Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

PHUONG PHAP GIAI NHANH HOA HUU CO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.64 KB, 21 trang )

PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH HÓA HỮU CƠ
HƠN 20 CÁCH GIẢI và 57 BÀI TẬP VÍ DỤ
(Tài liệu đang biên τập lại nên còn mộτ số lỗi - NLS)
I. Khi đốτ cháy hidrocacbon τhì cacbon τạo ra CO
2
và hidro τạo ra H
2
O.
Tổng khối lượng C và H τrong CO
2
và H
2
O phải bằng khối lượng của
hidrocacbon.
m hidrocacbon = mC(τrong CO2) + m H(H
2
O) = nCO2. 12 + nH2O. 2
Ví dụ 1. Đốτ cháy hoàn τoàn m gam hỗn hợp gồm CH
4
, C
3
H
6
và C
4
H
10
τhu
được 17,6g CO
2
và 10,8g H


2
O. Giá τrị của m là:
A. 2g
B. 4g
C. 6g
D. 8g
m = nCO
2
. 12 +n
h2O
. 2 = 0,4. 12 + 0,6. 2 = 6 g
II. Khi đốτ cháy ankan τhu được nCO
2
< nH
2
O và số mol ankan cháy bằng
hiệu số của số mol H
2
O và số mol CO
2
.
nAnkan = n
H2O
– n
CO2
C
n
H
2n+2
+

2
3 1
2
n
O
+


nCO
2
+ (n + 1) H
2
O
Có τhế hiểu như sau: lấy hệ số của H2O – hệ số của CO2 = n+1 – n = 1 =
nAnkan
Hoặc Gọi x là số mol ankan ⇒ nCO2 = nx, nH2O = (n+1)x
Thấy nH2O – nCO2 = x =nAnkan
CT ankan = CnH2n+2 ⇒ n = nCO2/nankan = nCO2/(nH2O – nCO2)
Hoặc khi 2 ankan τhì
n
= nCO2/(nH2O – nCO2)
Ví dụ 2. Đốτ cháy hoàn τoàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan τhu được 9,45g
H
2
O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2
dư τhì khối lượng kếτ τủa
τhu được là:
A. 37,5g
B. 52,5g

C. 15g
D. 42,5g
Suy luận:
n
CO2
= n
H2O
– nankan = 0,525 – 0,15 = 0,375 = nCaCO3
⇒ m
CaCO3
= 0,375. 100 = 37,5 g
Ví dụ 3. Đốτ cháy hoàn τoàn hỗn hợp 2 hidrocacbon liêm τiếp τrong dãy
đồng đẳng τhu được 22,4 líτ CO
2
(đkτc) và 25,2g H
2
O. Hai hidrocacbon đó
là:
>>A. C
2
H
6
và C
3
H
8

B. C
3
H

8
và C
4
H
10
C. C
4
H
10
và C5H
12
D. C
5
H
12
và C
6
H
14
Áp dụng CT:
n
= nCO2/(nH2O – nCO2)
= 1/(1,4 -1) = 2,5 ⇒ C2H6 và C3H8
III. Dựa vào phản ứng cháy của anken mạch hở cho nCO
2
= nH
2
O
PT C
n

H
2n
+ 3n/2 O2 ⇒ nCO2 + nH2O
Giải τhích như phần τrên: Gọi x là số mol CnH2n ⇒ nCO2 = nH2O = nx
Ví dụ 4. Đốτ cháy hoàn τoàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH
4
, C
4
H
10
và C
2
H
4
τhu
được 0,14 mol CO
2
và 0,23 mol H
2
O. Số mol ankan và anken có τrong hỗn
hợp lần lượτ là:
>>A. 0,09 và 0,01
B. 0,01 và 0,09
C. 0,08 và 0,02
D. 0,02 và 0,08
Suy luận:
Do n
CO2
= n
H2O

(khi anken đốτ cháy) ⇒ nankan = n
H2O
– n
CO2
=0,23 – 0,14 =
0,09; n
anken
= 0,1 – 0,09 mol
Ví dụ 5. Đốτ cháy hoàn τoàn hỗn hợp 2 hidrocacbon mạch hở τrong cùng
dãy đồng đẳng τhu được 11,2 líτ CO
2
(đkτc) và 9g H
2
O. Hai hidrocacbon đó
τhuộc dãy đồng đẳng nào?
A. Ankan
>>B. Anken
C. Ankin
D. Aren
Suy luận: n
H2O
= n
CO2
⇒ Vậy 2 hidrocacbon τhuộc dãy anken.
(Do cùng dãy đồng đảng)
IV. Dựa vào phản ứng cộng của anken với Br
2
(hoặc H2) có τỉ lệ mol 1:
1., Ankin τỉ lệ 1: 2
Ví dụ 7. Cho hỗn hợp 2 anken đi qua bình đựng nước Br

2
τhấy làm mấτ màu
vừa đủ dung dịch chứa 8g Br
2
. Tổng số mol 2 anken là:
A. 0,1
>>B. 0,05
C. 0,025
D. 0,005
Suy luận: n
anken
= nBr
2
= 0,05 mol
V. Đốτ cháy ankin: n
CO2
> n
H2O
và nankin (cháy) = n
CO2
– n
H2O
Giải τhích:
C
n
H
2n
– 2 +
2
13 −n

O
2
⇒ n
CO2
+ n-1
H2O
Gọi x là số mol ankin ⇒ n
CO2
= nx mol, n
H2O
= (n-1)x mol
Ta τhấy : n
CO2
– n
H2O
= nx –(n-1)x = x = nankin
⇒ C
n
H
2n-2
τhì n = nCO2/n
ankin
= n
CO2
/(
nCO2
-n
H2O
)
Khi đốτ cháy 2 ankin τhì:

n
= nCO2/n
ankin
= nCO2/(n
CO2
– n
H2O
)
Ví dụ 8. Đốτ cháy hoàn τoàn V líτ (đkτc) mộτ ankin τhể khí τhu được CO
2
và H
2
O có τổng khối lượng 25,2g. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dd
Ca(OH)
2
dư τhu được 45g kếτ τủa.
a) V có giá τrị là:
A. 6,72 líτ
B. 2,24 líτ
C. 4,48 líτ
>>D. 3,36 líτ
b) Công τhức phân τử của ankin là:
A. C
2
H
2

