Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TÂN MỸ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.74 KB, 22 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp Đại Học Thương Mại
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TÂN MỸ
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Tân Mỹ
- Một số thông tin cơ bản
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Tân Mỹ
Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn
Giấy chứng nhận kinh doanh : Số 0100906133 do phòng đăng ký kinh doanh – Sở
kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp lần đầu ngày 26 tháng 5 năm 1999
Mã số thuế: 0100906133
Quy mô của doanh nghiệp:
+ Vốn điều lệ của công ty là: 12.500.000.000 VNĐ.
+ Số nhân viên của công ty là: 255 người tại thời điểm 31/12/2011.
Địa chỉ doanh nghiệp: Số 77 Lê Văn Hưu, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: +84-04-35585841
Số máy Fax: +84-04-35576557
Website : www.tanmy.net.vn
-Ngành nghề kinh doanh:
Tân Mỹ chuyên sản xuất và phân phối sản phẩm bồn nước, chậu rửa Inox.
Các sản phẩm công nghiệp chính của Tân Mỹ bao gồm:
* Bồn nước Inox
* Chậu rửa inox
* Thiết bị phòng tắm
* Bồn nước nhựa
Bán lẻ và lắp đặt tận nhà các sản phẩm bồn nước và chậu rửa Inox cho người tiêu dùng.
SVTH: Nguyễn Thị Lộc Lớp: 42DK10
1
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại Học Thương Mại
- Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
Công ty TNHH Tân Mỹ được thành lập ngày 26 tháng 5 năm 1999, với tiêu chí
lấy chất lượng sản phẩm, tinh thần phục vụ khách hàng và uy tín trong kinh doanh
làm nền tảng cho sự phát triển bền vững của công ty.


Trong quá trình xây dựng và phát triển, công ty không ngừng phấn đấu, cải tiến
nâng cao chất lượng. Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền công nghệ tiên tiến
hiện đại nhất hiện nay với đội ngũ cán bộ công nhân kỹ thuật có tay nghề cao được
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm ISO 9001 – 2000 cho ra đời những
sản phẩm có chất lượng tốt nhất, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Chính vì vậy sản phẩm của Tân Mỹ ngày càng đem lại niềm tin, có chỗ đứng vững
chắc trên thị trường và đông đảo người tiêu dùng.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Tân Mỹ
Công ty TNHH Tân Mỹ là một doanh nghiệp tư nhân hạch toán độc lập, hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất bồn nước, chậu rửa Inox. Là một doanh nghiệp kinh doanh
trực tiếp tạo ra các sản phẩm và phân phối tới tay người tiêu dùng.
Các sản phẩm bồn nước và chậu Inox của Tân Mỹ được người tiêu dùng Việt Nam
ưa chuộng do tính năng và chất lượng tôt. Tân Mỹ hiện đang là một trong những
nhà sản xuất bồn nước, chậu rửa Inox nổi hiện nay.
Hiện nay, công ty đã tìm kiếm và mở rộng mạng lưới phân phối, kinh doanh trải
rộng khắp cả nước và sang các nước bạn Trung Quốc, Lào với hệ thống đối tác
này Tân Mỹ có thể cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tốt nhất của mình phục vụ
khách hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Lộc Lớp: 42DK10
2
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại Học Thương Mại
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH Tân Mỹ
- Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh của đơn vị.
Cơ cấu tổ chức của công ty theo mô hình trực tuyến, bao gồm: ban giám đốc,
phòng hành chính – nhân sự, phòng kế toán, phòng kinh doanh, phòng kế hoạch
vât tư, phòng kỹ thuật và các tổ, đội sản xuất.
Nhiệm vụ:
+ Ban giám đốc: gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc
* Giám đốc công ty: Là người chịu trách nhiệm trực tiếp, toàn diện về mọi
mặt hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm thực hiện điều hành công ty theo luật

