9/16/2014
1
CHƯƠNG VI: ĐẤU THẦU TRONG XÂY DỰNG
1
I
• Những khái niệm và qui định chung
II
• Trình tự thực hiện Đấu thầu
III
• Đảm bảo cạnh tranh trong đấu thầu
IV
• Tổ chuyên gia Đấu thầu
V
• Kiến nghị trong Đấu thầu
VI
• Các hành vi bị cấm và xử lý vi phạm trong Đấu thầu
VII
• Phân cấp trách nhiệm trong Đấu thầu
I. Những khái niệm và qui định chung về đấu thầu
2
1
• Khái niệm về đấu thầu
2
• Quan điểm chỉ đạo của Luật đấu thầu
3
• Phạm vi điều chỉnh
4
• Mối quan hệ
5
• Chu kỳ của dự án
9/16/2014
2
I. 1. Khái niệm về đấu thầu
3
Thuật ngữ về đấu thầu:
Đầu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các
yêu cầu của bên mời thầu.
Công tác đấu thầu thực chất là công việc mua sắm
(Procurement), bỏ tiền để đạt được mục tiêu.
Khi sử dụng vốn nhà nước: mua sắm công (Public
Procurement).
Các lĩnh vực mua sắm:
• Dịch vụ tư vấn
1.
• Dịch vụ phi tư vấn
2.
• Hàng hóa
2.
• Xây lắp
3.
I. 1. Khái niệm về đấu thầu
4
Mua sắm thông thường
Nguồn tiền
Sở hữu của người mua
Phương thức mua sắm
Thương thảo trực tiếp
Quyết định
Theo chủ quan
Tham gia
2 bên
Mua sắm nhà nước
(mua sắm công)
Nguồn tiền
Sở hữu nhà nước
Phương thức mua sắm
Theo Luật đấu thầu
Quyết định
Theo trình tự
Tham gia
3 bên
9/16/2014
3
I. 2. Quan điểm chỉ đạo của Luật đấu thầu
5
• Quán triệt các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước
•
Kế thừa quy chế đấu thầu, Dự thảo Pháp lệnh Đấu thầu
•
Tăng cường tính công khai, minh bạch, phân cấp, đơn giản
thủ tục, giám sát cộng đồng
• Khắc phục tồn tại (lạm dụng chỉ định thầu, đấu thầu hạn
chế )
•
Phù hợp với thông lệ quốc
tế
I. 3. Phạm vi điều chỉnh Luật đấu thầu
6
Các hoạt động lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc
các dự án :
• Sử dụng vốn nhà nước từ 30% trở lên cho đầu tư phát
triển
•
Sử dụng vốn nhà nước cho mua sắm tài sản nhằm duy trì
hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị
•
Sử dụng vốn nhà nước cho mua sắm tài sản nhằm phục
vụ việc cải tạo, sửa chữa lớn của doanh nghiệp Nhà nước
Vốn nhà nước gồm: NSNN, tín dụng do NN bảo lãnh, tín
dụng đầu tư phát triển của NN, đầu tư phát triển của DNNN,
vốn khác do NN quản lý
9/16/2014
4
I. 3. Đối tượng áp dụng
7
Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
đấu thầu
Các tổ chức cá nhân liên quan
Tùy chọn áp dụng
I. 3. Mối quan hệ
8
1. Các hoạt động đấu thầu phải theo Luật này
2. Nếu có đặc thù về đấu thầu quy định ở luật khác
thì áp dụng theo quy định của luật đó
3. Đấu thầu đối với các dự án ODA thực hiện theo
điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
9/16/2014
5
I. 4. Chu kỳ của dự án
9
Ý tưởng
QĐ
BCNCTKT
(PFS)
QĐ
BCNCKT
(FS)
Đánh giá
Rút
kinh nghiệm
QĐ
DA
Hoạt động
QĐ
TV
(E)
QĐ: Quyết định để thực
hiện các bước tiếp theo
Đấu thầu,
mua sắm
(Procurement)
HH
(P)
XL
(C)
QĐ QĐ
II.