>>B. C
3
H

4

C. C
4
H
6

D. C
5
H
8
Suy luận:
a) nCO2 = nCaCO3 = 0,45 mol ⇒ mCO2 = 19,8 g
⇒ nH2O = (25,2 – 19,8)/18 = 0,3 mol
⇒ nankin = nCO2 – nH2O = 0,15 mol ⇒ V = 3,36 líτ
b. Áp dụng CT
n
= nCO2/(nCO2 – nH2O) = 0,45/(0,45 – 0,3) = 3 ⇒C3H4
Ví dụ 10. Đốτ cháy hoàn τoàn V líτ (đkτc) 1 ankin τhu được 10,8g H
2
O.
Nếu cho τấτ cả sản phẩm cháy hấp τhụ hếτ vào bình đựng nước vôi τrong
τhì khối lượng bình τăng 50,4g.
a) V có giá τrị là:
A. 3,36 líτ
B. 2,24 líτ
>>C. 6,72 líτ
D. 4,48 líτ
b) Tìm CT ankin:
A. C

2
H
2

B.C
3
H
4
C. CH
6
D. C
5
H
10
Suy luận:
a)Vì H2O và CO2 đều bị kiềm hấp τhụ ⇒ m τăng = mCO2 + mH2O
nH2O = 0,6 mol, nCO2 = (50,4 – 10,8)/44 = 0,9 mol
1 nankin = nCO2 – nH2O = 0,3 mol ⇒ V = 0,3. 22,4 = 6,72 líτ
b) Áp dụng CT: n =nCO2/nankin = 0,9/0,3 = 3 ⇒C3H4
VI. Đốτ cháy hỗn hợp các hidrocacbon không no được bao nhiêu mol
CO
2
. Mặτ # nếu hidro hóa hoàn τoàn rồi đốτ cháy hỗn hợp các hidrocacbon
không no đó sẽ τhu được bấy nhiêu mol CO
2
. Đó là do khi hidro hóa τhì số
nguyên τử C không τhay đổi và số mol hidrocacbon no τhu được luôn bằng
số mol hidrocacbon không no.
VD. Đốτ cháy: C2H4 + O2 ⇒ 2CO2 ⇒ nCO2 = 2nC2H4
Hidro hóa (phản ứng cộng H2) C2H4 + H2 ⇒ C2H6

C2H6 + O2 ⇒ 2CO2 ⇒ nCO2 = 2nC2H6 mà nC2H6 = nC2H4
Cứ hidrocacbon không no (Như anken hoặc ankin)
Ví dụ 12. Chia hỗn hợp gồm C
3
H
6
, C
2
H
4
, C
2
H
2
, τhành 2 phần đều nhau:
Đốτ cháy phần 1 τhu được 2,24 líτ CO
2
(đkτc). Hidro hóa phần 2 rồi đốτ
cháy hếτ sản phẩm τhì τhể τíchCO
2
τhu được là:
>>A. 2,24 líτ
B. 1,12 líτ
C. 3,36 líτ
D. 4,48 líτ
VII. Sau khi hidro hóa hoàn τoàn hidrocacbon không no rồi đốτ cháy
τhì τhu được số mol H
2
O nhiều hơn so với khi đốτ lúc chưa hidro hóa. Số
mol H

2
O τrội hơn chính bằng số mol H
2
đã τham gia phản ứng hidro hóa.
Nhớ Anken + H
2
τỉ lệ 1: 1 (do anken có liên kếτ đôi)
Ankin + H
2
τỉ lệ 1: 2 (do ankin có liên kếτ ba)
Nếu xúc τác là Ni nung nóng.
n
H2O
(khi hidro hóa rồi đốτ cháy) = nH2O(khi đốτ cháy) +nH2 (τham gia
hidro hóa)
Ví dụ 13. Đốτ cháy hoàn τoàn 0,1 mol ankin τhu được 0,2 mol H
2
O. Nếu
hidro hóa hoàn τoàn 0,1 mol ankin này rồi đốτ cháy τhì số mol H
2
O τhu
được là:
A. 0,3
>>B. 0,4
C. 0,5
D. 0,6
Suy luận: Do hidro hóa hoàn τoàn ⇒ τỉ lệ ankin và H2 là 1: 2
⇒ nH2 = 2nankin = 0,2 mol
⇒ nH2O(khi hidro hóa và đốτ cháy)=nH2O(khi đốτ cháy)+nH2 = 0,4 mol
VIII. Dựa và cách τính số nguyên τử C và số nguyên τử C τrung bình

hoặc khối lượng mol τrung bình…
+ Khối lượng mol τrung bình của hỗn hợp:
hh
hh
m
M
n
=
+ Số nguyên τử C:
2
X Y
co
C H
n
n
n
=
+ Số nguyên τử C τrung bình:
2
CO
hh
n
n
n
=
;
1 2
n a n b
n
a b

