Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Tổ chức và hoạt động của trung tâm thông tin - thư viện trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.33 KB, 76 trang )

MC LC

LI NểI U --------------------------------------------------------------------------------------- 1
1 Tớnh cp thit ca ti ------------------------------------------------------------------------ 1
2 i tng v phm vi nghiờn cu ------------------------------------------------------------ 3
3 Tỡnh hỡnh nghiờn cu ca ti -------------------------------------------------------------- 3
4 Mc ớch nghiờn cu ca khoỏ lun ---------------------------------------------------------- 4
5 Phng phỏp nghiờn cu ---------------------------------------------------------------------- 4
6 úng gúp ca Khoỏ lun ----------------------------------------------------------------------- 4
7 B cc khoỏ lun --------------------------------------------------------------------------------- 5
CHNG 1:KHI QUT TRUNG TM THễNG TIN TH VIN CA
TRNG I HC GIAO THễNG VN TI -------------------------------------------- 6
1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin -------------------------------------------------------- 6
1.2 Chc nng v nhim v ---------------------------------------------------------------------- 8
1.2.1 Chc nng ------------------------------------------------------------------------------------ 8
1.2.2 Nhim v -------------------------------------------------------------------------------------- 8
1.3 c im ngi dựng tin -------------------------------------------------------------------- 9
CHNG II: THC TRNG T CHC V HOT NG CA TRUNG
TM THễNG TIN TH VIN I HC GIAO THễNG VN TI -------------12
2.1 T chc ca Trung tõm Thụng tin Th vin i hc Giao thụng Vn ti-12
2.1.1 i ng cỏn b ------------------------------------------------------------------------------14
2.1.2 C s vt cht k thut -------------------------------------------------------------------15
2.1.3 Vn ti liu (VTL) --------------------------------------------------------------------------16
2.2 Hot ng ca Trung tõm Thụng tin Th vin i hc Giao thụng Vn
ti -----------------------------------------------------------------------------------------------------25
2.2.1 Cụng tỏc b sung vn ti liu ------------------------------------------------------------25
2.2.2 Cụng tỏc x lý ti liu v xõy dng c s d liu ------------------------------------29
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2.2.3 Công tác tổ chức kho và bảo quản vốn tài liệu ---------------------------------------36
2.2.3.1 Công tác tổ chức kho --------------------------------------------------------------------36
2.2.3.2 Công tác bảo quản vốn tài liệu --------------------------------------------------------40


2.2.4 Công tác khai thác và sử dụng thông tin ----------------------------------------------42
2.2.5 Công tác ứng dụng công nghệ thông tin -----------------------------------------------53
2.2.6 Quan hệ đối ngoại, trao đổi thông tin --------------------------------------------------57
CHƢƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO TỔ CHỨC VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN – THƢ VIỆN ĐẠI HỌC
GIAO THÔNG VẬN TẢI---------------------------------------------------------------------------
3.1 Nhận xét ----------------------------------------------------------------------------------------58
3.1.1 Đội ngũ cán bộ ------------------------------------------------------------------------------58
3.1.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật -------------------------------------------------------------------58
3.1.3 Công tác bổ sung phát triển vốn tài liệu -----------------------------------------------59
3.1.4 Công tác xử lý tài liệu ---------------------------------------------------------------------60
3.1.5 Công tác tổ chức kho ----------------------------------------------------------------------61
3.1.6 Công tác bảo quản vốn tài liệu ----------------------------------------------------------62
3.1.7 Công tác khai thác và sử dụng thông tin ----------------------------------------------62
3.2 Kiến nghị ---------------------------------------------------------------------------------------64
3.2.1 Tổ chức cán bộ ------------------------------------------------------------------------------64
3.2.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật -------------------------------------------------------------------66
3.2.3 Công tác bổ sung vốn tài liệu ------------------------------------------------------------66
3.2.4 Công tác xử lý tài liệu và xây dựng cơ sở dữ liệu ------------------------------------67
3.2.5 Sản phẩm và dịch vụ thông tin – thƣ viện --------------------------------------------68
3.2.6 Đào tạo ngƣời dùng tin --------------------------------------------------------------------68
3.2.7 Công tác đối ngoại -------------------------------------------------------------------------69
KẾT LUẬN ----------------------------------------------------------------------------------------70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ---------------------------------------------------------
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
BNG DANH MC CC T VIT TT

































T VIT TT


GII NGHA

TTTT TV HGTVT Trung tõm Thụng tin-Th vin i hc Giao
thụng Vn ti
CSDL C s d liu
VTL Vn ti liu
NDT Ngi dựng tin
GTVT Giao thụng vn ti
CNH, HH Cụng nghip hoỏ, Hin i hoỏ
NCKH Nghiờn cu khoa hc
NXB Nh xut bn
MLCC Mc lc ch cỏi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
LỜI NĨI ĐẦU

1 Tính cấp thiết của đề tài
Nằm trong sự nghiệp CNH - HĐH chung của đất nƣớc ta, Ngành Giao thơng vận
tải Việt Nam đã và đang từng bƣớc đi lên khẳng định vai trò của mình trong sự nghiệp
CNH – HĐH của dân tộc. Để xây dựng đƣợc ngành giao thơng vận tải nƣớc ta tiên tiến
hiện đại phục vụ cho sự nghiệp đổi mới của Đảng, tồn dân thì vấn đề đào tạo nguồn
nhân lực và cũng nhƣ vấn đề nghiên cứu khoa học, tìm tòi cơng nghệ mới, ứng dụng
những thành tự khoa học hiện đại của thế giới có ý nghĩa hết sức quan trọng.
Với vai trò là một trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học về các khoa học
giao thơng vận tải, Trƣờng Đại học Giao thơng Vận tải Hà Nội hơn 60 năm qua đã đào
tạo đƣợc hàng nghìn kỹ sƣ, thạc sỹ, tiến sỹ khoa học ngành giao thơng vận tải phục vụ
trên các cơng trình ở mọi miền đất nƣớc. Trong q trình xây dựng và trƣởng thành,
Trung tâm Thơng tin - Thƣ viện đã góp phần khơng nhỏ vào thành tích chung của Nhà
truờng.
Trung tâm Thơng tin - Thƣ viện Trƣờng Đại học Giao thơng Vận tải Hà Nội nằm
trong hệ thống thƣ viện các trƣờng đại học. Trung tâm là bộ phận khơng thể thiếu của

