Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

bai 40.thanh tuu chon giông vat nuoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.73 KB, 69 trang )

Giáo án Hóa Học 8 Trờng THCS Vân Côn
Phòng giáo dục huyện hoài đức
Trờng THCS Vân Côn
===== &&&&& =====
Giáo án

Môn : hoá học 8
Họ và tên giáo viên: Nguyễn thị hơng giang
Năm học : 2010 - 2011
Học kì I
Tuần 1
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1: Mở đầu môn hóa học
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự
biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích
- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống,do đó cần thiết có kiến
thức hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
- Bớc đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trớc hết phải
có lòng say mê môn học, biết quan sát , biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách,
rèn luyện t duy.
2.Kĩ năng: QS, nhận xét, phân tích, HĐ nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
GV: Nguyễn Thị Hơng Giang
Tổ: KH Tự nhiên
1
Giáo án Hóa Học 8 Trờng THCS Vân Côn
- GV: - Tranh ảnh, t liệu về vai trò to lớn của hóa học( Các ngành dầu khí, gang
thép, xi măng, cao su)


- Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ.
- Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO
4
, axit HCl, đinh sắt.
III. Tiến trình bài giảng:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh
3.Nội dung bài giảng:
Đặt vấn đề: Hóa học là môn học mới năm nay các em mới làm quen.Vậy
hóa học là gì ? Hóa học có vai trò nh thế nào trong cuộc sống chúng ta?cần làm
gì để học hóa học tốt hơn.
Hoạt động 1: Hóa học là gì:
GV: Chia lớp thành 4 nhóm: Yêu cầu
học sinh kiểm tra hóa chất, dụng cụ
GV Hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm
HS: Các nhóm làm thí nhgiệm.Quan
sát hiện tợng
? Hãy nêu nhận xét của em về sự biến
đổi của các chất trong ống nghiệm ?
- HS các nhóm báo cáo kết quả quan
sát đợc
- GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
- GV: Chuyển ý hóa học nghiên cứu
các chất, sự biến đổi các chất, ứng
dụng vậy hóa học có vai trò nh thế
nào?
I. Hoá học là gì?
1. Thí nghiệm: SGK
2. Quan sát:
Thí nghiệm 1: Tạo chất mới không tan

trong nớc.
Thí nghiệm 2: Tạo chất sủi bọt trong
chất lỏng
3. Nhận xét: Hóa học là khoa học
nghiên cứu các chất sự biến đổi chất
Hoạt động 2: Hóa học có vai trò nh thế nào trong cuộc sống chúng ta:
GV: Yêu cầu các nhóm trả lời các câu
hỏi trong SGK
GV: Đa thêm thông tin về ứng dụng
của hóa học trong sinh hoạt, sản xuất,
y học (dùng cốc đựng nhôm để
đựng nớc, nớc vôi hay giấm? Tại
sao?)
? Em hãy nêu vai trò của hóa học trong
đời sống?
GV: Chuyển ý: Hóa học có vai trò nh
vậy, vậy làm thế nào để học tốt môn
hóa
II. Vai trò của hoá học:
- Hóa học có vai trò rất quan trọng
trong cuộc sống chúng ta.
Hoạt động 3: Cần làm gì để học tốt môn hóa:
III.Các em cần phải làm gì để có thể
GV: Nguyễn Thị Hơng Giang
Tổ: KH Tự nhiên
2
Giáo án Hóa Học 8 Trờng THCS Vân Côn
? Quan sát thí nghiệm, các hiện tợng
trong cuộc sống, trong thiên nhiên
nhằm mục đích gì?

? Sau khi quan sát nắm bắt thông tin
cần phải làm gì?
? Vậy phơng pháp học tốt môn hóa tốt
nhất là gì?
HS trả lời .GV bổ sung cho đầy đủ.
GV: Hệ thống lại nội dung toàn bài
học tốt môn hoá hoc:
1. Các thông tin cần thực hiện :
- Thu thập thông tin
- Xử lý thông tin
- Vận dụng
- Ghi nhớ
2. Ph ơng pháp học tập môn hóa:
- Nắm vững kiến thức có khả năng vận
dụng kiến thức đã học
- Biết làm thí nghiệm, quan sát các
hiện tợng.
- Có hứng thú say mê, có phơng pháp
t duy và suy luận.
- Phải biết cách đọc sách.
Hoạt động 4:Luyện tập củng cố:
- Hoá học là gí?
- Hoá học có vai trò gì?
- Cần làm gì để học tập tốt môn hoá học?
- Đọc trớc bài chất
HS: trả lời
*)Dặn dò: Học bài, đọc trớc nội dung bài 2.
Su tầm 1 số mẫu vật theo SGK / 7.
Ngày soạn:
Ngày giảng:

Chơng I: chất nguyên tử - phân tử
Tiết2 Bài 2: Chất
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- HS phân biệt đợc vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.
- Biết đợc ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo đợc làm từ vật
liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
- Phân biệt đợc chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết)
có tính chất nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không.
- Biết đợc nớc tự nhiên là hỗn hợp còn nớc cất là chất tinh khiết.
2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của
chất
( Dựa vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất)
3.Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nớc khoáng, 5 ống nớc cất.
- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lu huỳnh
Dụng cụ thử tính dẫn điện.
- HS: một ít muối, một ít đờng
GV: Nguyễn Thị Hơng Giang
Tổ: KH Tự nhiên
3
Giáo án Hóa Học 8 Trờng THCS Vân Côn
III. Tiến trình bài giảng:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
HS: Hoá học nghiên cứu gì? có vai trò nh thế nào trong đời sống và sản xuất?
3. Nội dung bài giảng:
Đặt vấn đề: Ta biết hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi về chất, ứng
dụng của chất, Vậy chất có ở đâu? mang tính chất gì? Trong bài này chúng ta

cùng nghiên cứu.
Hoạt động 1: Chất có ở đâu?
? Quan sát thực tế em hãy kể những vật cụ
thể xung quanh?
? Những vật thể cây cỏ, sông suối khác
với đồ dùng, sách vở, quần áo ở những
điểm nào?
? Vậy có 2 loại vật thể?
GV: Thông báo về thành phần của một số
vật thể tự nhiên.
HS: Quan sát hình vẽ trong SGK
? Các vật thể đợc làm từ vật liệu nào?
GV chỉ ra: Nhôm, chất dẻo, thủy tinh là
chất còn gỗ, thép là hỗn hợp một số chất.
GV: Tổng kết thành sơ đồ
HS Thảo luận nêu ý kiến
GV: Bổ sung và chốt kiến thức.
I. Chất có ở đâu?
Vật thể
Tự nhiên Nhân tạo
Gồm có 1 số chất Làm từ vật liệu.
VD: K
2
gồm các Mọi vật liệu đều
Chất là O
2
, N
2
, CO
2

là chất hoặc H
2
1 số chất.VD:
Bàn làm từ gỗ
(TP chính là
Xenlulôzơ)