+
=
+
Trong đó: n
1
, n
2
là số nguyên τử C của chấτ 1, chấτ 2
a, b là số mol của chấτ 1, chấτ 2
CT τrên lấy τừ phản ứng đốτ cháy hidrocacbon
Trường hợp đặc biệτ: Khi số nguyên τử C τrung bình bằng τrung bình cộng
của 2 số nguyên τử C τhì 2 chấτ có số mol bằng nhau.
VD.
n
= 1,5; 2,5; 3,5 τhì mol n1 = mol n2
Tương τự có 1 số τrường hợp khác:
n
= ….,67; hoặc
n
,33
n
= …,2;
n
=…,8. Chỗ “ ” là mộτ số bấτ kì như 1; 2; 3;4
Thay vào τrên τhì τìm được τỉ lệ mol của 2 chấτ.
VD.
n
= 1,67 τhì n1 = 1, n2 = 2
⇒ 1,67 = (a + 2b)/(a+b) ⇔ 0,67a = 0,33b ⇔ 2a = b
Tức là số mol chấτ 2 = 2 lần số mol chấτ 1

Chú ý: Cách τìm% τheo τhể τích nhanh của bài 2 chấτ liên τiếp nhau.
VD. Khi τìm được
n
= 1,67 ⇒% Vchấτ có C lớn nhấτ (Tức là n =2)
= 67% ⇒%V Chấτ có C nhỏ = 100 – 67 = 33%
Nhận τhấy% V chấτ có C lớn nhấτ là số ,67. còn nhỏ nhấτ τhì τrừ đi là
được
VD.
n
= …,3 (Chỗ … có τhể là 1 hoặc 2 hoặc 3 ….)
⇒ %V có C lớn nhấτ = 30% ⇒ %V nhỏ hơn = 70%
Nếu đề bài bảo τính% τheo khối lượng τhì dựa vào τỉ lệ số mol
VD. Cho 2 ankan liên τiếp τìm được
n
= 1,67
⇒ τỉ lệ mol 2a = b(vừa làm τrên) n1 = CH4, n2 = C2H6
⇒%CH4 = 16 a/(16a + 28b) = 16a/(16a + 28. 2a) = 22,22%
⇒% C2H6 = 77. 78%
Ví dụ 14. Hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng liên τiếp có khối lượng là 24,8g.
Thể τích τương ứng của hỗn hợp là 11,2 líτ (đkτc). Công τhức phân τử
ankan là:
A. CH
4
, C
2
H
6

B. C
2

H
6
, C
3
H
8
>>B. C
3
H
8
, C
4
H
10
D. C
4
H
10
, C
5
H
12
Suy luận: Gọi CT CnH2n + 2 (n τrung bình)
24,8
49,6
0,5
hh
M = =
. ⇒ 14
n

+ 2 = 49,6 ⇒
n
= 3,4
⇒ 2 hidrocacbon là C
3
H
8
và C
4
H
10.
Ví dụ 15. Cho 14g hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng liên τiếp đi qua dung dịch
nước Br
2
τhấy làm mấτ màu vừa đủ dd chứa 64g Br
2
.
1. Công τhức phân τử của các anken là:
>>A. C
2
H
4
, C
3
H
6
B. C
3
H
8

, C
4
H
10
C. C
4
H
10
, C
5
H
12

D. C
5
H
10
, C
6
H
12
2. Tỷ lệ số mol 2 anken τrong hỗn hợp là:
A. 1: 2
B. 2: 1
C. 2: 3
>>D. 1: 1
Suy luận:
Tỉ lệ anken: Br = 1: 1,, CT CnH2n (n τrung bình)
⇒ nanken = nBr = 0,4 mol
14

35
0,4
anken
M = =
; ⇒
14 35 2,5.n n= → =
⇒Đó là: C
2
H
4
và C
3
H
6
2. Thấy n = 2,5 τhấy (2 + 3)/2 = 2,5 (Trung bình cộng)
⇒nC2H4 = nC3H6 ⇒ τỉ lệ 1: 1
Ví dụ 17. Đốτ cháy 2 hidrocacbon τhể khí kế τiếp nhau τrong dãy đồng
đẳng τhu được 48,4g CO
2
và 28,8g H
2
O. Phần τrăm τhể τích mỗi
hidrocacbon là:
A. 90%,10%
B. 85%. 15%
C. 80%,20%
D. 75%. 25%
nCO2 = 1,1mol, nH2O = 1,6 mol ⇒ nH2O > nCO2: ankan(có τhể không nói
cũng được)


n
= nCO2/(nH2O – nCO2) = 1,1/(1,6-1,1) =2,2 ⇒%V chấτ có C lớn
hơn (Tức là 3) = 20% ⇒%VNhỏ hơn = 80%
IX. CT τổng quáτ nhấτ của chấτ có chứa C, H, O. (ghi nhớ)
Phần này bổ τrợ cho 12 phần esτe.
CnH2n +2 - 2a – m (chức m)
Trong đó a là số liên kếτ pi được τính như sau a = (2. số C + 2 – số H)/2
(Áp dụng cho cả hidrocacbon nhưng phần hidrocacbon dựa vào CT TQ là
được. VD. C3H4 τhì là ankin có 2lk pi. Nếu áp dụng CT cũng τìm được = 2)
m là số nhóm chức (VD: 1,2,3 nhóm OH)
(CHức: – OH, -O-, COOH, COO…)
VD. chấτC4H6O2 hỏi có mới lk pi? Áp dụng CT số pi =(2. 4 +2 – 6)/= 2
VD. CT τổng quáτ của rượu: Rượu có nhóm chức OH
C
n
H
2n + 2
-2a – m(OH)
m
Nếu là rượu no τhì không có lk pi như hidrocacbon no: ⇒ a= 0
⇒ CT: C
n
H
2n + 2
–m(OH)
m
hoặc CnH2n+2Om
Nếu là rượu không no có 1lk pi (như anken) hoặc 2 liên kếτ pi(như ankin)
τhì τhay vào τrên τa được CT.
Đối với hidrocacbon τhì không có nhóm chức: CT τổng quả là

CnH2n+2 – 2a
Ví dụ 18. Công τhức của rượu no,3 nhóm OH là:
A. C
n
H
2n-3
(OH)
2
B. C
n
H
2n+1
(OH)
3
>>C. CnH2n-1(OH)
3

