Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Bài giảng polyp thực quản TS phạm thị bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 38 trang )

POLYP THỰC QUẢN
I. ĐẠI CƯƠNG:
- POLYP THỰC QUẢN ÍT GẶP HƠN POLYP Ở DẠ DÀY VÀ RUỘT.
- POLYP THỰC QUẢN ĐƯỢC CHIA LÀM HAI LOẠI
+ POLYP TRONG THÀNH THỰC QUẢN (INTRAMURAL)
+ POLYP TRONG LÒNG THỰC QUẢN (INTRALUMINAL)
- POLYP TRONG THÀNH THỰC QUẢN PHẦN LỚN LÀ TỔN THƯƠNG
Ở MÔ ĐỆM, NGUỒN GỐC TỪ CƠ TRƠN VÀ TỔ CHỨC XƠ.
- POLYP TRONG LÒNG THỰC QUẢN LÀ TỔN THƯƠNG Ở LỚP DƯỚI
NIÊM MẠC ĐƯỢC BAO PHỦ BỞI LỚP TẾ BÀO VẨY BÌNH THƯỜNG.
- SINH THIẾT THƯỜNG KHÔNG PHÁT HIỆN ĐƯỢC CẢ HAI LOẠI
TỔN THƯƠNG TRỪ KHI TỔN THƯƠNG Ở LỚP BIỂU MÔ.
- UNG THƯ THỰC QUẢN THƯỜNG ÍT, HIẾM KHI CÓ TỔN THƯƠNG
DẠNG POLYP.
TS. PHẠM THỊ BÌNH
KHOA THĂM DÒ CHỨC NĂNG BỆNH VIỆN BẠCH MAI
II. GIẢI PHẪU VÀ TỔ CHỨC HỌC THỰC QUẢN
2.1. GIẢI PHẪU:
Theo phân loại của tổ chức ung thư
quốc tế được chia làm 4 đoạn:
- Đoạn cổ bắt đầu từ sụn nhẫn cho
tới lồng ngực dài 18cm.
- Từ đoạn ngực trên tới chỗ chia đôi
của phế quản dài 24cm.
- Từ đoạn ngực giữa tới đốt sống
ngực 8 dài 32cm.
- Từ đoạn ngực dưới tới chỗ nối
thực quản dạ dày dài 40cm.
2.2. Tổ chức học
- Tổ chức học gồm 2 lớp: Tế bào
biểu mô vẩy dài 40cm, tổ chức đệm


và lớp cơ.
Hình ảnh tổ chức học thực
quản
Hình ảnh giải phẫu và tổ
chức học thực quản
III. POLYP Ứ ĐỌNG GLUCOGEN
(GLUCOGENIC
ACANTHESIS).
3.1. SỰ THƯỜNG GẶP:
- TỈ LỆ 25% Ở NGƯỜI LỚN QUA NỘI SOI VÀ CHỤP X-
QUANG.
- 15% BỆNH LÝ ĐƯỜNG TIÊU HOÁ TRÊN.
3.2. HÌNH ẢNH NỘI SOI:
- MẢNG TRẮNG TRÒN HOẶC OVAN MẶT NHẴN
THƯỜNG Ở ĐOẠN DƯỚI THỰC Q UẢN.
- KÍCH THƯỚC DƯỚI 5MM ĐÔI KHI TO 1,5CM.
- NẾU LAN RỘNG TẠO THÀNH MẢNG LỚN KHÔNG CÓ
PHÙ NỀ HOẶC XUNG HUYẾT.
3.3. Hình ảnh mô bệnh học
- Biểu mô phủ dầy với sự phì đại của tế bào vẩy chứa chất
glucogen.
- Kết hợp với viêm nhiễm.
- Cần chẩn đoán phân biệt với nấm:
Hình ảnh nội soi polyp ứ đọng glucogen
3.4. Đặc điểm sinh học và các yếu tố liên quan:
- Không có triệu chứng.
- Không liênquan đến viêm nhiễm và ung thư.
3.5. Điều trị: Không cần điều trị.
Hình ảnh mô bệnh học polyp ứ đọng glucogen
IV. TUYẾN NHỜN LẠC CHỖ

