Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa hệ thống thông tin tại Công ty Cổ phần Truyền thông đa phương tiện Tân Quang.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.16 KB, 15 trang )

Báo cáo thực tập Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế
LỜI CÁM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một công việc quan trọng trong quá trình học tập, nó giúp
cho sinh viên có cơ hội được tiếp xúc với các vấn đề thực tế bên ngoài so với lý thuyết
đã học. Vì vậy với những kiến thức đã học, em muốn vận dụng kiến thức đó để tiến
hành phân tích, đánh giá các lĩnh vực hoạt động thực tiễn cơ bản của doanh nghiệp và
củng cố lại những kiến thức đã học, rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực hành.
Do đó để thuận lợi hơn cho công việc thực tập và làm báo cáo tốt nghiệp của
mình, em đã lựa chọn cho mình cơ sở thực tập là Công ty Cổ phần Truyền thông đa
phương tiện Tân Quang. Tại đây em được sự giúp đỡ của ban Giám đốc công ty, chú
Trần Thịnh Phong (Phó Giám Đốc), các phòng ban chức năng và các đồng nghiệp
nên khả năng thu thập các số liệu của em thuận lợi, giúp cho công việc phân tích,
đánh giá các hoạt động thu thập xử lý thông tin, thực trạng xây dựng và sử dụng hệ
thống thông tin được thực hiện một cách thuận lợi và nhanh chóng. Do vậy đã giúp em
hoàn thành tốt quá trình thực tập và hoàn thiện báo cáo tổng hợp của mình.
Bản báo cáo này được hoàn thành với sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của giảng viên
Th.s Hàn Minh Phương, cùng các phòng ban tại Công ty Cổ phần Truyền thông đa
phương tiện Tân Quang. Em xin chân thành cám ơn vì những giúp đỡ quý báu đó để
em hoàn thành bản báo cáo này.
Trong quá trình thực tập và viết báo cáo tổng hợp mặc dù đã có cố gắng nhưng
do thời gian và trình độ còn hạn chế nên bản báo cáo không tránh khỏi nhiều sai xót.
Em rất mong các thầy, cô và các bạn đóng góp ý kiến để bổ sung cho báo cáo được
hoàn thiện hơn.
1
SVTH: Lê Thị Thảo Lớp: K46S1
1
Báo cáo thực tập Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế
MỤC LỤC
2
SVTH: Lê Thị Thảo Lớp: K46S1
2


Báo cáo thực tập Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Giải nghĩa
CNTT Công nghệ thông tin
CSDL Cơ sở dữ liệu
HTTT Hệ thống thông tin
TMĐT Thương mại điện tử
3
SVTH: Lê Thị Thảo Lớp: K46S1
3
Báo cáo thực tập Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG ĐA
PHƯƠNG TIỆN TÂN QUANG
1.1 Thông tin chung về công ty
1.1.1 Thông tin cơ bản
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN
TÂN QUANG
Tên tiếng Anh: Tan Quang Multimedia Communication JSC
Tên viết tắt: TAN QUANG MEDIA JSC
Trụ sở chính: Phòng 1901, tầng 19 tòa nhà HH2 đường Lê Văn Lương kéo dài -
Thanh Xuân - Hà Nội . Tel 04.37151566
VP HCM: Phòng 502, lầu 5 tòa nhà số 9 Phan Kế Bính - Quận 1 - Thành phố
Hồ Chí Minh
Website: www.tanquang.vn
Email: info@tanquang.
Loại hình công ty: Công ty cổ phần.
Mã số thuế: 0101855636
SĐKD: 0001855636
Vốn điều lệ: 1800 000 000
Ngành nghề kinh doanh chính:

Công ty Cổ phần truyền thông đa phương tiện Tân Quang là công ty chuyên
nhập khẩu và phân phối các sản phẩm trong lĩnh vực công nghệ thông tin, công nghệ
điện ảnh và truyền hình.
Đặc biệt công ty còn là một trong những công ty hàng đầu phân phối các thiết
bị dựng phim tại Việt Nam.
Quá trình phát triển:
Được thành lập ngày 26/03/2006 qua thời gian hoạt động nhiều năm với kinh
nghiệm được đúc kết và mọi cố gắng của Tân Quang đã mang đến cho khách hàng sự
hài lòng và được nhìn nhận,ủng hộ, đánh giá một cách xứng đáng. Công ty đã tham gia
và thực hiện thành công việc tư vấn, cung cấp, lắp đặt các thiết bị cũng như đào tạo,
chuyển giao công nghệ cho nhiều đối tác từ các Bộ, các ban ngành của nhà nước, các
đài phát thanh truyền hình, hãng phim và các doanh nghiệp.
4
Báo cáo thực tập Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế
Với đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ cao được đào tạo trong nước và ngoài
nước, với bề dày kinh nghiệm phấn phối các sản phẩm công nghệ. Công ty Tân Quang
đã được chọn là nhà phân phối và là đối tác quan trọng của nhiều hãng hàng đầu thế
giới như: Blackmagic Design, Creative, E-MU, Hauppauge, Audioengine, Glass
Valley, Avid, Apace Systems, Tely Labs, Lacie…
Các chức năng chính:
Cung cấp các thiết bị tin học, viễn thông, thiết bị giải trí kỹ thuật số.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị chuyên dụng ngành phát thanh điện ảnh,
truyền hình.
- Tư vấn thiết kế, chuyển giao công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, lắp đặt bảo hành các thiết bị
tin học,công nghệ truyền hình.
- Cung cấp các phần mềm tin học, phần mềm Audio Video 3D
- Sản xuất phim truyền hình, phim quảng cáo. Dịch vụ dựng phim, quay phim
- Cung cấp các dịch vụ sửa chữa, bảo trì trong lĩnh vực tin học, truyền hình.
- Dịch vụ thiết kế lắp đặt mạng LAN,WAN, Wireless, Camera quan sát, Hội nghị truyền hình.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức

Các phòng ban thuộc công ty:
- Phòng Hành chính - Tổ chức: Phục vụ, tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác
hành chính, quản trị, đảm bảo điều kiện làm việc và phương tiện phục vụ cho hoạt
động kinh doanh của công ty.
- Phòng Tài chính kế toán: Là bộ phận quản lý tài chính, thực hiện chế độ hạch toán
kinh tế, hạch toán giá thành sản phẩm, giám sát việc chấp hành kỷ luật tài chính,
nghiên cứu sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn.
- Phòng Kinh doanh xuất nhập khẩu: Định hướng chiến lược hoạt động kinh doanh xuất
nhập khẩu của công ty, tổ chức và quản lý công tác thị trường, tìm thị trường xuất
nhập khẩu cho công ty.
- Phòng Kỹ thuật - Bảo hành: Thực hiện nhiệm vụ quản lý kỹ thuật, quản lý chất lượng
hàng hóa, lập kế hoạch sửa chữa và bảo dưỡng, đưa ra các kế hoạch phân phối hàng
hóa.Chịu trách nhiệm giải đáp các thắc mắc của khách hàng. Giải quyết các vấn đề sau
khi bán hàng.
- Phòng Dự án: Lập các dự án kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty. Thực hiện công tác
cung ứng, quản lý hàng hóa. Lập kế hoạch theo dõi và điều chỉnh hàng hóa.
Sơ đồ cấu trúc tổ chức của công ty:
Giám đốc
Phó Giám đốc Tài chính
5
Báo cáo thực tập Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế
Phó Giám đốc Kinh doanh
Phòng
Hành chính - Tổ chức
Phòng Tài chính kế toán
Phòng Kinh doanh xuất nhập khẩu
Phòng Dự án
Phòng Kỹ thuật - Bảo hành
Các tổ chức thuộc công ty:
- Trụ sở công ty Tân Quang tại địa chỉ: Phòng 1901,tầng 19 tòa nhà HH2 đường Lê Văn