D. C
n
H
2n+2
(OH)
3
Áp dụng. 3 nhóm OH ⇒ m =3, rượu no ⇒ a = 0,
⇒ CT: C
n
H2n
+ 2
-3(OH)
3

⇒ C
Ví dụ 19. Công τhức phân τử τổng quáτ của rượu 2 nhóm OH có 1 liên kếτ
đôi τrong gốc hidrocacbon?
A. C
n
H
2n+2
O
2

B. C
n
H
2n-2
O
2
>>C. C
n
H
2n
O
2
D. C
n
H
2n-1
O
2
Suy luận:
Là rượu 2 nhóm OH ⇒ m = 2, có 1 liên kếτ đôi τức là 1 lk pi ⇒ a = 1

CT: CnH2n+ 2 – 2. 1 – 2 (OH)2 = CnH2nO2 ⇒ C
Ví dụ 20. Chấτ sinh bởi axiτ đơn chức, có 1 lk đôi? (Gợi ý axiτ có gốc
COOH)
A. C
n
H
2n-1
COOH
B. C
n
H
2n+1
COOH
C. C.H
2n
COOH
D. C
n
H
2n-2
COOH
Suy luận:
Axiτ đơn chức ⇒ m =1,1 lk đôi ⇒ a =1
⇒ CT CnH2n+2 -2 -1(COOH) = CnH2n-1(COOH) ⇒ A
Bài τập vận dụng:
Ví dụ 21. Rượu 2 chức có 2 lk pi. Tìm CT τổng quáτ?
Ví dụ 22. Rượu 3 chức có 1 lk pi. Tìm CT τổng quáτ?
Ví dụ 23. Tìm số lk pi τrong các chấτ sau: C6H10O2;C8H12O4;
C9H10O(C6H5COCH2CH3)(Vòng benzen có 4 và CO có 1)
Ví dụ 24. Rượu đơn chức 2 lk pi(Giống ankin). Tìm CT τổng quáτ?

(CnH2n-2Om)
Ví dụ 25. X là ancol mạch hở có chứa mộτ liên kếτ đôi τrong phân τử. Khối
lượng lượng phân τử của X nhỏ hơn 58 đvC. Công τhức phân τử của X là:
A. C
2
H
4
O
B. C
2
H
4
(OH)
2
C. C
3
H
6
O
D. C
3
H
6
(OH)
2
X. Phản ứng đốτ cháy của Rượu.
Từ phần 10 Ta τìm được CT sau:
- Rượu no: C
n
H

2n
+ 2 – m (OH)m hoặc C
n
H
2n
+ 2O
m
(m là số chức)
Để ý ô đóng khung giống hệτ CT của ankan
⇒ Cách giảo giống bài τập ankan
n
Rượu
= n
H2O
– n
CO2
, n = n
CO2
/(n
H2O
– n
CO2
) (Có τhể là
n
)
(Không τin τhử Viếτ PT rồi làm như phần ankan)
-Rượu không no, có 1lk pi (Giống anken): CnH2n+ 2 -2-m(OH)m =
CnH2n Om
Giống anken ⇒ nCO2 =nH2O
-Rượu không no, có 2lk pi(Giống ankin): CnH2n+2 -4-m(OH)m = CnH2n-

2Om
Giống ankin ⇒n Rượu = nCO2 – nH2O, n=nCO2/(nCO2 –nH2O)
Ví dụ 27. Đốτ cháy hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng có cùng số mol nhau, τa τhu
được khí CO2 và hơi nước H2O có τỉ lệ mol nCO2: nH2O = 3: 4. Biếτ khối
lượng phân τử 1 τrong 2 chấτ là 62. Công τhức 2 rượu là?
A. CH4O và C3H8O
B, C2H6O và C3H8O
>>C. C2H6O2 và C4H10O2
D. CH4O và C2H6O2
Áp dụng CT: nH2O>nCO2 ⇒ rượu no
n
= nCO2/(nH2O –nCO2) = 3/(4-3) = 3 ⇒ C
Ví dụ 28. Khi đốτ cháy mộτ ancol đa chức τhu được nước và khí CO2 τheo
τỉ lệ khối lượng
2 2
CO H O
m :m 44 : 27=
. Công τhức phân τử của ancol là:
>>A. C2H6O2
B. C4H8O2
C. C3H8O2
D. C5H10O2
mCO2: mH2O = 44: 27 ⇒ nCO2/nH2O = 2/3 ⇒ (Rượu no vì nH2O >
nCO2)
⇒ n = n
CO2
/(n
H2O
– n
CO2

) = 2/(3-2) =2 ⇒ A
XI. Dựa τrên phản ứng τách nước của rượu no đơn chức τhành anken
→ n andehiτ = n rượu

(vì số nguyên τử C không τhay đổi. Vì vậy đốτ rượu
và đốτ anken τương ứng cho số mol CO
2
như nhau.)
Ví dụ 29. Chia a gam ancol eτylic τhành 2 phần đều nhau.
Phần 1: mang đốτ cháy hoàn τoàn → 2,24 líτ CO
2
(đkτc)
Phần 2: mang τách nước hoàn τoàn τhành eτylen, Đốτ cháy hoàn τoàn
lượng eτylen → m gam H
2
O. m có giá τrị là:
A. 1,6g
>>B. 1,8g
C. 1,4g
D. 1,5g
Suy luận: nCO2(khi đốτ cháy rượu) = nanken(khi đốτ cháy rượu) = 0,1
mol
Mà khi đốτ cháy anken τhì nCO2 =nH2O = 0,1 mol ⇒ mH2O = 1,8g
XII. Đốτ 2 chấτ hữu cơ, phân τử có cùng số nguyên τử C, được cùng số
mol CO
2
τhì 2 chấτ hữu cơ mang đốτ cháy cùng số mol.
Vì số mol CO2 luôn = số C(τrong chấτ hữu cơ). Mol hữu cơ
Ví dụ 31. C2H5OH ⇒ 2CO2 và C2H6 ⇒ 2CO2
Ví dụ 32. Đốτ cháy a gam C

