Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Thiết kế kết cấu công trình trung tâm hội nghị tỉnh Trà Vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.29 KB, 31 trang )

I. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
Các tiêu chuẩn áp dụng:
Phần tải trọng :
- TCXDVN 2737–1995 : Tiêu chuẩn tải trọng và tác động.
- TCXDVN 229-1999 : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải gió
Phần Thân:
- TCXDVN 356–2005 : Tiêu chuẩn thiết kế BTCT.
- TCXDVN 338–2005 : Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép.
- TCXDVN 198–1997 : Nhà cao tầng-Thiết kế kết cấu BTCT toàn khối
- TCXDVN 305–2004 : Bê tông khối lớn – quy phạm thi công và nghiệm thu.
- TCXDVN 4453–1995 : Kết cấu BT và BTCT toàn khối. Quy phạm thi công và
nghiệm thu
- BS 8110: Kết cấu sử dụng bê tông (tiêu chuẩn Anh quốc)
- BS 5400: Kết cấu thép, bê tông và composite (tiêu chuẩn Anh quốc)
II. TÍNH TOÁN KẾT CẤU PHẦN THÂN
1. Giới thiệu nội dung tính toán kết cấu phần thân (kết cấu khung):
Nội dung tính toán kết cấu khung (cột – dầm – sàn) gồm có:
- Xây dựng mô hình tính toán kết cấu khung trong không gian sao cho phản ánh trung
thực nhất điều kiện làm việc của kết cấu công trình ( như dạng hình học của phần
tử, điều kiện liên kết). Vì công trình có khe co giãn, nên khi xây dựng mô hình có
thể tách ra làm ba khối: 1 khối giữa và 2 khối biên.
- Xác đònh đầy đủ các loại tải trọng tác động lên kết cấu khung (TCVN 2737 – 95)
tải trọng thẳng đứng (tónh tải, hoạt tải trên các sàn), tải trọng ngang ( tải gió, động
đất, áp lực đất).
- Phân tích động học của công trình để xác đònh các tần số dao động ứng với các
mode dao động khác nhau, xác đònh gia tốc dao dộng của công trình.
- Phân tích tónh học của công trình để xác đònh chuyển vò và nội lực trong các phần
tử kết cấu ( cột, dầm, sàn, vách). Tiếp đó sử dụng kết quả nội lực thu được để tính
toán và bố trí cốt thép cho các phần tử kết cấu. Kết quả về chuyển vò trong các
phần tử kết cấu dùng để kiểm tra độ võng lớn nhất của dầm, sàn, chuyển vò ngang
tại đỉnh công trình.


2. Danh mục phần mềm sử dụng:
- Phần mềm tính toán kết cấu khung: sử dụng phần mềm chuyên dụng cho thiết kết
1
nhà cao tầng của CSI (Bberkeley) ETABS 9.70
- CEDRUS Version 5.0 Phân tích sàn dự ứng lực.
- FAGUS Version 5.0 Phân tích tiết diện cấu kiện dự ứng lực và bê tông.
3. Tải trọng tác dụng lên hệ kết cấu
- Tải trọng tác dụng lên công trình bao gồm:
a. Tónh tải:
- Tónh tải gồm có trọng lượng bản thân của các hạng mục kết cấu chòu lực như: cột,
dầm, sàn, vách cứng, và các cấu kiện khác như :tường gạch, gạch lát nền vữa lót
trát.
- Trọng lượng bản thân của các hạng mục kết cấu chòu lực được tính tự động bởi
chương trình ETABS, còn giá trò các loại tónh tải khác được nêu trong bảng 3 và 4.
Vật liệu
δ
(mm)
γ
(kG/m³)
n
tt
g

(kG/m
2
)
Lớp gạch lót nền 10 2200 1.1 24.2
Lớp vữa lót, trát 50 1800 1.3 117
óng tr n và đ ng Đ ầ ườ
ng k thu tố ĩ ậ

55
TỔNG CỘNG 196.2
Bảng 3: Tónh tải trên sàn
- Tải trọng do trọng lượng bản thân các các cấu kiện như: tường ngăn, tường bao che,
các lớp hoàn thiện mặt sàn, trần, các đường ống kỹ thuật…, sẽ được xác đònh theo
kích thước thực tế. (do nhà sản xuất cung cấp).
Bảng 4: Tónh tải do tường gạch:
Vật liệu g
(kG/m
3
)
n
tt
g

(kG/m²)
Tường 10 gạch ống 1800 1.1 198
Tường 20 gạch ống 3300 1.1 363
b. Hoạt tải tác dụng lên sàn:
- Các giá trò hoạt tải tác dụng lên sàn được nêu trong bảng 5:
2
Bảng 5: Ho t t iạ ả
Hoạt tải tác dụng
tc
p
(kG/m²)
n
tt
p


(kG/m²)
Phòng khán giả
400
1.2 480
Sảnh các tầng, hành lang
đợi
300
1.2 360
Sảnh triển lãm, chiêu đãi,
tiệc cưới
500
1.2 600
Kho trang phục, kho bài trí,
kho đạo cụ, …
500
1.2 600
Hành lang, cầu thang
300
1.2 360
Phòng kỹ thuật thang máy
750
1.2 900
Sân khấu
750
1.2 900
Mái bằng có sử dụng
150
1.2 180
Văn phòng làm việc
200

