Tải bản đầy đủ (.pptx) (102 trang)

Bao cao Mail server

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 102 trang )

MAIL SERVER
Group 8.
Member: Student’s ID:
Nguyễn Hữu Chiến: 07110013
Phan Đức Linh 07110065
Lê Hoàng Bảo Long 07110067
Nguyễn Kim Sơn 07110104
Nguyễn Quang Tín 07110134
5/6/15GROUP 8 - MAIL SERVER2
MỘT SỐ KHÁI NiỆM CƠ BẢN
Mail User Agent (MUA)
MUA : là những chương trình mà người sử dụng
dùng để đọc, soạn thảo và gửi Mail.

MTA : là chương trình chuy n thư gi a các máy ể ữ
Mail Hub. Exchange là m t Mail Transfer Agent ộ

(MTA) dùng giao th c SMTP đ đóng vai trò là m t SMTP ứ ể ộ
Server làm nhi m v đ nh tuy n trong vi c phân thư . ệ ụ ị ế ệ
Nó nh n Mail t nh ng Mail User Agent (MUA) và nh ng ậ ừ ữ ữ
MTA khác, sau đó chuy n Mail đó đ n các MTA trên máy ể ế
khác hay MTA trên máy c a mình.ủ

Đ nó không đóng vai trò là m t tr m phân thư đ n cho ể ộ ạ ế
ngư i dùng, ta ph i dùng m t chương trình khác như ờ ả ộ
POP, IMAP đ th c hi n vi c này.ể ự ệ ệ
5/6/15GROUP 8 - MAIL SERVER3
Mail Transfer Agent (MTA)

Mailbox là m t t p tin lưu tr t t c các ộ ậ ữ ấ ả
Mail c a ngư i dùng. ủ ờ



Trên h th ng Unix, khi ta thêm m t tài ệ ố ộ
kho n ngư i dùng vào h th ng đ ng th i ả ờ ệ ố ồ ờ
s t o ra m t mailbox cho ngư i dùng đó. ẽ ạ ộ ờ

Thông thư ng, tên c a mailbox trùng v i ờ ủ ớ
tên đăng nh p c a ngư i dùng. Khi có ậ ủ ờ
Mail g i đ n cho ngư i dùng, chương ử ế ờ
trình x lý Mail c a Server c c b s phân ử ủ ụ ộ ẽ
ph i Mail này vào mailbox tương ng.ố ứ
5/6/15GROUP 8 - MAIL SERVER4
Mailbox

Khi ngư i dùng đăng nh p vào h th ng và ờ ậ ệ ố
s d ng Mail Client đ nh n Mail (ho c ử ụ ể ậ ặ
telnet tr c ti p vào Mail Server đ nh n),ự ế ể ậ

POP Server s vào thư m c ch a mailbox l y ẽ ụ ứ ấ
Mail t mailbox chuy n cho ngư i dùng.ừ ể ờ
5/6/15GROUP 8 - MAIL SERVER5
Mail Box (tt)

Thông thường, sau khi Client nhận Mail, các
Mail trong mailbox sẽ bị xóa.

Tuy nhiên, người dùng cũng có thể yêu cầu
giữ lại Mail trên mailbox, điều này thực
hiện nhờ vào một tùy chọn của Mail Client.
5/6/15GROUP 8 - MAIL SERVER6
Mail Box(tt)


Các Mail g i đi có th đư c chuy n đi ngay ở ể ợ ể
khi g i ho c cũng có th đư c chuy n vào ở ặ ể ợ ể
hàng đ i.ợ

Có nhi u nguyên nhân khi n m t Mail b gi ề ế ộ ị ữ
l i trong hàng đ i : ạ ợ

- Khi mail đó t m th i chưa th chuy n đi ạ ờ ể ể
đư c ho c có m t s đ a ch trong danh sách ợ ặ ộ ố ị ỉ
ngư i nh n chưa th chuy n đ n đư c vào ờ ậ ể ể ế ợ
th i đi m hi n t i. ờ ể ệ ạ
5/6/15GROUP 8 - MAIL SERVER7
Hàng đợi mail (mail queue)