Lương kéo dài - Thanh Xuân – Hà Nội.
- Văn phòng đại diện của công ty Tân Quang tại thành phố Hồ Chí Minh: Phòng 502,
lầu 5 tòa nhà số 9 Phan Kế Bính - Quận 1.
1.1.3. Nhân sự
- Công ty cổ phần truyền thông đa phương tiện Tân Quang có đội ngũ cán bộ trẻ tuổi và
nhiệt tình, đặc biệt có 95% nhân lực có trình độ đại học. Tổng số nhân viên 22. Tỉ lệ
nam/nữ là 54,54%/45,46%. Độ tuổi bình quân của công ty là 27.
- Ngoài ra Tân Quang còn có nhiều cộng tác viên và các chuyên gia đầu ngành về các
lĩnh vực liên quan đến các bộ phận chức năng của công ty như: Tư vấn, công nghệ,
khoa học, kỹ thuật.
1.1.4. Cơ sở vật chất, tài chính của công ty
Về cơ sở vật chất :
- Công ty Cổ phần Truyền thông đa phương tiện Tân Quang có trụ sở chính tại Hà Nội
và văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Các phòng chức năng trong Công ty có văn phòng riêng nhằm mục đích chuyên biệt
hóa trong công việc. Tất cả các nhân viên trong phòng đều được trang bị máy tính đã
được kết nối với mạng nội bộ và mạng internet. Mỗi phòng có 2 máy in,1 máy phô tô
và 1 máy fax.
- Kho hàng rộng rãi, thuận tiện cho lưu giữ và bảo quản hàng hóa của công ty.
Tài chính của công ty:
Qua 8 năm hoạt động, tình hình tài chính của Tân Quang luôn được cơ quan
Nhà nước và các cổ đông đánh giá là lành mạnh, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế
đối với Nhà nước. Hàng năm, báo cáo tài chính của công ty đều được kiểm toán bởi
công ty kiểm toán độc lập hoặc Cơ quan thuế sở tại. Đối với các đối tác và nhà cung
6
Báo cáo thực tập Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế
cấp, Tân Quang luôn khẳng định là công ty giữ chữ tín bằng khả năng thanh toán đầy
đủ và đúng hạn.
Tình hình tài chính của Công ty
Bảng 1: Tình hình doanh thu từ 2011 – 2013 của Công ty

Đơn vị tính: triệu đồng
Năm Doanh thu Lợi nhuận
2011 6.020 504
2012 10.023 701
2013 15.012 1.005
(Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty)
Từ các số liệu bảng trên ta thấy tình hình doanh thu và lợi nhuận của Công ty có
xu hướng tăng đều qua các năm.
1.1.5. Định hướng, phát triển của công ty trong thời gian tới
Sau 8 năm hình thành và phát triển, Tân Quang được đánh giá là một trong
những đơn vị tiên phong ở Việt Nam trong lĩnh vực phân phối các sản phẩm trong lĩnh
vực công nghệ thông tin,công nghệ điện ảnh và truyền hình đặc biệt phân phối các
thiết bị dựng phim tại Việt Nam.
Đến năm 2020, mục tiêu của Tân Quang là quyết tâm trở thành doanh nghiệp
hàng đầu về nội dung đa phương tiện với khoảng trên 30 triệu khách hàng. Không chỉ
đóng góp vào sự phát triển của ngành công nghiệp nội dung số ở Việt Nam, qua đó đã
góp phần không nhỏ thực hiện hóa đề án của Chính phủ “ Đưa Việt Nam sớm trở
thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông vào năm 2020”.
1.2 Tình hình ứng dụng CNTT, HTTT và TMĐT của Công ty Cổ phần Truyền
thông đa phương tiện Tân Quang.
1.2.1 Trang thiết bị phần cứng
Công ty có 1 máy chủ được đặt tại trụ sở chính. Mỗi phòng ban được trang bị số
máy tính ứng với số nhân viên. Tổng số máy tính là 36 bao gồm:
+25 máy tính để bàn nhãn hiệu Samsung Syncmaster743NX. Thông số: intel
(R) pentium (R) dual CPU- T3400@2,16GHZ- 0,99 of RAM.
+ 11 máy tính xách tay của các nhãn hiệu Dell, Toshiba, Samsung. Thông số:
Pentium, dual-core CPU, 2GB of RAM.
Số máy in: 10 máy; số máy fax: 8 máy.
Tất cả các máy đều được kết nối trực tiếp vào mạng nội bộ và internet thông qua
các cổng mạng đã lắp đặt sẵn.