Nhà trƣờng, đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lƣợng đào tạo và nghiên
cứu khoa học trong suốt 60 năm qua. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay cùng với các
trƣờng đại học khác, Nhà truờng đã và đang thực hiện đổi mới phƣơng pháp dạy và học
nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo và nghiên cứu khoa học đòi hỏi Trung tâm cũng
khơng ngừng đổi mới phƣơng thức tổ chức và hoạt động để đáp ứng u cầu đào tạo
chung của Nhà trƣờng.
Trƣớc tình hình đó, Trung tâm Thơng tin Thƣ viện Trƣờng Đại học Giao thơng
Vận tải Hà nội đã khơng ngừng đổi mới, nâng cao chất lƣợng mọi hoạt động cả về hiện
đại hố cơ sở vật chất, về chun mơn nghiệp vụ cũng nhƣ hoạt động phục vụ. Các hoạt
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
động thơng tin thƣ viện ngày càng trở nên phong phú và hiệu quả hơn, chúng đã và đang
ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu tin cho các đối tƣợng
ngƣời dùng tin của Nhà trƣờng. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó mà trong suốt thời
gian hơn 60 năm qua, vấn đề nâng cao và đổi mới các hoạt động thơng tin thƣ viện đã
trở thành mối quan tâm thƣờng xun của Trung tâm nói riêng và Nhà trƣờng nói
chung.
Nhằm mục đích nghiên cứu khảo sát, đánh giá thực trạng tổ chức và hoạt động
của Trung tâm thơng tin – thƣ viện Trƣờng Đại học Giao thơng Vận tải, tìm hiểu những
mặt mạnh và mặt yếu để từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện nâng cao hiệu
quả phục vụ bạn đọc, xây dựng Trung tâm ngày một phát triển, góp phần vào sự nghiệp
giáo dục và đào tạo chung của Nhà trƣờng, tác giả đã chọn đề tài “Tổ chức và hoạt
động của Trung tâm Thơng tin – Thư viện Trường Đại học Giao thơng Vận tải Hà
Nội” làm đề tài Khố luận tốt nghiệp của mình.
2 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là: Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thơng
tin – Thƣ viện Trƣờng Đại học Giao thơng Vận tải.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Trung tâm Thơng tin – Thƣ viện Trƣờng Đại
học Giao thơng Vận tải với thời gian nghiên cứu trong giai đoạn hiện nay.
3. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Cho đến nay đã có một số đề tài cấp luận văn thạc sỹ của học viên cao học, khố

luận tốt nghiệp của sinh viên các trƣờng đại học viết về những khía cạnh khác nhau của
Trung tâm. Những cơng trình nghiên cứu tiêu biểu có thể kể đến nhƣ:
- Nâng cao hiệu quả phục vụ bạn đọc tại Trung tâm Thơng tin Thƣ viện Trƣờng
Đại học Giao thơng Vận tải Hà Nội (Nguyễn Thanh Thuỷ - Luận văn thạc sỹ,
2008).
- Tìm hiểu vấn đề tự động hố tại Trung tâm Thơng tin – Thƣ viện Đại học
Giao thơng Vận tải (Hồng Thanh Hun – Khố luận, 2006).
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Tìm hiểu dự án hiện đại hố Trung tâm Thơng tin – Thƣ viện Đại học Giao
thơng Vận tải (Trần thị Kim Dung – Khố luận, 2006).
- Cơng tác phát triển vốn tài liệu tại Trung tân Thơng tin - Thƣ viện Đại học
Giao thơng Vận tải (Nguyễn Thị Huyền, Khố luận, 2005).
Các đề tài này hay một số đề tài khác chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu cụ thể từng
mảng trong hoạt động của thƣ viện nhƣ: vấn đề phục vụ bạn đọc, tự động hố, tin học,
phát triển vốn tài liệu…mà chƣa có đề tài nào nghiên cứu một cách tổng thể hoạt động
của Trung tâm. Với khố luận của mình em đã nghiên cứu về các hoạt động của thƣ
viện bao gồm cả xây dựng vốn tài liệu, cơng tác xử lý nghiệp vụ, các dịch vụ và các sản
phẩm mà thƣ viện cung cấp cũng nhƣ một số hoạt động khác... Tìm hiểu thực trạng và
một số giải pháp nhằm tăng cƣờng hơn nữa các hoạt động này. Đây chính là điểm khác
biệt so với các đề tài trƣớc đây, đồng thời cũng thể hiện tính mới của Khố luận.
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích: nghiên cứu và xây dựng các luận chứng mang tính khoa học và thực
tiễn nhằm xây dựng định hƣớng chiến lƣợc phát triển TTTT – TV ĐHGTVT, nâng cao
hiệu quả tổ chức và hoạt động TT – TV trên cơ sở hồn thiện tăng cƣờng năng lực bộ
máy tổ chức - hoạt động TTTT – TV ĐGGTVT
- Nhiệm vụ cụ thể:
+ Nghiên cứu đặc điểm, vai trò, nhiệm vụ của TTTT – TV ĐHGTVT đối với sự
nghiệp giảng dạy, đào tạo và nghiên cứu tại Nhà trƣờng,
+ Nghiên cứu NCT của NDT tại TTTT – TV ĐHGTVT,
+ Đánh giá thực trạng tổ chức và hoạt động của TTTT – TV ĐHGTVT,

+ Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động của TTTT – TV
ĐHGTVT.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khố luận sử sụng các phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Phƣơng pháp quan sát
- Phƣơng pháp tổng hợp tài liệu
- Phƣơng pháp phỏng vấn
- Phƣơng pháp thống kê phân tích
- Phƣơng pháp so sánh đối chiếu.
6 Đóng góp khoa học của khố luận
- Về mặt lý luận: Khố luận đƣa ra cái nhìn mang tính tổng qt về
hiện trạng hoạt động TT - TV tại Trung tâm, khẳng định vai trò, ý
nghĩa của hoạt động này đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo Nhà
trƣờng nói chung.
- Về mặt thực tiễn: Đề xuất một số giải pháp hồn thiện hoạt
động TT - TV tại Trung tâm.
7. Bố cục Khố luận
Khố luận đƣợc trình bày với một kết cấu cách chặt chẽ. Ngồi phần Lời cảm ơn,
lời nói đầu, mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo, Khố luận
bao gồm các phần sau:
- Chƣơng I: Khái qt về Trung tâm Thơng tin – Thƣ viện Trƣờng Đại học Giao
thơng Vận tải.
- Chƣơng II: Thực trạng tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thơng tin – Thƣ
viện Trƣờng Đại học Giao thơng Vận tải.
- Chƣơng III: Nhận xét và đề xuất kiến nghị nâng cao hiệu quả tổ chức và hoạt
động của Trung tâm Thơng tin – Thƣ viện Trƣờng Đại học Giao thơng Vận tải.





THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHNG I
KHI QUT V TRUNG TM THễNG - TIN TH VIN
TRNG I HC GIAO THễNG VN TI

1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin
Trng i hc Giao thụng Vn ti cú tin thõn l trng Cao ng Giao thụng
Cụng chớnh, sau ny trng c thnh lp theo Quyt nh s 42/CP ca Th tng
Chớnh ph ngy 24- 3- 1962 i tờn l trng i hc Giao thụng Vn ti. Hiờn nay
Nh trng cú hai c s o tao trong c nc: C s 1, t ti Cu Giy- H Ni; C
s 2, t ti Thnh ph H Chớ Minh c thnh lp 27-4-1990 theo Quyt nh ca B
Giỏo dc & o to.
i hc Giao thụng Vn ti cú nhim v o to ngun nhõn lc cú trỡnh cao
v khoa hc k thut v kinh t cho ngnh giao thụng vn ti. Ngoi ra, Nh trng cú
nhim v tham gia nghiờn cu ti khoa hc phc v cỏc cụng trỡnh trng im v
giao thụng vn ti trong c nc. Trng l mt trung tõm khoa hc ng dng trc tip
gúp phn phỏt trin khoa hc - cụng ngh, kinh t- xó hi ca ngnh Giao thụng Vn ti
t nc.
Trong hn 60 nm hot ng, Trng i hc Giao thụng Vn ti l mt trng
i hc k thut cú quy mụ o to khỏ ln trờn 18.000 sinh viờn vi cỏc loi hỡnh o
to: h chớnh quy, khụng chớnh quy, o to t xa, bng i hc th hai, chuyờn tu v
bi dng cỏn b, sau i hc. Cỏc chuyờn ngnh chớnh ang c o to bao gm:
Khoa Cụng trỡnh, khoa in - in t, khoa C khớ, khoa Cụng ngh Thụng tin, khoa
Kinh t vn ti, Khoa hc c bn
n nm 2008, Trng cú gn 1037 cỏn b, ging viờn, cụng nhõn viờn. Trong
ú cú gn 763 ging viờn vi 48 Giỏo s, phú giỏo s, 120 Tin s v tin s khoa hc,
273 Thc s m nhn o to, qun lý gn 25.000 sinh viờn, hc viờn cao hc, nghiờn
cu sinh thuc 64 chuyờn ngnh i hc, 15 chuyờn ngnh thc s v 17 chuyờn ngnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Tin s. Trng i hc GTVT l trung tõm o to, nghiờn cu khoa hc, chuyn giao
cụng ngh mi trong lnh vc GTVT ca c nc. Cng trrong 60 nm qua, Trng ó
o to c trờn 40.000 K s, trong ú cú trờn 200 K s cho hai nc bn Lo v
Campuchia, gn 1000 Thc s, Tin s trong ú cú 40 Thc s cho nc Cng ho dõn
ch nhõn dõn Lo. Cỏc cụng trỡnh giao thụng ln ca t nc nh ng 559, ng
st thng nht, cu Thng Long, Cu M Thun, hm Hi Võn, cu Bói Chỏy, cỏc tuyn
ng cao tc,... u cú s tham gia ca cỏn b, ging viờn v sinh viờn ca trng.
Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca Trung tõm Thụng tin Th vin i hc
Giao Thụng Vn ti gn lin vi quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Trng i hc
Giao thụng Vn ti. Lỳc u, Th vin ch l mt b phn nh thuc Ban giỏo v ca
trng gm ch hai cỏn b m trỏch mi cụng vic ca th vin vi c s vt cht v
VTL nghốo nn, ch vi ba tờn giỏo trỡnh v mt s sỏch tham kho do Liờn Xụ biu
tng.
Nm 1980, Th vin c tỏch thnh hai b phn trc thuc hai n v khỏc
nhau l T giỏo trỡnh thuc Phũng Giỏo v v T th vin thuc Ban nghiờn cu khoa
hc. n nm1984, th vin mi tỏch ra chớnh thc tr thnh mt n v c lp trc
thuc Ban giỏm hiu Nh trng.
Ngy 21/02/2002, B Giỏo dc v o to ra quyt nh s 753Q/BGD&T
thnh lp Trung tõm Thụng tin Th vin i hc Giao thụng Vn ti nhm ỏp ng vi
xu th phỏt trin chung ca cỏc trng i hc. T ú n nay, Trung tõm ó v ang
khụng ngng phỏt trin t mt th vin truyn thng nh, phõn tỏn thnh mt th vin
tớch hp hin i.
T nm 2000, Trng i hc Giao thụng Vn ti liờn tc tham gia cỏc D ỏn
giỏo dc i hc vi cỏc mc A, B, C. c bit cui nm 2003 u nm 2004, vi d ỏn
mc C Xõy dng Trung tõm ti nguyờn thụng tin th vin, mt d ỏn gúp phn lm
thay i c bn Trung tõm thụng tin th vin c v lng v cht. Trung tõm ó c
lp t c s h tng thụng tin hin i, c trang b mt lng tng i ln ti liu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
truyn thng v ti liu in t bng ting Anh, Phỏp, Ngamua sm phn mm qun
lý th vin ỏp ng y tớnh nng ca mt th vin hin i v c ỏnh giỏ l mt