(HETEROTOPIC SEBCEOUS
GLANDS)
4.1. Sự thường gặp:
- Rất hiếm gặp: 2% qua mổ tử thi
4.2. Hình ảnh nội soi
- Mảng vàng - xám hình tròn hoặc ovan.
- Kích thước 1 - 5mm, đôi khi vài cm.
- Cần phân biệt với polyp ứ glucogen.
4.3. Hình ảnh mô bệnh học
- Tuyến tiết nhờn trưởng thành nằm sâu
trong niêm mạc.
Hình ảnh nội soi tuyến nhờn
lạc chỗ
4.4. Đặc điểm sinh học và các yếu tố
liênquan
- Lành tính
- Không thấy các yếu tố liên quan
4.5. Điều trị: Không cần điều trị
Hình ảnh mô bệnh học:
Tuyến nhờn lạc chỗ
V. POLYP TẾ BÀO VẢY (SQUAMOUS CELL PAPILLOMAS)
5.1. SỰ THƯỜNG GẶP
- RẤT HIẾM, 14/100.000G
- 2/19.982 TRƯỜNG HỢP MỔ TỬ THI
- 6/14.900 TRƯỜNG HỢP SOI
- TUỔI TỪ 14 - 78, TRUNG BÌNH 54
- 75% NAM
- RẤT HIẾM GẶP Ở TRẺ EM
5.2. HÌNH ẢNH NỘI SOI
- GẶP BẤT CỨ Ở VỊ TRÍ NÀO TRÊN THỰC QUẢN NHƯNG

HAY GẶP Ở ĐOẠN DƯỚI THỰC QUẢN.
- HÌNH TRÒN NHẴN, MÀU HỒNG CÓ CUỐNG.
- KÍCH THƯỚC TỪ 0,4 - 1,5CM.
- THƯỜNG CÓ 1 CHIẾC, ĐÔI KHI CÓ NHIỀU.
- NHIỀU NHÚ TẬP TRUNG TẠO THÀNH KHỐI LỚN.
5.3. Hình ảnh mô bệnh học
- Hình nhú ở giữa là tổ chức xơ mạch được bao bọc bởi lớp tế bào
vảy.
Hình ảnh nội soi: Polyp tế bào vảy
5.4. Đặc điểm sinh học và các yếu tố liên quan
- Không tiến triển thành ác tính
- 50% thấy có virus (the human papilloma virus HPV) typ 16 - 18.
- Bệnh u nhú thấy có thể tái phát và biến chứng ác tính, khác với u nhú
tế bào vảy đơn độc.
- U nhó đoạn dưới thực quản, có thể liên quan đến bệnh trào ngược thực
quản.
- Không cần chẩn đoán nguyên nhân khi u nhú nhỏ ở đoạn dưới thực
quản.
Hình ảnh mô bệnh học: Polyp tế bào vảy
5.5. Thể hiếm gặp của bệnh u nhú thực quản (papillomatosis).
- Liên quan đến bệnh bẩm sinh hiếm gặp: hội chứng Goltz - Gorlin
bao gồm bẩm sinh ở răng - xương.
5.6. Điều trị: Cắt qua nội soi: không thấy tái phát đối với u nhú đơn
độc.
- Bệnh u nhú: Tiêm thuốc chống virus tại chỗ.
VI. U nhú do virus (Viral Warts)
6.1. Tên gọi: Nhọn, mào gà (Condyloma)
6.2. Sự thường gặp
- ít gặp, thường gặp ở trẻ em
- Liên quan đến u nhú ở thanh quản, khí quản và phế quản