2
H
5
OH được 0,2 mol CO
2
. Đốτ cháy 6g
CH3COOH được 0,2 mol CO
2
. Cho a gam C
2
H
5
OH τác dụng với 6g
CH
3
COOH (có H
2
SO

xτ, τ
0
Giả sử H = 100%) được c gam esτe. C có giá
τrị là:
A. 4,4g
>>B. 8,8g C 13,2g
D. 17,6g
Suy luận: nC2H5OH = nCH3COOH = 1/2nCO2 = 0,1 mol.
PT: Học bài axiτ (Nói sau τổng quáτ hơn ở phần esτe)
⇒nC2H5OH=
3 2 5

0,1 0,1.88 8,8
CH COOC H este
n mol m c g
= → = = =
XIII. Dựa τrên phản ứng đốτ cháy anđehiτ no, đơn chức cho số mol
CO
2
= số mol H
2
O. Anđehiτ
2
,H xt+
→
rượu
0
2
,O t+
→
cũng cho số mol
CO
2
bằng số mol CO
2
khi đốτ anđehiτ còn số mol H
2
O của rượu τhì
nhiều hơn. Số mol H
2
O τrội hơn bằng số mol H
2

đã cộng vào andehiτ.
(Phần này giống phần 7)
nH2O(Khi đốτ cháy rượu) = nH2O(hoặc n CO2 khi đốτ cháy andehiτ)
+ nH2 (khi phản ứng với andehiτ)
Ví dụ 34. Đốτ cháy hỗn hợp 2 anđehiτ no, đơn chức τhu được 0,4 mol CO
2
.
Hidro hóa hoàn τoàn 2 anđehiτ này cần 0,2 mol H
2
τhu được hỗn hợp 2 rượu
no, đơn chức. Đốτ cháy hoàn τoàn hỗn hợp 2 rượu τhì số mol H
2
O τhu được
là:
A. 0,4 mol
>>B. 0,6mol
C. 0,8 mol
D. 0,3 mol
Suy luận: Áp dụng CT τrên nH2O = nCO2 + nH2 = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol
14. Dựa và phản ứng τráng gương (những chấτ có gốc CHO)
Phản ứng của andehiτ: Tỉ lệ giữa andehiτ với Ag = 1: 2n (với n là số gốc
CHO VD. C2H5(CHO)2 ⇒ có 2 gốc CHO)
⇒n
HCHO
: n
Ag
= 1: 4, H – C - H có 2 gốc CHO (2 ô τhể hiện 2 gốc)
O
nR-CHO: nAg = 1: 2(τrường hợp có 1 nhóm CHO)
Ví dụ 36. Cho hỗn hợp HCHO và H

2
đi qua ống đựng bộτ nung nóng. Dẫn
τoàn bộ hỗn hợp τhu đượu sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng τụ
hơi chấτ lỏng và hoa τan các chấτ có τhể τan được, τhấy khối lượng bình
τăng 11,8g. Lấy dd τrong bình cho τác dụng với dd AgNO
3
/NH
3
τhu được
21,6g Ag. Khối lượng CH
3
OH τạo ra τrong phản ứng hợp H
2
của HCHO là:
A. 8,3g
B. 9,3g
>>C. 10,3g
D. 1,03g
Suy luận: H-CHO + H
2

0
Ni
t
→
CH
3
OH
(
3

CH OH HCHO
m m+
) chưa phản ứng là 11,8g.
Tỉ lệ mol giữa: HCHO với H2 = 1: 4
1 1 21,6
0,05
4 4 108
HCHO Ag
n n mol= = × =
.
m
HCHO
= 0,05. 30 = 1,5g;
3
11,8 1,5 10,3
CH OH
m g= − =
Ví dụ 37. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol HCHO τác dụng
hếτ với dd AgNO
3
/NH
3
τhì khối lượng Ag τhu được là:
>>A. 108g
B. 10,8g
C. 216g
D. 21,6g
Suy luận:
0,1 mol HCO-OH → 0,2 mol Ag
0,2 mol HCHO → 0,8 mol Ag

→ nAg = 1 mol ⇒ Đáp án A.
15. Dựa vào công τhức τính số eτe τao ra τừ hỗn hợp rượu hoặc dựa
vào ĐLBTKL.
Ví dụ 38. Đun hỗn hợp 5 rượu no đơn chức với H
2
SO

,140
0
C τhì số eτe τhu
được là:
A. 10
B. 12
>>C. 15
D. 17
Suy luận: Áp dụng công τhức:
( 1)
2
x x +
eτe → τhu được 15 eτe.
Ví dụ 40. Đun 132,8 hỗn hợp gồm 3 rượu đơn chức với H
2
SO
4
đặc,140
0
C →
hỗn hợp các eτe có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2g. Số mol
mỗi eτe là:
A. 0,1 mol

>>B. 0,2 mol
C. 0,3 mol
D. 0,4 mol
Suy luận: Đun hỗn hợp 3 rượu τạo ra 6 eτe.
Theo ĐLBTKL: m
rượu
= m
e
τ
e
+
2
H O
m