Doanh nghiệp.
* Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc giải quyết các công việc
mà giám đốc giao, chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc được giao kể cả
ủy quyền khi giám đốc đi vắng. Thường trực giải quyết các công việc được giao,
duy trì giao ban theo lịch trình quy định, chịu trách nhiệm thực hiện theo luật
doanh nghiệp.
+ Phòng hành chính – nhân sự: Có nhiệm vụ quản lý chất lượng, đào tạo và
sắp xếp bồi dưỡng cán bộ công nhân viên của công ty, xây dựng quản lý tiền
lương, các định mức tính lương
+ Phòng kinh doanh: Nhận đơn đặt hàng, đề ra các chiến lược kinh doanh,
nghiên cứu và mở rộng thị trường, chịu trách nhiệm trong khâu tiêu thụ sản phẩm.
+ Phòng kế toán: Quản lý và chịu trách nhiệm trước công ty về các hoạt
động tài chính kinh tê. Đề ra các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Định kỳ lập báo cáo và kết quả tài chính
của công ty
+ Phòng kế hoạch – vật tư: Có nhiệm vụ đưa ra các kế hoạch sản xuât sản
phẩm, sử dụng vật tư cho sản xuất sản phẩm, chịu trách nhiệm trong khâu thu mua
sử dụng vật tư cho công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Lộc Lớp: 42DK10
3
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại Học Thương Mại
+ Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ Kiểm tra, sửa chữa, bảo trì máy móc thiết
bị và quản lý các đội sản xuất. Đôn đốc công nhân viên làm việc năng suất và đảm
bảo chất lượng.
- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị. (Xem phục lục số 01)
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Tân Mỹ
qua 2 năm gần nhất.
Bảng 1.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Tân Mỹ trong 2 năm
2010-2011
Đơn vị: VNĐ

Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011
So sánh
Chênh lệch Tỷ lệ %
Doanh thu thuần 26.796.859.120 28.418.565.935 1.621.706.815 6,05
Lợi nhuận 784.798.703 757.118.438 (27.680.265) (3,53)
Chi phí 25.773.817.834 27.423.333.379 1.649.515.545 6,4
Trong đó
Giá vốn hàng bán 23.134.248.238 25.316.194.363 2.181.946.125 9,43
Chi phí tài chính 185.316.372 191.583.286 6.266.914 3,38
Chi phí bán hàng 1.272.036.014 1.009.865.376 (262.170.638) ( 20,61)
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
1.182.217.210
905.690.354
(276.526.856) (23,39)
Nguồn: báo cáo tài chính công ty TNHH Tân Mỹ năm 2011
So sánh kết quả kinh doanh của công ty trong 2 năm gần nhất 2010, 2011 ta thấy:
Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh năm 2011 so với năm 2010 tăng
1.621.706.815 VNĐ tương ứng tăng 6,05%.
Chi phí HĐKD ( bao gồm GVHB, CPTC, CPBH, CPQLDN) năm 2011 so với
năm 2011 tăng 1.649.515.545VNĐ, tương ứng tăng 6,4%.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2011 so với năm 2010 giảm
27,680,265VNĐ tương ứng giảm 3,53%.
Trong 2 năm từ 2010 đến 2011 doanh thu thuần HĐKD đã tăng 6,05%, chi phí
tăng 6,4% và lợi nhuận sau thuế giảm với tỷ lệ 3,53%. Điều này cho thấy, trong
SVTH: Nguyễn Thị Lộc Lớp: 42DK10
4
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại Học Thương Mại
năm 2011 nền kinh tế gặp nhiều khó khăn tuy nhiên Tân Mỹ đã huy động nhân
lực, vật lực của mình cắt giảm chi phí quản lý và chi phí bán hàng, đẩy mạnh tiêu