1.2 240
c. Tải trọng gió:
- Tải trọng ngang do gió tác động lên công trình được tính theo TCVN 2737 – 1995
- Do công trình có chiều cao nhỏ hơn 40m nên khi tính áp lực gió không cần xét phần
động.
+ Thành phần tónh của tải gió:
- Giá trò tiêu chuẩn W:
W =
o
W
x k x c (1)
Trong đó:
o Wo = giá trò áp lực của gió lấy theo vùng IIA (Wo = 0.83 kN/m²)
o k = hệ số kể đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao và dạng đòa hình
( dạng C)
o c = hệ số khí động
- Giá trò tính toán
tt
W
:
nWW
tt
×=
(2)
o n = là hệ số tin cậy (n=1.2)
T I GIĨ (TCVN 2737-1995)Ả
- Đòa điểm xây dựng:Thành Phố Trà Vinh
- Vò trí xây dựng: Phường 7
- Phân vùng áp lực gió: II.A
3

- Dạng đòa hình: C
- Áp lực gió tiêu chuẩn: 83 ( daN/m² )
Tải trọng gió tónh khối giữa:
B¶ng x¸c ®Þnh ¸p lùc giã: P = Wott*HS*K*(C®+Ch)*B*Ht
TÇng §é cao Wott HƯ sè C® Ch
Bx®ãn
,hót
C.cao
tÇng
Px(T)
By®ãn,hó
t
Py(T)
nhµ tÇng(m) T/m2 K Bx(m) Ht(m) By(m)
TÇng
1 1.8
0.08
3 0.470 0.8
0.
6 69.6 1.8
6.842
71.2
6.999
TÇng
2 6.4
0.08
3 0.545 0.8
0.
6 69.6 4.6
20.26

3
71.2
20.72
9
TÇng
3 10.3
0.08
3 0.665 0.8
0.
6 69.6 3.9
20.96
9
71.2
21.45
1
TÇng
4 14.55
0.08
3 0.733 0.8
0.
6 69.6 4.25
25.18
8
71.2
25.76
7
Tải trọng gió tónh khối biên:
B¶ng x¸c ®Þnh ¸p lùc giã: P = Wott*HS*K*(C®+Ch)*B*Ht
TÇng §é cao Wott HƯ sè C® Ch
Bx®ãn

,hót
C.cao
tÇng
Px(T)
By®ãn,hó
t
Py(T)
nhµ tÇng(m) T/m2 K Bx(m) Ht(m) By(m)
TÇng
1 0.8
0.08
3 0.470 0.8
0.
6 57 0.8
2.490
26.4
1.153
TÇng
2 6.85
0.08
3 0.546 0.8
0.
6 57 6.05
21.88
6
26.4
10.13
7
TÇng
3 13.65

0.08
3 0.718 0.8
0.
6 57 6.8
32.35
6
26.4
14.98
6
4. Các tổ hợp tải trọng.
- Tónh tải
- Hoạt tải sử dụng.
4
- Gió trái theo phương X.
- Gió phải theo phương X.
- Gió trái theo phương Y.
- Gió phải theo phương Y.
Các trường hợp tổ hợp tải trọng:
1. TT + HT
2. TT + GX
3. TT - GX
4. TT + GY
5. TT - GY
6. TT + 0,9*( HT + GX)
7. TT + 0,9*( HT - GX)
8. TT + 0,9*( HT + GY)
9. TT + 0,9*( HT - GY)
10. Tổ hợp BAO ( 1,2,3,4,5,6,7,8,9 )
5. Mô hình tính toán kết cấu:
a. Vật liệu:

- Dùng bêtông cấp độ bền B30, R
b
= 17 MPa;
- Cốt thép Þ ≤ 8 dùng CI,AI có R
s
= R
sc
= 225 MPa
- Cốt thép Þ > 8 dùng CII,AII có R
s
= R
sc
= 280 Mpa
b. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện cột:
Tiết diện cột được chọn sơ bộ theo công thức:
A
0
=
b
t
R
Nk .
Trong đó:
+R
b
: cường độ chòu nén của bêtông. Với bêtông cấp độ bền B30 thì R
b
=
5
1,70(kN/cm

2
)
+k
t
: hệ số xét đến ảnh hưởng khác như momen uốn, hàm lượng cốt thép, độ mảnh
của cột.
-Với cột biên ta lấy k
t
= 1,3.
-Với cột góc ta lấy k
t
= 1,2.
-Với cột giữa ta lấy k
t
= 1,5.
+N: lực nén được tính toán gần đúng như sau:
N = m
S
.q.F
S
Trong đó:
m
S
: số tầng phía trên tiết diện đang xét
F
S
: diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét.
q: tải trọng tương đương tính trên mỗi mét vuông mặt sàn. Giá trò q được lấy
theo kinh nghiệm thiết kế. Với sàn bêtông dày 22 cm lấy q = 15 (kN/m
2

). Tại những
vò trí hoạt tải và tải tường lớn như kho chứa có thể lấy q = 25 (kN/m
2
)
c. Mô hình tính toán kết cấu:
- Để đảm bảo tính tổng thể của công trình do đó sử dụng mô hình tính toán hệ khung
không gian ngàm vào hệ móng.
Mô hình khối giữa.
6
Mô hình khối biên:
6. Tính toán thiết kế cột:
7
- Dựa trên kết quả nội lực trong các phần tử cột xuất ra từ chương trình Etab (gồm
lực dọc N, moment Mx, My), việc tính toán bố trí cốt thép cho cột bê tông cốt thép
sẽ tiến hành với các tổ hợp tải trọng khác nhau.
- Ứng với mỗi tổ hợp tải trọng cốt thép trong cột được tính toán theo bài toán nén
lệch tâm xiên với các cạnh của tiết diện cột.
- Lý thuyết tính cột theo phương pháp nén lệch tâm xiên tuân theo TCVN 356-2005
Tại mỗi tiết diện tìm các cặp nội lực sau :
N
max
, M
x
, M
y
tương ứng.
M
x max
, N, M
y