Trình tự thực hiện đấu thầu và hình thức lựa
chọn nhà thầu
10
1
• Trình tự thực hiện đấu thầu
2
• Tư cách hợp lệ của nhà thầu
3
• Điều kiện tham dự thầu
4
• Hình thức lựa chọn nhà thầu
5
• Trình tự đấu thầu tổng quát
6
• Xét duyệt trúng thầu
7
• Hơp đồng
9/16/2014
6
II. 1. Trình tự thực hiện đấu thầu
11
2. Kế hoạch đấu thầu Người có thẩm quyền
1. Quyết định đầu tư Người có thẩm quyền
Kế hoạch đấu thầu
Tên gói thầu
Giá gói thầu Thời gian lựa chọn nhà thầu
Nguồn tài chính Hình thức hợp đồng
Hình thức lựa chọn nhà
thầu, phương thức đấu thầu
Thời gian thực hiện hợp
đồng
12
3. Thực hiện kế hoạch ĐT Chủ đầu tư
Trình tự thực hiện đấu thầu cho một gói thầu
Chuẩn bị
Tổ chức
Đánh giá
Thẩm định, phê duyệt
Công bố - thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
Ký kết hợp đồng
9/16/2014
7
13
Tuyển chọn
Tư vấn
Quyết định đầu tư
KHĐT của DA
Hoặc một vài gói
Thầu thực hiện trước
Tổng mức đầu tư
Phạm vị và yêu cầu
đầu tư
Hình thức đầu tư
Loại hợp đồng
Giá gói thầu
Nguồn tài chính
Thời gian thực hiện
Hình thức lựa chọn
Nhà thầu
Thời gian thực hiện
hợp đồng
Mua sắm
Hàng hóa
Xây lắp
Thực hiện đấu thầu
14
II.2. TƯ CÁCH HỢP LỆ CỦA NHÀ THẦU
Tổ chức (Điều 5)
1.
Có giấy CN ĐKKD, Q.định thành lập, đăng ký hoạt
động
2.
Hạch toán kinh tế độc lập
3.
Tình trạng tài chính lành mạnh
4.
Đã đăng ký trên mạng lưới đấu thầu quốc gia.
Cá nhân (Điều 5)
1.
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
2.
Có đăng ký hoạt động, chứng chỉ chuyên môn
3.
Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự
9/16/2014
8
15
II.3. ĐIỀU KIỆN THAM DỰ THẦU
1.
Có tư cách hợp lệ
2.
Chỉ được tham gia trong một HSDT đối với 1
gói thầu (độc lập hoặc liên danh)
3.
Đáp ứng yêu cầu nêu trong thông báo mời thầu
hoặc thư mời thầu
4.
Bảo đảm cạnh tranh theo quy định tại Điều 6
của Luật đấu thầu
I. 5. Những hành vi bị cấm trong đấu thầu
16
Đưa, nhận hoặc đòi hỏi bất cứ thứ gì có giá trị của cá nhân và tổ
chức có liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu, thực hiện hợp
đồng … (cấm 3-5 năm)
Dùng ảnh hưởng cá nhân để tác động, can thiệp hoặc cố ý báo
cáo sai hoặc không trung thực về các thông tin làm sai lệch kết quả
LCNT, ký kết, thực hiện hợp đồng (cấm 1-3 năm)
Cấu kết, thông đồng giữa bên mời thầu với nhà thầu, giữa cơ
quan quản lý nhà nước với bên mời thầu và với nhà thầu để thay đổi
HSDT, … (cấm 3-5 năm)
9/16/2014
9
I. 5. Những hành vi bị cấm trong đấu thầu
17
Tổ chức hoặc cá nhân vừa tham gia đánh giá HSDT vừa thẩm
định kết quả LCNT đối với cùng một gói thầu (cấm 6-12 tháng)
Nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ hàng hoá cụ thể trong hồ sơ
mời thầu đối với đấu thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp hoặc gói thầu
EPC (cấm 6- 12 tháng)
Tham gia đấu thầu với tư cách là nhà thầu đối với gói thầu do
mình làm bên mời thầu (cấm 6- 12 tháng)
I. 5. Những hành vi bị cấm trong đấu thầu
18
Chia dự án thành các gói thầu trái với quy định khoản 4 điều 6
Luật đấu thầu (cấm 6- 12 tháng)
Nhà thầu tham gia đấu thầu cung cấp hàng hoá, xây lắp cho gói
thầu do mình cung cấp dịch vụ tư vấn, trừ trường hợp đối với gói
thầu EPC (cấm 6- 12 tháng)
Tiết lộ những tài liệu, thông tin về đấu thầu: nội dung HSMT
trước thời điểm phát hành, nội dung HSDT và thông tin liên quan