6.3. Hình ảnh nội soi
- Kích thước vài mm tới 1cm, nhạt mầu, hình nhú có chân rộng
- Số lượng nhiều và thường ở đoạn giữa, đôi khi tổn thương ở toàn
bộ thực quản.
- Phân biệt u nhú biểu mô tế bào vảy có hoặc không có liên quan
đến virus.
6.5. Đặc điểm sinh học và các yếu tố liênquan
- Thường được phát hiện tình cờ
- Có thể tự khỏi
- Lành tính
6.4. Hình ảnh mô bệnh học
Polyp có trục giữa là mạch máu xơ hoá, bao phủ bởi lớp biểu mô
quá sản
Hình ảnh mô bệnh học: U nhú do virus
VII. POLYP LOẠN SẢN (POLYPOIDAL DYSPLASIA) .
7.1. TÊN: U TUYẾN (ADENOMA), TĂNG SẢN TUYẾN
(ADENOMATOUS HYPERPLAYSIA)
7.2. SỰ THƯỜNG GẶP: DANH TỪ LOẠN SẢN DẠNG PLYPP
DÙNG ĐỂ CHỈ TỔN THƯƠNG Ở CHỖ NỐI CỦA LỚP BIỂU
MÔ CỦA DẠ DẦY VỚI THỰC QUẢN (BARETT'S). TỔN
THƯƠNG TRÊN ĐƯỜNG Z.
7.3. HÌNH ẢNH NỘI SOI:
- KHỐI U SÙI
- KÍCH THƯỚC VÀI MM ĐẾN 1CM HOẶC TO HƠN.
6.6. Điều trị:
- Cắt qua nội soi
- Không cần theo dõi
7.4. Hình ảnh mô bệnh học
- Polyp có hình ảnh loạn sản hoặc dị sản trên hội chứng Barrerrtt, bề
mặt được phủ bởi lớp biểu mô trụ của ruột hoặc dạ dày mất tính

chất tiết nhầy.
Hình ảnh nội soi: Polyp loạn sản
7.5. Đặc điểm sinh học và các yếu tố liên quan
- Liên quan đến ung thư
7.6. Điều trị:
- Cắt qua nội soi
- Xét nghiệm mô bệnh học - để chẩn đoán ung thư
Hình ảnh mô bệnh học: Polyp loạn sản
VIII. POLYP VIÊM NHIỄM
(INFLAMATORY POLYPS)
8.1. TÊN GỌI: POLYP THỰC QUẢN - DẠ DÀY
(OESOPHAGOGASTRIC POLYP) POLYP DO VIÊM TRÀO
NGƯỢC (INFLAMATORY REFLUX POLYP) PHỨC HỢP
POLYP THỰC QUẢN DẠ DÀY (ESOPHAGOGASTRIC
POLYP - FOLD COMPLEX).
8.2. SỰ THƯỜNG GẶP: KHÔNG XÁC ĐỊNH
8.3. HÌNH ẢNH NỘI SOI
- POLYP NHỎ, TRÒN, CÓ CUỐNG GẦN CHỖ NỐI THỰC
QUẢN - DẠ DÀY, MẶT NHẴN HOẶC CÓ TRỢT NHỎ TRÊN
ĐỈNH, MÀU ĐỎ.
- CÓ THỂ CÓ NHIỀU POLYP NHỎ.
- KÍCH THƯỚC 5 - 20MM.
- KẾT HỢP VỚI VIÊM THỰC QUẢN.
- CÓ THỂ CÓ NẾP NIÊM MẠC THÔ ĐI TỪ CHỖ NỐI THỰC
QUẢN DẠ DÀY TỚI POLYP.
8.4. Hình ảnh mô bệnh học
- Tổ chức hạt và viêm nhiễm mô đệm được tế bào vảy bọc, hình
ảnh quá sản với sự tổn thương của lớp biểu mô.
- Đôi khi polyp được bọc bởi lớp biểu mô trục ngay chỗ nối dạ
dày và thực quản.