trong nhng trung tõm thụng tin th vin hin i nht Vit Nam hin nay.
1.2 Chc nng v nhim v
1.2.1 Chc nng
i hc Giao thụng Vn ti l mt Trung tõm o to ln, cung cp cho t nc
mt i ng cỏn b cú trỡnh i hc, thc s, tin s, k s trong lnh vc giao thụng
vn ti v thit k cu ng. Trng va l trung tõm o to va l trung tõm nghiờn
cu khoa hc v o to chuyờn gia trong lnh vc núi trờn ỏp ng cho yờu cu CNH,
HH t nc. Chớnh vỡ ú, TT TT TV HGTVT cú chc nng:
- Chc nng phc v ti liu, thụng tin cho cụng tỏc giỏo dc, o to v
nghiờn cu khoa hc, to ngun nhõn lc cú trỡnh phỏt trin giao thụng
ca t nc.
- Chc nng nghiờn cu, thu thp, b sung, x lý ti liu khoa hc k thut
cụng ngh giao thụng vn ti v cỏc ti liu khỏc thuc cỏc lnh vc liờn quan
phc v cho vic ging dy, hc tp, nghiờn cu khoa hc ca cỏn b, ging
viờn v sinh viờn ca Nh trng.
1.2.2 Nhim v
Cn c vo nhim v o to ca Nh trng v Trung tõm l mt b phn
khụng tỏch ri ca Nh trng, chớnh vỡ vy, hot ng ca TTTT TV HGTVT cng
nh hng vo nhim v chung ca Nh trung, c th:
- Lp k hoch cho Ban giỏm hiu Nh trng v cụng tỏc thụng tin th vin
phc v cho nhim v o to v nghiờn cu khoa hc,
- Khai thỏc, thu thp, x lý thụng tin t liu khoa hc cụng ngh giao thụng vn
ti trong v ngoi nc,
- T chc, sp xp, lu tr v bo qun kho ti liu ca Trung tõm,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Xây dựng hệ thống tra cứu tìm tin, thiết lập mạng lƣới truy nhập và tìm tin tự
động hố, tổ chức cho bạn đọc của Trung tâm khai thác và sử dụng thuận lợi
và có hiệu quả nguồn tài ngun thơng tin của Trung tâm.
- Có nhiệm vụ quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của Trung tâm đƣợc giao,
gồm tồn bộ hệ thống cơ sở vật chất trang thiết bị, hệ thống tài ngun thơng

tin của Trung tâm,
- Phát triển mối quan hệ hợp tác với các trung tâm thơng tin thƣ viện, các tổ
chức khoa học, các trƣờng đại học trong và ngồi nƣớc về lĩnh vực thơng tin
tƣ liệu.
1.3 Đặc điểm ngƣời dùng tin (NDT)
Ngƣời dùng tin là một trong 4 yếu tố quan trọng hình thành nên cơ quan Thơng
tin - Thƣ viện. Vì vậy nếu nhƣ khơng có ngƣời dùng tin thì thƣ viện cũng mất đi ln
mục đích tồn tại của mình. Cho nên nhiệm vụ của cơ quan Trung tâm Thơng tin - Thƣ
viện Trƣờng Đại học Giao thơng vận tải là phục vụ phục vụ tốt nhất nhu cầu tin của
ngƣời dùng tin. Đây là mục đích cuối cùng của Trung tâm.
Đối tƣợng ngƣời dùng tin của Trung tâm là những cán bộ, giáo viên làm cơng tác
giảng dạy và nghiên cứu khoa học cùng đơng đảo sinh viên, học viên đang học tập và
cơng tác tại trƣờng. Hiện tại, Nhà trƣờng có khoảng gần 20.000 nguời gồm: 18.000 sinh
viên các hệ; gần 2000 cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý, cán bộ giảng dạy… Để phục vụ
tốt, đáp ứng đầy đủ hơn nữa nhu cầu của bạn đọc, thƣ viện chú trọng nghiên cứu tài liệu
cho từng nhóm đối tƣợng. Trung tâm chia đối tƣợng bạn đọc làm 2 nhóm chính, mỗi
nhóm ngƣời dùng tin (NDT) lại có nhu cầu tin khác nhau:
Nhóm đối tượng là sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh
Đây là nhóm ngƣời dùng tin chủ yếu, chiếm 80% cơ cấu NDT của Trung tâm.
Với mục tiêu mở rộng quy mơ đào tạo, số lƣợng sinh viên ngày càng đơng nên nhu cầu
tiếp cận, sử dụng thơng tin khá lớn. Tuy đối với mỗi sinh viên nhu cầu sử dụng thơng tin
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
là khác nhau nhƣng họ đều sử dụng thơng tin tƣ liệu để học tập, nghiên cứu, trao đổi
kiến thức.
Nội dung thơng tin mà họ quan tâm là các thơng tin mang tính nền tảng cơ sở, lý
thuyết ngành thuộc các lĩnh vực về giao thơng vận tải:
Giao thơng đƣờng bộ: gồm các tài liệu có nội dung về các cơng trình giao thơng
đƣờng bộ, các tài liệu về thiết kế thi cơng đƣờng ơtơ, đƣờng hầm, đƣờng nội đơ, đƣờng
quốc lộ, đƣờng cao tốc; các tài liệu về tiêu chuẩn kiểm sốt tiếng ồn, biển báo và tín
hiệu giao thơng, hệ thống cống rãnh, chống trơn trƣợt, bảo trì đƣờng cao tốc…