-> ở đâu có vật thể nơi đó có chất
Hoạt động 2: Tính chất của chất:
GV: yêu cầu HS quan sát ống đựng nớc, mẩu P đỏ,
ít S, mẩu đồng, mẩu nhôm.
?Các chất trên tồn tại ở dạng nào, màu sắc , mùi,
vị ra sao?
GV: Làm thí nghiệm:
Đun nớc cất sôi rồi đo nhiệt độ
Nung S nóng chảy rồi đo nhiệt độ
? Bằng dụng cụ đo ta biết đợc tính chất nào của
chất?( nhiệt độ sôi, nóng chảy)
HS: Làm thí nghiệm hòa tan đờng, muối vào nớc.
? Quan sát hiện tợng, nêu nhận xét?
? Vậy biết đợc tính chất nào?
GV: Tất cả những tính chất vừa nêu là tính chất
vật lý
? Hãy nhắc lại tính chất vật lý
GV: Bằng thực tế xoong, nồi làm bằng kim loại có
II. Tính chất của chất:
1. Mỗi chất có những tính
chất nhất định:
- Tính chất vật lý: Trạng
thái, màu sắc, mùi, vị, tính

tan trong nớc, nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ
sôi,tính dẫn điên , dẫn
nhiệt
- Tính chất hóa học:Sự
biến đổi chất này thành
chất khác
*Để biết t/c của chất : Cần
-Quan sát
-Dùng dụng cụ đo
-Làm thí nghiệm
GV: Nguyễn Thị Hơng Giang
Tổ: KH Tự nhiên
4
Giáo án Hóa Học 8 Trờng THCS Vân Côn
tính dẫn điên, dẫn nhiệt
? ở vật lý 7 cho biết những kim loại dẫn đợc điện?
GV: Tính chất hóa học phải làm thí nghiệm mới
thấy
? Các chất khác nhau có tính chất giống nhau
không?
Kết luận: Mỗi chất có những tính chất nhất định
GV: ý nghĩa của việc hiểu biết tính chất cuả chất
là gì?
? Em hãy phân biệt đờng và muối?
GV: Mặc dù có một số điểm chung nhng mỗi chất
có những tính chất riêng khác biệt với chất khác
nên có thể phân biệt đợc 2 chất.
HS làm bài tập 4
GV: Nêu ví dụ: Axit làm bỏng da vậy biết tính

chất này giúp chúng ta điều gì?
? Hãy nêu tác dụng của một số chất trong đời
sống. Vậy biết tính chất của chất có lợi ích gì?
Lhệ :Dùng than(C) sởi ấm trong phòng kín.CO
+
Hêmôglôbin -> Ngộ độc.Vét bùn dới đáy giếng
sâu bị ngạt(CO
2
)
2. Việc hiểu biết tính chất
của chất có lợi ích gì?
- Giúp nhận biết đợc chất
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích
hợp trong đời sống
Hoạt động 3:Luyện tập củng cố:
1 .Nêu những tính chất gọi là tính chất vật lý của chất.
2. Lợi ích của việc hiểu t/c của chất ?
*) Dặn dò : Học bài
BT 1->6 SGK/11
Tuần 2
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3 : Chất
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- HS phân biệt đợc vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.
- Biết đợc ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo đợc làm từ vật
liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
- Phân biệt đợc chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết)

có tính chất nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không.
- Biết đợc nớc tự nhiên là hỗn hợp còn nớc cất là chất tinh khiết.
2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của
chất( Dựa vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất)
3.Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
GV: Nguyễn Thị Hơng Giang
Tổ: KH Tự nhiên
5
Giáo án Hóa Học 8 Trờng THCS Vân Côn
- GV:NaCl, nớc cất. nớc tự nhiên.
- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, muỗng thuỷ tinh, cáp sun xứ, đèn cồn
- HS: một ít muối.
III. Tiến trình bài giảng:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
1. Chất có ở đâu?
2. Hãy nêu tính chất vật lý của chất?
3. Nội dung bài giảng: III.Chất tinh khiết (tiếp)
Hoạt động 1: Hỗn hợp:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát chai n-
ớc khoáng và nớc cất.
? Hãy nêu những điểm giống nhau?
GV: Chất khoáng trong thành phần còn
có lẫn một số chất khoáng hòa tan gọi
nớc khoáng là hỗn hợp. Nớc biển
cũng là hỗn hợp.
? Vậy hỗn hợp là gì?
? Có các chất khác nhau làm thế nào
để có đợc hỗn hợp?

1.Hỗn hợp:
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau
gọi là hỗn hợp.
- Có t/c thay đổi phụ thuộc vào Tpchất
trong hỗn hợp.
Hoạt động 2: Chất tinh khiết:
- GV: Mô tả quá trình chng cất nớc tự
nhiên. Tiến hành đo t
0
sôi, t
0
nóng
chảycủa nớc cất, đa ra thông số.
GV: Khẳng định: Nớc cất là chất tinh
khiết
? Vậy những chất thế nào mới có
những tính chất nhất định?
2. Chất tinh khiết:
- Gồm 1 chất(không lẫn chất khác)
- Chất tinh khiết mới có những tính
chất nhất định.
Hoạt động 3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
GV: Chia lớp thành 4 nhóm:
GV Hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo
nhóm:
- Hòa tan muối ăn vào nớc rồi cô cạn
dung dịch
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
- Các nhóm báo cáo nhận xét của
nhóm về các hiện tợng xảy ra

GV: Nhận xét và bổ sung . Chốt kiến
thức
GV: Bằng cách chng cất tách riêng
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
- Thí nghiệm: SGK / 10
GV: Nguyễn Thị Hơng Giang
Tổ: KH Tự nhiên
6
Giáo án Hóa Học 8 Trờng THCS Vân Côn
từng chất ra khỏi hỗn hợp.
Ngoài ra còn dựa vào các tính chất
khác nhau để tách riêng từng chất ra
khỏi hỗn hợp(PP lọc, làm bay hơi, )
GV: kết luận
HS làm bài tập số 8
GV: Bổ sung, nhận xét và chốt kiến
thức
-> Dựa vào sự khác nhau về tính chất
vật lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn
hợp(t
0
, tính tan, D )
Hoạt động 4:Luyện tập củng cố:
1. Làm bài tập 7 vào vở.
2. HS đọc ghi nhớ
*)Dặn dò: Học bài. Làm BT 7,8 SGK/11.
Đọc trớc nôi dung bài TH. Chuẩn bị theo nhóm: Cát, muối ăn.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4 Bài 3: Bài thực hành số 1