tương ứng.
M
y max
, N, M
x
tương ứng.
M
x
và M
y
cùng lớn.
6.1 Tính toán thép cột :
- Các cặp nội lực nguy hiểm dùng để tính cột: khung làm việc không gian nên cột chòu
momen theo 2 phương X, Y. Do đó cột sẽ chòu nén lệch tâm xiên, các cặp nội lực nguy
hiểm dùng để tính cột sẽ là:
N
max
, M
x
, M
y
tương ứng.
M
x max
, N, M
y
tương ứng.
M
y max
, N, M

x
tương ứng.
M
x
và M
y
cùng lớn.
Có độ lệch tâm hoặc lớn.
Ở đây ta chỉ xét đến 3 cặp nội lực đầu tiên.
6.2 Phương pháp tính cốt thép cột
Sử dụng phương pháp gần đúng để tính toán cột nén lệch tâm xiên. Biến đổi trường
hợp nén lệch tâm xiên thành nén lệch tâm phẳng tương đương để tính với trình tự như sau:
a/Tính độ lệch tâm theo từng phương:
Xét đến độ lệch tâm ngẫu nhiên e
a
theo mỗi phương.
Lúc này độ lệch tâm ban đầu: e
0x
= max(e
1x
, e
ax
)
e
0y
= max(e
1y
, e
ay
)

Trong đó:l
c
: chiều cao cột.
8
1
x
x
M
e
N
=
1
y
y
M
e
N
=
1
600
ax
1
30
c
a
l
e m
h
 
 

 
=
 
 
 
 
h : chiều cao tiết diện cột.
;
M
x
– mô men theo phương X.
M
y
– mô men theo phương Y.
Qui ước: mô men xoay quanh trục Y là M
x
, xoay quanh trục X là M
y.
Trong lúc
thể hiện mặt cắt bố trí thép đã thực thiện xoay trục cho phù hợp với lý thuyết tính toán đã
đưa ra.
Y
M
y
M
x
X

Hình 3.4. Qui ước chiều mô men trong cột.
b/Tính hệ số uốn dọc theo từng phương:

Tìm độ mảnh từng phương λ
x
= , λ
y
= .
Xét ảnh hưởng của uốn dọc theo từng phương khi độ mảnh theo từng phương lớn hơn 14
và bỏ qua khi độ mảnh lớn hơn 14. Hệ số ảnh hưởng uốn dọc:
Trong đó :
ϕ
l
– hệ số kể đến tác động dài hạn của tải trọng đến độ cong của cấu kiện.
Lưu ý: Nếu mô men uốn do toàn bộ tải trọng M và do tổng tải trọng thường
xuyên và dài hạn M
l
có dấu khác nhau thì ϕ
l
được lấy như sau:
9
1
x
x
x
M
e
N
=
1
y
y
y

M
e
N
=
0x
x
l
i
0 y
y
l
i
1
1
cr
N
N
η
=

2
0
6.4
0.11
0.1
0.1
b b
cr s
l e
E I

N I
l
α
ϕ δ
 
 
= + +
 
 ÷
+
 
 
1 1
l
l
M
M
ϕ β β
= + ≤ +
Khi
Khi
Trong đó: ϕ
l1
– được xác đònh như ϕ
l
nhưng lấy M =Na
a – khoảng cách từ trọng tâm tiết diện dến thớ chòu kéo –nén ít do M
l
, N
l

gây ra
δ
e
– hệ số, lấy bằng e
0
/ h, nhưng nhỏ hơn δ
e,min
Lúc này M
x1
=Nη
x
e
ox
; M
y1
=Nη
y
e
oy
.
c/Tính toán cột tiết diện chữ nhật theo phương pháp gần đúng:
Xét tiết diện cạnh C
x
,C
y
. Điều kiện để áp dụng phương pháp gần đúng là:
, cốt thép được đặt theo chu vi, phân bố đều hoặc mật độ cốt thép trên cạnh b
có thể lớn hơn (cạnh b được giải thích ở bảng về mô hình tính).
Tiết diện chòu lực nén N, mô men uốn M
x

, M
y
, độ lệch tâm ngẫu nhiên e
ax
, e
ay
. Sau
khi xét uốn dọc theo 2 phương, ta có:
M
x1
=Nη
x
e
ox
= η
x
M
x
; M
y1
=Nη
y
e
oy
= η
y
M
y
.
Tùy theo tương quan giữa giá trò M

x1
và M
y1
với kích thước các cạnh mà ta đưa về
một trong hai mô hình tính toán (theo phương X hoặc Y).
Bảng 3.2. Phân loại điều kiện làm việc của cột
Mơ hình Theo phương X Theo phương Y
Điều kiện
1
1
y
x
x y
M
M
C C
>
1
1
y
x
y x
M
M
C C
>
Kí hiệu
h = C
x
; b = C

y
M
1
= M
x1
; M
2
= M
y1
e
a
= e
ax
+0.2 e
ay
h = C
y
; b = C
x
M
1
= M
y1
; M
2
= M
x1
e
a
= e

ay
+0.2 e
ax
Giả thiết chiều dày lớp bê tông bảo vệ a
o
, chọn a, tính h
o
= h – a; Z = h –2a.
10
0
0.1 : 1
l
e h
ϕ
> =
0 1 1
0.1 : 10(1 )
o
l l l
e
e h
h
ϕ ϕ ϕ
≤ = + −
0
,
0.5 0.01 0.01
e mim b
l
R

h
δ
= − −
0.5 2
x
y
C
C
≤ ≤
Tiến hành tính toán theo trường hợp đặt cốt thép đối xứng:
Hệ số chuyển đổi m
o
Khi x
1
h
0
thì m
o
= 1 -
x
1
> h
0
thì m
o
= 0.4
Tính mô men tương đương (đổi nén lệch tâm xiên ra nén lệch tâm phẳng ):
M = M
1
+ m

o
M
2
Độ lệch tâm ; tính e
o
= max( e
1;
e
a
); e = e
o
+ h/2 –a
Tính toán độ mảnh theo hai phương:
Dựa vào độ lệch tâm e
o
và giá trò x
1
để phân biệt các trường hợp tính toán.
- Trường hợp 1: Nén lệch tâm rất bé khi , tính toán gần như nén đúng
tâm.
Hệ số ảnh hưởng độ lệch tâm γ
e
:
γ
e
=
Hệ số uốn dọc phụ thêm khi xét nén đúng tâm:
ϕ
e
= ϕ +