Giao thơng đƣờng sắt: gồm các tài liệu về quy trình trong thiết kế, xây dựng, bảo
trì, nâng cấp và sửa chữa đƣờng sắt, cầu hầm đƣờng sắt, kỹ thuật đƣờng sắt….
Giao thơng hàng khơng: bao gồm các tài liệu thuộc chủ đề kỹ thuật máy bay và
phƣơng tiện hàng khơng, động cơ máy bay, hệ thống và các thiết bị điện trong hàng
khơng, dụng cụ và các thiết bị máy bay, dịch vụ mặt đất và thiết bị bảo trì.
Ngồi ra là các tài liệu có nội dung về giao thơng đƣờng thuỷ, về kinh tế vận tải,
cơ khí chế tạo máy, điện - điện tử…
Đối với loại hình thơng tin giải trí đối với nhóm ngƣời dùng tin này cũng có nhu
cầu rất lớn, đƣợc họ sử dụng sau mỗi giờ học căng thẳng trên giảng đƣờng hay vào
những buổi cuối tuần. Những nội dung thơng tin giải trí mà họ quan tâm thƣờng là các
vấn đề:
 Văn hố
 Thể thao
 Du lịch
 Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trong nƣớc và trên thế giới.
Loại hình tài liệu ƣa thích của họ là các tài liệu hiện đại mang tính trực quan nhƣ
Internet, trên đĩa CD – ROM…
Nhóm đối tượng là cán bộ quản lý, giảng viên, nhà nghiên cứu
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Nhóm NDT này là những ngƣời có trình độ chuyên môn, sử dụng thông tin phục
vụ cho công tác nghiên cứu và giảng dạy. Họ chiếm 20% cơ cấu NDT của Trung tâm, là
những cán bộ có học hàm học vị nhƣ giáo sƣ, phó giáo sƣ, tiến sỹ, thạc sỹ.
Đặc điểm nhu cầu tin của họ là những thông tin có tính chọn lọc cao có phạm vi
bao quát tầm vĩ mô, những tài liệu có giá trị nghiên cứu, thƣờng tập trung vào những
vấn đề mới, mang tính đột phá trong ngành giao thông vận tải nhƣ:
Các tài liệu phản ánh xu thế phát triển trong tƣơng lai của ngành giao thông vận
tải thế giới,
Các tài liệu phản ánh về những tiến bộ trong công nghệ công nghệ xây dựng,
thiết kế, thi công các công trình giao thông mà Việt Nam có thể ứng dụng.
Các tài liệu mang tính hoạch định chính sách, tài liệu chỉ đạo của Nhà nƣớc trong

chiến lƣợc phát triển ngành giao thông vận tải Việt Nam nói chung và cho các vùng
miền khác nhau…
Đối với nhóm ngƣời dùng tin là cán bộ quản lý, giảng viên, nhà nghiên cứu do
đặc thù riêng về công việc, tuổi tác, tâm lý nên có sự khác nhau về việc sử dụng các loại
hình tài liệu. Với nhóm NDT này, họ thƣờng quan tâm đến các tài liệu sách báo, tạp chí.
Bên cạnh đó các nguồn tin trên mạng Internet giúp tra cứu thông tin nhanh đƣợc họ ƣa
thích và sử dụng thƣờng xuyên.
Nhìn chung nhu cầu tin của NDT tại Trung tâm có đặc điểm nổi bật là những
thông tin tập trung vào chuyên ngành giao thông vận tải, hay những thông tin có liên
quan phục vụ cho việc nghiên cứu đến chuyên ngành này.






THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
CHNG II
THC TRNG T CHC V HOT NG
TRUNG TM THễNG TIN TH VIấN I HC GIAO THễNG VN TI

2.1 T chc ca Trung tõm Thụng tin Th vin i hc Giao thụng Vn ti
Thi gian u sau khi mi thnh lp (1962), th vin mi ch l T th vin vi
s lng vn vn 2 ngi, cha cú c cu t chc. Trong sut quỏ trỡnh hỡnh thnh v
phỏt trin ca mỡnh, Trung tõm ó khụng ngng xõy dng v hon thin v c cu v t
chc, tng cng i ng cỏn b. Cho n nay, Trung tõm ó hỡnh thnh lờn mt c cu
t chc cht ch v khoa hc, bao gm cỏc phũng ban chớnh:
- Phũng nghip v:
- Phũng mn sỏch giỏo trỡnh, sỏch tham kho:
- Phũng c sỏch ting Vit:

- Phũng c bỏo, tp chớ, sỏch ngoi vn, lun ỏn, lun vn, NCKH:
- Phũng c in t
- Phũng hi tho
- Quy bỏn sỏch.