Các hệ điều hành sử dụng cho máy tính: Windows xp,Window 7,Window 8.
7
Báo cáo thực tập Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế
1.2.2 Các phần mềm ứng dụng
Về phần mềm ứng dụng, công ty sử dụng các phần mềm văn phòng MS Office
(soạn thảo văn bản, bảng tính và thư điện tử) trên hệ điều hành Windows, phần mềm
kế toán Misa, phần mềm quản lý bán hàng mRIC.
Về chính sách bảo mật, công ty luôn chú trọng các chương trình phần mềm có
chức năng bảo mật nghiêm ngặt, phân quyền người sử dụng, chương trình tự động cho
chép lưu dữ liệu của mỗi phiên làm việc để đề phòng sự cố làm mất dữ liệu. Chương
trình phòng chống bảo vệ cho mạng: FireWall, BKAV Pro có bản quyền.
1.2.3 Website của công ty
- Tên website của Công ty: . Tên miền: com.vn
- Các tính năng: website Công ty ra đời vào năm 2008, website có giao diện thân thiện, đơn
giản cho khách hàng dễ truy cập nhưng cũng tích hợp rất nhiều tính năng:
+ Là diễn đàn để các đối tác khách hàng, những người quan tâm có thể đóng
góp ý kiến, trao đổi thông tin.
+ Giới thiệu, quảng bá về hình ảnh của Công ty qua các mục thông tin: trang
chủ, tin tức, giới thiệu, đối tác, tin tức và liên hệ.
+ Giới thiệu các sản phẩm: sản phẩm của công ty đều do các hãng hàng đầu thế
giới trong lĩnh vực công nghệ thông tin,công nghệ điện ảnh và truyền hình.
+ Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với Công ty qua website hoặc email.
8
Báo cáo thực tập Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế
PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THÔNG
TIN, HTTT, QUẢN TRỊ HTTT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG ĐA
PHƯƠNG TIỆN TÂN QUANG
2.1 Một số vấn đề về thông tin và hệ thống thông tin.
2.1.1 Quá trình thu thập, xử lý, lưu trữ và truyền nhận thông tin trong công ty
Thông tin mà công ty thu thập bao gồm:

- Thông tin về thị trường: tình hình kinh tế, tài chính và thị trường vào thời điểm
hiện tại có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, các chính sách thương mại, các xu
hướng và thị hiếu, tập quán tiêu dùng, các phương tiện và hoạt động xúc tiến thương
mại (các sự kiện, hội chợ triển lãm ), hệ thống nhập khẩu và phân phối.
- Thông tin về sản phẩm/dịch vụ: thống kê về thương mại, sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm trên thế giới, dự báo nhu cầu thị trường trong ngắn, trung và dài hạn, giá cả
trên thị trường và các phương thức kinh doanh.
- Thông tin về đối tác, cơ hội kinh doanh: thông tin về nhà nhập khẩu, nhà cung
ứng, thông tin về nhà bán buôn, bán lẻ, thông tin hỏi hàng, chào hàng.
- Thông tin về các điều kiện tiếp cận thị trường: thuế quan và các hàng rào phi
quan thuế (hạn ngạch ), các quy định về xuất nhập khẩu, các quy định về tiêu chuẩn
kỹ thuật, nhãn mác, các quy định về sở hữu trí tuệ.
- Thông tin về kỹ thuật kinh doanh & xúc tiến thương mại: thông tin về kỹ
thuật, nghiệp vụ kinh nghiệm trong kinh doanh, thực hiện các hoạt động xúc tiến
thương mại.
- Thông tin về những điều kiện thương mại quốc tế: thông tin về các hiệp định
thương mại song phương và đa phương, các khối kinh tế, các tổ chức quốc tế, các quan
hệ chính trị, thương mại quốc tế.
- Thông tin về các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh: vận tải, ngân hàng, tín dụng.
Các nguồn thông tin chính
- Nguồn thông tin bên ngoài: các bộ ngành, cơ quan chính phủ , các tổ chức hỗ
trợ kinh doanh, các hiệp hội ngành hàng, các tổ chức, dịch vụ liên quan tới kinh doanh
xuất nhập khẩu như ngân hàng, hàng vận tải, các sự kiện xúc tiến thương mại như hội
chợ triển lãm, khảo sát thị trường, giao dịch kinh doanh, các bạn hàng, đối tác, các
phương tiện thông tin đại chúng như: sách, báo, tạp chí, đài truyền hình, truyền thanh,
Internet……
9
Báo cáo thực tập Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế
- Nguồn thông tin bên trong: thông tin từ sổ sách, báo cáo kinh doanh thường
kỳ của công ty.