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức, kĩ năng:- Học sinh làm quen và biết sử dụng một số dụng cụ trong
phòng thí nghiệm.
- Học sinh nắm đợc một số qui tắc an toàn trong PTN.
- Rèn luyện kỹ năng thực hành đo nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó
thấy đợc sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
3.Thái độ: Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, ham hiểu biết, khám phá
kiến thức qua thí nghiệm thực hành.
II. Chuẩn bị:
- Hóa chất: S, P, parapin, muối ăn, cát.
- Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, đũa thủy
tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc, một số dụng cụ khác.
III. Tiến trình bài giảng:
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra:
1.Muốn biết nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cần phải làm thế nào?
2. Dựa vào đâu để tách đợc chất ra khỏi hỗn hợp?
3. Nội dung bài giảng:
Hoạt động 1: Qui tắc an toàn trong phòng thí nhiệm:
HS: Đọc phần phụ lục 1 trong sách giáo khoa: (qui tắc an toàn trong PTN)
GV: Nguyễn Thị Hơng Giang
Tổ: KH Tự nhiên
7
Giáo án Hóa Học 8 Trờng THCS Vân Côn
- Giáo viên giới thiệu một số dụng cụ thờng gặp nh ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống
nghiệm.
- Giáo viên giới thiệu với HS một số ký hiệu nhã đặc biệt ghi trên các lọ hóa chất:
độc, dễ nổ, dễ cháy.
- Giáo viên giới thiệu 1 số thao tác cơ bản nh lấy hóa chất (bột, lỏng) từ lọ vào

ống nghiệm, châm và tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng đựng trong ống nghiệm.
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1
GV hớng dẫn lần lợt các thao tác TN.
- Cho parapin và lu huỳnh vào 2 ống nghiệm.
- Cho ống nghiệm lên ngọn lửa đèn cồn. Đun cho lu huỳnh và parapin nóng
chảy. Đo t
0
của lu huỳnh và parapin khi bắt đầu nóng chảy.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, quan sát các hiện tợng thấy đợc. Giáo viên
quan sát điều chỉnh cách làm của các nhóm.
2. Thí nghiệm 2
Hớng dẫn học sinh cách làm thí nghiệm. GV làm thao tác mẫu.
Cho vào ống nghiệm 3g hỗn hợp muối ăn và cát. Rót 5 ml nớc sạch, lắc nhẹ ống
nghiệm cho muối tan trong nớc.
Gấp giấy lọc hình nón, đặt giấy lọc vào phiếu cho thật khít.
Rót từ hỗn hợp nớc muối cát vào phễu, đun nóng phần nớc lọc trên ngọn lửa đèn
cồn.
HS: 4 nhóm làm thí nghiệm theo thao tác mẫu gv vừa làm, quan sát các hiện tợng
xảy ra.
So sánh chất rắn thu đợc vào muối ban đầu.
So sánh chất giữ lại trên giấy lọc với cát ban đầu.
Hoạt động 3: Công việc cuối buổi thực hành
GV hớng dẫn HS làm từơng trình sau tiết thực hành theo mẫu sau:
STT Dụng cụ và cách tiến
hành
Hiện tợng quan sát đợc Kết qủa thí
nghiệm
Thu dọn lau chùi đồ dùng dụng cụ thí nghiệm.

*)Dặn dò:Làm bài thu hoạch - tờng trình buổi thí nghiệm
- Chuẩn bị bài sau: Nguyên tử
Tuần 3
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 5-bài 4 : Nguyên tử
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Học sinh biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện
và từ đó tạo ra đợc mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dơng và vỏ
tạo bởi electron mang điện tích âm.
GV: Nguyễn Thị Hơng Giang
Tổ: KH Tự nhiên
8
Giáo án Hóa Học 8 Trờng THCS Vân Côn
- Học sinh biết đợc hạt nhân tạo bởi p và n: p(+) ; n không mang điện. Những
nguyên tử cùng loại có cùng p trong hạt nhân. Khối lợng của hạt nhân đợc coi là
khối lợng của nguyên tử.
- HS biết đợc trong nguyên tử. Số e = số p. e luôn chuyển động và sắp xếp thành
từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết liên kết đợc với nhau.
2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát.
3.Thái độ: Giúp học sinh có thái độ yêu mến môn học, từ đó luôn t duy tìm tòi
sáng tạo trong cách học.
II. Chuẩn bị:
Gv:
- Sơ đồ minh họa thành phần cấu taọ 3 nguyên tử H, O, Na.
- Phiếu học tập:
HS: Xem lại phần sơ lợc về cấu tạo nguyên tử
III. Tiến trình bài giảng:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:

3. Nội dung bài giảng:
Đặt vấn đề: Ta biết mọi vật thể đều đợc tạo ra từ chất này hoặc chất khác.
Thế còn chất tạo ra từ đâu? Chúng ta cùng tìm hiểu và khoa học đã trả lời thông
qua bài học này.
Hoạt động 1: Nguyên tử là gì
? 1mm chứa bao nhiêu nguyên tử liền
nhau . Qua phần thông tin.
? Nguyên tử có đặc điểm gì?
? Ơ vật lý 7 nguyên tử còn có đặc
điểm gì?
? Trung hòa về điện nghĩa là gì?
? Nguyên tử có cấu tạo ntn?
HS làm bài tập 1 SGK
1. Nguyên tử là gì?

-ĐN:là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về
điện, tạo ra mọi chất.
-Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích
(+)
+ Vỏ nguyên tử tạo bởi
electron (e) mang điện tích (-)
Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử
GV thông báo:
? Hạt nhân mang điện tích (+) là mang
điện tích của hạt nào? (p)
GV: Mỗi 1 nguyên tử cùng loại có
cùng số proton.
Quan sát hình SGK và cho biết:
- Với Hiđro số p=? số e=?
Vậy KL: Số proton - Số electron