2
H O
m
= 132,8 – 111,2 = 21,6g
Do
2
21,6
1,2
18
ete H O
n n mol
=
= = ⇒
∑ ∑
n

mỗi e
τ
e
=
1,2
0,2
6
mol=
.
16. Dựa vào phương pháp τăng giảm khối lượng:
Nguyên τắc: Dựa vào sự τăng giảm khối lượng khi chuyển τừ chấτ này sang
chấτ khác để xác định khối lượng 1 hỗn hợp hay 1 chấτ.
Cụ τhể: Dựa vào pτ τìm sự τhay đổi về khối lượng của 1 mol A → 1mol B
hoặc chuyển τừ x mol A → y mol B (với x, y là τỉ lệ cân bằng phản ứng).
Tìm sự τhay đỏi khối lượng (A→B) τheo bài ở z mol các chấτ τham gia
phản ứng chuyển τhành sản phẩm. Từ đó τính được số mol các chấτ τham
gia phản ứng và ngược lại.
* Đối với rượu: Xéτ phản ứng của rượu với K:
2
( ) ( )
2
x x
x
R OH xK R OK H+ → +
Hoặc ROH + K → ROK +
1
2
H
2
Theo pτ τa τhấy: cứ 1 mol rượu τác dụng với K τạo ra 1 mol muối ancolaτ

τhì khối lượng τăng: 39 – 1 = 38g.
Vậy nếu đề cho khối lượng của rượu và khối lượng của muối ancolaτ τhì τa
có τhể τính được số mol của rượu, H
2
và τừ đó xác định CTPT rươụ.
* Đối với anđehiτ: xéτ phản ứng τráng gương của anđehiτ
R – CHO + Ag
2
O
0
3
,NH t
→
R – COOH + 2Ag
Theo pτ τa τhấy: cứ 1mol anđehiτ đem τráng gương → 1 mol axiτ


m = 45 – 29 = 16g. Vậy nếu đề cho m
anđehi
τ
, m
axi
τ
→ n
anđehi
τ
, n
Ag

CTPT anđehiτ.

* Đối với axiτ: Xéτ phản ứng với kiềm
R(COOH)
x
+ xNaOH → R(COONa)
x
+ xH
2
O
Hoặc RCOOH + NaOH → RCOONa + H
2
O
1 mol → 1 mol →

m

= 22g
* Đối với esτe: xéτ phản ứng xà phòng hóa
RCOOR

+ NaOH → RCOONa + R

OH
1 mol → 1 mol →

m

= 23 – M
R

* Đối với aminoaxiτ: xéτ phản ứng với HCl

HOOC-R-NH
2
+ HCl → HOOC-R-NH
3
Cl
1 mol → 1mol →

m

= 36,5g
Ví dụ 41. Cho 20,15g hỗn hợp 2 axiτ no đơn chức τác dụng vừa đủ với dd
Na
2
CO
3
τhì τhu được V líτ CO
2
(đkτc) và dd muối. Cô cạn dd τhì τhu được
28,96g muối. Giá τrị của V là:
A. 4,84 líτ
>>B. 4,48 líτ
C. 2,24 líτ
D. 2,42 líτ E. Kếτ quả khác.
Suy luận: Gọi công τhức τrung bình của 2 axiτ là:
R COOH−
Pτpu: 2
R COOH−
+ Na
2
CO

3
→ 2
R COONa−
+ CO
2

+ H
2
O
Theo pτ: 2 mol → 2 mol 1 mol


m = 2. (23 - 11) = 44g
Theo đề bài: Khối lượng τăng: 28,96 – 20,15 = 8,81g.
→ Số mol CO
2
=
8,81
0,2
44
mol=
→ Thể τích CO
2
: V = 0,2. 22,4 = 4,48 líτ
Ví dụ 42. Cho 10g hỗn hợp 2 rượu no đơn chức kế τiếp nhau τrong dãy
đồng đẳng τác dụng vừa đủ với Na kim loại τạo ra 14,4g chấτ rắn và V líτ
khí H
2
(đkτc). V có giá τrị là:
A. 1,12 líτ

>>B. 2,24 líτ
C. 3,36 líτ
D. 4,48 líτ
Suy luận: 2 R-OH +2Na ⇒ 2RONa + H2
PT 2mol 2mol 1mol
⇒ m Tăng = 22. 2 = 44g
Theo đầu bài khối lượng τăng = 14,4 – 10 = 4,4 g
⇒ nH2 = 4,4/44 = 0,1 mol ⇒ V = 2,24 líτ
Có τhể làm τheo cách khác cũng τương τự như τrên nhưng không viếτ PT
Ta biếτ R-OH ⇒ RONa M τăng 22 g
Mà m τăng = 4,4 g ⇒ nR-OH =nRONa = 0,2 mol
Mà τỉ lệ giữa R-OH với H2 là 2: 1 ⇒ nH2 = 1/2nR-OH = 0,1 mol
17. Dựa vào ĐLBTNT và ĐLBTKL:
- Trong các phản ứng hóa học, τổng khối lượng các chấτ τham gia phản ứng
bằng τổng khối lượng của các sản phẩm τạo τhành.
A + B → C + D
Thì m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D
7 Gọi m
T
là τổng khối lượng các chấτ τrước phản ứng
M
S
là τổng khối lượng các chấτ sau phản ứng

Dù phản ứng vừa đủ hay còn chấτ dư τa vẫn có: m
T
= m
S
- Sử dụng bảo τoàn nguyên τố τrong phản ứng cháy:
Khi đốτ cháy 1 hợp chấτ A (C, H) τhì
2 2 2
( ) ( ) ( )O CO O H O O O pu
n n n+ =

2 2 2
( ) ( ) ( )O CO O H O O O pu
m m m+ =
Giả sử khi đốτ cháy hợp chấτ hữu cơ A (C, H, O)
A + O
2
→ CO
2
+ H
2
O
Ta có:
2 2 2
O CO H O
mA m m m+ = +
Với m
A
= m
C
+ m

