Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Bài giảng Các phương tiện thanh toán quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 85 trang )

Ch
ươ
ng 2
CÁC PHƯƠNG TIỆN
THANH TOÁN QUỐC TẾ
KHÁI NIỆM

Phương tiện thanh toán (payment instrument) là công
cụ được sử dụng trong việc chi trả tiền lẫn cho nhau

Các phương tiện thanh toán đang được sử dụng:

Tiền mặt (sử dụng chủ yếu trong thanh toán nội địa)

Hối phiếu (sử dụng phổ biến trong thanh toán ngoại
thương)

Kỳ phiếu

Sec

Thẻ ngân hàng
L

p h

i phi
ế
u
đ
òi ti



n
đơ
n v

nh

p kh

u v

i các thông tin
sau:

Công ty TNHH An Khánh ký k
ế
t h

p
đồ
ng xu

t kh

u s

39/2007-H
Đ
XK ngày 06/11/2007 v


i công ty SUKAI,
Nh

t B

n.

Giá tr

h

p
đồ
ng: 124.000 USD

Ph
ươ
ng th

c thanh toán: tr

ch

m 90 ngày k

t

ngày
v


n
đơ
n.

Ngày giao hàng: 24/11/2007 theo hóa
đơ
n s
ố 45
/H
Đ
TM.

Công ty An Khánh nh

Ngân hàng TMCP Á Châu thu h

s

ti

n trên.

Sau khi giao hàng 1 ngày, công ty ký phát h

i phi
ế
u
đ
òi
ti


n ng
ườ
i nh

p kh

u.
HỐI PHIẾU THƯƠNG MẠI
(Bill of Exchange/ Draft)
BILL OF EXCHANGE
No : 2345
For : USD 9,000.00
Hochiminh city, Vietnam, 1 January, 2002
At xxxxxx sight of this FIRST bill of exchange (SECOND of
the same tenor and date being unpaid) pay to THE
SUMITOMO BANK, LIMITED or order the sum of UNITED
STATES DOLLARS NINE THOUSAND ONLY.
(Signature)
To : Jatec Co., ltd
ABAN CO., LTD
BILL OF EXCHANGE
No : 2345 Tokyo, 30 June, 2002
For : USD 9000
At 30 days sight of this FIRST bill of exchange
( SECOND of the same tenor and date being unpaid ) pay to
THE SUMITOMO BANK, LIMITED or order the sum of UNITED
STATES DOLLARS NINE THOUSAND ONLY.
Drawn under Bank for Foreign Trade of Vietnam,
Hochiminh City, Vietnam.

Letter of credit number 1122345 dated June 6, 2002.
To : Bank For Foreign Trade of VN ABAN CO., LTD
(Signature)
HỐI PHIẾU THƯƠNG MẠI
(Bill of Exchange/ Draft)
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI

N
• Cơ sở kinh tế đầu tiên của hối phiếu là hình thức tín dụng thương
mại nhằm đáp ứng nhu cầu mua bán chịu hàng hóa giữa các bên.
• HP dần hoàn thiện về hình thức và nội dung, thoát ly khỏi cơ sở
kinh tế ban đầu: sau khi được ký phát, hối phiếu trở thành một loại
giấy tờ có giá độc lập hòan toàn với giao dịch kinh tế sản sinh ra nó.
• HP được sử dụng trong quan hệ tín dụng thương mại, tín dụng
ngân hàng, chiết khấu, cầm cố, thế chấp, là phương tiện thanh toán
trong các giao dịch khác, là hàng hóa để mua bán trên thị trường
tiền tệ.
HỐI PHIẾU THƯƠNG MẠI
(Bill of Exchange/ Draft)
M

T S
Ố VĂN BẢ
N PHÁP LÝ
• 1930: Công ước Geneve 1930 về Luật hối phiếu thống nhất được
phê chuẩn (Uniform Law for Bills of Exchange – Geneve Convention
1930), có hiệu lực tại các nước Châu Âu (ngoại trừ Anh).
• Hệ thống Luật các nước thuộc khối Anglo – saxon dựa trên cơ sở
luật Hối phiếu của Anh quốc (Bill of Exchange Act 1882)
• Luật thương mại thống nhất 1962 của Mỹ (Uniform Commercial