? Nguyên tử đợc tạo bởi các loại hạt
nào?(ntử cùng loại có cùng số p)
1
2. Hạt nhân nguyên tử.
- Gồm : Proton(p) mang điện tích (+)
và nơtron không mang điện .
*Lu ý: -) Số p = số e
-)Khối lợng hạt nhân đợc coi là khối l-
ợng nguyên tử.
GV: Nguyễn Thị Hơng Giang
Tổ: KH Tự nhiên
9
Giáo án Hóa Học 8 Trờng THCS Vân Côn
GV: m
e
= mp = 0.0005 mp
2000
Coi nh là không vì rất nhỏ
HS làm việc theo nhóm
Nêu đặc điểm của các loại hạt cấu tạo
nên nguyên tử.
Loại
hạt

hiệu
Điện tích
Hạt
nhân
Vỏ
nguyên

tử
Đại diện các nhóm báo cáo
GV: Đa thông tin phản hồi phiếu học
tập
Hoạt động 3: Lớp electron:
? Trong nguyên tử lớp e chuyển động
nh thế nào?( Lớp hình cầu)
GV: Treo bảng sơ đồ 1 số nguyên tử.
Giới thiệu cách tính số lớp e, số e lớp
ngoài cùng.
GV: phát phiếu học tập.
NT Số
p
Số e Số
lớp e
Số e lớp
ngoài
cùng
H
O
Na
GV: Số e lớp ngoài cùng có ý nghĩa rất
quan trọng. Nhờ e lớp ngoài cùng các
nguyên tử có thể liên kết với nhau.
3. Lớp electron.
- Electron chuyển động rất nhanh
quanh hạt nhân và sắp xếp theo từng
lớp. Mỗi lớp có 1 số e nhất định.
- Nguyên tử có thể lên kết đợc với
nhau nhờ e lớp ngoài cùng.

Hoạt động 4: luyện tập củng cố:
1.HS đọc ghi nhớ/15.
2. Ghi nhơ thông tin theo sơ đồ sau:
Hạt nhân Proton (p, +)
Nguyên tử Nơtron ( n, không mang điện)
Vỏ nguyên tử
*)Dặn dò: Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở
Đọc và chuẩn bị bài: Nguyên tố hóa học.
GV: Nguyễn Thị Hơng Giang
Tổ: KH Tự nhiên
10
Giáo án Hóa Học 8 Trờng THCS Vân Côn
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 6-bài 5: Nguyên tố hóa học
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Học sinh nắm đợc: NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại,
những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân:
- Biết đợc KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên
tử của một nguyên tố.
- Biết cách ghi và nhớ đợc ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5.
- Biết đợc khối lợng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là
nguyên tố phổ biến nhất.
2.Kĩ năng:- Rèn luyện kỹ năng quan sát t duy hóa học
- Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ 1.8 SGK
- HS các kiến thức về NTHH
IV. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức:

2.Kiểm tra:
Hãy nói tên, ký hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
3. Nội dung bài giảng:
Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học là gì?

GV: Các em đã biết chất đợc tạo nên từ
nguyên tử.
GV: Cho HS quan sát 1g H
2
O trong ống
nghiệm
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa:
GV: Nguyễn Thị Hơng Giang
Tổ: KH Tự nhiên
11
Giáo án Hóa Học 8 Trờng THCS Vân Côn
- Trong 1g H
2
O có tới ba vạn tỷ tỷ NT
O
2
và số NT H
2
nhiều gấp đôi.
? Những nguyên tử cùng loại có cùng số
hạt nào trong hạt nhân? (p)
GV: Nêu định nghĩa NTHH.
GV: Hạt nhân tạo bởi p và n nhng chỉ
nói tới p vì p mới quyết định.Những NT

nào có cùng số p trong hạt nhân thì cùng
một nguyên tố do vậy số p là số đặc trng
của một NTHH.
*Nhấn mạnh: Các nguyên tử thuộc cùng
một NTHH đều có những tính chát hóa
học khác nhau.
- HS làm bài tập 1 SGK
Có thể dùng cụm từ khác nghĩa nhng t-
ơng đơng với cụm từ: Có cùng số p
trong hạt nhân trong định nghĩa NTHH
đó là cụm từ A, B, C hay D
A. Có cùng thành phần hạt nhân.
B. Có cùng khối lợng hạt nhân.
C. Có cùng điện tích hạt nhân.
Vì n không mang điện nên diện tích của
hạt nhân chỉ do p
GV: Trong khoa học để trao đổi với
nhau về nguyên tố cần có cách biểu diễn
ngắn gọn. Do vậy mỗi NTHH đợc biểu
diễn bằng KHHH
KHHH đợc thống nhất trên toàn thế giới
KHHH đợc viết bằng chữ in hoa
? Vậy muốn chỉ 2 nguyên tử hidro viết
nh thế nào?
HS đọc phần 2 bài đọc thêm:
Kết luận : STT = số p = số e
GV: Phát phiếu học tập:
- Hãy viết tên và KHHH của những NT
mà nguyên tử có số p trong hạt nhân
bằng 1 đến 10.

- Hãy dùng chữ số và KHHH diễn đạt
các ý sau: Hai nguyên tử magie, hai NT
natri, sáu NT nhôm, chín NT canxi.
GV: Nhận xét bổ sung, chốt kiến thức
- NTHH là tập hợp những nguyên tử
cùng loại có cùng số p trong hạt nhân.
- Số p là số đặc trng của một NTHH.
- HS làm bài tập:
2. Ký hiệu hóa học:
Ví dụ: Hidro : H
Oxi : O
Canxi : Ca
- Mỗi NTHH đợc biểu diễn bằng một
hay hai chữ cái. Chữ cái đầu viết dới
dạng in hoa chữ cái thứ hai là chữ th-
ờng. Đó là KHHH
VD: Cu nguyên tố đồng. Chỉ 1
nguyên tử đồng.
2Mg, 2Na, 6Al, 9Ca
Hoạt động 2: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học:
HS đọc phần thông tin trong SGK
III. Có bao nhiêu nguyên tố hóa
GV: Nguyễn Thị Hơng Giang
Tổ: KH Tự nhiên
12
Giáo án Hóa Học 8 Trờng THCS Vân Côn
? Có bao nhiêu NT tự nhiên, NT nhân
tạo?
? Những nguyên tố tự nhiên phổ biến
là gì?