Khi λ lấy ϕ = 1; khi 14 < λ < 104 lấy ϕ theo công thức:
ϕ = 1.028 – 0.0000288λ
2
– 0.0016λ
11
b
N
x
R b
=

1
0
0.6x
h
h
b
1
M
e
N
=
oy
ox
x y
;
i i
x y
l
l

λ λ
= =
x
ax( ; )
y
m
λ λ λ
=
0.3
o
o
e
h
ε
= ≤
1
( 0.5 )(2 )
ε ε
− +
(1 )
0.3
ϕ ε

14

Diện tích toàn bộ cốt thép dọc A
st
:
Cốt thép được chọn đặt đều theo chu vi (mật độ cốt thép trên cạnh b có thể lớn
hơn).

- Trường hợp 2: Khi đồng thời x
1
> ξ
R
h
o
, tính toán theo trường hợp nén
lệch tâm bé.
Xác đònh chiều cao vùng nén x:
,
Diện tích toàn bộ cốt thép A
st
: A
st
= k = 0.4
- Trường hợp 3: Khi đồng thời x
1
< ξ
R
h
o
. Tính toán theo trường hợp nén
lệch tâm lớn.
Tính A
st
theo công thức:
A
st
= .
Cốt thép được đặt theo chu vi trong đó cốt thép đặt theo cạnh b có mật độ lớn hơn

hoặc bằng mật độ theo cạnh h.
Sau khi đã tính được cốt thép theo phương pháp gần đúng như trên, tiến hành đánh
giá tính hợp lý của lượng thép tính được bằng kiểm tra hàm lượng cốt thép hợp lý. Đối với
cấu kiện cột, hàm lượng cốt thép hợp lý là:
- Kí hiệu và vò trí của cột trong mô hình Etabs:
+ Vò trí cột khối giữa:
12
e
b
e
st
sc b
N
R bh
A
R R
γ
ϕ



0.3
o
o
e
h
ε
= >
2
1

1 50
R
R o
o
x h
ξ
ξ
ε
 

= +
 ÷
+
 
o
o
e
h
ε
=
( / 2)
b o
sc
Ne R bx h x
kR Z
− −
0.3
o
o
e

h
ε
= >
1
( 0.5 )
o
s
N e x h
kR Z
+ −
0
0
0
0
31
≤≤
µ
- Vò trí coät khoái bieân:
13
6.3 Kết quả tính toán cốt thép cho hệ cột bê tông cốt thép của công trình:
- Kh i gi a :ố ữ
14
Tiªu chuÈn ¸p dông :
TCVN 356 - 2005
Story
Colum
n
Load N Mx My
h -
cm

b -
cm
Nh¾c
nhë
Actch
än
µττ%
Bè trÝ thÐp
TÇng Ton Ton-m Ton-m
cm2

c©y
TANG2 C1 COMB1 20.22 0.743 0.196 40 40
LT rat
be
16
1
8
TANG1 C1 COMB1 21.01 2.97 0.989 40 40 LT lon
16
1
8
TANG2 C2 COMB1 65.3 0.418 0.408 40 40
LT rat
be
16
1
8
TANG1 C2 COMB1 66.09 1.653 1.839 40 40
LT rat

be
16
1
8
TANG2 C3 COMB1 65.27 0.381 0.412 40 40
LT rat
be
16
1
8
TANG1 C3 COMB1 66.06 1.583 1.847 40 40
LT rat
be
16
1
8
TANG2 C4 COMB1 20.3 0.7 0.213 40 40
LT rat
be
16
1
8
TANG1 C4 COMB1 21.09 2.877 1.033 40 40 LT lon
16
1
8
TANG4 C5 COMB8 3.6 0.553 1.663 20 40 LT lon
8
1
6

TANG3 C5 COMB8 12.26 0.6 2.247 20 40 LT lon
8
1
6
TANG2 C5 COMB8 20.62 0.626 1.338 20 40 LT lon
8
1
6
TANG1 C5 COMB8 29.57 0.166 0.377 20 40
LT rat
be
8
1
6
BASE1 C5 COMB8 30.06 0.463 1.254 20 40
LT rat
be
8
1
6
HAM C5 COMB8 40.7 0.335 0.816 20 40
LT rat
be
8
1
6
TANG4 C6 COMB8 3.42 1.38 0.604 40 20 LT lon
8
1
6

TANG3 C6 COMB8 10.56 2.729 0.57 40 20 LT lon
8
1
6
TANG2 C6 COMB1 36.17 1.061 0.049 40 20
LT rat
be
8
1
6
TANG1 C6 COMB1 48.79 0.15 0.03 40 20
LT rat
be
8
1
6
BASE1 C6 COMB1 49.27 0.568 0.012 40 20
LT rat
be
8
1
6
HAM C6 COMB1 53.1 0.208 0.187 20 40
LT rat
be
8
1
6
TANG4 C7 COMB8 5.11 0.053 0.323 20 40 LT lon
8

1
6
TANG3 C7 COMB8 15.45 0.557 0.259 20 40
LT rat
be
8
1
6
TANG2 C7 COMB8 24.24 0.346 0.037 40 20
LT rat
be
8
1
6
TANG1 C7 COMB8 35.69 0.1 0.013 40 20
LT rat
be
8
1
6
BASE1 C7 COMB8 36.17 0.162 0.115 20 40
LT rat
be
8
1
6
HAM C7 COMB1 51.91 0.286 0.216 20 40
LT rat
be
8