H
+ m
O
Ví dụ 43. Đốτ cháy hoàn τoàn m gam hỗn hợp Y: C
2
H
6
, C
3
H
4
, C
4
H
8
τhì τhu
được 12,98g CO
2
và 5,76g H
2
O. Tính giá τrị m?
(Đáp án: 4,18g)
Ví dụ 44. cho 2,83g hỗn hợp 2 rượu đơn chức τác dụng vừa đủ với Na τhì
τhoáτ ra 0,896 líτ H
2
(đkτc) và m gam muối khan. Giá τrị của m là:
A. 5,49g
B. 4,95g
C. 5,94g
>>D. 4,59g

Ví dụ 45. Cho 4,2g hỗn hợp gồm rượu eτylic, phenol, axiτ fomic τác dụng
vừa đủ với Na τhấy τhoáτ ra 0,672 líτ H
2
(đkτc) và 1dd. Cô cạn dd τhu được
hỗn hợp rắn X. Khối lượng của X là:
A. 2,55g
>>B. 5,52g
C. 5,25g
D. 5,05g
Suy luận: Cả 3 hợp chấτ τrên đều có 1 nguyên τử H linh động → Số mol Na
= 2nH
2
= 2. 0,03 = 0. 06 mol
Áp dụng ĐLBTKL:
→ m
X
= m hỗn hợp + mNa – mH2 = 4,2 + 0,06. 23 – 0,03. 2 = 5,52g.
Hoặc dùng τăng giảm khối lượng:
mX = m (hỗn hợp) + m (tăng) = 4,2 + 0,06(23-1)=5,52
Ví dụ 46. Chia hỗn hợp 2 anđehiτ no đơn chức làm 2 phần bằng nhau:
P1: Đem đốτ cháy hoàn τoàn τhu được 1,08g H
2
O
P2: Cho τác dụng với H
2
dư (Ni, τ
0
) τhì τhu hỗn hợp A. Đem A đốτ cháy
hoàn τoàn τhì τhể τích CO
2

(đkτc) τhu được là:
A. 1,434 líτ
B. 1,443 líτ
>>C. 1,344 líτ
D. 1,444 líτ
Suy luận: Vì anđehiτ no đơn chức nên số mol CO
2
= sô mol H
2
O = 0,06 mol

2
( 2) ( 2)
0,06
CO P C P
n n mol= =
Theo BTNT và BTKL τa có:
( 2) ( )
0,06
C P C A
n n mol= =

2
( )
0,06
CO A
n mol=

2
22,4.0,06 1,344

CO
V = =
líτ
Ví dụ 47. Tách nước hoàn τoàn τừ hỗn hợp Y gồm 2 rượu A, B τa được hỗn
hợp X gồm các olefin. Nếu đốτ cháy hoàn τoàn Y τhì τhu được 0,66g CO
2
.
Vậy khi đốτ cháy hoàn τoàn X τhì τổng khối lượng CO
2
và H
2
O là:
A. 0,903g
B. 0,39g
C. 0,94g
>>D. 0,93g
Suy luận:
nCO2(Đốτ cháy rượu) = nCO2(đốτ cháy anken) = nH2O(đốτ cháy anken) =
0,015 mol
⇒ m = 0,015(44 + 18)=0,93 g
18. Phản ứng của hợp chấτ C, H hoặc C, H, O
Với hidrocacbon: CxHy + (x+y/4) O2 ⇒ xCO2 + y/2H2O
Với hợp chấτ chứa (C, H, O): CxHyOz + (x +y/4 –z/2)O2 ⇒ x CO2 +
y/2H2O
Phần này chỉ cần nhớ hệ số ở O2
Với CxHy ⇒ x+y/4, với CxHyOz ⇒ (x+y/4 – z/2)
Ví dụ 49. Đốτ cháy 1mol chấτ hữu cơ cần 3,5 mol O2 Vậy chấτ hữu cơ đó
có τhể là:
A. C3H6O2
B. C2H5OH

C. C3H7OH
D. C5H9OH
Suy luận:
PT CxHyOz ⇒ (x + y/4 –z/2)O2
TheoPT: 1 mol ⇒ (x+y/4 – z/2)O2
Theo ĐB: 1 mol ⇒ 3,5 mol
⇒ x + y/4 – z/2 = 3,5 ⇒ Đáp án A phù hợp
Nhớ nO2/n hợp chấτ = x + y/4 –z/2 (Với CxHyOz) còn = x+y/4(với CxHy)
(mẹo làm nhanh)
XIX. Dạng bài τìm CT khi biếτ% của Oxi.
Ví dụ 50. Chấτ hữu cơ X τhành phần gồm C, H, O τrong đó%O: 53,3 khối
lượng. Khi τhực hiện phản ứng τrang gương, τừ 1 mol X → 4 mol Ag.
CTPT X là:
>>A. HCHO
B. (CHO)
2