Codes of 1962)
•Việt Nam: Luật các công cụ chuyển nhượng, có hiệu lực từ
01/07/2006
HỐI PHIẾU THƯƠNG MẠI
(Bill of Exchange/ Draft)
KHÁI NI

M
• Hối phiếu là một tờ mệnh lệnh yêu cầu trả tiền vô điều kiện, do một
người ký phát cho người khác, yêu cầu người này:
Hoặc khi nhìn thấy phiếu
Hoặc tại một ngày cụ thể trong tương lai
Hoặc tại một ngày có thể xác định trong tương lai
Phải trả một số tiền nhất định cho một người nào đó, hoặc theo
lệnh của người này trả cho người khác, hoặc trả cho người cầm phiếu
• Theo điều 4, “Luật các công cụ chuyển
nhượng” của Việt Nam:
“Hối phiếu là giấy tờ có giá do người ký
phát lập, yêu cầu người bị ký phát thanh
toán không điều kiện một số tiền xác định
khi có yêu cầu hoặc vào một thời gian
nhất định trong tương lai cho người thụ
hưởng”
HỐI PHIẾU THƯƠNG MẠI
(Bill of Exchange/ Draft)
HỐI PHIẾU THƯƠNG MẠI
(Bill of Exchange/ Draft)
CÁC BÊN THAM GIA
1. Người ký phát/người phát hành (drawer):
• Người bán

2. Người bị ký phát/người trả tiền (drawee):
• Người mua
• Bên thứ 3 được chỉ định (NH xác nhận, NH phát hành L/C,…)
3. Người hưởng lợi (beneficiary):
• Người ký phát
• Bên thứ 3 được chỉ định
HỐI PHIẾU THƯƠNG MẠI
(Bill of Exchange/ Draft)
4. Người cầm phiếu (holder/bearer): người thụ hưởng
• HP đích danh: là người hưởng lợi ghi trên mặt trước của hối phiếu
• HP vô danh: người nào cầm phiếu sẽ đều trở thành người hưởng lợi
• HP theo lệnh: người cầm phiếu là người hưởng lợi cuối cùng của HP
• Mọi trường hợp: người ký phát là người thụ hưởng
5. Người chấp nhận (acceptor)
6. Người chuyển nhượng (endorser/assignor)
7. Người bảo lãnh (avaliseur)
HỐI PHIẾU THƯƠNG MẠI
(Bill of Exchange/ Draft)
CÁC
ĐẶ
C
Đ
I

M C

A H

I PHI


U
1.Tính trừu tượng của hối phiếu (tính độc lập
của khoản nợ ghi trên hối phiếu)
2.Tính bắt buộc trả tiền của hối phiếu
3.Tính lưu thông của hối phiếu
Tính trừu tượng của hối phiếu

Không c

n nêu nguyên nhân l

p h

i phi
ế
u.
Kho

n n

ghi trên h

i phi
ế
u hoàn toàn
độ
c
l

p và không ph


thu

c vào h

p
đồ
ng mua
bán c
ơ
s

.

Hi

u l

c pháp lý c

a h

i phi
ế
u không ph

thu

c vào nguyên nhân sinh ra h


i phi
ế
u. Khi
chuy

n nh
ượ
ng hay thanh toán, nh

ng
ng
ườ
i liên quan ch

c

n quan tâm
đế
n vi

c
h

i phi
ế
u có tuân th

v

hình th


c và n

i
dung theo quy
đị
nh c

a pháp lu

t hay không.