Chc nng v nhim v ca tng phũng ban nh sau
- Phũng nghip v:
Cú nhim v x lý hỡnh thc v ni dung ti liu, b sung, trao i, nhp d liu
ti liu a vo phc v ngi dựng tin.
- Phũng mn sỏch giỏo trỡnh, sỏch tham kho:
B phn ny cú nhim v phc v bn c mn ti liu v nh. õy l ni b trớ
phũng mn sỏch, bao gm sỏch giỏo trỡnh, tp bi ging, sỏch tham kho bng nhiu
ngụn ng khỏc nhau. Vi 20 mỏy tra cu b trớ trc quy mn, bn c cú th tỡm
c cỏc ti liu phự hp vi nhu cu ca mỡnh mt cỏch nhanh chúng v d dng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Phũng c sỏch ting Vit:
Cú nhim v hng dn, phc v bn c ti liu ti ch, gii ỏp mi yờu cu
thụng tin ca NDT.
- Phũng c bỏo, tp chớ, sỏch ngoi vn, lun ỏn, lun vn, NCKH:
Phũng ny cú nhim v phc v nhu cu tỡm hiu thụng tin, gii trớ ca cỏn b,
sinh viờn trong Nh trng.
- Phũng c in t
Cú nhim v t chc bn c ca Trung tõm khai thỏc, s dng ngun thụng tin
in t phc v cho nhu cu hc tp, nghiờn cu ca NDT.
- Phũng hi tho
Phũng hi tho l ni din ra cỏc cuc hi tho trong nc v quc t v lnh vc
thụng tin th vin, t chc cỏc hot ng bi dng nghip v cho cỏn b ngnh, cỏc
hot ng vn hoỏ vn ngh ca Trung tõm.
- Quy bỏn sỏch.
Quy bỏn sỏch nm ti tng 1 ca Trung tõm, cung cp mi nhu cu tỡm mua ti

liu ca bn c, t sỏch giỏo trỡnh cho n sỏch tham kho


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


H1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của TT TT – TV ĐHGTVT

2.1.1 Đội ngũ cán bộ
Hiện nay, TTTT – TV ĐHGTVT có 22 cán bộ, trong đó có 3 đảng viên. Đội
ngũ cán bộ gồm:
- 01 tiến sỹ
- 03 thạc sỹ Thông tin - Thƣ viện.
Ban giám đốc Trung tâm

Phòng
nghiệp
vụ

Phòng
mƣợn
giáo
trình,
sách
tham
khảo
Phòng
đọc
Phòng
hội thảo

Quầy
bán
sách

Phòng đọc sách tiếng
Việt

Phòng đọc báo, tạp
chí, luận án, luận
văn,

Phòng đọc điện tử

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- 17 cử nhân đại học tốt nghiệp thuộc các chun ngành thơng tin - thƣ viện,
kinh tế, giao thơng, tin học.
- 01 trung cấp thƣ viện.
Số lƣợng cán bộ của TTTT – TV ĐHGTVT đƣợc bố trí nhƣ sau:
- Ban giám đốc: 03 cán bộ
- Phòng mƣợn giáo trình: 04 cán bộ
- Phòng đọc tiếng Việt: 06 cán bộ làm việc theo ca.
- Phòng nghiệp vụ: 03 cán bộ là thạc sỹ Thơng tin - Thƣ viện
- Phòng đọc ngoại văn, báo - tạp chí, luận án: 03 cán bộ
- Phòng đọc điện tử: 01 cán bộ
- Quầy bán sách: 01 cán bộ
Do đội ngũ cán bộ trung tâm còn thiếu về số lƣợng trong khi lại phải đáp ứng
một khối lƣợng cơng việc lớn, quản lý một trung tâm với các trang thiết bị hiện đại nên
về mặt tổ chức lao động theo các phòng ban chƣa đƣợc chun mơn hố. Cán bộ giữa
các phòng nghiệp vụ, phòng phục vụ, phòng đọc điện tử thƣờng xun phải ln chuyển
cho nhau. Điều này gây khó khăn cho việc chun mơn hố, tập trung hố cho từng

khâu nghiệp vụ cụ thể, ảnh hƣởng đến năng suất và hiệu quả cơng việc.
2.1.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật
Trung tâm có hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật hết sức hiện đại. Hầu hết trang
thiết bị của Trung tâm đƣợc dự án mức C trang bị mới từ đầu, từ hệ thống máy chủ đến
máy trạm hiện đại, từ bàn ghế dành cho bạn đọc đến bàn ghế làm việc của nhân viên, từ
giá sách, kệ để báo tạp chí cho đến các thiết bị an ninh.
Nằm trong hệ thống tồ nhà 7 tầng (nhà A8), Trung tâm đƣợc thừa hƣởng diện
tích từ tầng 4 đến tầng7 với mặt bằng sử dụng là 4000 m
2
.
Số chỗ ngồi bạn đọc: tồn bộ trung tâm hiện có 712 chỗ ngồi trong đó:
- Phòng đọc tầng 5: 280 chỗ
- Phòng đọc tầng 6: 256 chỗ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Phòng đọc tầng 7: 88 chỗ
- Phòng đọc điện tử tầng 7: 88 chỗ
Tất cả phòng đọc và phòng mƣợn của Trung tâm đều đƣợc trang bị máy điều hồ
nhiệt độ, trong đó có 13 tủ điều hồ nhiệt độ 50.000BTU và 20 máy điều hồ treo tƣờng
18.000BTU.
Hệ thống máy tính: Trung tâm có 17 máy chủ, 140 máy trạm phục vụ cơng tác
nghiệp vụ của cán bộ trong trung tâm và cơng tác tra cứu của bạn đọc.
Hệ thống máy in mạng, máy phơtơ: Trung tâm có một hệ thống máy in mạng và
máy phơtơ bố trí tại các tầng đảm bảo đáp ứng tối đa nhu cầu phơtơ tài liệu của bạn đọc.
Hệ thống an ninh:
Tất cả các phòng từ tầng 4 đến tầng 7 đều đƣợc lắp đặt camera phục vụ mục đích
quản lý bạn đọc. Với 30 camera có khả năng lƣu giữ hình ảnh, đƣợc lắp đặt ở những vị
trí khác nhau, nhân viên thƣ viện có thể kiểm sốt bạn đọc thuận tiện và dễ dàng.
Trên các phòng đọc tự chọn từ tầng 5 đến tầng 7, hệ thống cổng an ninh kép
RFID sẽ kiểm sốt bạn đọc, khơng cho tài liệu đem ra ngồi bất hợp pháp. Ngồi ra, với
đầu đọc RFID, việc kiểm kê sách có thể đƣợc thực hiện dễ dàng. Với cơng nghệ RFID,