1
6
TANG4 C8 COMB8 20.89 5.969 7.042 30 50 LT lon
22.01
1.47
10
TANG2 C8 COMB1 119.01 11.865 3.213 50 30 LT lon
15
1
10
TANG1 C8 COMB1 165.29 3.835 0.781 50 30
LT rat
be
15
1
10
BASE1 C8 COMB1 166.19 8.15 2.708 50 30
LT rat
be
15
1
10
HAM C8 COMB1 223.91 1.206 2.107 30 50
LT rat
be
15
1
10
15
- Khoỏi bieõn :

Tiêu chuẩn áp dụng :
TCVN 356 - 2005
Story
Colum
n
Load N Mx My
h -
cm
b -
cm
Nhắc
nhở
Actchọ
n
à%
Bố trí thép As chọn
Tầng Ton Ton-m Ton-m
cm2
số
cây

(cm2)
TANG4 C21 COMB6 13.43 4.741 12.138 40 40 LT lon
30.37
1.9
12 22 45.59
TANG3 C21 COMB6 16.18 5.819 15.661 40 40 LT lon
38.97
2.44
12 22 45.59

TANG2 C21 COMB6 49.9 3.731 12.08 40 40 LT lon
17.08
1.07
12 22 45.59
TANG1 C21 COMB6 72.4 0.563 0.886 40 40 LT rat be
16
1
12 22 45.59
TANG4 C22 COMB6 20.08 5.967 11.223 50 40 LT lon
23.38
1.17
10 18 25.43
TANG3 C22 COMB6 23.52 5.818 11.732 50 40 LT lon
22.55
1.13
10 18 25.43
TANG2 C22 COMB6 75.51 2.611 4.972 50 40 LT rat be
20
1
10 18 25.43
TANG1 C22 COMB6 102.04 1.083 1.358 50 40 LT rat be
20
1
10 18 25.43
TANG4 C23 COMB1 19.9 5.698 0.123 40 50 LT lon
20
1
10 18 25.43
TANG3 C23 COMB1 22.26 4.809 5.797 40 50 LT lon
20

1
10 18 25.43
TANG2 C23 COMB6 52.56 1.148 2.654 50 40 LT rat be
20
1
10 18 25.43
TANG1 C23 COMB6 76.33 3.314 0.057 40 50 LT rat be
20
1
10 18 25.43
TANG4 C24 COMB1 21.75 5.916 0.727 40 50 LT lon
20
1
10 18 25.43
TANG3 C24 COMB1 24.12 4.558 3.591 40 50 LT lon
20
1
10 18 25.43
TANG2 C24 COMB6 52.14 0.876 1.968 50 40 LT rat be
20
1
10 18 25.43
TANG1 C24 COMB6 76.92 3.314 0.647 40 50 LT rat be
20
1
10 18 25.43
TANG4 C25 COMB1 21.54 5.904 0.831 40 50 LT lon
20
1
10 18 25.43

TANG3 C25 COMB1 23.91 4.534 3.588 40 50 LT lon
20
1
10 18 25.43
TANG2 C25 COMB6 52.17 0.805 1.579 50 40 LT rat be
20
1
10 18 25.43
TANG1 C25 COMB6 76.09 3.265 1.012 40 50 LT rat be
20
1
10 18 25.43
TANG4 C26 COMB1 20.58 5.653 0.592 40 50 LT lon
20
1
10 18 25.43
TANG3 C26 COMB1 22.95 4.767 7.006 50 40 LT lon
20
1
10 18 25.43
TANG2 C26 COMB6 44.51 0.936 0.749 40 50 LT rat be
20
1
10 18 25.43
TANG1 C26 COMB6 90.53 3.204 1.352 40 50 LT rat be
20
1
10 18 25.43
TANG4 C27 COMB6 17.94 2.115 2.035 40 50 LT lon
20

1
10 18 25.43
TANG3 C27 COMB6 20.31 5.509 6.801 40 50 LT lon
20
1
10 18 25.43
TANG2 C27 COMB6 57.58 2.242 2.435 40 50 LT rat be
20
1
10 18 25.43
TANG1 C27 COMB6 103.31 0.887 2.633 50 40 LT rat be
20
1
10 18 25.43
TANG4 C28 COMB6 10.99 4.247 6.777 40 40 LT lon
18.82
1.18
12 22 45.59
TANG3 C28 COMB6 13.74 5.234 8.827 40 40 LT lon
24.17
1.51
12 22 45.59
TANG2 C28 COMB6 44.28 2.998 5.265 40 40 LT lon
16
1
12 22 45.59
TANG1 C28 COMB6 60.7 0.379 1.856 40 40 LT rat be
16
1
12 22 45.59

16
TANG4 C29 COMB1 8.75 6.21 3.705 40 40 LT lon
17.44
1.09
12 22 45.59
TANG3 C29 COMB7 25.74 4.467 2.705 40 40 LT lon
16
1
12 22 45.59
TANG2 C29 COMB7 44.17 4.114 1.205 40 40 LT lon
16
1
12 22 45.59
TANG1 C29 COMB7 57.7 0.602 0.021 40 40 LT rat be
16
1
12 22 45.59
TANG4 C30 COMB7 11.01 6.949 2.167 40 40 LT lon
16
1
8 18 20.35
TANG3 C30 COMB7 31.79 5.085 1.368 40 40 LT lon
16
1
8 18 20.35
TANG2 C30 COMB7 54.62 4.556 0.251 40 40 LT rat be
16
1
8 18 20.35
TANG1 C30 COMB7 75.12 0.825 0.027 40 40 LT rat be