H

i phi
ế
u có th

b

l

m d

ng phát hành d
ướ
i
d

ng h


i phi
ế
u kh

ng (không d

a trên m

t
h

p
đồ
ng mua bán th

c s

nào)
Tính bắt buộc trả tiền của hối phiếu

Ng
ườ
i b

ký phát ph

i tr

ti


n theo
đ
úng
n

i dung c

a h

i phi
ế
u. Ko
đượ
c vi

n lý
do
để
t

ch

i tr

ti

n, tr

khi h


i phi
ế
u
đượ
c l

p trái v

i lu

t
đ
i

u ch

nh.

Ng
ườ
i ký phát ph

i thanh toán cho ng
ườ
i
th
ụ hưở
ng vô
đ

i

u ki

n n
ế
u HP
đ
ã
đượ
c
chuy

n nh
ượ
ng mà
ko đượ
c thanh toán.

M

i s

tranh ch

p liên quan
đế
n quy

n và

ngh
ĩ
a v

các bên ph

i
đượ
c gi

i quy
ế
t
trên c
ơ
s

có s

can thi

p c

a c
ơ
quan
pháp lý.
Tính lưu thông của hối phiếu

H


i phi
ế
u là ch

ng t

có giá, có tính tr

u t
ượ
ng và b

t bu

c
tr

ti

n nên h

i phi
ế
u có tính l
ư
u thông

HP có th
ể đượ

c dùng m

t hay nhi

u l

n trong th

i h

n
để
:
Thanh toán ti

n mua hàng hay tr

m

t kho

n n

b

t k

Chuy

n nh

ượ
ng h

i phi
ế
u cho ng
ườ
i khác
C

m c

, th
ế
ch

p
để
vay v

n

NHTM
Chi
ế
t kh

u t

i NHTM và tái chi

ế
t kh

u t

i NHTW
HỐI PHIẾU THƯƠNG MẠI
(Bill of Exchange/ Draft)
BILL OF EXCHANGE (1)
No:……………
For:…………… Hanoi,…………
(7)
………………………….
At……
(4)
…………….sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor
and date being unpaid)
Pay to the order of……
(6)
……………… the sum of………………………
(2)
………….
Value received as per our invoice(s) No…………….dated………………………………
Drawn under…………………………………………………………………………………….
Confirmed / irrevocable / without recourse L/C No………………………………………
Dated/Wired……………………………………………………………………………………
TO:…………
(3)
………
(5)

………………… Name and address of Drawer
(signature)
(8)
Lưu ý
(khi thành lập HP trên mẫu in sẵn)
 Việc điền nội dung thực hiện bằng đánh máy hoặc
viết tay, bằng mực ko phai, ko dùng mực đỏ
 Ngôn ngữ điền vào chỗ trống phải thống nhất với
ngôn ngữ của mẫu in sẵn (ngoại trừ tên các bên,
địa danh ko thể phiên âm hay phiên dịch được)
 Đ/v HP trả chậm, vị trí dành để thực hiện thủ tục
chấp nhận thường ở góc trái, bề mặt trước của
HP.
HỐI PHIẾU THƯƠNG MẠI
(Bill of Exchange/ Draft)
NH

NG N

I DUNG B

T BU

C C

A H

I PHI

U

1. Phải có chữ HỐI PHIẾU ghi trên chứng từ (theo ULB 1930)
2. Lệnh thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán vô điều kiện một
số tiền nhất định
3. Tên và địa chỉ của người bị ký phát
4. Thời hạn thanh toán hối phiếu
5. Địa điểm thanh toán
6. Tên và địa chỉ của người hưởng lợi
7. Ngày tháng và nơi phát hành hối phiếu
8. Tên, địa chỉ và chữ ký của người ký phát hối phiếu
1.Phải có chữ HỐI PHIẾU ghi trên
mặt trước chứng từ (theo ULB 1930)
• Ph