- M t s tùy ch n c u hình yêu c u lưu tr ộ ố ọ ấ ầ ữ
Mail vào hàng đ i. ợ

- Khi s lư ng ti n trình phân ph i b t t ố ợ ế ố ị ắ
ngh n vư t quá gi i h n quy đ nh.ẽ ợ ớ ạ ị
5/6/15GROUP 8 - MAIL SERVER8
Hàng Đợi Mail (Mail Queue) (tt)

M t s v n đ ph c t p thư ng g p trong ộ ố ấ ề ứ ạ ờ ặ
quá trình phân thư là :

- Phân ph i đ n cho cùng m t ngư i qua ố ế ộ ờ
nhi u đ a ch khác nhau. ề ị ỉ

- Phân ph i đ n nhi u ngư i nhưng qua ố ế ề ờ

cùng m t đ a ch . ộ ị ỉ

- K t n i thư v i m t t p tin đ lưu tr ho c ế ố ớ ộ ậ ể ữ ặ
dùng cho các m c đích khác nhau. ụ

- L c thư thông qua các chương trình hay ọ
các script.
5/6/15GROUP 8 - MAIL SERVER9
Alias mail

Đ gi i quy t các v n đ trên ta ph i s d ng ể ả ế ấ ề ả ử ụ
Alias.

Alias là s thay th m t đ a ch ngư i nh n ự ế ộ ị ỉ ờ ậ
b ng m t hay nhi u đ a ch khác, đ a ch ằ ộ ề ị ỉ ị ỉ
dùng thay th có th là m t ngư i ế ể ộ ờ
nh n, m t danh sách ngư i nh n, m t ậ ộ ờ ậ ộ
chương trình, m t t p tin hay là s k t h p ộ ậ ự ế ợ
c a nh ng lo i này. ủ ữ ạ
5/6/15GROUP 8 - MAIL SERVER10
Alias Mail (tt)

Simple Mail Transfer Protocol (SMTP)

Post Office Protocol (POP)

Multipurpose Internet Mail Extensions (MIME)

Interactive Mail Access Protocol (IMAP )
5/6/15GROUP 8 - MAIL SERVER11

Các Giao Thức Được Sử Dụng Trong
Hệ Thống Mail.

SMTP là giao th c tin c y ch u trách nhi m ứ ậ ị ệ
phân phát Mail, nó chuy n Mail t h th ng ể ừ ệ ố
m ng này sang h th ng m ng khác, ho c ạ ệ ố ạ ặ
trong h th ng m ng n i b .ệ ố ạ ộ ộ

Là m t d ch v tin c y, hư ng k t n i ộ ị ụ ậ ớ ế ố
(connection-oriented)

Đư c cung c p b i giao th c TCPợ ấ ở ứ

S d ng s hi u c ng (port)ử ụ ố ệ ổ 25.
5/6/15GROUP 8 - MAIL SERVER12
Simple Mail Transfer Protocol (SMTP).

POP là giao th c cung c p cơ ch truy c p và ứ ấ ế ậ
lưu tr h p thư cho ngư i dùng.ữ ộ ờ

Có hai phiên b n ph bi n POP2 (Port 109)& ả ổ ế
POP3 (Port 110).

Ch c năng:ứ

Ki m tra tên đăng nh p và password c a user ể ậ ủ
và chuy n Mail c a ngư i dùng t Server t i ể ủ ờ ừ ớ
h th ng đ c Mail c c b c a user.ệ ố ọ ụ ộ ủ

Các t p l nh c a POP3:ậ ệ ủ

5/6/15GROUP 8 - MAIL SERVER13
Post Office Protocol (POP).

MIME cung cấp cách thức kết hợp nhiều loại dữ
liệu khác nhau vào trong một thông điệp duy nhất
có thể được gởi qua Internet dùng Email hay
Newgroup.

Những thông điệp sử dụng chuẩn MIME có thể
chứa hình ảnh, âm thanh và bất kỳ những loại
thông tin nào khác có thể lưu trữ được trên máy
tính.
5/6/15GROUP 8 - MAIL SERVER14
Multipurpose Internet Mail Extensions
(MIME)

Là giao thức hỗ trợ việc lưu trữ và truy xuất hộp
thư của người dùng, thông qua IMAP người dùng
có thể sử dụng IMAP Client để truy cập hộp thư
từ mạng nội bộ hoặc mạng Internet trên một hoặc
nhiều máy khác nhau.
Internet Message Access Protocol (IMAP)
5/6/1515GROUP 8 - MAIL SERVER

Tương thích đầy đủ với chuẩn MIME.