thụ để vượt qua khó khăn chung doanh thu thuần tăng và lợi nhuận không giảm
nhiều so với năm 2010. Bên cạnh đó, doanh thu thuần của công ty tăng
1.621.706.815 VNĐ nhưng do công ty quản lý chi phí giá vốn hàng bán chưa tốt
( tăng 2.181.946.125VNĐ so với năm 2010) , làm cho lợi nhuận của công ty giảm
nhẹ 27,680,265VNĐ. Công ty cần hoàn thiện công tác quản lý chi phí của mình tôt
hơn.
SVTH: Nguyễn Thị Lộc Lớp: 42DK10
5
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại Học Thương Mại
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ
TẠI CÔNG TY TNHH TÂN MỸ
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Tân Mỹ
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty
TNHH Tân Mỹ
- Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
Công ty tổ chức bộ máy kế toán tập trung tại văn phòng công ty, trụ sở số 77 Lê
Văn Hưu, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
(xem phụ lục 02)
Chức năng nhiệm vụ của các kế toán
 Kế toán trưởng: Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán của
đơn vị, chịu trách nhiệm trước giám đốc và cấp trên của công ty về
mọi hoạt động kế toán tài chính của công ty.
 Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu của các kế toán
phần hành. Xử lý số liệu và tập hợp chi phí, đánh giá sản phẩm dở
dang và tính giá thành sản phẩm. Thực hiện kế toán thuế và các phần
hành còn lại. Trên cơ sở số liệu ghi chép, tổng hợp từng phần hành
của kế toán viên, kế toán tổng hợp có nhiệm vụ kiểm tra, ghi sổ tổng
hợp, lập báo cáo tài chình của công ty, xác định kết quả kinh doanh
của công ty.
 Kế toán công nợ: Có trách nhiệm theo dõi các khoản thu, chi của

công ty với khách hàng, các khoản tạm ứng và tình hình thanh toán
của đơn vị. Đồng thời theo dõi các khoản phải thu nội bộ và phải thu
khác.
 Kế toán TSCĐ và tiền lương: Mở thẻ tài sản cho tất cả các tài sản
hiện có, thu nhập chứng từ và hoàn thiện các thủ tục đề nghị công ty
tăng giảm TSCĐ hiện thời. Tính toán và phân bổ khấu hao tài sản cố
định hàng tháng…Đồng thời nhận bảng chấm công, bảng thanh toán
lương và các khoản trích theo lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.
SVTH: Nguyễn Thị Lộc Lớp: 42DK10
6
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại Học Thương Mại
 Kế toán NVL& CCDC: Hàng ngày kế toán có nhiệm vụ ghi chép và
theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn NVL và CCDC vào sổ kế toán. Tính
giá thực tế vật liệu xuất kho, tính toán phân bổ chi phí vật liệu dùng
cho các đối tượng tập hợp chi phí.
 Thủ quỹ: Căn cứ phiếu thu chi do kế toán lập tiến hành thu chi tiền
mặt để ghi vào sổ quỹ, đối chiếu số liệu trên sổ quỹ với sổ cái và sổ
chi tiết tiền mặt tương ứng.
- Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
+ Các chế độ, chính sách áp dụng tại công ty tuân theo quyết định 48/2006/QĐ –
BTC của Bộ tài chính.
+ Hình thức sổ kế toán áp dụng:
Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung.
+ Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng việt nam.
+ Phương pháp chuyển đổi tiền tệ: theo tỉ giá thực tế.
+ Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
• Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: phương pháp bình quân gia quyền
• Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.

• Kế toán chi tiết hàng tồn kho: theo phương pháp thẻ song song
+ Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: khấu hao theo phương
pháp đường thẳng.
+ Tính giá thành sản phẩm: theo phương pháp giản đơn
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán.
- Tổ chức hạch toán ban đầu:
+ Chứng từ sử dụng: công ty sử dụng hệ thống chứng từ kế toán phù hợp với quyết
định 48/2006 của bộ tài chính
Công ty sử dụng các loại chứng từ như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Lộc Lớp: 42DK10
7
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại Học Thương Mại
 Nhóm chứng từ về tiền lương gồm: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền
lương, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
 Nhóm chứng từ về hàng tồn kho gồm: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, biên
bản kiểm kê vật tư hàng hóa.
 Nhóm chứng từ về TSCĐ gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh
lý TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, biên bản đánh giá lại
TSCĐ.
Ngoài ra công ty còn sử dụng các chứng từ bên ngoài phục vụ cho quá trình hạch
toán như: giấy báo nợ, báo có của ngân hàng.
-Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Hệ thống tài khoản kế toán cấp 1 được áp dụng thống nhất theo quyết định
48/2006/QĐ-BTC. Công ty sử dụng các tài khoản chủ yếu (xem phụ lục 03)
Hệ thống TK cấp2, cấp 3 của công ty được thiết kế phù hợp với đặc điểm kinh
doanh của công ty.
-Tổ chức hệ thống sổ kế toán:
Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty: Nhật ký chung
Công ty sử dụng phần mềm kế toán MISA để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh hàng ngày và lập báo cáo tài chính.