? Nguyên tố nào có khối lợng lớn
nhất?
học:
- Có trên 110 nguyên tố hóa học trong
đó 92 nguyên tố có trong tự nhiên.
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố-Dặn dò:
- Nhắc lại toàn bộ nội dung của bài
- Làm bài tập số 3
- BT về nhà:2,4 sgk tr 20
Tuần 4
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7: Nguyên tố hóa học ( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Học sinh hiếu đợc : NTK là khối lợng của của nguyên tử đợc tính
bằng ĐVC. Mỗi ĐVC = 1/12 khối lợng nguyên tử C
- Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt.
- Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngợc lại
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát t duy hóa học
3.Thái độ: Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học.
II. Chuẩn bị:
- HS các kiến thức về NTHH
III. Tiến trình bài giảng:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra :
- Nêu định nghĩa NTHH?
- Ký hiệu hóa học là gì? lấy ví dụ?
3. Nội dung bài giảng:
Hoạt động 1: Nguyên tử khối:
GV: Khối lợng nguyên tử quá nhỏ

không tiện sử dụng tính toán, thực
tế cũng không cân đong đo đợc
nên lấy 1/12 khối lợng NTC =
ĐVC
- GV: Ngời ta gán cho NT C = 12
ĐVC
( Đây là h số)
? Hãy cho biết giữa NT C và NT
Ca nguyên tử nào nặng hơn?
II. Nguyên tử khối:
- 1 nguyên tt các bon có khối lợng là
1,9926.10
-23

g
- Qui ớc lấy 1/12 khối lợng nguyên tử
C làm khối lợng của nguyên tử, gọi là
đơn vị cacbon (đvC).
- Thí dụ: H = 1ĐVC
O = 16 ĐVC
GV: Nguyễn Thị Hơng Giang
Tổ: KH Tự nhiên
13
Giáo án Hóa Học 8 Trờng THCS Vân Côn
Nặng, nhẹ hơn bao nhiêu lần?
? Nguyên tử khối cho chúng ta
biết điều gì?
GV:Khối lợng tính bằng đơn vị
cacbon chỉ là tơng đối giữa các
nguyên tử.

? Vậy nguyên tử khối là gì?
NTK là 64->đó là ntố nào?
Số p=15 -> Tìm tên, KHHH của
ntố?
Ca = 40 ĐVC
S = 32 ĐVC
- Các giá trị khối lợng này chỉ cho biết
sự nặng nhẹ của nguyên tử
-ĐN: NTK là khối lợng của nguyên tử
tính bằng ĐVC.
Mỗi nguyên tố có một NTK riêng.
Hoạt động 2: Luyện tập củng cố:
Làm bài tập số 7 SGK
? Đọc đề bài ? Tóm tắt đề?
? 1NT C nặng bao nhiêu?
? Vậy 1/12 khối lợng NT C nặng
bao nhiêu?
Bài tập7 Sgk.
a.1 nguyên tử C = 1,9926.10
-23
g
Vậy 1/12 khối lợng NT C nặng :
12
10.9926,1
23
g =
12
10.926,19
24
g

= 1,66.10
-24
g
b. Có khối lợng 1 đvC = 1,66.10
- 24
g
Vậy NTK Al = 27 đvC
Khối lợng gam Al = 27.1,66.10
- 24
g
Chon đáp án C
*) Dặn dò:
Học bài. làm BT 5, 6, 7, 8 / 20.
Đọc nd bài 8: Đơn chất, hợp chất, phân tử.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 8 Bài 6:
Đơn chất và hợp chất - Phân tử
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu đợc:
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một NTHH, hợp chất là những chất tạo nên từ
2 NTHH trở lên.
- Phân biệt đợc đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
- Biết đợc trong một chất ( Đơn chất và hợp chất) các nguyên tử không tách rời
mà có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.
2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng viết PTHH. tính PTK
GV: Nguyễn Thị Hơng Giang
Tổ: KH Tự nhiên
14

Giáo án Hóa Học 8 Trờng THCS Vân Côn
3.Thái độ: Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn
học.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ: Mô hình nẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hiđro, nớc và muối
ăn.
- HS: ôn lại phần tính chất của bài 2.
III. Tiến trình bài giảng:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
- Nêu tính chất vật lý của chất
3. Nội dung bài giảng:
Đặt vấn đề: ? Chất đợc tạo nên từ đâu?
Mỗi loại nguyên tử là một NTHH. Vậy có thể nói Chất đợc tạo nên từ NTHH
không. Tuỳ theo có chất đợc tạo nên từ 1 NTHH hay 2 NTHH từ đó ngời ta phân
loại ra các chất đơn chất, hợp chất chúng ta cùng tìm hiểu ở bài này.
Hoạt động 1: Đơn chất:
GV: Cho HS quan sát H1.9 ; H1.10;
H1.11 Cho biết các chất trong hình đợc
tạo nên từ NT nào?
GV: Nêu định nghĩa đơn chất
GV: Lu ý thông thờng tên của đơn chất
trùng với tên của nguyên tố trừ 1 số ít
các nguyên tố tạo nên một số đơn
chấtVD nh cacbon tạo nên than chì, than
muội, kim cơng 1 NTHH tạo nhiều
đơn chất nh ntố oxi tạo khí oxi và khí
ôzôn
GV: Cho HS quan sát Al, S đồng thời
nhớ lại kiến thức để hoàn thành phiếu

học tập sau:
Các đặc điểm Nhôm Lu huỳnh
- Trạng thái
- Màu sắc
- Tính ánh kim
- Tính dẫn điện
- Tính dẫn nhiệt
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
GV: Tổng kết và kết luận. Đó chính là
những điểm khác nhau giữa kim loại và
phi kim.
? Quan sát H1.10; H1.11 cho biết
nguyên tử các chất sắp xếp theo trật tự
I. Đơn chất:
1. Khái niệm:
- Đơn chất là những chất đợc tạo nên từ
1 NTHH
-Phân loại:
+Đ/c Kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có
ánh kim
+Đ/cPhi kim: Không dẫn điện, không
dẫn nhiệt, có ánh kim(Trừ than chì)
2. Đặc điểm cấu tạo: Trong Đ/c
GV: Nguyễn Thị Hơng Giang
Tổ: KH Tự nhiên
15
Giáo án Hóa Học 8 Trờng THCS Vân Côn
nh thế nào?
? Khoảng cách giữa các ntử kim loại và
phi kim nh thế nào?

-Kim loại: các nt sắp xếp khít liền nhau
theo trật tự nhất định.
-Phi kim: Các ntử lk với nhau theo 1 số
nhất định(thờng là 2)

Hoạt động 2: Hợp chất:

Hoạt động 3: Luyện tập củng cố:
GV: Phát phiếu học tập.
Đơn
chất
Hợp
chất
- Định
nghĩa
- Phân
loại
- Đ
2
cấu
tạo
Đại diệncác nhóm báo cáo
GV: kết luận đa ra thông tin
phản hồi phiếu học tập.
GV: Yêu cầu làm bài tập 3 Sgk
Bài tập 3 Sgk Tr 26
- Khí amoniac, Axit clohiđric, canxi-
cacbonat, glucozơ là hợp chất vì tạo
nên từ hai nguyên tố trở lên.
- Photpho đỏ, magie là đơn chất vị đợc

tạo ra từ một nguyên tố.
*) Dặn dò: Học bài. Làm BT 1,2 /25.
Đọc trớc nội dung tiếp theo của bài 6
GV: Nguyễn Thị Hơng Giang
Tổ: KH Tự nhiên
? Nớc , muối ăn đợc tạo bởi
những NTHH nào?
? Vậy hợp chất là gì?
GV: Thông báo:
? Quan sát H1.12, H.13 cho
biết các nguyên tử của nguyên
tố liên kết với nhau nh thế
nào?
II. Hợp chất:
1.Định nghĩa:
-ĐN: Là những chất tạo nên từ 2
NTHH trở lên
- Có 2 loại hợp chất: Hợp chất vô cơ,
hợp chất hữu cơ.
2. Đặc điểm cấu tạo:
- các nguyên tử của nguyên tố liên kết
theo tỷ lệ và thứ tự nhất định
16
Giáo án Hóa Học 8 Trờng THCS Vân Côn
Tuần 5
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 9: Đơn chất và hợp chất- Phân tử (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu đợc:

- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số NT liên kết với nhau và mang đầy
đủ tính chất hóa học của chất.
- Biết cách xác định PTK bắng tổng NTK của các NT trong phân tử.
- Mỗi chất có ba trạng thái: Rắn, lỏng, khí. ở thể khí các hạt hợp thành rất xa
nhau.
2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, tính PTK.
3.Thái độ: Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn
học.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ: Mô hình nẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hiđro, nớc và muối
ăn.
- HS: ôn lại phần tính chất của bài 2.
III. Tiến trình bài giảng:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
HS1: Nêu định nghĩa đơn chất, hợp chất? Cho ví dụ?
HS2: Làm bài tập 1
3. Nội dung bài giảng:
Hoạt động 1: Phân tử:
GV: Giới thiệu các phân tử hidro, oxi, n-
ớc trong các mẫu hidrro, oxi, nớc.
? Hãy nhận xét về:
- Thành phần
- Hình dạng
- Kích thớc của các hạt hợp thành các
mẫu chất trên.
GV: Đó là các hạt đại diện cho chất
mang đầy đủ tính chất của chất. Đó là
phân tử.
III. Phân tử:

1. Định nghĩa: SGK
GV: Nguyễn Thị Hơng Giang
Tổ: KH Tự nhiên
17
Giáo án Hóa Học 8 Trờng THCS Vân Côn
? Vậy phân tử là gì?
GV: Yêu cầu quan sát lại H1.10
? Nhắc lại định nghĩa NTK
? Hãy nêu định nghĩa PTK?
Phân tử của Đ/c gồm 1 loại ntử, phân
tử hợp chất gồm từ 2 loại ntử trở lên.
GV: Hớng dẫn cách tính PTK?
GV: Phát phiếu học tập:
Tính phân tử khối của :
a. Clo
b. Cácbonic biết PT gồm 1C, 2O
c. Cacxi cacbonat biết PT gồm: 1Ca, 1C,
3O
GV: Chốt kiến thức
- Đơn chất kim loại nguyên tử là hạt hợp
thành có vai trò nh phân tử
2. Phân tử khối:
-ĐN: Là khối lợng của một phân tử tính
bằng đvC
- Khối lợng của PT bằng tổng khối lợng
của các nguyên tử trong phân tử chất
đó.
Hoạt động 2: Trạng thái của chất:
GV: Thuyết trình mỗi chất gồm tập hợp
các nguyên tử, phân tử. Tùy theo ĐK t

0
,
P mà một chất có thể tồn tại ở trạng thái
rắn, lỏng, khí
IV. Trạng thái của chất:
-Tuỳ đk nhiệt độ, áp suất mỗi chất tồn
tại ở 3 trạng thái(thể): Rắn, lỏng, khí
-ở trạng thái khí các hạt xa nhau nhất,
rôì đến lỏng, rắn.
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố:
HS đọc ghi nhớ
GV: Yêu cầu làm bài tập 6 Sgk
Bài tập 6 Sgk Tr 26
a. Phân tử khối của cacbonat
12 + (2.16) = 44 đvC
b. Phân tử khối của khí mêtan
12 + (1.4) =16 đvC
c. Phân tử khối của axit nitric
1 + 14 + (16 x 3) = 63 đvC
d. Phân tử khối của thuốc tím
39 + 55 +(16x4) = 148 đvC
*)Dặn dò: Học bài-đọc em có biết.
BT 4, 5, 7, 8 / 26
Đọc trớc nội dung bài thực hành.
GV: Nguyễn Thị Hơng Giang
Tổ: KH Tự nhiên
18
Giáo án Hóa Học 8 Trờng THCS Vân Côn
Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 10 bài 7: Bài Thực hành số 2
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Học sinh biết đợc là một số loại phân tử có thể khuyếch tán( Lan
tỏa trong không khí và nớc)
- Làm quen bớc đầu với việc nhận biết một số chất bằng quì tím
2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng về sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong PTN.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành
hóa học
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm bao gồm:
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm(2 cái) , kẹp gỗ, cốc thủy tinh (2 cái),
đũa thủy tinh, đèn cồn, diêm, chậu thuỷ tinh.
- Hóa chất: DD amoniac đặc, thuốc tím, quì tím, iot, giáy tẩm tinh bột.
- HS: Mỗi tổ một ít bông
III. Tiến trình bài giảng:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
3. Nội dung bài giảng:
Hoạt động 1:Tiến hành thí nghiệm
GV: yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất
để tiến hành thí nghiệm sự lan tỏa của
amoniac.
? Để tiến hành thí nghiệm Sự lan tỏa
của amoniac ta tiến hành nh thế nào?
GV: Hớng dẫn cách tiến hành

yêu
cầu HS thực hành theo nhóm.
GV: yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất
để tiến hành thí nghiệm Sự lan tỏa của

kali pemanganat (thuốc tím) trong nớc.
? Để tiến hành thí nghiệm Sự lan tỏa
của kali pemanganat (thuốc tím) trong
nớc ta tiến hành nh thế nào?
I. Tiến hành thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1:Sự lan tỏa của
amoniac:
- Cách tiến hành:(Sgk/28)
- YC: Ghi lại hiện tợng quan sát , giải
thích?
2. Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của kali
pemanganat (thuốc tím) trong nớc:
- Cách tiến hành:(Sgk/28)
- YC:Ghi lậi hiện tợng quan sát, giải
thích?
3.Thí nghiệm 3: Sự thăng hoa của iốt
GV: Nguyễn Thị Hơng Giang
Tổ: KH Tự nhiên
19
Giáo án Hóa Học 8 Trờng THCS Vân Côn
GV: Hớng dẫn cách tiến hành

yêu
cầu HS thực hành theo nhóm.
Thí nghiệm 3:GV biểu diễn, HS QS ghi
lại KQ:
-Dùng giấy tẩm D
2
tinh bột rồi nhỏ iốt
vào?