trước thời điểm công bố kết quả lựa chọn thầu; yêu cầu làm rõ
HSDT…; báo cáo bên mời thầu…; kết quả lựa chọn…
9/16/2014
10
I. 5. Những hành vi bị cấm trong đấu thầu
19
Sắp đặt để cha mẹ đẻ, …, anh chị em ruột tham gia các gói thầu
mà mình làm bên mời thầu hoặc là thành viên tổ chuyên gia đấu
thầu, tổ chuyên gia thẩm định kết quả LCNT hoặc là người phê
duyệt kết quả LCNT (cấm 6- 12 tháng)
Làm trái quy định quản lý vốn, gây khó khăn trong thủ tục cấp
phát, thanh quyết toán theo hợp đồng đã ký giữa CĐT và nhà thầu
(cấm 6- 12 tháng)
I. 5. Những hành vi bị cấm trong đấu thầu
20
Dàn xếp, thông đồng giữa hai hay nhiều nhà thầu để một nhà thầu
trúng thầu trong cùng một gói thầu, … (cấm 3- 5 năm)
Đứng tên tham gia đấu thầu các gói thầu thuộc các dự án do cơ
quan, tổ chức mà mình đã công tác trong thời hạn một năm kể từ khi
thôi việc tại cơ quan, tổ chức đó (cấm 6- 12 tháng)
Cho nhà thầu khác sử dụng tư cách của mình để tham gia đấu
thầu hoặc chuyển nhượng cho nhà thầu khác thực hiện hợp đồng sau
khi trúng thầu (cấm 1- 3 năm)
9/16/2014
11
I. 5. Những hành vi bị cấm trong đấu thầu
21
Lợi dụng việc kiến nghị trong đấu thầu để cản trở quá trình đấu
thầu và ký kết hợp đồng, cản trở các nhà thầu khác tham gia đấu
thầu (cấm 1- 3 năm)
Áp dụng các hình thức LCNT không phải là hình thức đấu thầu
rộng rãi khi không đủ điều kiện theo quy định tại các điều từ Điều
19 đến Điều 24 của Luật đấu thầu (cấm 6- 12 tháng)
Tổ chức đấu thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định
dẫn tới tình trạng nợ đọng vốn của nhà thầu (cấm 6- 12 tháng)
I. 5. Những hành vi bị cấm trong đấu thầu
22
Tổ chức đấu thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định
dẫn tới tình trạng nợ đọng vốn của nhà thầu (cấm 6- 12 tháng)
Bên mời thầu không bán HSMT cho nhà thầu theo thời gian được
xác định tại thông báo mời thầu, thư mời thầu (cấm 6- 12 tháng)
Sử dụng lao động nước ngoài khi lao động trong nước có đủ khả
năng thực hiện và đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu (cấm 1- 3
năm)
9/16/2014
12
II. Quyền và nghĩa vụ các bên trong đấu thầu
23
1
• Trách nhiệm của người có thầm quyền
2
• Quyền, nghĩa vụ của CĐT
3
• Quyền, nghĩa vụ của bên mời thầu
4
• Quyền, nghĩa vụ của tổ chuyên gia xét thầu
5
• Quyền, nghĩa vụ của bên dự thầu
II. 1. Trách nhiệm người có thẩm quyền
24
Quyết định hình thức lựa chọn nhà thầu, bao gồm cả hình thức
chỉ định thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật đấu thầu
Phê duyệt kế hoạch đấu thầu
Phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu
Phê duyệt hoặc uỷ quyền phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu
9/16/2014
13
II. 1. Trách nhiệm người có thẩm quyền
25
Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu
Xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo quy định
Huỷ, đình chỉ cuộc thầu hoặc không công nhận kết quả lựa chọn
nhà thầu khi phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu
hoặc các quy định khác của pháp luật có liên quan
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình
II. 2. Quyền, nghĩa vụ CĐT
26
Quyết định nội dung liên quan đến công việc sơ tuyển nhà thầu
Phê duyệt danh sách các nhà thầu tham gia đấu thầu