16
1
8 18 20.35
TANG4 C31 COMB5 6.51 2.784 3.167 40 40 LT lon
16
1
8 18 20.35
TANG3 C31 COMB6 22.86 7.462 5.495 40 40 LT lon
18.07
1.13
8 18 20.35
TANG2 C31 COMB7 54.62 2.201 1.411 40 40 LT rat be
16
1
8 18 20.35
TANG1 C31 COMB7 66.47 2.54 0.009 40 40 LT rat be
16
1
8 18 20.35
TANG4 C32 COMB7 43.75 17.388 3.721 40 40 LT lon
28.58
1.79
12 20 37.68
TANG3 C32 COMB1 71.58 10.244 2.013 40 40 LT lon
16
1
12 20 37.68
TANG2 C32 COMB7 103.57 1.829 0.282 40 40 LT rat be
16
1

12 20 37.68
TANG1 C32 COMB7 110.29 2.76 0.163 40 40 LT rat be
16
1
12 20 37.68
TANG4 C33 COMB7 43.71 17.503 3.596 40 40 LT lon
28.61
1.79
12 20 37.68
TANG3 C33 COMB1 71.57 10.241 1.94 40 40 LT lon
16
1
12 20 37.68
TANG2 C33 COMB7 103.41 1.859 0.403 40 40 LT rat be
16
1
12 20 37.68
TANG1 C33 COMB7 110.15 2.78 0.103 40 40 LT rat be
16
1
12 20 37.68
TANG4 C34 COMB4 6.14 2.87 3.285 40 40 LT lon
16
1
8 18 20.35
TANG3 C34 COMB6 22.57 7.652 4.872 40 40 LT lon
17.32
1.08
8 18 20.35
TANG2 C34 COMB7 56.47 2.308 1.031 40 40 LT rat be

16
1
8 18 20.35
TANG1 C34 COMB7 68.41 2.583 0.037 40 40 LT rat be
16
1
8 18 20.35
TANG4 C35 COMB1 11.26 7.207 3.795 40 40 LT lon
18.69
1.17
8 18 20.35
TANG3 C35 COMB1 34.27 4.387 2.526 40 40 LT lon
16
1
8 18 20.35
TANG2 C35 COMB7 58.56 4.577 0.813 40 40 LT rat be
16
1
8 18 20.35
TANG1 C35 COMB7 80.41 0.864 0.192 40 40 LT rat be
16
1
8 18 20.35
TANG4 C36 COMB7 9.73 6.921 5.613 40 40 LT lon
22.57
1.41
12 22 45.59
TANG3 C36 COMB7 29.9 4.943 4.226 40 40 LT lon
16
1

12 22 45.59
TANG2 C36 COMB7 50.28 4.281 1.699 40 40 LT lon
16
1
12 22 45.59
TANG1 C36 COMB7 65.06 0.681 0.158 40 40 LT rat be
16
1
12 22 45.59
TANG4 C37 COMB6 16.08 8.686 7.121 40 40 LT lon
26.74
1.67
12 22 45.59
TANG3 C37 COMB6 38.13 6.317 6.648 40 40 LT lon
16
1
12 22 45.59
TANG2 C37 COMB1 74.6 0.146 2.602 40 40 LT rat be
16
1
12 22 45.59
TANG1 C37 COMB1 97.02 0.544 0.185 40 40 LT rat be
16
1
12 22 45.59
TANG4 C38 COMB6 22.07 1.946 13.235 40 40 LT lon
23.6
1.48
12 22 45.59
TANG3 C38 COMB6 24.82 1.954 14.411 40 40 LT lon

25.13
1.57
12 22 45.59
TANG2 C38 COMB1 68.64 0.693 3.03 40 40 LT rat be
16
1
12 22 45.59
TANG1 C38 COMB1 82.25 0.074 4.234 40 40 LT rat be
16
1
12 22 45.59
17
TANG4 C39 COMB6 24.38 2.65 17.299 40 40 LT lon
32.86
2.05
12 22 45.59
TANG3 C39 COMB6 27.13 3.345 19.262 40 40 LT lon
37.42
2.34
12 22 45.59
TANG2 C39 COMB1 84.84 0.02 4.184 40 40 LT rat be
16
1
12 22 45.59
TANG1 C39 COMB1 98.6 0.199 5.752 40 40 LT rat be
16
1
12 22 45.59
TANG4 C40 COMB1 20.22 0.304 3.268 40 40 LT lon
16

1
12 22 45.59
TANG3 C40 COMB1 22.12 0.759 9.33 40 40 LT lon
16
1
12 22 45.59
TANG2 C40 COMB1 60.4 0.703 1.832 40 40 LT rat be
16
1
12 22 45.59
TANG1 C40 COMB1 74.01 0.117 2.564 40 40 LT rat be
16
1
12 22 45.59
TANG4 C41 COMB6 20.64 2.481 11.337 40 40 LT lon
21.14
1.32
12 22 45.59
TANG3 C41 COMB6 23.39 3.06 12.406 40 40 LT lon
23.56
1.47
12 22 45.59
TANG2 C41 COMB1 73.63 0.166 2.675 40 40 LT rat be
16
1
12 22 45.59
TANG1 C41 COMB1 87.41 0.242 3.649 40 40 LT rat be
16
1
12 22 45.59

TANG4 C42 COMB6 23.1 2.548 10.237 40 40 LT lon
17.99
1.12
12 22 45.59
TANG3 C42 COMB6 25.85 2.72 10.765 40 40 LT lon
18.5
1.16
12 22 45.59
TANG2 C42 COMB1 67.22 0.457 3.421 40 40 LT rat be
16
1
12 22 45.59
TANG1 C42 COMB1 83.62 0.526 0.732 40 40 LT rat be
16
1
12 22 45.59
TANG4 C43 COMB6 28.17 2.771 17.192 40 40 LT lon
31.5
1.97
12 22 45.59
TANG3 C43 COMB6 30.92 2.87 18.046 40 40 LT lon
32.55
2.03
12 22 45.59
TANG2 C43 COMB1 78.66 0.374 5.591 40 40 LT rat be
16
1
12 22 45.59
TANG1 C43 COMB1 95.53 0.45 1.103 40 40 LT rat be
16

