Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bài 14-15 Kiểu dữ liệu tệp - Thao tác với tệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.72 KB, 13 trang )

Bài 14 - 15
Gi¸o ¸n ®iÖn tö tin häc líp 11
1. Vai trò kiểu tệp
Dữ liệu kiểu tệp đ ợc l u trữ lâu dài ở bộ nhớ
ngoài (đĩa từ, CD, ) và không bị mất khi tắt
nguồn điện.
L ợng thông tin l u trữ trên tệp có thể rất lớn
và chỉ phụ thuộc vào dung l ợng đĩa.
Có hai loại tệp th ờng dùng:
Tệp định kiểu Tệp văn bản
Là tệp mà các phần tử có
cùng một kiểu. Số l ợng phần
tử không xác định tr ớc.
Gồm các kí tự đ ợc phân
chia thành một hoặc nhiều
dòng.
Dớiđâytachỉxétcáckhaibáovàlàmviệcvớitệpvănbản.
2. Khai b¸o tÖp v¨n b¶n
Var <TªnbiÕntÖp>: TEXT;
VÝ dô:
tep1,tep2: Text;
Program vd1;
Uses crt;
Var
tep1,tep2: TEXT;
3. Thao t¸c víi tÖp
G¸n tªn tÖp
Më tÖp ®Ó ghi
Më tÖp ®Ó ®äc
Ghi d÷ liÖu ra tÖp
§äc d÷ liÖu tõ tÖp


§ãng tÖp
a. Gán tên tệp
ASSIGN(<biến tệp>,<tên tệp>);
Têntệp:Làbiếnxâuhoặchằngxâu.
ASSIGN(tep1, DULIEU.DAT);
ASSIGN(tep2, D:\TP\BAITAP.INP);
Ví dụ:
Biến tep1 đ ợc gắn với tệp có tên
DULIEU.DAT
Biến tep2 đ ợc gắn với tệp có tên
BAITAP.INP trong th mục TP ở
ổ đĩa D.
b. Mở tệp
REWRITE (<biến tệp>);
Thủ tục mở tệp để ghi kết quả:
Program vd1;
Uses crt;
Var
tep1,tep2: TEXT;
BEGIN
Clrscr;
ASSIGN(tep2, D:\TP\BAITAP.INP);
REWRITE (tep2);
NếunhtrênổD:\TPchacótệp
BAITAP.INP, thì tệp sẽ đợc tạo
rỗng.Nếuđãcó,thìnộidungcũ
bị xoá để chuẩn bị ghi dữ liệu
mới.
Thủ tục ghi dữ liệu ra tệp


Danh sách kết quả gồm một hay
nhiều phần tử. Phần tử có thể là
biến,hằngxâuhoặcbiểuthức.
c. Ghi dữ liệu ra tệp
Program vd1;
Uses crt;
Var
tep2: TEXT;
a,b: integer;
ASSIGN(tep2, D:\TP\BAITAP.INP);
REWRITE (tep2);
WRITE (tep2,a,,b);
a:=3; b:=5;
BEGIN
Clrscr;
Close(tep2);
Readln;
END.
WRITE(<biến tệp>, <Danh sách kết quả>);
WRITELN (<biến tệp>, <Danh sách kết quả>);
Gi¸ trÞ hai biÕn
a=3, b=5 ® îc ghi
ë trong tÖp
BAITAP.INP.
RESET (<biến tệp>);
Thủ tục mở tệp để đọc dữ liệu
Thủ tục đọc dữ liệu từ tệp:

Danhsáchbiếnlàmộthoặcnhiều
biếnđơn.

d. Đọc dữ liệu từ tệp
Program vd2;
Uses crt;
Var
tep2: TEXT;
x1,y1: integer;
ASSIGN(tep2, D:\TP\BAITAP.INP);
RESET (tep2);
READLN (tep2,x1,y1);
BEGIN
Clrscr;
Close(tep2);
Readln;
END.
WRITE (Haisodola,x1,y1);
READ(<biến tệp>, <Danh sách biến>);
READLN (<biến tệp>, <Danh sách biến>);
Close(tep2);
Program vd1;
Uses crt;
Var
tep2: TEXT;
a,b: integer;
BEGIN
Clrscr;
ASSIGN(tep2, ‘D:\TP\BAITAP.INP‘);
REWRITE (tep2);
WRITE (tep2,a,b);
a:=3; b:=5;
Readln;

END.
Close(tep2);
BEGIN
Clrscr;
ASSIGN(tep2, ‘D:\TP\BAITAP.INP‘);
READLN(tep2,x1,y1);
WRITE (’Haisodola’,x1,y1);
Readln;
END.
Program vd2;
Uses crt;
Var
tep2: TEXT;
x1,y1: integer;
RESET (tep2);
e. Thñ tôc ®ãng tÖp
CLOSE(< tªn biÕn tÖp>)
Ghi d÷ liÖu ra tÖp §äc d÷ liÖu tõ tÖp
f. Một số hàm chuẩn th ờng dùng trong xử lí tệp văn bản
EOF(<biếntệp>);
Cho giá trị đúng nếu con trỏ đang chỉ tới cuối tệp.
EOFLN(<biếntệp>);
Cho giá trị đúng nếu con trỏ đang chỉ tới cuối dòng.
Hãy nhớ!
Khai báo tệp văn bản:
Var < Tên biến tệp>: Text;

Gán tên tệp:
ASSIGN(<tên biến tệp>);


Mở tệp:
- Để đọc: RESET(<Tên biến tệp>);
- Để ghi: REWRITE(< Tên biến tệp>);

Đóng tệp
CLOSE(< tên biến tệp>);

Đọc/ghi tệp
Đọc: READ(<Tên biến tệp>, biến nhận);
Ghi: REWRITE(< Tên biến tệp>,biến đ a ra);

×