Các loại sổ kế toán áp dụng tai công ty:
Sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản tiền hàng tồn kho, tài sản cố
định, doanh thu phi phí, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, bảng cân đối số
phát sinh
Sổ chi tiết: công ty mở các sổ chi tiết theo dõi chi tiết phản ánh chi tiết các nghiệp
vụ phát sinh hàng ngày vào sổ kế toán và tạo cơ sở lập báo cáo quản trị công ty: sổ
chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ, sổ chi tiết tiền mặt, thanh toán với nhà cung cấp,
sổ chi tiết nợ phải thu khách hàng…
-Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính:
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty được lập dựa trên quyết định số
48/2009/QĐ-BTC của Bộ tài chính.
SVTH: Nguyễn Thị Lộc Lớp: 42DK10
8
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại Học Thương Mại
Hệ thống báo cáo tài chính công ty được mở theo đúng mẫu quy định của Nhà
nước ban hành, gồm:
+ Bảng cân đối kế toán : mẫu số B01 – DNN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: mẫu B02 –DNN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ : mẫu B03 – DNN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính: mẫu B09 – DNN
Cuối kỳ kế toán năm kế toán trưởng tiến hành lập báo cáo tài chính, song song với
việc hoàn thiện các sổ kế toán.
Báo cáo được gửi cho cục thuế, cơ quan thống kê quận Hai Bà Trưng, trước ngày
31/3 niên độ kế toán kế tiếp, gửi cho ban giám đốc công ty…
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại công ty TNHH Tân Mỹ
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế.
- Bộ phận thực hiện.
Công tác phân tích kinh tế tại công ty do kế toán trưởng tiến hành phân tích dựa
trên các chỉ tiêu.
- Thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế:

Đối với công tác phân tích kinh tế hoạt động của công ty trong một năm thì công
ty chỉ tiến hành phân tích vào giữa niên độ và cuối niên độ kế toán. Để đánh giá
hiệu quả hoạt động của công ty trong từng giai đoạn. Từ đó đề ra các biện pháp
khắc phục, có kế hoạch kinh doanh cho kỳ tiếp theo.
SVTH: Nguyễn Thị Lộc Lớp: 42DK10
9
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại Học Thương Mại
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại công ty TNHH Tân Mỹ
Bảng 2.2: Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại công ty TNHH Tân Mỹ
Nội dung phân tích Chỉ tiêu phân tích
Hiệu quả sử dụng VKD
Hệ số doanh thu thuần bán hàng / VKD
Hệ số lợi nhuận sau thuế / VKD
Hệ số lợi nhuận sau thuế/ doanh thu thuần bán hàng
Khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn ( TSLĐ/ NNH)
Hệ số thanh toán nhanh ( TSLĐ –HTK/NNH)
Cơ cấu vốn
Hệ số nợ/ Tổng nguồn vốn
Hệ số vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn
Năng lực hoạt động
Vòng quay HTK
Vòng quay TSCĐ
Vòng quay các khoản phải thu
Khả năng sinh lời
Hệ số LN sau thuế/ tổng tài sản(%)
Hệ số LN sau thuế / doanh thu thuần (%)
2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán.
Bảng 2.3: Bảng phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn

Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011
so sánh 2011 với 2010
Chênh lệch Tỷ lệ(%)
Doanh thu thuần BH 26.796.859.120 28.418.565.935 1.621.706.815 6,05
Lợi nhuận sau thuế 784.798.703 757.118.438 (27.680.265) (3,53)
Tổng VKD bình quân 27.060.358.420 30.009.829.257 3.449.470.830 12,99%
Hệ số DTTBH/VKDBQ(%) 2,93 2,66 (0,26)
Hệ số LNST/DTTBH(%) 99,03 94,70 (4,33)
Hệ số LNST/VKDBQ(%) 2,90 2,52 (0,38)
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2010, 2011 của công ty
Qua 3 chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của năm 2010 và năm
2011, ta thấy:
SVTH: Nguyễn Thị Lộc Lớp: 42DK10
10
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại Học Thương Mại
Hệ số DTTBH/VKDBQ năm 2011 so với năm 2010 giảm 0,26% ,hệ số lợi nhuận
sau thuế/ doanh thu thuần bán hàng năm 2011 so với năm 2010 giảm 4,33%, hệ số
LNST/ VKDBQ năm 2011 giảm 0,38% so với năm 2010
Như vậy, Khả năng tạo ra doanh thu của đồng vốn và sức sinh lợi của đồng vốn
năm 2011 đều giảm so với năm 2010, công ty chưa quản lý và sử dụng tốt nguồn
vốn kinh doanh của minh.
2.3. Tổ chức công tác tài chính.
- Công tác kế hoạch hóa tài chính.
Trong năm đầu hoạt động, Công ty đã xây dựng kế hoạch tài chính trung và dài
hạn trong vòng 5 năm tới. Trên cơ sở kế hoạch tài chính dài hạn, công ty tiến hành
xây dựng kế hoạch ngắn hạn cho từng năm, và từng quý của năm.
Kế hoạch tài chính được biểu hiện qua các báo cáo tài chính kế hoạch: bảng cân
đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Mỗi năm, công ty sẽ tiến hành điều chỉnh lại kế hoạch tài chính của mình cho phù

hợp với thực trạng phát triển của công ty và của thị trường.
- Công tác huy động vốn.
Hiện nay, công ty đang huy động vốn từ các nguồn sau:
+ Vốn chủ sở hữu: do chủ sở hữu góp
+ Vốn vay và chiếm dụng từ các chủ thể khác
Tình hình huy động vốn của công ty được phản ánh qua sự thay đổi cơ cấu nguồn
vốn, tài sản trong năm 2010 và 2011 như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Lộc Lớp: 42DK10
11
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại Học Thương Mại
Bảng 2.4 : Tóm tắt tình hình huy động vốn của Tân Mỹ trong năm 2010- 2011
Đơn vị tính: VNĐ
TÀI SẢN Số năm 2011 Số năm 2010
So sánh
Chênh lệch
Tỉ lệ
%
A.Tài sản ngắn hạn (TSNH)
12.665.347.360 11.652.418.490
1.012.928.870 8,69
B.Tài sản dài hạn (TSDH)
19.853.480.233 15.848.412.430
4.005.067.800 25,27
CỘNG TÀI SẢN
32.518.827.593 27.500.830.920
5.017.996.670 18,25
NGUỒN VỐN
A.Nợ phải trả (NPT)
16.551.495.920 13.343.865.420
3.207.630.500 24,04

B.Vốn chủ sở hữu (VCSH)
15.967.331.673 14.156.965.500
1.810.366.170 12,79
CỘNG NGUỒN VỐN
32.518.827.593 27.500.830.920
5.017.996.670 18,25
Hệ số NPT/Tổng NV(%)
50,9 48,52
2,38 4,91
Tỉ lệ NPT/TSNH (lần) 1,31 1,15 0,16 13,91
Tỉ lệ VCSH/TSDH(lần) 0,80 0,89 -0,09 -10,11
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2011 của công ty Tân Mỹ.
Dựa vào bảng số liệu ta thấy:
Năm 2010, công ty có cơ cấu vốn là 48,52% nợ phải trả , 51,48% vốn chủ sở hữu.
Điều này chứng minh công ty có khả năng tự chủ về tài chính trong năm khá tôt.
Công ty sử dụng vốn vay và chiếm dụng từ các đơn vị khác khá nhiều. Điếu này sẽ
có lợi cho công ty ,(sử dụng thành công hệ số nợ làm đòn bẩy tài chính), gia tăng
lợi nhuận/vốn chủ sở hữu.
Tuy nhiên năm 2011, công ty có cơ cấu vốn là 50,9% nợ phải trả ,49,1% vốn chủ
sở hữu. Công ty có xu hướng sử dụng nợ nhiều hơn năm trước.
Như vậy, trong 2 năm 2010, 2011 cơ cấu nguồn vốn của công ty biến động nhỏ
theo hướng tăng hệ số nợ phải trả và giảm hệ số vốn chủ sở hữu tuy nhiên công ty
vẫn có khả năng tự chủ được về tài chính.
- Công tác quản lý và sử dụng vốn – tài sản.
Từng nguồn vốn công ty có biện pháp quản lý và sử dụng khác nhau.
Nguồn vốn chủ sở hữu được công ty dùng để đầu tư mở rộng sản xuất theo chiến
lược phát triển chung, nguồn vốn này luôn được đảm bảo và phát triển.
SVTH: Nguyễn Thị Lộc Lớp: 42DK10
12
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại Học Thương Mại