1
12 22 45.59
TANG4 C44 COMB1 14.51 6.976 4.666 40 40 LT lon
18.65
1.17
12 22 45.59
TANG3 C44 COMB1 32.65 4.211 4.157 40 40 LT lon
16
1
12 22 45.59
TANG2 C44 COMB1 66.49 0.094 1.651 40 40 LT rat be
16
1
12 22 45.59
TANG1 C44 COMB8 87.88 0.524 0.336 40 40 LT rat be
16
1
12 22 45.59
TANG4 C45 COMB1 25.93 10.73 2.687 50 50 LT lon
25
1
16 20 50.24
TANG3 C45 COMB1 61.75 9.163 0.528 50 50 LT lon
25
1
16 20 50.24
TANG2 C45 COMB1 110.32 0.873 0.801 50 50 LT rat be
25
1
16 20 50.24

TANG1 C45 COMB7 142.39 1.688 0.781 50 50 LT rat be
25
1
16 20 50.24
TANG4 C46 COMB6 43.5 11.629 27.863 50 50 LT lon
49.52
1.98
16 20 50.24
TANG3 C46 COMB6 47.8 17.835 20.915 50 50 LT lon
46.05
1.84
16 20 50.24
TANG2 C46 COMB1 201.8 4.839 3.655 50 50 LT rat be
25
1
16 20 50.24
TANG1 C46 COMB1 212.41 0.005 0.76 50 50 LT rat be
25
1
16 20 50.24
TANG2 C47 COMB6 200.86 74.613 22.428 75 60 LT lon
48
1.07
22 18 55.95
TANG1 C47 COMB1 222.69 17.087 6.297 75 60 LT rat be
45
1
22 18 55.95
TANG4 C48 COMB1 47.12 0.172 9.143 60 75 LT lon
45

1
22 22 83.59
TANG3 C48 COMB7 60.16 62.766 17.005 75 60 LT lon
70.98
1.58
22 22 83.59
TANG2 C48 COMB1 247.93 23.68 6.122 75 60 LT rat be
45
1
22 22 83.59
TANG1 C48 COMB1 274.62 14.184 2.301 75 60 LT rat be
45
1
22 22 83.59
TANG4 C49 COMB1 99.1 10.815 13.398 60 75 LT lon
45
1
22 18 55.95
TANG3 C49 COMB1 104.42 52.239 5.123 75 60 LT lon
45
1
22 18 55.95
18
TANG2 C49 COMB1 302.99 28.084 3.463 75 60 LT rat be
45
1
22 18 55.95
TANG1 C49 COMB1 330.81 17.876 1.624 75 60 LT rat be
45
1

22 18 55.95
TANG2 C50 COMB1 206.18 29.273 6.559 75 60 LT rat be
45
1
22 18 55.95
TANG1 C50 COMB1 215.98 17.812 2.719 75 60 LT rat be
45
1
22 18 55.95
TANG2 C51 COMB1 206.39 29.182 6.34 75 60 LT rat be
45
1
22 18 55.95
TANG1 C51 COMB1 216.18 17.732 2.39 75 60 LT rat be
45
1
22 18 55.95
TANG4 C52 COMB1 99.02 10.812 13.469 60 75 LT lon
45
1
22 18 55.95
TANG3 C52 COMB1 104.34 52.322 5.147 75 60 LT lon
45
1
22 18 55.95
TANG2 C52 COMB1 303 28.201 3.437 75 60 LT rat be
45
1
22 18 55.95
TANG1 C52 COMB1 330.82 17.975 1.577 75 60 LT rat be

45
1
22 18 55.95
TANG4 C53 COMB1 46.84 0.087 8.899 60 75 LT lon
45
1
22 22 83.59
TANG3 C53 COMB7 59.71 62.598 16.811 75 60 LT lon
70.68
1.57
22 22 83.59
TANG2 C53 COMB1 249.54 24.304 6.198 75 60 LT rat be
45
1
22 22 83.59
TANG1 C53 COMB1 276.22 14.628 2.453 75 60 LT rat be
45
1
22 22 83.59
TANG2 C54 COMB6 202.71 74.45 23.887 75 60 LT lon
49.14
1.09
22 18 55.95
TANG1 C54 COMB1 224.49 17.145 7.153 75 60 LT rat be
45
1
22 18 55.95
TANG4 C55 COMB6 35.94 10.515 15.749 50 50 LT lon
29.8
1.19

16 20 50.24
TANG3 C55 COMB6 40.24 16.467 10.427 50 50 LT lon
29.38
1.18
16 20 50.24
TANG2 C55 COMB1 180.12 4.289 1.009 50 50 LT rat be
25
1
16 20 50.24
TANG1 C55 COMB1 190.37 0.118 1.132 50 50 LT rat be
25
1
16 20 50.24
TANG4 C56 COMB1 23.56 10.064 0.5 50 50 LT lon
25
1
16 20 50.24
TANG3 C56 COMB1 57.09 8.966 2.965 50 50 LT lon
25
1
16 20 50.24
TANG2 C56 COMB1 105.43 0.674 2.1 50 50 LT rat be
25
1
16 20 50.24
TANG1 C56 COMB1 136.16 0.1 0.47 50 50 LT rat be
25
1
16 20 50.24
TANG4 C61 COMB7 10.98 8.599 0.108 40 30 LT lon