quy trình mƣợn trả tự động có thể áp dụng một cách hiệu quả, nhanh chóng và chính
xác, tạo điều kiện thuận lợi cho cả hai bên ngƣời mƣợn và cán bộ thƣ viện.
2.1.3 Vốn tài liệu (VTL)
Vốn tài liệu là một trong yếu tố rất quan trọng cấu thành nên trung tâm thơng tin
- thƣ viện, là đối tƣợng trong hoạt động thơng tin thƣ viện nhƣ cơng tác bổ sung, xử lý
kho, tổ chức kỹ thuật, tun truyền giới thiệu, khai thác sử dụng và phục vụ bạn đọc.
Trung tâm Thơng tin- Thƣ viện trƣờng Đại học GTVT đã xây dựng và phát triển nguồn
tài ngun thơng tin cho Trung tâm, nhằm đáp ứng nhu cầu của ngƣời dùng tin đặc biệt
cán bộ, giảng viên và sinh viên trong trƣờng.Vốn tài liệu của Trung tâm khá phong phú
thuộc tất cả các ngành đào tạo và nghiên cứu của các trƣờng, viện và trung tâm trong đại
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
hc GTVT v cỏc ti liu thụng tin thuc v kin thc chung. Ngun lc thụng tin phự
hp vi chc nng, nhim v v i tng phc v ca mt th vin i hc chuyờn
ngnh.
* Ti liu truyn thng:
Ti liu truyn thng bao gm nhng loi ti liu c xut bn trờn giy
theo phng phỏp in truyn thng: sỏch, bỏo, tp chớ Tng s lng n phm
hin cú ti Trung tõm tớnh n thỏng 4/2008 l 189.363 bn trong ú bao gm:
- Ti liu ting nc ngoi l: 37.144 bn chim t l19.6 %
- Ti liu ting Vit l: 152.219 bn chim t l 80.4 %
Bng1: Thng kờ VTL theo ngụn ng ti liu
Ngụn ng ti liu


S lng (s bn T l %
Ting Vit 152.219 80.4
Ting nc ngoi 37.144 19.6
Tng 189.363 100
80.4
19.6

Ti li?u ti?ng Vi?t Ti li?u Ti?ng n?c ngoi

H2: Biu c cu vn ti liu phõn theo ngụn ng ti liu
Ti liu sỏch
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trung tõm cú 37.138 u sỏch vi 189.363 tờn sỏch
Giỏo trỡnh: 326 u sỏch
Tham kho: 3.445 u sỏch
Sỏch ngoi vn: 30.020 u sỏch
Lun ỏn, lun vn, NCKH: 3.347 ti.
Bng2: Thng kờ vn ti liu theo dng ti liu ti Trung tõm
Dng ti liu
S u n phm

S bn n phm

S lng T l % S lng

T l %

Giỏo trỡnh 326 1.0 117.533 62.0

Sỏch tham kho 3445 9.0 31.339 16.5

Sỏch nc ngoi 30.020 81.0 37.144 19.7

Lun ỏn, lun vn,
NCKH
3347 9.0 3347
1.8

Tng s 37.138 100 189.363 100



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Lun ỏn, lun
vn, NCKH, 1.8
Sỏch tham kho,
16.5
Sỏch nc
ngoi, 19.7
Sỏch giỏo trỡnh,
62
Sỏch giỏo trỡnh Sỏch tham kho Sỏch nc ngoi Lun ỏn, lun vn, NCKH


H3: Biu c cu vn ti liu phõn theo dng ti liu
ti TTTT TV HGTVT
T c cu vn ti liu cho thy mc dự lng giỏo trỡnh chim n 62% s
bn ca Trung tõm song trờn thc t s u tờn sỏch li khụng nhiu ch chim
1.0%. Sỏch tham kho chim 9.0%, sỏch nc ngoi chim 81% u tờn ti liu cho
thy õy l mt ngun tin quan trng ca Trung tõm.
C cu vn ti liu theo lnh vc chuyờn mụn: trong Trung tõm, cỏc ti liu
v lnh vc chuyờn mụn giao thụng vn ti chim mt khi lng ln. Xu t phỏt t
din b sung ca Trung tõm, ti liu chuyờn ngnh giao thụng luụn nm trong danh
sỏch u tiờn b sung hng u. Ngoi ra cũn cú cỏc loi ti liu thuc cỏc lnh vc
khỏc: khoa hc k thut, khoa hc xó hi
Sỏch giỏo trỡnh
u giỏo trỡnh v s bn giỏo trỡnh phõn theo khoa o to


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khoa

Đầu giáo trình Số bản giáo trình
Khoa cơ bản 32 10.065
Khoa cơ khí 67 8.794
Khoa công trình 77 9.027
Khoa Điện - Điện tử 32 4.263
Khoa công nghệ thông tin 19 1.563
Khoa Kinh tế Vận tải 91 11.532
Khoa Mác Lênin 06 987
Khoa Quân sự 02 436
Tổng số 326 46.667

Luận án, luân văn
Số luận án phân theo khoa đào tạo

Khoa Số luận án
Khoa cơ bản 182
Khoa cơ khí 667
Khoa công trình 987
Khoa Điện - Điện tử 514
Khoa công nghệ thông tin 206
Khoa Kinh tế Vận tải 751
Khoa Mác Lênin 40
Khoa Quân sự 0
Tổng số 3.347

