnh: Các vị La Hán chùa Tây
Phương, Chùa Thiên Mụ, tượng Quan âm nghìn mắt,
nghìn tay.
Hoạt động 5: Thảo luận nhóm
* Kiến thức: Lập bảng kê những thành tựu khoa học kỹ
thuật thế kỷ XVI - XVIII.
* Tổ chức: Chia nhóm
- Nhóm 1: Lĩnh vực sử học, quân sự, triết học.
- Nhóm 2: Y học, kỹ thuật.
- Nhóm 3: Khoa học - kỹ thuật thế kỷ XVI - XVIII có ưu
điểm và hạn chế gì?
- HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện lên trình bày, GV
chốt ý.
+ Về khoa học đã xuất hiện một loạt các nhà khoa học,
tuy nhiên khoa học tự nhiên không phát triển.

+ Về kỹ thuật: Đã tiếp cận với một số thành tựu kỹ thuật
hiện đại của phương Tây nhưng không được tiếp nhận và
phát triển. Do hạn chế của chính quyền thống trị và sự
hạn chế của trình độ nhân dân đường thời.
so với giai đoạn trước.
- Văn học chữ Nôm phát triển mạnh những nhà thơ
nổi tiếng như: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ,
Phùng Khắc Hoa.
- Dòng văn học trong nhân dân nở rộ với các thể loại
phong phú: ca dao, tục ngữ, lục bát, truyện cười,
truyện dân gian… mang đậm tính dân tộc và dân
gian.
- Thế kỷ XVIII chữ quốc ngữ xuất hiện nhưng chưa
phổ biến.
III. Nghệ thuật và khoa học kỹ thuật
1. Nghệ thuật
- Kiến trúc, điêu khắc: tiếp tục phát triển với các
công trình có giá trị như chùa Thiên Mụ, tượng phật
bà quan âm nghìn tay nghìn mắt….
- Nghệ thuật dân gian hình thành và phát triển phản
ánh đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Đồng
thời mang đậm tính địa phương.
2. Khoa học - Kỹ thuật
Lĩnh vực Thành tựu
Sử học
Quân sự
Triết học
Y học
Kỹ thuật
3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:

- Những nét mới trong văn hoá Việt Nam thế kỷ XVI - XVIII.
- Phân tích đặc điểm và ý nghĩa của văn học VN TK XVI - XVIII.
- Lập bảng thống kê nghệ thuật tiêu biểu của nước ta trong các thế kỷ XVI - XVIII.
4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- HS học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài: Tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá dưới triều Nguyễn nửa đầu thế kỷ 19.