Nguồn vốn vay và chiếm dụng từ đơn vị khác được sử dụng để bổ sung vốn lưu
động đáp ứng nhu cầu kinh doanh và đảm bảo hiệu quả kinh tế.
Theo bảng 2.4 ta thấy:
Tỉ lệ NPT/TSNH năm 2011 là 1,31 giảm tăng 0,16 lần so với năm 2010 (1,15) .
Tỉ lệ VCSH/TSDH năm 2011 là 0,8 giảm 0,09 lần so với năm 2010 (0,89) . Có thể
thấy Tân Mỹ là doanh nghiệp sản xuất, bộ phận tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng lớn
trong cơ cấu tài sản của công ty, tuy nhiên trong cả 2 năm nguồn vốn chủ sở hữu
< tài sản dài hạn không đủ bù đắp cho tài sản dài hạn, công ty phải sử dụng toàn
bộ nợ phải trả để bù đắp cho tài sản ngắn hạn phục vụ nhu cầu kinh doanh và một
phần cho tài sản dài hạn. Điều này cho thấy khả năng tự chủ độc lập về nguồn vốn
kinh doanh chưa cao.
- Xác định các chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước và quản lý công nợ.
Xác định các chỉ tiêu nộp ngân sách: Trong những năm qua, công ty đã thực hiện
đủ các khoản đóng góp cho ngân sách nhà nước như thuế thu nhập doanh nghiệp,
thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân …
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước của Tân Mỹ năm 2011.
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Số phải nộp
năm nay
Số đã nộp Số còn phải nộp
Thuế GTGT
393.988.063 393.988.063
0
Thuế TNDN hiện hành 277.372.813 200.000.000 77.372.813
Thuế môn bài 3.000.000 3.000.000 0
Thuế thu nhập cá nhân 97.530.000 97.530.000 0
Thuế nhà đất 21.530.000 21.530.000 0
Tổng
793.420.876 716.048.063

77.372.813
Nguồn: Tờ khai quyết toán thuế năm 2011 của công ty
Trong năm 2011 công ty thực hiện nghĩa vụ về thuế cho nhà nước khá tốt, tỷ lệ
nộp ngân sách là 88,88%
Quản lý công nợ:
SVTH: Nguyễn Thị Lộc Lớp: 42DK10
13
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại Học Thương Mại
Các khoản công nợ của công ty được mở sổ theo dõi đầy đủ các khoản nợ phải trả,
phải thu, bao gồm cả các khoản lãi phải trả, theo từng đối tượng cụ thể. Việc quản
lý các khoản công nợ do kế toán công nợ đảm nhận.
Đối với công nợ phải thu:
+ Công ty đưa ra kế hoạch như sau:
• Công nợ đến hạn: yêu cầu hoàn tất hóa đơn chứng từ để phục vụ thanh toán
sao cho thu hết, thu đủ theo quy định. Thực hiện thu nợ dứt điểm tránh nợ
quá hạn, nợ khó đòi làm gia tăng chi phí trong quản lý công nợ.
• Đối với công nợ phải thu quá hạn: công ty có chính sách cứng rắn, thúc đẩy
khách hàng trả nợ bằng biện pháp như: tăng lãi suất, cắt giảm việc bán hàng
cho các con nợ.
+ Kế toán công nợ phải thu phải thường xuyên tìm hiểu, theo dõi, kiểm tra các
khách hàng, đối tác có liên quan về tình hình tài chính để có biện pháp ứng xử
cho từng đối tượng. Theo dõi các khoản công nợ gần đến hạn và báo cho kế
toán trưởng nếu cần thiết để có biện pháp thu nợ kịp thời.
+ Công ty có các chính sách chiết khấu thanh toán 1%, 2% cho các khách hàng
thanh toán trước thời hạn 20, 30 ngày…
Đối với công nợ phải trả:
+ Công ty thực hiện chi trả đúng hạn, chính xác, phù hợp với từng khoản nợ,
tiết kiệm chi phí nhằm huy động hiệu quả các khoản vay, đảm bảo uy tín đối
với chủ nợ.
+ Kế toán công nợ phải trả lập báo cáo công nợ hàng tuần, báo cáo công nợ