Thành lập tổ chuyên gia đấu thầu; lựa chọn một tổ chức tư vấn
hoặc một tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp theo quy định của Luật
này để thay mình làm bên mời thầu
Phê duyệt danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật và
danh sách xếp hạng nhà thầu
9/16/2014
14
II. 2. Quyền, nghĩa vụ CĐT
27
Phê duyệt kết quả chỉ định thầu đối với các trường hợp quy định
tại điểm a và điểm đ khoản 1 Điều 20 của Luật đấu thầu
Chịu trách nhiệm về việc đưa ra yêu cầu đối với gói thầu chỉ định
thầu
Chịu trách nhiệm về nội dung hợp đồng, ký kết hợp đồng với nhà
thầu được lựa chọn và thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng đã ký
kết với nhà thầu
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về quá trình lựa chọn nhà thầu
theo quy định của Luật này
II. 2. Quyền, nghĩa vụ CĐT
28
Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗi
của mình gây ra theo quy định của pháp luật
Cung cấp các thông tin cho tờ báo về đấu thầu và trang thông tin
điện tử về đấu thầu
Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu
Bảo mật các tài liệu về đấu thầu theo quy định
9/16/2014
15
II. 3. Quyền, nghĩa vụ của bên mời thầu
29
Chuẩn bị đấu thầu, tổ chức đấu thầu, đánh giá HSDT theo quy
định
Yêu cầu nhà thầu làm rõ HSDT trong quá trình đánh giá hồ sơ dự
thầu;
Tổng hợp quá trình LCNT và báo cáo chủ đầu tư về kết quả sơ
tuyển, kết quả LCNT
Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trên cơ sở kết quả LCNT được
duyệt
II. 3. Quyền, nghĩa vụ của bên mời thầu
30
Chuẩn bị nội dung hợp đồng để chủ đầu tư xem xét và ký kết hợp
đồng
Bảo đảm trung thực, khách quan, công bằng trong quá trình đấu
thầu
Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗi
của mình gây ra theo quy định của pháp luật
Cung cấp các thông tin cho tờ báo về đấu thầu và trang thông tin
điện tử về đấu thầu
9/16/2014
16
II. 3. Quyền, nghĩa vụ của bên mời thầu
31
Cung cấp các thông tin cho tờ báo về đấu thầu và trang thông tin
điện tử về đấu thầu
Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu
Bảo mật các tài liệu về đấu thầu theo quy định của Luật đấu thầu
Trường hợp bên mời thầu là chủ đầu tư thì cần tuân theo các
quyền và nghĩa vụ của CĐT trong đấu thầu
II. 4. Quyền, nghĩa vụ của tổ chuyên gia xét thầu
32
Đánh giá hồ sơ dự thầu theo đúng yêu cầu của HSMT và tiêu
chuẩn đánh giá nêu trong HSMT
Bảo mật các tài liệu về đấu thầu theo quy định của Luật đấu thầu
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
Bảo lưu ý kiến của mình
9/16/2014
17
II. 4. Quyền, nghĩa vụ của tổ chuyên gia xét thầu
33
Trung thực, khách quan, công bằng trong quá trình đánh giá
HSDT và báo cáo kết quả đánh giá
Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗi
của mình gây ra theo quy định của pháp luật
Thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
II. 5. Quyền, nghĩa vụ của bên dự thầu
34
Quyền của bên dự thầu
Tham gia dự thầu độc lập hoặc liên danh với các nhà thầu khác để
dự thầu
Yêu cầu cung cấp thông tin, khảo sát hiện trường để lập hồ sơ dự
thầu
Khiếu nại, tố cáo khi phát hiện các hành vi vi phạm các quy định
về lựa chọn nhà thầu
Các quyền khác theo quy định của pháp luật
9/16/2014
18
II. 5. Quyền, nghĩa vụ của bên dự thầu