-Cho vào ống N
0
ít iốt. Đậy ống N
0

èm băng giấy tẩm tinh bột cho sát
thành ống N
0
.Đun nóng nhẹ / đèn cồn?
Tinh bột->m.xanh do iốt thăng hoa
từ rắn->hơi.
-Cách làm: HS quan sát
-Yêu cầu: Ghi lại hiện tợng, giải thích
Hoạt đông 2: T ờng trình thực hành
GV : Thu tờng trình
GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết
quả
GV: Nhận xét kết quả của các nhóm .
GV:Yêu cầu các nhóm thu hóa chất và
dọn vệ sinh
GV: Nhận xét thái độ học tập của các
nhóm.
II. T ờng trình:
HS: Viết tờng trình.
HS:Báo cáo kết quả làm đợc
*)Dặn dò: Cá nhân hoàn thành tờng trình thí nghiệm.
Ôn kiến thức chơng I và làm BT / 30 và 31
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tuần 6
Ngày soạn:

Ngày giảng:
Tiết 11 Bài 8 : Bài luyện tập 1
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh ôn một số khái niệm cơ bản của hóa học nh: chất, chất
tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nhuyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học
-Hiểu thêm đợc nguyên tử là gì? nguyên tử đợc cấu tạo bởi những loại hạt nào?
đặc điểm của các loại hạt đó.
2.Kĩ năng: Bớc đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định NTHH
dựa vào NTK.
- Củng cố tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, tỷ mỷ chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ , bút dạ.
- Gv: sơ đồ câm, ô chữ, phiếu học tập.
- HS: Ôn lại các khái niệm cơ bản của môn hóa.
IV. Tiến trình bài giảng:
1.Tổ chức:
GV: Nguyễn Thị Hơng Giang
Tổ: KH Tự nhiên
20
Giáo án Hóa Học 8 Trờng THCS Vân Côn
2.Kiểm tra:
3. Nội dung bài giảng:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:
1. Mối quan hệ giữa các khái niệm:
GV: Phát phiếu học tập. Treo sơ đồ câm lên bảng
? hãy điền nội dung còn thiếu vào ô trống.

Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung
GV: chuẩn kiến thức

2. Tổng kết về chất nguyên tử, phân tử
GV: Tổ chức trò chơi ô chữ
Chia lớp thành 4 nhóm
- GV giới thiệu ô chữ gồm 6 hàng ngang, 1 từ chìa khóa về các khái niệm cơ bản
về hóa học.
- GV phổ biến luật chơi:
+ từ hàng ngang 1 điểm
+ từ chìa khóa 4 điểm
Các nhóm chấm chéo.
- GV cho các em chọn từ hàng ngang
+ Hàng ngang 1: 8 chữ cái
Từ chỉ hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện.Từ chìa khóa: Ư
+ Hàng ngang 2: 7 chữ cái
Khối lợng nguyên tử tập trung hầu hết ở phần này. Từ chìa khóa: Â
+ Hàng ngang 3: 6 chữ cái
KN đợc định nghĩa: Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau.Từ chìa khóa: H
+ Hàng ngang 4: gồm 8 chữ cái
Hạt cấu taọ nên nguyên tử mang giá trị điện tích bằng -1.Từ chìa khóa: N
+ Hàng ngang 5: Gồm 6 chữ cái
GV: Nguyễn Thị Hơng Giang
Tổ: KH Tự nhiên
21
Chất
( Tạo nên từ NTHH )
Tạo nên từ 1
NTHH
Tạo nên từ 2
NTHH
Vật thể ( TN & NT)
Giáo án Hóa Học 8 Trờng THCS Vân Côn

Hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử mang điện tích +1.Từ chìa khóa: P
+ Hàng ngang 6: 8 chữ cái
Từ chỉ tập hợp những nguyên tử cùng loại (có cùng proton).Từ chìa khóa: T
HS đoán từ chìa khóa
Nếu không đoán đợc GV gợi ý.
Từ chìa khóa chỉ hạt đại diện cho chất và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của
chất.
N G U Y Ê N T Ư
H A T N H Â N
H Ô N H Ơ P
E L E C T R O N
P R O T O N
N G U Y Ê N T Ô
Từ chìa khóa: PHÂN tử
Hoạt động 2: Bài tập
1- Bài tập 1b
GV yêu cầu học sinh đọc đề 1b
HS chuẩn bị 2 phút
Gọi HS làm bài. GV chép lên bảng
GV: Dựa vào t/c vật lý của các chất để
tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
2- Bài tập 3
- HS đọc đề chuẩn bị 5 phút
? Phân tử khối của Hiđro
? Phân tử khối của hợp chất là?
? Khối lợng của 2 nguyên tử nguyên tố
X?
? KLợng 1 ntử (NTK) là?
? Vậy Nguyên tố là: Na
3- Bài tập 5

GV treo bảng phụ bài tập 5
HS chọn đáp án D
? Sửa câu trên ntử để chọn đáp án C
Sửa ý 1: Nớc cất là chất tinh khiết
Sửa ý 2: Vì nớc tạo bởi 2 NT HH là H và
O
- Dùng nam châm hút sắt
- Hỗn hợp còn lại: Nhôm vụn gỗ ta cho
vào nớc. Nhôm chìm xuống, vụn gỗ nổi
lên, ta vớt gỗ tách đợc riêng các chất.
a) Phân tử khối của Hiđro:
1 x 2 = 2
- Phân tử khối của hợp chất là:
2 x 31 = 62
b) Khối lợng 2 nguyên tử nguyên tố X là
62 - 16 = 46
- Khối lợng 1 nguyên tử nguyên tố X là:
46 : 2 = 23
- Ntố là : Na
Đáp án D
*)Dặn dò: Học bài, làm BT còn lại.
Đọc trớc nội dung bài 9:CTHH
GV: Nguyễn Thị Hơng Giang
Tổ: KH Tự nhiên
22
Giáo án Hóa Học 8 Trờng THCS Vân Côn
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 12- bài 9:
Công thức hóa học ( CTHH )

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS biết đựơc công thức hóa học dùng để biểu diễn chất gồm 1
KHHH (đơn chất) hoặc 2, 3 KHHH (hợp chất) với các chỉ số ghi ở dới chân ký
hiệu.
-Biết cách ghi CTHH khi biết ký hiệu hoặc tên nguyên tố và số nguyên tử của
mỗi nguyên tố có trong phân tử mỗi chất
- Biết đợc ý nghĩa của CTHH và áp dụng để làm bài tập.
2.Kĩ năng: Tiếp tục củng cố kỹ năng viết ký hiệu của nguyên tố và tính PTK của
chất.
3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị :
- HS: Ôn kỹ các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử.
IV. Tiến trình bài giảng:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
3. Nội dung bài giảng:
Hoạt động 1: Công thức hóa học của đơn chất :
GV: yêu cầu HS quan sát H1.10 và
H1.11Sgk tr 22-23
? Số nguyên tử trong mỗi phân tử ở mỗi
mẫu đơn chất trên?
? Nhắc lại định nghĩa đơn chất?
? Vậy CTHH
Đơn chất gồm mấy loại ?
? Công thức chung của đơn chất là?
Đ/c KL, 1 số PK: CTHH trùng với
KHHH. Đa số PK: A
2
H2 viết sai. H
2