i ghi cùng b

ng th

ti
ế
ng l

p h

i phi
ế
u
• Quy
đị
nh nh


m phân bi

t v

m

t hình th

c m

t ch

ng t

có là
h

i phi
ế
u hay không
• Chú ý:
Theo BEA và UCC, ko nh

t thi
ế
t ph

i ghi tiêu
đề
H


I PHI

U
2. Lệnh thanh toán / chấp nhận thanh toán
vô điều kiện một số tiền nhất định
• Mệnh lệnh đòi tiền
• Vô điều kiện:
 Đối với người ký phát: khi đưa ra lệnh thanh
toán, không kèm theo bất kỳ điều kiện, lý do gì.
 Đối với người bị ký phát: chỉ có 2 lựa chọn
thanh toán/chấp nhận hoặc từ chối thanh
toán/chấp nhận mà không đưa ra bất cứ lý do gì .
2. Lệnh thanh toán / chấp nhận thanh toán

điều kiện một số tiền nhất định

S

ti

n nh

t
đị
nh: s

ti

n

đượ
c quy
đị
nh c

th

trên HP

ULB ko cho phép ghi tỷ suất lợi tức. Như vậy, người ký phát cần
tính ra số tiền lãi phải trả, cộng với số tiền trả chậm, thành “số
tiền nhất định” ghi trong HP.

Đ/v HP trả ngay khi nhìn thấy hoặc sau khi nhìn thấy một thời
gian nhất định, ULB cho phép ghi kèm theo “số tiền nhất định”
một mức lãi suất (nếu có) vì người ký phát ko thể xác định chính
xác thời gian HP đến tay người trả tiền.

S

ti

n ghi trên HP:

Nếu số tiền bằng chữ và số tiền bằng số ko khớp nhau, số tiền
thanh toán căn cứ vào số tiền ghi bằng chữ.

Nếu số tiền cùng ghi bằng chữ hoặc cùng bằng số nhưng không
khớp nhau thì số tiền nhỏ hơn là cơ sở để thanh toán.
3. Tên và địa chỉ người bị ký phát

• Giúp người thụ hưởng xác định cần phải xuất trình
hối phiếu cho ai để được thanh toán/chấp nhận
• Người bị ký phát là người nhập khẩu (phương thức
nhờ thu); là ngân hàng mở L/C (phương thức tín
dụng chứng từ)
• Quyền lợi và nghĩa vụ của người bị ký phát hối phiếu
4. Thời hạn thanh toán hối phiếu
• Thanh toán ngay khi nhìn th

y/khi xu

t trình (payable
at sight / payable on demand / payable on presentment):
AT SIGHT
Chú ý: thời hạn xuất trình để thanh toán
• trong vòng 1 năm (ULB 1930)
• 90 ngày (Luật các công cụ chuyển nhượng của VN)
• Thanh toán t

i m

t th

i
đ
i

m nh

t

đị
nh sau khi nhìn th

y
AT X DAYS AFTER SIGHT
• Thanh toán t

i m

t th

i
đ
i

m nh

t
đị
nh sau ngày ký phát
AT X DAYS AFTER DATE
• Thanh toán t

i m

t th

i
đ
i


m nh

t
đị
nh sau ngày v

n
đơ
n
AT X DAYS AFTER BILL OF LADING DATE
• Thanh toán t

i m

t ngày nh

t
đị
nh trong t
ươ
ng lai
ON …
Lưu ý:

Người thụ hưởng có quyền xuất trình hối phiếu đòi nợ tại địa điểm
thanh toán để yêu cầu người bị ký phát thanh toán vào ngày hối
phiếu đòi nợ đến hạn thanh toán hoặc trong thời hạn năm ngày
làm việc tiếp theo.


Người thụ hưởng có thể xuất trình hối phiếu đòi nợ sau thời hạn
ghi trên hối phiếu đòi nợ, nếu việc chậm xuất trình do sự kiện bất
khả kháng hoặc trở ngại khách quan gây ra. Thời gian diễn ra sự
kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời
hạn thanh toán

Người bị ký phát phải thanh toán hoặc từ chối thanh toán hối
phiếu đòi nợ cho người thụ hưởng trong thời hạn ba ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hối phiếu đòi nợ.

×