này được gửi cho kế toán trưởng và giám đốc.
SVTH: Nguyễn Thị Lộc Lớp: 42DK10
14
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại Học Thương Mại
2.4. Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính
của công ty TNHH Tân Mỹ
- Đánh giá khái quát về công tác kế toán của công ty TNHH Tân Mỹ
+ Ưu điểm.
 Công ty sử dụng phần mềm kế toán vào công tác hạch toán nên việc hạch
toán diễn ra nhanh hơn, chính xác. Việc lập và in ra các sổ kế toán, báo cáo
cũng được thực hiện một cách đơn giản, kịp thời khi cần thiết.
 Chứng từ, sổ kế toán, tài khoản kế toán sử dụng và báo cáo tài chính được
lập theo đúng quy định của pháp luật.
+ Hạn chế.
 Do số lượng nhân viên kế toán còn ít nên một nhân viên kế toán còn phải
thực hiện nhiều phần hành kế toán khác nhau, chưa thực hiện triệt để
nguyên tắc bất kiêm nhiệm.(kế toán tổng hợp đồng thời tập hợp tính giá
thành và thực hiện kế toán doanh thu phí cho công ty)
 Công ty không tiến hành trích lập dự phòng kể cả dự phòng hàng tồn kho
- Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của công ty TNHH Tân Mỹ
+ Ưu điểm.
Công ty đã tổ chức hoạt động phân tích kinh tế để đánh giá hiệu quả hoạt động của
công ty.
+ Hạn chế.
 Công ty chưa có bộ phận thực hiện hoạt động phân tích kinh tế riêng mà kế
toán trưởng phải đảm nhiêm việc phân tích.
 Mặc dù công ty đã tiến hành phân tích nhưng nội dung phân tích và chỉ tiêu
phân tích còn ít còn mang nặng tính hình thức, hiệu quả thực tiến chưa cao.
 Thời điểm phân tích chủ yếu là cuối kỳ kinh doanh, nhằm đánh giá kết quả
đạt được nhưng chưa có các công tác phân tích đầu kỳ kinh doanh và trong

kỳ kinh doanh. Do đó, chưa thể dự toán được các mục tiêu đạt được trong
tương lai, chưa có các biện pháp điều chỉnh hợp lý.

SVTH: Nguyễn Thị Lộc Lớp: 42DK10
15
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại Học Thương Mại
- Đánh giá khái quát về công tác tài chính của công ty TNHH Tân Mỹ
+ Ưu điểm.
 Công ty đã xây dựng được kế hoạch hóa tài chính.
 Huy động được nhiều vốn từ chiếm dụng bên ngoài, tuy nhiên vẫn đảm bảo
khả năng chi trả đúng hạn.
+ Hạn chế.
 Công tác quản lý công nợ được tổ chức chưa được tốt, các khoản nợ phải
thu ngắn hạn vẫn còn nhiều và không lập dự phòng nợ phải thu khách hàng
( khoản mục lớn trong nợ ngắn hạn)
 Công tác sử dụng vốn chưa thực hiện tốt tỷ trọng tài trợ không hợp lý nên
không mang lại hiệu quả kinh doanh cao, lãng phí nguồn vốn
SVTH: Nguyễn Thị Lộc Lớp: 42DK10
16
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại Học Thương Mại
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa tiếng việt
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
CPTC Chi phí tài chính
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
GVHB Giá vốn hàng bán
VKD Vốn kinh doanh
NVL& CCDC Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ

NHH Nợ ngắn hạn
HTK Hàng tồn kho
VNĐ Việt nam đồng
DTTBH Doanh thu thuần bán hàng
NPT Nợ phải trả
LN Lợi nhuận
HĐKD Hoạt động kinh doanh
GTGT Giá trị gia tăng
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
VKDBQ Vốn kinh doanh bình quân
SVTH: Nguyễn Thị Lộc Lớp: 42DK10
17
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại Học Thương Mại
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIÊU
Bảng 1.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Tân Mỹ trong 2 năm
2010-2011
Bảng 2.1 Hệ thống rài khoản sử dụng tại công ty
Bảng 2.2: Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại công ty TNHH Tân Mỹ
Bảng 2.3: Bảng phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
Bảng 2.4 : Tóm tắt tình hình huy động vốn của công ty Tân Mỹ Năm 2010-2011
Bảng 2.5 :Các chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước của công ty TNHH Tân Mỹ năm
2011
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
Sơ đồ 2.1 : Bộ máy kế toán của công ty TNHH Tân Mỹ
SVTH: Nguyễn Thị Lộc Lớp: 42DK10
18
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại Học Thương Mại
KẾT LUẬN
Những thành tựu Tân Mỹ đã đạt được hôm nay bắt nguồn từ uy tín lãnh đạo, chính
sách nhất quán trong sản xuất kinh doanh cùng với sự nỗ lực không ngừng của tập

thể cán bộ công nhân viên trong công ty với một mục tiêu duy nhất là cung cấp
cho khách hàng những sản phẩm có chất lượng tốt nhất đem lại giá trị niềm tin bền
vững.
Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH Tân Mỹ tuy thời gian không nhiều
những đã giúp em tiếp cận gần hơn với công việc kế toán và hoàn thành bài báo
cáo thực tập tổng hợp này. Do thiếu sót về kinh nghiệm và thời gian thực tập ngắn
nên bài báo cáo của em chưa được hoàn thiện, rất mong nhận được ý kiến đóng
góp và nhận xét từ các thầy cô giáo.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty TNHH Tân
Mỹ mà trực tiếp là phòng kế toán đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo tổng hợp
này.
SVTH: Nguyễn Thị Lộc Lớp: 42DK10
19
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại Học Thương Mại
PHỤ LỤC SỐ 01
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Tân Mỹ

( Nguồn: Hồ sơ năng lực của công ty)
SVTH: Nguyễn Thị Lộc Lớp: 42DK10
20
Ban giám đốc
Phòng hành
chính- nhân sự
Phòng kế toán Phòng kế
hoạch- Vật tư
Phòng
kinh doanh
Phòng Kỹ
thuật
Tổ đội sản

xuất 1
Tổ đội sản
xuất 2
Tổ đội sản
xuất3
Tổ đội sản
xuất 4
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại Học Thương Mại
PHỤ LỤC SỐ 02
Sơ đồ 02: Cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty
.
Nguồn: Phòng kế toán công ty
SVTH: Nguyễn Thị Lộc Lớp: 42DK10
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán
công nợ
Kế toán
TSCĐ và
tiền lương
Kế
toán
NVL&
CCDC
Thủ
quỹ
Kế toán
tổng hợp
21
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại Học Thương Mại
PHỤ LỤC 03

Bảng 2.1 Hệ thống tài khoán kế toán sử dụng tại công ty
TK Tên tài khoản TK Tên tài khoản
111 Tiền mặt 334 Phải trả người lao động
112 Tiền gửi ngân hàng 335 Chi phí phải trả
131 Phải thu khách hàng 341 Vay và nợ dài hạn
133 Thuế GTGT được khấu trừ 353 Quỹ khen thưởng phúc lợi
138 Phải thu khác 411 Nguồn vốn kinh doanh
141 Tạm ứng 414 Quỹ đầu tư phát triển
152 Nguyên vật liệu 421 Lợi nhuận chưa phân phối
153 Công cụ, dụng cụ 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
154
Chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
155 Thành phẩm 521 Các khoản giảm trừ doanh thu
211 Tài sản cố định hữu hình 515 Doanh thu hoạt động tài chính
212 Tài sản cố định thuê tài chính 632 Giá vốn hàng bán
214 Hao mòn tài sản cố định 635 Chi phí tài chính
242 Chi phí trả trước dài hạn 642 Chi phí quản lý kinh doanh
311 Vay ngắn hạn 711 Thu nhập khác
331 Phải trả cho người bán 811 Chi phí khác
333
Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
911 Xác định kết quả kinh doanh

SVTH: Nguyễn Thị Lộc Lớp: 42DK10

22

×