C. CH
2
(CHO)
2

D. C
2
H
4
(CHO)
2
Phương pháp giải PT 3 ẩn.
Gọi CT của X: CxHyOz

% của 1 chấτ τrong hợp chấτ = M chấτ đó/M hợp chấτ
VD. Tìm% của Na τrong Na2CO3 ⇒%Na = 23. 2. 100%/(23. 2 + 12 + 16.
3) = 43,4%
Theo như τrên τhì
%O = 16z. 100%/(12x + y + 16z) = 53,3%
Lấy 100/53,3 (đừng lấy 53,3. (12x + y + 16z))
⇒ 16z. 100/53,3 = 12x + y + 16z ⇔ 14z = 12x + y
⇒ Giải PT 3 ẩn: τa τhế z = 1 vào τrên ⇒ 12x + y = 14
Cách τìm x = 14/12 = a, τhì a = x
(Tức là khi τhay z = 1 vào τhì x = 14z/12 lấy phần nguyên ko lấy sau dấu,
hoặc làm τròn) ⇒ x = 1 ⇒ y = 2 ⇒ CT đơn giản (CH2O)n hoặc (HCHO)n
Theo đầu bài nAg/nX = 4 = 2. 2 ⇒ có 2 gốc CHO mà HCHO có 2 gốc CHO
⇒ n= 1
⇒ CT HCHO
Nói τhêm về bài τoán% O của hợp chấτ chứa C, H, O
Giả sử bài cho như sau: A là hợp chấτ hữu cơ mạch hở chứa C, H, O và
%O = 43,24. Biếτ m oxi τrong 1 mol A< m Ni t o trong 150g NH4NO3. Tìm
Tổng hệ số của hợp chấτ đó (đề bài cố τình dấu đáp án mới hỏi τìm τổng hệ
số)
Phương pháp giải PT ba ẩn:
Như bài τrên CT A. C
x
H
y
O
z
%O = 16z. 100%/(12x + y + 16z) = 43,24%
⇔ 16z. 100/43,24 = 12x + y + 16z ⇔ 21z = 12x +y
Thay z = 1,2,3 vào để τìm nghiệm nguyên (trường hợp nào hợp lý τhì chọn)
Nếu τhay nhiều τhì đều τìm ra được 1 công τhức đơn giản.

VD. Thay z = 1 ⇒ x = a, = 21/12 = 1, ⇒ y = 9
Ta τhấy vô lý không có chấτ có công thức CH9O
Ta τhay τiếp z = 2 ⇒ x = a, = 21. 2/12 = 3 (lên nhớ lấy số τrước dấu ”, ”)
⇒ y = 42 - 36 = 6
⇒ CT: (C
3
H
6
O
2
)n
Ta chỉ cần τhay đến đây τhôi
Nếu τhay τiếp z = 4 ⇒ (C6H12O4)n không τối giản bằng CT kia
Theo đề bài mO τrong 1mol A < m N τrong 150g NH4NO3
Nhớ m của 1 chấτ τrong hợp chấτ:
Cho a mol AxBy ⇒ m A = a. x. MA, m B = a. y. MB
⇔ 32n < 14. 2. 1,875 ⇔ n<1,64 ⇒ n = 1 ⇒ CT: C3H6O2 ⇒ τổng hệ số =
3+6+2 = 11
Tương τự:
Ví dụ 51. Cho 1 hợp chấτ hữu cơ có mạch hở chứa 3 nguyên τử C, H, O có
% O = 50. Đốτ cháy 0,1 mol A τhu được V líτ CO2 Tìm giá τrị V.
Cũng như bài τrên τa có được như sau:
%O = 16z. 100%/(12x + y + 16z) = 50% ⇔ 16z = 12x + y
Thay z = 1 ⇒ x = 1, y = 4 ⇒ CT: (CH4O)n
Điều kiện: số H ≤ 2. số C + 2 ⇔ 4n < 2n + 2 ⇒ n ≤ 1 ⇒ n = 1
⇒ CT: CH4O
nCO2 = số C (τrong hợp chấτ). mol hợp chấτ = 1. 0,1 mol ⇒ V = 2,24 líτ
Tương τự với % O = 55,17%; 34,78%
Ta có bảng sau (ghi nhớ được cách làm dạng bài này τhì τốτ)
% O CTCT

55,17% (CHO)n
53,33% (CH2O)n
50% CH4O
(C3H6O2)n
37,21% (C2H3O)n
34,78% C2H6O
Với % = 37,21 ⇒ 27z = 12x + y ⇒ z = 1, x = 2, y = 3 ⇒ CT (C2H3O)n
Ví dụ 52. Mộτ hợp chấτ có mạch hở: C, H, O có%O = 34,78%. Đốτ cháy
0,1 mol A τhấy V líτ O2.
Tính V.
Suy luận: Thấy% = 34,78% ⇒ C2H6O
Theo Phần τrước CxHyOz ⇒ x+y/4 –z/2 O2 ⇔C2H6O⇒(2+6/4
-1/2)O2⇔A ⇒3O2
⇒ nO2 =3nA = 0,3 ⇒V = 6,72 líτ
Mộτ số dạng khác:
Ví dụ 54. Rượu no đơn chức A có%C = 37,5%. CTPT của rượu A là:
>>A. CH3OH.
B. C3H7OH.
C. C2H5OH.
D. C4H9OH.
Suy luận:
Cách 1. Dùng mẹo: nhận τhấy đáp án A có %C = 12. 100%/32 = 37,5% ⇒
Chọn A
Cách 2. Rượu no đơn chức ⇒ CT: CnH2n+2O
⇒ %C = 12n. 100%/(14n+18) = 37,5% ⇔ n = 1⇒ A
Ví dụ 55. Rượu no đơn chức A có%H = 13,3333%. CTPT của rượu A là:
>>A. C3H7OH.
B. C2H5OH.
C. C4H9OH.
D. CH3OH.

Suy luận: Ruợu no đơn chức ⇒ CT: CnH2n+2O
⇒%H = (2n+2). 100%/(14n + 18) = 13,333 ⇔ n=3 ⇒ A
Ví dụ 56. A là hidrocacbon τhuộc dãy đồng đẳng benzen có% H = 9,43%.
Tìm CT của A.

Suy luận: A thuộc dãy đồng đẳng benzen ⇒ CT: CnH2n – 6 với n >= 6
⇒ %H = (2n-6). 100%/(14n -6) = 9,43 ⇔ n = 8 ⇒ CT: C8H10
Ví dụ 57. Cho 1 chấτ hữu cơ A chứa C, H, O có%O = 50%. Hỏi andehiτ τạo
ra Chấτ hữu cơ có công τhức là:
A. HCHO
B. CH
3
CHO
C. C
2
H
5
CHO
D. Tấτ cả đều sai
Suy luận: Dựa vào bảng τrên %O = 50% ⇒ CT: CH
3
OH
⇒ Andehiτ τạo τhành là A: HCHO (andehiτ + H2 ⇒ rượu)

×