35
Nghĩa vụ của bên dự thầu
Lập hồ sơ dự thầu trung thực, chính xác, bảo đảm các yêu cầu của
hồ sơ mời thầu
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi vi phạm quy định
Bồi thường thiệt hại do các hành vi vi phạm của mình gây ra dẫn
đến kéo dài đấu thầu hoặc đấu thầu lại
Thực hiện bảo lãnh dự thầu theo quy định
Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
III. Quản lý hoạt động đấu thầu
36
1
• Nội dung quản lý nhà nước về đấu thầu
2
• Trách nhiệm của BKH-ĐT
3
• Xử lý tình huống trong đấu thầu
4
• Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu
5
• Xử lý vi phạm trong đấu thầu
6
• Các nội dung khác
9/16/2014
19
III. 1. Nội dung quản lý nhà nước về đấu thầu
37
Ban hành, phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật và chính sách về đấu thầu
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác đấu thầu
Tổng kết, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu
thầu
Quản lý hệ thống thông tin về đấu thầu trên phạm vi cả nước bao
gồm tờ báo về đấu thầu, trang thông tin điện tử về đấu thầu và hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia
III. 1. Nội dung quản lý nhà nước về đấu thầu
38
Hợp tác quốc tế về đấu thầu.
Kiểm tra, thanh tra, giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trong
đấu thầu và xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo quy định của
Luật này và quy định của pháp luật có liên quan
9/16/2014
20
III. 2. Trách nhiệm của BKH-ĐT
39
Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về
hoạt động đấu thầu
Thẩm định kế hoạch đấu thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu các gói
thầu thuộc các dự án thuộc thẩm quyền xem xét, quyết định của Thủ
tướng Chính phủ quy
Xây dựng và quản lý tờ báo về đấu thầu, trang thông tin điện tử
về đấu thầu và hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
III. 2. Trách nhiệm của BKH-ĐT
40
Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về
hoạt động đấu thầu
Làm đầu mối giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hợp tác quốc
tế về lĩnh vực đấu thầu
Tổ chức các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức làm
công tác đấu thầu
9/16/2014
21
III. 2. Trách nhiệm của BKH-ĐT
41
Tổng kết, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu
thầu
Giải quyết theo thẩm quyền các kiến nghị trong đấu thầu
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc kiểm tra,
thanh tra về đấu thầu trên phạm vi cả nước
Thực hiện các nhiệm vụ khác về đấu thầu được Chính phủ giao
III. 3. Xử lý tình huống về đấu thầu
42
Nguyên tắc xử lý tình huống đấu thầu
Bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế
Căn cứ kế hoạch đấu thầu được phê duyệt, nội dung của hồ sơ
mời thầu và hồ sơ dự thầu của các nhà thầu tham gia đấu thầu
Chủ đầu tư là người quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình
9/16/2014
22
III. 3. Xử lý tình huống về đấu thầu
43
Các tình huống trong đấu thầu
Về chuẩn bị và tổ chức đấu thầu, bao gồm những nội dung điều
chỉnh kế hoạch đấu thầu về GGT hoặc nội dung khác của gói
thầu; HSMT; nộp HSDT trong trường hợp nộp muộn hoặc số
lượng ít; số lượng nhà thầu tham gia đấu thầu
Về đánh giá HSDT, bao gồm những nội dung về GDT vượt
GGT; giá dự thầu với đơn giá khác thường