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Sỏch tham kho

Sỏch tham kho ting Vit bao gm 3445 u sỏch vi 20.550 bn
Sỏch tham kho nc ngoi gm 4020 u sỏch
Bỏo, tp chớ
S u bỏo ca Trung tõm cú 35 loi bao gm bỏo ngy, bỏo tun, bỏo thỏng
S tp chớ ca Trung tõm khỏ phong phỳ vi 203 loi tp chớ bao gm 160 tp chớ
gii trớ v 43 tp chớ chuyờn ngnh.
* Ti liu in t
õy l dng ti liu ang c Trung tõm c bit quan tõm, tip tc xõy dng v
phỏt trin. Hin nay TTTT TV HGTVT ó xõy dng c cỏc loi c s d liu, kt
ni mng LAN (Mng ni b),WAN (Mng din rng), INTERNET (Mng ton cu) .
S dng phn mm ILIB phc v cụng tỏc tra cu nhanh chúng, tin li v hiu qu,
xõy dng v cp nht thng xuyờn cỏc c s d liu.
Ngun tin in t ca TTTT TV HGTVT gi õy rt phong phỳ, bao gm:
cỏc CSDL, cỏc E Books, h thng a CD ROM, ngun tin trờn mng Internet...
H thng CSDL:
C s d liu l tp hp cỏc d liu v cỏc i tng cn c qun lý, c lu
gi ng thi trờn cỏc vt mang tin ca mỏy tớnh in t v c qun lý theo mt c
ch thng nht, nhm giỳp cho vic truy nhp v x lý d liu c d dng v nhanh
chúng.
Hin nay, Trung tõm cú 16.100 biu ghi thuc cỏc CSDL
+ CSDL sỏch: 13.136 biu ghi, trong ú:
Sỏch l: 7794 biu ghi,
Sỏch b biu ghi chung: 1039 biu ghi,
Sỏch b biu ghi riờng: 4.303 biu ghi.
+ CSDL bỏo, tp chớ: 1059 biu ghi, trong ú:
Bỏo - tp chớ: 403 biu ghi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Báo - tạp chí đóng quyển: 1106 biểu ghi
+ CSDL luận án: 1014, trong đó:
Luận án: 32 biểu ghi

Luận văn: 982 biểu ghi.
+ CSDL Đề tài NCKH: 441 biểu ghi.
Bảng: Thống kê các CSDL đƣợc xây dựng tại Trung tâm

Dạng CSDL
Số lƣợng (biểu ghi) Tỷ lệ %
Sách

13.136 81.6

Báo - Tạp chí
1509 9.5

Luận án, luận văn
1014 6.2

Đề tài NCKH
441 2.7

Tổng số
16.100 100

+ CSDL trực tuyến: Ngồi các CSDL do Trung tâm xây dựng, TTTT – TV
ĐHGTVT còn có tài ngun thơng tin rất lớn và phong phú thơng qua 8 CSDL trực
tuyến bằng tiếng Anh. Đây là các CSDL điện tử do Nhà trƣờng mua từ Dự án giáo dục
đại học mức C từ nƣớc ngồi. Các CSDL này bao gồm:
1. CSDL Tiêu chuẩn Giao thơng vận tải:
Đây là CSDL bao gồm các tiêu chuẩn của Hiệp hội Kỹ thuật đƣờng sắt và Bảo trì
đƣờng bộ Mỹ đƣợc sử dụng trong thiết kế, xây dựng, bảo trì, nâng cấp và sửa chữa
đƣờng sắt, các cơng trình đƣờng sắt, cầu đƣờng sắt, hầm…các tiêu chuẩn về thiết kế

đƣờng cao tốc, đƣờng phố, kiểm sốt tiếng ồn, biển báo tín hiệu giao thơng.
2. CSDL Tiêu chuẩn giao thơng vận tải của Viện tiêu chuẩn Anh (BSI).
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đây các CSDL của Viện tiêu chuẩn Anh thuộc các lĩnh vực Giao thơng đƣờng bộ
, kỹ thuật đƣờng sắt, kỹ thuật máy bay và phƣơng tiện hàng khơng, đóng tàu và kiến trúc
hàng hải….
3. Tạp chí điện tử của Viện điện - Điện tử - Kỹ thuật Mỹ.
(IEEEASPP Online-All Society Periodicals Package)
Đây là CSDL bao gồm 118 tạp chí chun ngành điện, điện tử và hơn 80.000 bài
báo của hơn 50.000 tác giả. Tồn bộ sƣu tập bao gồm 1 triệu tài liệu tồn văn (PDF).
4. CSDL tiêu chuẩn vê giao thơng vận tải của Viện tiêu chuẩn Anh (BSI).
CSDL bao gồm 20 tập tài liệu tồn văn dạng PDF về tiêu chuẩn giao thơng của
Viện tiêu chuẩn Anh do Nhà xuất bản British Standard Institution cung cấp.
5. Tạp chí điện tử tồn văn của Hội kỹ thuật dân dụng Mỹ (ASCE).
Với CSDL này bạn đọc có thể truy xuất tới hơn 30 tạp chí tồn văn về kỹ thuật
dân dụng, kỹ thuật xây dựng, thơng tin hồi cố
6. Sách điện tử KNOVEL: Engineering Subject Area Collection.
Là CSDL bao gồm 377 cuốn sách điện tử tƣơng tác thuộc 7 chủ đề:
Điện và kỹ thuật điện
Vật liệu xây dựng và xây dựng dân dụng
Cơ học và kỹ thuật cơ học
Mơi trƣờng và Cơng nghệ mơi trƣờng
Kỹ thuật tổng qt
Điện tử và chất bán dẫn
Kỹ thuật hàng khơng và Rada
7. Sách điện tử eBrary: ENGINEERING & TECHNOLOGY Subject Collection.
Từ trang web này NDT có thể tiếp cận tới 2000 đầu sách về Kỹ thuật cơ khí; kỹ
thuật hố học; cơng nghệ nanno, điều khiển học…
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×