Hình ảnh nội soi: Polyp viêm nhiễm
8.5. Đặc điểm sinh học và các yếu tố liên quan.
- Thường kết hợp với thoát vị hoành, viêm trào ngược thực quản
hoặc viêm thực quản.
- Lành tính.
- Trước đây được gọi là u nhú của tế bào vảy.
8.6. Không cần điều trị, trừ khi kết hợp với viêm thực quản.
Hình ảnh mô bệnh học: Polyp viêm nhiễm
IX. POLYP XƠ (FIBROUS POLYPS).
9.1. TÊN GỌI: POLYP XƠ HOÁ MẠCH (FIBROVASCULAR
POLYP), U XƠ (FIBROMA), U XƠ NHẦY (FIBROMYXOMA)
U XƠ MỠ (FIBROLIPOMA), LIPOMA (U MỠ), U MỠ CÓ
CUỐNG (PEDUNCULATED LIPOMA).
9.2. SỰ THƯỜNG GẶP: ÍT GẶP, 0,25% QUA MỔ TỬ THI,
GẶP Ở TUỔI TRUNG NIÊN VÀ CAO TUỔI, NAM NHIỀU
HƠN NỮ.
9.3. HÌNH ẢNH NỘI SOI
- POLYP DÀI, NHẴN CÓ HOẶC KHÔNG CÓ CUỐNG.
- HAY GẶP Ở ĐOẠN TRÊN THỰC QUẢN - VÙNG SỤN
NHẪN.
- KÍCH THƯỚC: KHOẢNG 75% LỚN HƠN 7CM, ĐÔI KHI
LỚN HƠN 20CM HOẶC CHIẾM HẾT CHIỀU DÀI THỰC
QUẢN VÀ DỄ BỊ BỎ QUA DO BỀ MẶT POLYP GIỐNG BỀ
9.4. Hình ảnh mô bệnh học
- Tổ chức xơ có thể tổ chức là nhầy (Myxomatous) với những
mạch máu có thành mỏng.
- Đôi khi có tổ chức mỡ.
- Thường không có tổn thương ở lớp biểu mô niêm mạc.
Hình ảnh nội soi: Polyp xơ
9.5. Đặc điểm sinh học và những yếu tố liên quan:

- Lành tính
- Một vài trường hợp biến chứng ung thư biểu mô.
- Đôi khi to lên nhanh do bị xoắn và phù nề.
- Biến chứng: Khó thở do chèn ép vào phế quản và nôn máu.
9.6. Điều trị: Cắt polyp qua nội soi hoặc phẫu thuật.
Hình ảnh mô bệnh học: Polyp xơ
X. KHỐI U CƠ TRƠN (LEIOMYOMAS)
10.1. TÊN GỌI: U MÔ ĐỆM DẠ DÀY - RUỘT
(GASTROINTESTINAL TROMAL TUMOUR), KHỐI U CƠ
TRƠN (SMOOTH MUSCLE TUMOUR).
10.2. SỰ THƯỜNG GẶP
- LÀ U DƯỚI NIÊM MẠC THƯỜNG GẶP
- KHỐI U NHỎ, KHÔNG CÓ TRIỆU CHỨNG
- 10% Ở NGƯỜI LỚN
- ÍT GẶP TỔN THƯƠNG LỚN
- NAM/NỮ = 2 - 3/1, LỨA TUỔI 50 HAY GẶP ÍT GẶP Ở TRẺ
EM.
10.3. HÌNH ẢNH NỘI SOI
- CÓ THỂ CÓ CUỐNG VÀ CÓ THỂ CẮT QUA NỘI SOI.
- 97% LỒI VÀO LÒNG THỰC QUẢN, KHÔNG DI ĐỘNG VÀ
ĐƯ
ỢC PHỦ BỞI LỚP NIÊM MẠC BÌNH TH
Ư
ỜNG.
- Không cần sinh thiết vì không thấy được tổn thương, chỉ sinh thiết
khi có kèm theo tổn thương loét và nghi ngờ có biến chứng ác tính.
- Thường có 1 polyp, 2 - 3% có 2 hoặc nhiều hơn.
- Có thể thấy ở bất cứ vị trí nào, trên 50% ở 1/3 dưới thực quản.
- Những polyp gây ra triệu chứng lâm sàng có kích thước 2-5cm.
- Khối u thường xuất phát từ lớp cơ vòng.

Hình ảnh nội soi: Khối u cơ trơn
10.4. Hình ảnh mô bệnh học
- Đám phì đại tế bào cơ trơn.
- Không có loét hoặc hoại tử ở giữa.
- Rải rác có mạch máu
- Dưới 2% canxi hoá
- Kháng thể kháng cơ trơn dương tính.
Hình ảnh mô bệnh học:
U cơ trơn

×