III. 3. Xử lý tình huống về đấu thầu
44
Các tình huống trong đấu thầu
Về đề nghị trúng thầu và ký kết hợp đồng, bao gồm những nội
dung về GTT dưới 50% so với GGT hoặc DT được duyệt; hai
HSDT có kết quả đánh giá tốt nhất, ngang nhau; giá đề nghị ký
hợp đồng vượt GTT được duyệt
9/16/2014
23
III. 3. Xử lý tình huống về đấu thầu
45
Xử lý tình huống khi chuẩn bị và tổ chức đấu thầu
Trường hợp có lý do cần điều chỉnh GGT hoặc nội dung gói thầu,
CĐT phải tiến hành thủ tục điều chỉnh kế hoạch đấu thầu theo các
quy định của pháp luật trước thời điểm mở thầu, trừ trường hợp quy
định khác
Trường hợp DTGT (không gồm dự phòng phí) được duyệt khác
GGT đã duyệt thì sẽ thay thế GGT làm cơ sở xem xét kết quả LCNT
mà không phải làm thủ tục điều chỉnh GGT trong KHĐT đã duyệt
III. 3. Xử lý tình huống về đấu thầu
46
Xử lý tình huống khi chuẩn bị và tổ chức đấu thầu
Trường hợp DTGT do chủ đầu tư phê duyệt cao hơn GGT đã
được người có thẩm quyền phê duyệt trong KHĐT thì CĐT phải bảo
đảm tổng giá trị cao hơn đó nằm trong TMĐT của dự án được duyệt
Trường hợp DT cao hơn GGT dẫn đến hình thức LCNT được phê
duyệt trong kế hoạch đấu thầu không còn phù hợp theo quy định thì
CĐT xem xét, quyết định chuyển đổi hình thức LCNT cho phù hợp
với quy định
Trường hợp DTGT vượt TMĐT phải thực hiện điều chỉnh TMĐT
theo quy định của pháp luật
9/16/2014
24
III. 3. Xử lý tình huống về đấu thầu
47
Xử lý tình huống khi chuẩn bị và tổ chức đấu thầu
Trường hợp tại thời điểm đóng thầu, …có ít hơn 3 nhà thầu nộp
hồ sơ thì bên mời thầu phải báo cáo ngay (trực tiếp, bằng điện thoại,
thư điện tử, fax hoặc bằng văn bản) đến chủ đầu tư để xem xét, giải
quyết trong thời hạn không quá 4 giờ
• Cho phép gia hạn thời điểm đóng thầu, …nhằm tăng thêm số
lượng nhà thầu nộp hồ sơ
• Cho phép mở ngay hồ sơ để tiến hành đánh giá
III. 3. Xử lý tình huống về đấu thầu
48
Xử lý tình huống khi chuẩn bị và tổ chức đấu thầu
• Trường hợp gia hạn thời gian thì phải quy định rõ thời điểm đóng
thầu, … mới và các thời hạn tương ứng để nhà thầu có đủ thời gian
sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ đã nộp theo yêu cầu mới
• Trường hợp báo cáo bằng điện thoại hoặc trực tiếp thì sau đó bên
mời thầu hoàn tất thủ tục bằng văn bản trong thời hạn không quá 10
ngày, kể từ ngày đóng thầu, …
9/16/2014
25
III. 3. Xử lý tình huống về đấu thầu
49
Xử lý tình huống khi chuẩn bị và tổ chức đấu thầu
Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần thì trong HSMT
cần nêu rõ điều kiện chào thầu, …,và phương pháp đánh giá cho
từng phần hoặc nhiều phần
• Việc đánh giá HSDT và xét duyệt trúng thầu sẽ được thực hiện trên
cơ sở bảo đảm nguyên tắc tổng giá đánh giá của gói thầu là thấp
nhất và GTT của cả gói thầu không vượt GGT được duyệt mà không
so sánh với ước tính chi phí của từng phần
III. 3. Xử lý tình huống về đấu thầu
50
Xử lý tình huống khi chuẩn bị và tổ chức đấu thầu
• Trường hợp có một phần hoặc nhiều phần thuộc gói thầu không có
nhà thầu tham gia đấu thầu hoặc không có nhà thầu đáp ứng yêu cầu
về mặt kỹ thuật, CĐT báo cáo người có thẩm quyền để điều chỉnh
KHĐTcủa gói thầu theo hướng tách các phần đó thành gói thầu riêng
với GGT là tổng chi phí ước tính tương ứng của các phần