14.26
1.19
8 18 20.35
TANG3 C61 COMB1 35.83 3.439 0.004 40 30 LT rat be
12
1
8 18 20.35
TANG2 C61 COMB1 57.83 2.181 0.017 40 30 LT rat be
12
1
8 18 20.35
TANG1 C61 COMB1 77.31 0.855 0.172 40 30 LT rat be
12
1
8 18 20.35
TANG1 C68 COMB3 5.16 0.258 0.025 20 20 LT lon
4
1
6 14 9.23
TANG1 C69 COMB3 5.33 0.234 0.034 20 20 LT rat be
4
1
6 14 9.23
TANG4 C13 COMB1 37.79 0.377 6.952 50 50 LT lon
25
1
16 20 50.24
TANG3 C13 COMB1 40.75 8.306 4.141 50 50 LT lon
25
1

16 20 50.24
TANG2 C13 COMB1 194.09 6.499 1.235 50 50 LT rat be
25
1
16 20 50.24
TANG1 C13 COMB1 199.88 0.827 1.231 50 50 LT rat be
25
1
16 20 50.24
TANG4 C14 COMB7 40.62 7.849 18.885 50 50 LT lon
29.24
1.17
16 20 50.24
TANG3 C14 COMB1 45.82 9.801 11.763 50 50 LT lon
25
1
16 20 50.24
TANG2 C14 COMB1 211.48 6.914 0.396 50 50 LT rat be
25
1
16 20 50.24
TANG1 C14 COMB1 217.22 0.797 0.851 50 50 LT rat be
25
1
16 20 50.24
TANG4 C90 COMB1 25.06 8.043 0.152 40 30 LT lon
12
1
8 18 20.35
TANG3 C90 COMB1 49.03 3.653 0.477 40 30 LT rat be

12
1
8 18 20.35
19
TANG2 C90 COMB1 87.05 0.662 0.185 40 30 LT rat be
12
1
8 18 20.35
TANG1 C90 COMB1 105.3 0.346 0.364 30 40 LT rat be
12
1
8 18 20.35
TANG4 C92 COMB1 13.96 10.411 0.055 40 30 LT lon
16.86
1.41
8 18 20.35
TANG3 C92 COMB1 45.5 4.318 0 40 30 LT rat be
12
1
8 18 20.35
TANG2 C92 COMB1 72.6 2.22 0.026 40 30 LT rat be
12
1
8 18 20.35
TANG1 C92 COMB1 95.12 0.99 0.249 40 30 LT rat be
12
1
8 18 20.35
TANG4 C94 COMB1 36.38 9.199 0.232 40 30 LT lon
12

1
8 18 20.35
TANG3 C94 COMB1 66.21 2.627 0.566 40 30 LT rat be
12
1
8 18 20.35
TANG2 C94 COMB1 121.85 0.202 0.24 30 40 LT rat be
12
1
8 18 20.35
TANG1 C94 COMB1 142.96 0.233 0.438 30 40 LT rat be
12
1
8 18 20.35
TANG4 C95 COMB9 4.56 0.17 0.326 20 40 LT lon
8
1
6 16 12.06
TANG3 C95 COMB7 10.62 0.303 0.208 20 40 LT rat be
8
1
6 16 12.06
TANG2 C95 COMB3 20.74 0.533 0.071 20 40 LT rat be
8
1
6 16 12.06
TANG1 C95 COMB3 36.26 0.535 0.154 20 40 LT rat be
8
1
6 16 12.06

TANG4 C98 COMB1 0.54 0 0 40 20 LT rat be
8
1
6 16 12.06
TANG3 C98 COMB1 17.4 0.022 2.398 40 20 LT lon
8
1
6 16 12.06
TANG2 C98 COMB1 36.3 0.083 0.859 40 20 LT rat be
8
1
6 16 12.06
TANG1 C98 COMB8 48.89 0.323 0.197 20 40 LT rat be
8
1
6 16 12.06
TANG4 C99 COMB1 0.54 0 0 40 20 LT rat be
8
1
6 16 12.06
TANG3 C99 COMB1 13.9 0.358 0.644 20 40 LT rat be
8
1
6 16 12.06
TANG2 C99 COMB3 13.44 0.04 0.064 20 40 LT rat be
8
1
6 16 12.06
TANG1 C99 COMB3 23.67 0.121 0.433 40 20 LT rat be
8

1
6 16 12.06
TANG4 C102 COMB8 4.64 0.17 0.299 20 40 LT lon
8
1
6 16 12.06
TANG3 C102 COMB7 10.56 0.307 0.415 20 40 LT rat be
8
1
6 16 12.06
TANG2 C102 COMB3 20.47 0.547 0.057 20 40 LT rat be
8
1
6 16 12.06
TANG1 C102 COMB3 35.79 0.539 0.151 20 40 LT rat be
8
1
6 16 12.06
TANG4 C104 COMB1 0.54 0 0 40 20 LT rat be
8
1
6 16 12.06
TANG3 C104 COMB1 17.87 0.036 2.574 40 20 LT lon
8
1
6 16 12.06
TANG2 C104 COMB1 36.47 0.095 0.878 40 20 LT rat be
8
1
6 16 12.06

TANG1 C104 COMB9 49.09 0.329 0.2 20 40 LT rat be
8
1
6 16 12.06
TANG4 C105 COMB1 0.54 0 0 40 20 LT rat be
8
1
6 16 12.06
TANG3 C105 COMB1 13.65 0.337 0.57 20 40 LT rat be
8
1
6 16 12.06
TANG2 C105 COMB3 13.6 0.067 0.106 20 40 LT rat be
8
1
6 16 12.06
TANG1 C105 COMB3 23.82 0.129 0.405 40 20 LT rat be
8
1
6 16 12.06
20

×