Cho phép truy cập và quản lý message từ một
hay nhiều máy khác nhau.

Hỗ trợ các chế độ truy cập "online", "offline".


Hỗ trợ truy xuất mail đồng thời cho nhiều máy và
chia sẻ mailbox.

Client không cần quan tâm về định dạng file lưu
trữ trên Server.
5/6/15GROUP 8 - MAIL SERVER16
Một số đặc điểm chính của IMAP

Một hệ thống Mail yêu cầu phải có ít nhất phải có
2 thành phần: Mail Server và Mail Client.

Ngoài ra nó còn có những thành phần khác
như Mail Host, Mail Gateway.

Sơ đồ hệ thống Mail đầy đủ:
5/6/15GROUP 8 - MAIL SERVER17
Giới thiệu về hệ thống Mail Server

Một mail gateway là máy kết nối giữa các mạng dùng các giao
thức truyền thông khác nhau hoặc kết nối các mạng khác nhau
dùng chung giao thức.


Ví dụ một mail gateway có thể kết nối một mạng TCP/IP với
một mạng chạy bộ giao thức Systems Network Architecture (SNA).

Một mail gateway đơn giản nhất dùng để kết nối 2 mạng dùng
chung giao thức hoặc mailer. Khi đó mail gateway chuyển mail
giữa domain nội bộ và các domain bên ngoài.

Mail Gateway
5/6/1518GROUP 8 - MAIL SERVER

Một Mail Host là máy giữ vai trò máy chủ Mail chính trong hệ
thống mạng. Nó dùng như thành phần trung gian để chuyển
Mail giữa các vị trí không kết nối trực tiếp được với nhau.

Mail Host phân giải địa chỉ người nhận để chuyển giữa các
Mail server hoặc chuyển đến Mail gateway.

Một ví dụ về Mail host là máy trong mạng cục bộ LAN có
modem được thiết lập liên kết PPP hoặc UUCP dùng đường
dây thoại. Mail host cũng có thể là máy chủ đóng vai trò router
giữa mạng nội bộ và mạng Internet
5/6/15GROUP 8 - MAIL SERVER19
Mail Host

Mail Server chứa mailbox của người dùng. Mail
Server nhận mail từ mail Client gửi đến và đưa
vào hàng đợi để gửi đến Mail Host.

Mail Server nhận mail từ Mail Host gửi đến và
đưa vào mailbox của người dùng.
5/6/15GROUP 8 - MAIL SERVER20
Mail Server

Người dùng sử dụng NFS (Network File System)
để mount thư mục chứa mailbox trên Mail Server
để đọc. Nếu NFS không được hỗ trợ thì người
dùng phải login vào Mail Server để nhận thư.


Trong trường hợp Mail Client hỗ trợ POP/IMAP
và trên Mail Server cũng hỗ trợ POP/IMAP thì
người dùng có thể đọc thư bằng POP/IMAP.
5/6/15GROUP 8 - MAIL SERVER21
Mail Server (tt)

Là những chương trình hỗ trợ chức năng đọc và
soạn thảo thư, Mail Client tích hợp hai giao thức
SMTP và POP, SMTP hỗ trợ tính năng chuyển thư
từ Client đến Mail Server, POP hỗ trợ nhận thư
từ Mail Server về Mail Client.

Ngoài ra Mail Client còn tích hợp giao thức IMAP,
HTTP để hỗ trợ chức năng nhận thư cho Mail
Client.
5/6/15GROUP 8 - MAIL SERVER22
Mail Client

Các chương trình Mail Client thường sử dụng
như: Microsoft Outlook Express, Microsoft Office
Outlook, Eudora,…
Mail Client (tt)
5/6/1523GROUP 8 - MAIL SERVER
Một số sơ đồ hệ thống Mail
thường dùng.
Hệ thống mail cục bộ.
Hệ thống mail cục bộ có kết nối ra ngoài.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×