Xử lý, lưu trữ, truyền và nhận thông tin trong hệ thống
Việc thu thập xử lý thông tin chủ yếu được thực hiện bởi bộ phận văn thư của
công ty. Hằng ngày các báo cáo từ các phòng ban, các công văn từ Ban Giám đốc gửi
xuống được giao cho bộ phận văn thư để xử lý số liệu cũng như lưu trữ trên máy.
Công ty đã thiết lập một hệ thống mail nội bộ để truyền nhận thông tin giữa các nhân
viên với nhau đảm bảo những thông tin mật không bị tiết lộ ra bên ngoài.
Việc thu thập xử lý, lưu trữ và sử dụng thông tin trong hoạt động kinh doanh
của công ty có sự kết hợp giữa thủ công và tự động. Toàn bộ dữ liệu trong hệ thống
được lưu trữ và quản lý tập trung trên máy chủ tại trung tâm.
2.1.2 Tình hình đảm bảo an toàn thông tin của công ty
- Toàn bộ dữ liệu của công ty sẽ được lưu trữ trên máy chủ, sử dụng cơ chế sao
lưu để tránh mất mát và phục hồi dữ liệu khi có sự cố xảy ra.
- Các thông tin quan trọng, bí mật của công ty được mã hóa theo cơ chế sử dụng
khóa riêng trước khi gửi qua mạng để tránh hiện tượng nghe trộm, ăn cắp, làm sai lệch
thông tin trong quá trình gửi, nhận thông tin.
- Các nhân viên trong công ty được lập một tài khoản riêng để đăng nhập vào hệ
thống. Tùy vào chức vụ, lĩnh vực mà mỗi nhân viên có thể sử dụng khối lượng thông
tin khác nhau.
- Công ty sử dụng các phần mềm diệt virut như BKAV Pro bản quyền.
2.1.3 Các thành phần của HTTT trong công ty
Về phần cứng
Công ty đã được trang bị đầy đủ các thiết bị phần cứng như máy tính chủ, máy
tính cá nhân để phục vụ cho việc ứng dụng các phần mềm quản lý.
Về phần mềm
Hiện tại công ty đang sử dụng các phần mềm: phần mềm quản lý bán hàng
mRIC do Công ty TNHH Phần mềm RIC phát hành, phần mềm kế toán MISA do
Công ty Cổ phần MISA phát hành, các phần mềm văn phòng MS Office (soạn thảo
văn bản, bảng tính và thư điện tử).
Về dữ liệu
10

Báo cáo thực tập Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế
Các cơ sơ dữ liệu mà công ty đã xây dựng: CSDL về danh mục hàng hóa, CSDL
về hồ sơ nhân viên. Và để quản trị các CSDL này Công ty đã chọn hệ quản trị CSDL
SQL server 2008.
Về mạng
Công ty có sử dụng mạng nội bộ để trao đổi thông tin giữa các phòng với Ban
Giám đốc và giữa các phòng với nhau đồng thời còn sử dụng mạng internet để phục vụ
cho việc kinh doanh bán hàng, thu thập thông tin.
Về con người
Công ty luôn chú trọng đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực có năng lực chuyên
môn, thành thạo máy tính và các phần mềm ứng dụng trong quản lý. Trong đó 75%
nhân viên có khả năng sử dụng máy tính trong xử lý nghiệp vụ, thành thạo phần mềm
và biết khai thác CSDL.
2.1.4 Mức độ ứng dụng các mô hình HTTT trong công ty
Tính tới thời điểm hiện tại công ty mới áp dụng hệ thống Quản lý bán hàng. Với
đặc thù hoạt động trong lĩnh vực sản xuất thì một trong nỗi bận tâm hàng đầu của Ban
Giám đốc là làm sao quản lý sát sao tình hình kinh doanh với các số liệu về kho hàng
(nhập, xuất, tồn kho) và tình hình doanh thu, và tình hình công nợ của từng khách
hàng. Hiện nay, công ty đang thực hiện song song việc cập nhật chứng từ thông qua cả
hai phương thức là ghi chép sổ sách thủ công và cập nhật trên phần mềm máy tính. Kết
quả quá trình xử lý dữ liệu cho phép nhà lãnh đạo quản lý công nợ, quản lý kho hàng,
quản lý chi phí và quản lý doanh thu.
- Về quản lý kho hàng:
+ Tình hình xuất, nhập hàng bị trả lại, tồn kho từng mặt hàng, quản lý theo từng
kho hàng phân biệt
+ Tình hình tiêu thụ từng mặt hàng, lập thẻ kho từng mặt hàng
+ Tình hình mua hàng của từng khách hàng
+ Quản lý Giá vốn hàng hóa
+ Lập và theo dõi tiến độ thực hiện đơn đặt hàng của khách hàng
- Về quản lý công nợ:

+ Số dư công nợ của từng khách hàng (bao gồm nợ phải thu và nợ phải trả)
+ Chi tiết thanh toán công nợ
+ Bảng tổng hợp công nợ chung (bao gồm Nợ phải thu và Nợ phải trả)
- Về quản lý chi phí và Doanh thu:
+ Bảng tổng hợp và phân tích doanh thu, chi phí trong kỳ theo từng mặt hàng,
nhóm hàng, ngành hàng, khách hàng
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
11
Báo cáo thực tập Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế
2.1.5 Tác dụng của việc ứng dụng HTTT trong công ty
Hỗ trợ báo cáo
Sử dụng các thông tin đầu vào từ các hệ thống: thông tin kinh doanh, thông tin
tài chính,…Hệ thống sẽ tổng hợp tự động các báo cáo phục vụ việc điều hành kinh
doanh, theo dõi hoạt động tài chính tại các đơn vị. Hệ thống báo cáo còn tổng hợp dữ
liệu thành các biểu đồ có tính trực quan sinh động, thuận tiện cho việc thống kê so
sánh để giúp lãnh đạo doanh nghiệp đưa ra các quyết định đúng đắn trong từng giai
đoạn kinh doanh.
Hỗ trợ tài chính
Mảng thông tin tài chính là sự kết nối thông tin từ hệ thống thông tin kinh doanh
và hệ thống tài chính kế toán. Hệ thống được xây dựng với giao diện mở cho phép
tổng hợp dữ liệu từ hệ thống kế toán, đồng thời kết nối với hệ thông tin từ hệ thống
kinh doanh để tạo ra nguồn thông tin đầy đủ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị. Cung cấp cho lãnh đạo các thông tin chủ đạo về tình hình tài chính. Bên cạnh
đó, hệ thống còn cung cấp thông tin thuế, tình hình nộp thuế, quyết toán thuế,…
Hỗ trợ kinh doanh
Các thông tin kinh doanh của các phòng được tập hợp một cách nhanh chóng
nhằm phục vụ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Lãnh đạo công ty
có thể xem thông tin mới nhất về: tình hình các hợp đồng được ký kết, trị giá hợp đồng
đã thanh toán, tình hình thực hiện các hợp đồng,…Do đó, có thể điều chỉnh và quản lý
hiệu quả các hoạt động của công ty.

