Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

bài 36: Phát triển ở thực vật có hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.1 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN
Tên bài - bài 19: Phát triển ở thực vật có hoa
Tiết: 37 – Chương III: Sinh trưởng và Phát triển – Sinh học 11 cơ bản.
Họ và tên sinh viên: Lê Tấn Đạt MSSV: DSB071093
Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Ngọc Tuyền
Ngày 17 tháng 01 năm 2011
I. Mục đích yêu cầu :
a. Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu chung, bản chất của khái niệm phát triển ở thực vật, phân biệt
phát triển và sinh sản.
- Giải thích được các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến quá trình phát triển ở thực vật.
- Giải thích và cho được ví dụ minh học về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát
triển ở thực vật.
b. Kĩ năng:
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin trình bày ý kiến trước lớp.
- Kĩ năng lắng nghe, suy nghĩ, thảo luận và hợp tác lẫn nhau trong nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tinh trong SGK, tranh ảnh,…
c. Tư tưởng:
- Rèn luyện thái độ học tập tích cực, nghiêm túc.
- Rèn luyện tinh thần học hỏi lĩnh hội tri thức mới.
- Có cách nhìn đúng đắn về kiến thức đã học và ứng dụng vào thực tiễn phát triển
nông nghiệp của địa phương.
II. Phương pháp và phương tiện:
a. Phương pháp:
- Vấn đáp – tìm tòi – nêu vấn đề
- Nghiên cứu SGK thảo luận nhóm.
- Trực quan – tìm tòi.
b. Phương tiện:
- Tranh ảnh phóng to.
- Sách giáo khoa sinh học 11 cơ bản
- Phiếu học tập


III. Tiến trình:
a. Ổn định lớp(1 phút):
b. Kiểm tra bài cũ:(6 phút)
- Hoocmôn thực vật là gì? Có những đặc điểm chung nào?
- Trình bày các hoocmôn kích thích?
- Trình bày các tác động của hoocmôn ức chế và nêu một vài ví dụ ứng dụng sử
dụng các hoocmôn này vào sản xuất nông nghiệp?
c. Tiến trình bày học:(30 phút)
Phân bố
thời gian
Nội dung ghi trên bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của học sinh
4 phút
20 phút
4phút

4phút
4phút
4phút
I. PHÁT TRIỂN LÀ GÌ?
Phát triển của cơ thể thực vật là
toàn bộ những biến đổi diễn ra theo
chu trình sống, bao gồm 3 quá trình
liên quan với nhau: sinh trưởng,
phân hóa và phát sinh hình thái tạo
nên các cơ quan của cơ thể (rễ,
thân, lá, hoa, quả).
II. NHỮNG NHÂN TỐ CHI
PHỐI SỰ RA HOA

1. Tuổi của cây:
- Tùy vào giống và loài, đến độ tuổi
xác định thì cây ra hoa, không phụ
thuộc vào điều kiện ngoải cảnh.
- Ví dụ: Cà chua ra hoa khi có lá
thứ 14.
2. Nhiệt độ thấp và quang chu kì
a. Nhiệt độ thấp:
- Nhiều loài TV ra hoa khi qua mùa
đông hoặc được xử lí bởi nhiệt độ
thấp.( xuân hóa )
- Ví dụ: lúa mì, bắp cải, lúa mạch.
b. Quang chu kì
- Sự ra hoa của TV phụ thuộc vào
tương quan độ dài ngày và đêm gọi
là quang chu kì.
- Các nhóm thực vật phản ứng với
quang chu kì: Cây ngắn ngày, cây
dài ngày, cây trung tính.
c. Phitocrom
- Là sắc tố cảm nhận quang chu kì.
- Làm cho hạt nảy mầm, nở hoa,
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm
“phát triển”
Giáo viên đưa ví dụ: hạt nảy mầm,
xuất hiện rễ là phát triển, cây xuất hiện
chồi mới, hoa,… là phát triển. Vậy dấu
hiệu cơ bản của sự phát triển là gì? Qua
đó, em nào hãy cho biết thế nào là phát
triển?

HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời
câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận
* Hoạt động 2: Tìm hiểu những nhân
tố chi phối sự ra hoa
Giáo viên đặt vấn đề: Tại sao cây đu
đủ trồng 4 tháng ra hoa còn mít thì
gần 12 tháng mà chưa thấy ra hoa?
HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời
câu hỏi.  Tùy cây mà có độ tuổi nhất
định mới ra hoa.
GV: Khi nào cây cà chua ra hoa và dựa
vào đâu để xác định tuổi của thực vật
một năm?
Giáo viên đặt vấn đề: Vì sao giống
lúa trồng đông xuân mà đem trồng vào
mùa hè thì không thấy ra hoa?
+ Thế nào là hiện tượng xuân hóa?
+ Quang chu kì là gì? Dựa vào đâu
người ta chia thực vật thành 3 nhóm :
Cây ngày ngắn, cây ngày dài và cây
trung tính.
+ Phân biệt cây ngày ngắn và cây
ngắn ngày.

+ Phitocrom là gì ? Ý nghĩa của
phitocrom đối với quang chu kì ?
HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời
4phút
2 phút

4phút
2phút
2phút
khí khổng mở, tham gia phản ứng
quang chu kì.
3. Hoocmon ra hoa
- Ở điều kiện quang chu kì thích
hợp, trong lá hình thành hoocmon
ra hoa ( florigen) rồi di chyển vào
đỉnh sinh trưởng của thân làm cây
ra hoa.
III. MỐI QUAN HỆ GIỮA SINH
TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
- ST gắn với PT và PT trên cơ sở
của ST.
- ST và PT là 2 quá trình liên quan
với nhau, đó là 2 mặt của chu trình
sống của cây.
IV. ỨNG DỤNG KIẾN THỨC
VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT
TRIỂN
1. Ứng dụng kiến thức về sinh
trưởng
- Trong trồng trọt: Thúc đẩy hạt hay
củ nẩy mầm bằng các hoocmôn đã
học bài trước. Điều tiết sinh trưởng
phục vụ theo lợi ích con người.
- Trong công nghệ rượu bia:sử
dung hoocmon sinh trưởng để tăng
quá trình phân giải tinh bột thành

mạch nha.
2. Ứng dụng kiến thức về phát
triển
- Chọn giống cây trồng theo vùng
địa lí, theo mùa: xen canh; chuyển,
gối vụ .
- Điều khiển phát triển bằng cách
giảm sinh trưởng.
câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận
GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK,
+ Cơ chế nào chuyển cây từ trạng
thái sinh dưỡng sang trạng thái ra hoa
khi cây ở điều kiện quang chu kì thích
hợp?
+ Florigen là gì? Trình bày ý nghĩa
của florigen đối với sự ra hoa?
HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời
câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận
* Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ
giữa sinh trưởng và phát triển
GVđặt vấn đề: Cây cà chua vừa tăng
kích thước(sinh trưởng) vừa xuất hiện
thêm cành mới (phát triển), cành mới
lại tăng lên về kích thước (sinh
trưởng)Sinh trưởng và phát triển ở thực
vật có mqh với nhau như thế nào?
HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời
câu hỏi.

GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận
* Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng
kiến thức về sinh trưởng và phát
triển
GV:
+ Nêu ví dụ vận dụng kiến thức về
sinh trưởng vào các thao tác xử lí hạt,
củ nảy mầm?
+ Ứng dụng kiến thức về sinh
trưởng vào công nghiệp
HS: Nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận
GV viên đặt vấn đề và trình bày: xử
lý cho “Thanh long” ra hoa trái vụ;
HS: ghi bài
IV- Củng cố:
- Thế nào là phát triển? Đặc điểm cơ bản để biết đó là phát triển là gì?
- Các yếu tố ngoại cảnh nào cần quan tâm để cây phát triển tốt?
V – Dặn dò:
Về trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
Chuẩn bị bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật.
Giáo viên hướng dẫn giảng dạy duyệt Ngày soạn: 15/01/2011
Người soạn
Đoàn Thị Ngọc Tuyền Lê Tấn Đạt

×