Trần Minh Phú Lịch sử lớp 10
24
Trường THPT Phan Đăng Lưu

Năm học:2010 -2011
Tiết PP: 31 Ngày soạn: 13/2/2011
Chương IV: VIỆT NAM Ở NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX
Bài 25: TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, KINH TẾ, VĂN HÓA DƯỚI TRIỀU NGUYỄN
( Nửa đầu thế kỷ XIX)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Tình hình chung về các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá ở nước ta nửa đầu thế kỷ XIX
dưới vương triều Nguyễn trước khi diễn ra cuộc kháng chiến chống xâm lược của thực dân Pháp. Thống trị
nước ta vào lúc chế độ phong kiến đã bước vào giai đoạn suy vong lại là những người thừa kế của giai cấp
thống trị cũ, vương triều Nguyễn không tạo được điều kiện đưa đất nước bước sang một giai đoạn phát
triển mới phù hợp với hoàn cảnh của thế giới.
- Tư tưởng: Bồi dưỡng ý thức vươn lên, đổi mới trong học tập. Giáo dục ý thức quan tâm đến đời
sống của nhân dân đất nước mà trước hết là những người xung quanh.
- Kỹ năng: HS biết phân tích, so sánh gắn sự kiện với thực tế cụ thể.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, so sánh, thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ
- Bản đồ Việt Nam (Thời Minh Mạng, sau cải cách hành chính)
- Một số tranh ảnh về kinh thành Huế, tranh dân gian…
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các loại hình nghệ thuật tiêu biểu của đất nước ta trong các thế kỷ XVI - XVIII. Qua đó
nhận xét về đời sống tinh thần của nhân dân ta thời đó.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV: Hoàn cảnh lịch sử đất nước và thế giới khi Nhà
Nguyễn thành lập:
+ Chế độ PK VN đã bước vào giai đoạn suy vong.
+ TG: CNTB đang phát triển, đẩy mạnh nhòm ngó, xâm
lược thuộc địa, một số nước đã bị xâm lược.
- PV: Tổ chức bộ máy Nhà nước?
- GV dùng bản đồ Việt Nam thời Minh Mạng để chỉ các
vùng từ Ninh Bình trở ra Bắc là Chấn Bắc Thành., từ Bình
Thuận trở vào Nam là Chấn Gia Định Thành. Chính quyền
Trung ương chỉ quản lý trực tiếp từ Thanh Hoá đến Bình
Thuận. Còn lại hai khu tự trị Tổng chấn có toàn quyền. Đó
là giải pháp tình thế của vua Gia Long trong bối cảnh lúc
đầu mới lên ngôi.
- HS: quan sát bản đồ Việt Nam thời Minh Mạng và nhận
xét sự phân chia tỉnh thời Minh Mạng.
(Sự phân chia các tỉnh của Minh Mạng được dựa trên cơ sở
khoa học phù hợp về mặt địa lý, dân cư, phong tục tập quán
địa phương phù hợp với phạm vi quản lý của một tỉnh. Là
cơ sở để phân chia các tỉnh như ngày nay. Vì vậy cải cách
của Minh Mạng được đánh giá rất cao.)
- PV: So sánh bộ máy nhà nước thời Nguyễn với thời Lê sơ,
em có nhận xét gì? (Nhìn chung bộ máy Nhà nước thời
Nguyễn giống thời Lê sơ, có cải cách chút ít. Song những
cải cách của nhà Nguyễn nhằm tập trung quyền hạn vào

tay vua. Vì vậy nhà nước thời Nguyễn cũng chuyên chế
như thời Lê sơ.)
- PV: Nhận xét chính sách ngoại giao của Nhà Nguyễn,
1. Xây dựng và củng cố bộ máy Nhà nước, chính
sách ngoại giao
- Năm 1802 Nguyễn ánh lên ngôi (Gia Long). Nhà
Nguyễn Thành lập, đóng đô tại Phú Xuân (Huế).
Năm 1804. đổi tên nước thành Việt Nam. Đến thời
Minh Mạng đổi thành Đại Nam.
- Tổ chức bộ máy nhà nước.
+ Chính quyền trung ương tổ chức theo mô hình
thời Lê.
+ Thời Gia Long chia nước ta làm 3 vùng : Bắc
Thành, Gia Định Thành và các trực doanh (Trung
Bộ) do triều đình trực tiếp cai quản.
+ Năm 1831 – 1832( Thời Minh Mạng) cải cách
hành chính: chia cả nước là 30 tỉnh và một phủ
Thừa Thiên. Đứng đầu là Tổng đốc tuần phủ hoạt
động theo sự điều hành của Triều đình.
+ Tuyển chọn quan lại thông qua giáo dục, khoa
cử.
+ Ban hành Hoàng triều luật lệ với 400 điều,
+ Quân đội: Được tổ chức quy củ, trang bị đầy đủ -
Ngoại giao:
+ Thần phục nhà Thanh (Trung Quốc)
+ Bắt Lào, Campuchia thần phục.
+ Với phương Tây "đóng cửa không chấp nhận
việc đặt quan hệ của họ"
2. Tình hình kinh tế và chính sách của Nhà
Nguyễn

* Nông nghiệp:

Trần Minh Phú Lịch sử lớp 10
25

×