2.1.6 Mức độ ứng dụng TMĐT của công ty
Hiện tại mức độ áp dụng TMĐT của công ty mới dừng lại ở việc sử dụng
website để giới thiệu sản phẩm chứ chưa thực hiện việc mua bán và thanh toán trực
tuyến qua mạng.
2.2 Đánh giá tình hình ứng dụng CNTT, HTTT và TMĐT trong hoạt động kinh
doanh của công ty
- Hiện tại công ty có hai nhân viên chuyên về quản trị HTTT, một nhân viên
chịu trách nhiệm quản trị mạng máy tính, một nhân viên chịu trách nhiệm về quản trị
website.
12
Báo cáo thực tập Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế
- Mức đầu tư bình quân tính trên doanh số cho công tác xây dựng và phát triển
HTTT, cho việc ứng dụng CNTT chiếm 5%.
- Việc quảng cáo các sản phẩm chủ yếu thông qua website của công ty, ngoài ra
còn thông qua các trang báo điện tử.
 Ưu điểm:
- CNTT được chú trọng và đầu tư thường xuyên.
- Các phần mềm ứng dụng hỗ trợ giúp một số quy trình, nghiệp vụ của công ty được xử
lý nhanh chóng, dễ dàng tiết kiệm thời gian, chi phí.
- 100% nhân viên văn phòng sử dụng thành thạo máy tính và phần mềm ứng dụng
trong quản lý và nghiệp vụ chuyên môn. Cán bộ chuyên trách sử dụng thành thạo phần
mềm.
- Website cung cấp hình ảnh, phân loại sản phẩm, báo giá đầy đủ và các thông tin liên
quan.
- Với giao diện đơn giản Website giúp nhân viên có thể tìm hiểu thông tin khách hàng,
khách hàng tìm hiểu và giao dịch với công ty.
- Đặc biệt có giao dịch trực tuyến giữa khách hàng và công ty qua website, khách hàng
vừa có thể tìm hiểu thông tin về doanh nghiệp, sản phẩm vừa có thể đặt hàng online.
Website còn cung cấp tính năng chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách hàng khi họ
yêu cầu.

 Nhược điểm:
Để mở rộng thị trường kinh doanh công ty đang sử dụng những kiến thức khoa
học công nghệ của mình để nhận dạng và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Do đó
việc tìm đối tác tiêu thụ sản phẩm - tiêu thụ toàn quốc luôn là mối quan tâm hàng đầu
của công ty.
HTTT của công ty vẫn còn đơn giản, chưa hoàn thiện không đảm bảo an toàn
cho thông tin và dữ liệu lưu trữ.
- Các phòng ban trong công ty chưa liên kết chặt chẽ với nhau dẫn đến tình trạng dữ liệu
rời rạc, khó khôi phục khi mất dữ liệu.
- Các phần mềm quản lý, kinh doanh công ty đưa vào sử dụng chưa được tối ưu hóa.
2.3 Đề xuất vấn đề làm khóa luận tốt nghiệp
Công nghệ thông tin đóng một vai trò rất quan trọng trong việc phát triển hoạt
động kinh doanh, hoạt động đầu tư, phục vụ khách hàng của doanh nghiệp. Tuy nhiên,
thực tế cho thấy, hạ tầng kỹ thuật CNTT của công ty Cổ phần Truyền thông đa phương
tiện Tân Quang vẫn chưa đảm bảo được tính đồng bộ, chưa đáp ứng được yêu cầu trao
đổi thông tin giữa các phòng ban với nhau, việc đầu tư cho mạng nội bộ được triển
13
Báo cáo thực tập Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế
khai chậm, các cơ sở dữ liệu, các hệ thống bảo đảm an toàn, bảo mật đang trong quá
trình hình thành.
Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành, quản lý chưa thực sự hình thành,
mức độ, hiệu quả ứng dụng CNTT trong công ty còn thấp, các chức năng hỗ trợ lãnh
đạo ra quyết định quản lý, hỗ trợ nhân viên làm việc vẫn còn chưa đáp ứng được sự
phát triển và mở rộng của hệ thống công ty.
Công ty luôn phải đối mặt với thách thức về đổi mới tổ chức, phương thức quản
lý, quy trình điều hành, đồng bộ với thực hiện ứng dụng CNTT để hoạt động hiệu lực,
hiệu quả và minh bạch. Xuất hiện nhu cầu tối ưu hóa nguồn lực (bao gồm nhân lực, tài
lực) và yêu cầu phải gắn kết, phối hợp đồng bộ ứng dụng CNTT với chương trình hoạt
động phát triển của công ty.
Từ những đánh giá trên em có đề xuất 2 đề tài khóa luận sau:

1, Phân tích, thiết kế phần mềm quản lý nhân sự tại Công ty Cổ phần truyền
thông đa phương tiện Tân Quang
2, Giải pháp an toàn bảo mật thông tin cho Công ty Cổ phần truyền thông đa
phương tiện Tân Quang
14

×