đúng
I. Công thức hóa học của đơn chất:
- Ví dụ: Cu, H
2
, O
2

- CTHH đơn chất: Gồm KHHH của 1
ntố kèm chỉ số ở chân.
Công thức chung: A
n
Trong đó: A là KHHH
n là chỉ số(=1 k ghi)
Hoạt động 2: Công thức hóa học của hợp chất:
? Nhắc lại định nghĩa của hợp chất?
? Trong CTHH của hợp chất có bao
nhiêu KHHH
GV: yêu cầu HS quan sát H1.12 và
H1.13Sgk tr 23
? Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong các chất trên?
II.Công thức hóa học của hợp chất:
- Gồm KHHH của các ntố tạo nên h/c
kèm chỉ số ở chân.
- Công thức chung: A
x
B
y

Trong đó: A, B là KHHH

x, y là chỉ số(số ntử mỗi
ntố trong phân tử h/c, = 1 k ghi)
GV: Nguyễn Thị Hơng Giang
Tổ: KH Tự nhiên
23
Giáo án Hóa Học 8 Trờng THCS Vân Côn
GV: Nếu có KHHH của các nguyên tố
là A, B, C Số nguyên tử lần lợt là x, y,
z thì CTHH của hợp chất đó đợc viết
nh thế nào?
? Hãy ghi lại CTHH của muối ăn và n-
ớc
GV: Phát phiếu học tập 1:
1. Viết CTHH của các chất sau:
a. Khí metan biết trong PT có 1C, 4H
b. Canxicacbonat biết trong PT có 1Ca,
1C, 3O
c. Khí clo biết trong PT có 2Cl
d. Khí ozon biết trong PT có 3O
2. Hãy chỉ ra đâu là đơn chất đâu là
hợp chất:
HS làm việc theo nhóm khoảng 3
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả HS
nhóm khác sửa sai
GV: chốt kiến thức
- VD: muối ăn:NaCl, Nớc:H
2
O
Hoạt động 3: ý nghĩa của công thức hóa học:
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận theo

nhóm
? Công thức hóa học trên cho chúng ta
biết điều gì?
HS các nhóm làm việc 5
Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm
khác bổ sung
GV: Tổng kết chốt kiến thức.
Bài tập: CTHH của H
2
SO
4
, Al
2
O
3
cho
chúng ta biết điều gì?
Lu ý: Phân tử tạo nên từ các ntử,
chất tạo nên từ NTHH.Phân tử H
2
O
tạo nên tử ntử O, H.(tử ptử Oxi,
Hiđrô là sai)
III. ý nghĩa của công thức hóa học:
-Mỗi CTHH chỉ 1 phân tử của chất(trừ
đ/c KL và 1 số PK)
-CTHH cho biết:
+Nguyên tố nào tạo ra chất.
+Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có
trong một phân tử chất.

+PTK của chất.
-Muốn chỉ 2, 3 phân tử thêm hệ số
vào trớc CTHH.
Hoạt động 4: Củng cố luyện tập- dận dò:
1. Hoàn thành bảng sau:
CTHH
Số NT của mỗi nguyên tố
trong 1 phân tử chất
PTK
ZnCl
2
CuO
1Na, 1S, 4O
1Mg, 2Cl
2. BTVN: 1, 2, 3, 4 SGK.
3.Đọc bài 10:Hoá trị
GV: Nguyễn Thị Hơng Giang
Tổ: KH Tự nhiên
24
Giáo án Hóa Học 8 Trờng THCS Vân Côn
Tuần 7
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 13 Bài 10:
Hóa trị
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Học sinh hiểu đợc hóa trị là gì? cách xác định hóa trị.
- Làm quen với hóa trị và nhóm hóa trị thờng gặp.
- Biết qui tắc hóa trị và biểu thức
- áp dụng qui tắc hóa trị và tính hóa trị của 1 nguyên tố hoặc một nhóm nguyên

tố.
2.Kĩ năng : Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết CTHH
3.Thái độ : Giáo dục tính toán nhanh, cẩn thận, khẩn trơng.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bút dạ.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức:
2.Kiểm tra:
1. Viết công thức dới dạng chung của đơn chất, hợp chất?
2. Nêu ý nghĩa của CTHH?
3. Nội dung bài giảng:
Hoạt động 1: Cách xác định hóa trị của một nguyên tố :
GV: Thuyết trình:
Qui ớc gán cho H có hóa tri I . Một
nguyên tử khác liên kết với bao nhiêu
nguyên tử H thì nguyên tố đó có hóa
trị bấy nhiêu.
? Hãy xác định hóa trị của Cl, N, C
giải thích.
GV: giới thiệu ngời ta còn dựa vào khả
năng liên kết của nguyên tố khác với
nguyên tố oxi ( hóa tri II)
? Hãy xác định hóa trị của nguyên tố
S, K, Zn, trong các hợp chất SO
2
, K
2
O,
ZnO.
GV: Giới thiệu cách xác định hóa trị

của một nhóm nguyên tử.
? Hãy xác định hóa trị của các nhóm
SO
4
, PO
4
trong H
2
SO
4
, H
3
PO
4
GV: yêu cầu HS về nhà học thuộc hóa
I.Cách xác định hóa trị của một
nguyên tố :
1. Cách xác định:
-Trực tiếp:Theo háo trị của H là I.Một
nguyên tử khác liên kết với bao nhiêu
nguyên tử H thì nguyên tố đó có hóa
trị bấy nhiêu.
Ví dụ: HCl, NH
3
, CH
4
->Cl (I) ; N (III) ; C (IV)
-Gián tiếp: Theo hoá tri của O là II.
Ví dụ: SO
2

, K
2
O, ZnO.
-> S (IV) ; K (I) ; Zn (II)
- Cách xác định hóa trị của một nhóm
nguyên tử:Coi nhóm đó là một nguyên
tố và XĐ giống nh cách xác địnhhoá trị
một nguyên tố.
Ví dụ: H
2
SO
4
, H
3
PO
4
-> SO
4
(II) ; PO
4
(III)
GV: Nguyễn Thị Hơng Giang
Tổ: KH Tự nhiên
25

×