Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Chuyên đề 3: phân tích hành vi và trau dồi kinh nghiệm đầu tư chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 13 trang )

1
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-1
Đại học KTQD
Ths. Nguyễn Đức Hiển Bộ môn TCQT&TTCK
chuyên đề 3
Phân tích hành vi
nhà đầu t và tổng kết
một số kinh nghiệm
trong đầu t trên
thị trờng chứng khoá
n
Việt Nam
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-2
Giảng viên
PGS.TS. Đàm Văn Huệ
GĐ Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng và T vấn về Ngân
hàng Tài chính và Chứng khoán, Đại học KTQD
Ths. Nguyễn Đức Hiển, Giảng viên Bộ môn TTCK
Khoa Ngân hàng Tài chính, Đại học KTQD
Tel: 8692857
PGĐ Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng và T vấn về
Ngân hàng Tài chính và Chứng khoán, Đại học
KTQD
Tầng 1, Nhà khách Đại học KTQD; Tel: 8698209
â


Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-3
NI DUNG C BN CA CHUYấN
Lý thuytv th trng hiuqu
c imcath trng CK VitNam
Tõmlývhnhvi ca nh ut trờn th trng
Phng phỏp chinthng tõm lý
Mt s lu ý khi u t trờn TTCK Vit Nam
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-4
ý nghĩa của việc nghiên cứu hành vi
Đối với các nhà đầu t
Đối với CTCK
Đối với các nhà quản lý
thị trờng
2
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-5
Lý thuyếtvề thị trường hiệuquả
• Trong nềnkinhtế cạnh tranh thì các nguồn tài nguyên
sẽđược phân phốivàsử dụng mộtcáchtốtnhất.
• Ngườinàotrả giá cao nhất cho nguồn tài nguyên đóthì
sẽđượcsở hữuvàsử dụng chúng.
• Vai trò củathị trường chứngkhoánlàphântíchcácđối
tượng có thểđầutư saochocóhiệuquả.

• Năm 1953, lần đầu tiên Maurice Kendall đãsử dụng
máy tính trong phân tích và giao dịch cổ phiếuvàđưa
ra kếtluận: “Giá cố phi
ếuthayđổingẫu nhiên”. Kếtquả
này đã đặtnền móng cho lý thuyếtthị trường hiệuquả.
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-6
Thị trường hiệuqủa
Thị trường hiệuquảđượchiểutheo3 khía
cạnh:
• Phân phốihiệuquả
• Hoạt động hiệuquả
• Thông tin hiệuquả
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-7
Thị trường hiệuqủa
• Phân phốicóhiệuquả là phân phối các
nguồnvốncóthểđầutư sao cho có hiệu
quả cao nhất.
• Hiệuquả về mặthoạt động khi các chi phí
giao dịch trong thị trường đượcquyết định
theo quy luậtcạnh tranh (các nhà tiếpthị và
môi giớichỉ kiếm đượclợi nhuận thông
thường thông qua các hoạt động của
mình).
• Hiệuquả về mặt thông tin khi giá hiệnhành

phản ả
nh đầy đủ và tứcthờitấtcả các
thông tin có ảnh hưởng tớithị trường.
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-8
Thị trường hiệuquả
• Giá cả chứng khoán được xác định tạimức cân
bằng và phảnánhđầy đủ thông tin hiệncótrên
thị trường.
• Việctăng giảmgiáchỉ do phản ứng với các
thông tin mới.
• Các thông tin mới không thể dựđoán được.
⇒Giá chứng khoán thay đổimộtcáchngẫu nhiên
không dựđoán được(học thuyếtvề tính ngẫu
nhiên – Random Walk).
Cần phân biệttínhngẫunhiêncủasự biến
động giá vớisự
bấthợplívề mứcgiá.
3
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-9
Sự bấthợplívề mứcgiá
• Giá cả chưaphảnánhđúng giá trị của
cố phiếu.
⇒Dựđoán trước đượcgiá.
Trong ngắnhạn:

Mua khi giá có khuynh hướng tăng
Bán khi giá có khuynh hướng giảm
• Liên hệ vớithựctế ViệtNam.
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-10
Các hình thái củathị trường
hiệuquả
• Hình thái yếucủathị trường (Weak Form)
Giá cả củacổ phiếu đãphảnánhđầy đỉ và kịp
thờinhững thông tin trong quá khứđầy đủ và
kịpthờinhững thông tin trong quá khứ về giao
dịch củathị trường như khốilượng giao dịch,
giá cả cố phiếu.
Ví dụ:
Quy luật: Giá cổ phiếugiảm vào ngày cuối
năm và lên cao vào ngày đầunămmới.
Dướinhững gi
ả thuyếtcủahìnhtháiyếu,
thị trướng sẽ xoá bỏ hiệntượng này -> giá cổ
phiếutrở nên thăng bằng.
=> Phân tích kỹ thuậtbị vô hiệuhoá.
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-11
Các hình thái củathị trường hiệuquả
• Hình thái trung bình củathị trường (Semi
strong form).

Giá cả củachứng khoán đãphảnánhtấtcả
những thông tin có liên qua đến công ty đã
đượccôngbố ra đến công chúng.
Bao gồm: - Thông tin trong quá khứ.
- Thông tin về năng lựcsảnxuất, dự
đoán thu nhập, đốithủ cạnh tranh v.v
=> Cả phântíchcơ bảnvàphântíchkỹ thuật
bị vô hiệu hoá.
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-12
Các hình thái củathị trường hiệuqủa
• Hình thái mạnh củathị trường (strong
form).
Giá củacổ phiếu đãphảnánhtấtcả
những thông tin cầnthiết có liên quan
đến công ty thậmchícả những thông
tin nộigián.
=>Khả năng kiếmlợi nhuậnsiêungạch là
khó xảyra.
4
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-13
Đặc điểmcơ bảncủathị trường chứng
khoán ViệtNam
Thị trường mớithiếtlậpvàhoạt động:
• Khung pháp lý chưachặtchẽ

• Các công ty chứng khoán còn ít.
• Các nhà quảnlývàđiềuhànhchưacókinh
nghiệm.
• Các nhà đầutư còn non trẻ.
• Hàng hoá trên thị trường chưanhiều và kém đa
dạng.
• Sự phát triểncủathị trường chưatương thích
với nhu cầucủanhàđầutư.
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-14
Đặc điểmcơ bảncủathị trường
chứng khoán ViệtNam
• Hiệuquả củathị trường yếutrêncả 3 mặt:
Phân phối, hoạt động và thông tin.
+Về phân phối-vấn đề cổ phần hoá, cổđông
chiếnlược, v.v
+Về hoạt động- xuấthiệnlợi nhuận độcquyền.
+Về thông tin-chưaminhbạch, kịpthời.
• Cổ phiếulưuhànhtrênthị trường chủ yếulà
từ nguồncổ phần hoá các DNNN.
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-15
Đặc điểmcơ bảncủathị trường
chứng khoán ViệtNam
• Thị trường OTC phát triểnmạnh mẽ,
vô tổ chứcvàmangtínhtự phát cao độ.

• Các qui luậtcủathị trường chưa được
phát huy.
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-16
Khai thác thông tin hữuhiệu
• Các báo cáo tài chính
• Phương pháp khai thác các thông
tin khác:
+ Liên kết thông tin
+ Qua các kênh khác
5
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-17
Hành vi của nhà đầu t
trên TTCK Việt Nam
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-18
Hành vi của nhà đầu t
trên TTCK Việt Nam
Thị trờng chứng khoán VN là không hiệu
quả ở mức yếu -> Giá chứng khoán không
tuân theo mô hình bớc đi ngẫu nhiên
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC

Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-19
Kiểm định 1: Tính ngại rủi ro của nhà đầu t
Tỡnh hung 1: Gi nh ụng (b) ó mua 1 chng khoỏn 1
thỏng trc õy vi giỏ 50.000 ng. Hụm nay, giỏ chng
khoỏn ú l 40.000 ng. ễng (B) ang cõn nhc xem cú nờn
bỏn chng khoỏn úvchu l 10.000 ng hay tip tc nm
gi trong 1 thỏng vi gi nh vo cui thỏng ti, cú tỡnh
hung sau:
50% xỏc sut xy ra vi giỏ chng khoỏn gim xung cũn
30.000 ng
50% xỏc sut xy ra vi giỏ chng khoỏn tng lờn, t
mc 50.000 ng
Gi s khụng cú cỏc chi phớ v giao dch hay thu. Vi cỏc
thụng tin trờn, ễng (B) s la chn phng ỏn u t no
trong 2 phng ỏn sau:
Phng ỏn A: Bỏn chng khoỏn ngy v chu l 10.000
ng
Phng ỏn B: Nm gi chng khoỏn trong 1 thỏng ti
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-20
Kiểm định 1: Tính ngại rủi ro của nhà đầu t
Tỡnh hung 2: Gi nh ụng (b) ó mua 1 chng khoỏn 1
thỏng trc õy vi giỏ 50.000 ng. Hụm nay, giỏ chng
khoỏn ú l 60.000 ng. ễng (B) ang cõn nhc xem cú nờn
bỏn chng khoỏn úhay tip tc nm gi trong 1 thỏng vi
gi nh vo cui thỏng ti, cú tỡnh hung sau:
50% xỏc sut xy ra vi giỏ chng khoỏn gim xung cũn

50.000 ng
50% xỏc sut xy ra vi giỏ chng khoỏn tng lờn, t
mc 70.000 ng
Gi
s khụng cú cỏc chi phớ v giao dch hay thu. Vi cỏc
thụng tin trờn, ễng (B) s la chn phng ỏn u t no
trong 2 phng ỏn sau:
Phng ỏn A: Bỏn chng khoỏn v thu li 10.000 ng
Phng ỏn B: Nm gi chng khoỏn trong 1 thỏng ti
6
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-21
Kiểm định 2: Tâm lý đầu t ngắn hạn
Tỡnh hung 3: Gi nh ụng (b) s hu c phiu ca cụng ty XYZ.
Theo ỏnh giỏ ca ụng (b) cụng ty cú trin vng phỏt trin v di
hn. Hin nay, giỏ c phiu ny gim vỡ thụng tin v kt qu kinh
doanh quý khụng kh quan. ễng (B) cú tip tc mua c phiu ny
hay khụng?
Tỡnh hung 4: Hin nay, ụng (b) khụng s hu c phiu XYZ
nhng theo ỏnh giỏ ca ụng (b), cụng ty ny cú trin vng phỏt
trin v di hn. Tuy nhiờn, giỏ chng khoỏn ny ang gim vỡ thụng
tin v kt qu kinh doanh quý khụng kh quan. ễng (B) cú tip tc
mua c phiu ny hay khụng?
Tỡnh hung 5: Hóy tng tng ụng (b) ó tr 200.000 ng
mua vộ xem 1 v kch. Trờn ng n nh hỏt, ụng (b) phỏt hin ra
rng mỡnh ó lm mt vộ. ễng (b) cú sn lũng mua 1 tm vộ khỏc
hay khụng?
Tỡnh hung 6: Hóy tng tng ụng (b) ang trờn ng n nh

hỏt xem 1 v kch m cha mua vộ (giỏ vộ l 200.000 ng) thỡ phỏt
hin ra b mt 200.000
ng. Lỳc ú, ụng (b) cú sn sng mua vộ
xem kch hay khụng?
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-22
Đo lờng yếu tố cảm tính
Khi o lng yu t cm tớnh ca nh u t, chỳng tụi tp
trung o lng 3 ni dung chớnh: (1) S lc quan ca cỏc nh
u t (cõu h

i A1 v A2); (2) Quan im nhỡn nhn, ỏnh giỏ
ca nh u t v giỏvdin bin v giỏ cỏc loi chng
khoỏn trờn th trng (cõu h

i A3 v A4); v (3) S tham gia
ca nh u t (cõu h

i A5 v A6)
xỏc nh cỏc nhõn t tỏc ng lờn yu t cm tớnh ca nh
u t, chỳng tụi chia thnh 3 nhúm nhõn t: nhúm 1 gm 25
nhõn t thuc v th trng; nhúm 2 gm 30 nhõn t khỏc
nhau thuc v bn thõn cỏc chng khoỏn, v nhúm 3 gm 12
nhõn t khỏc nhau thuc v bn thõn nh u t cú th tỏc
ng lờn quyt nh u t.Mi ch tiờu u cú 7 mc

ngi tr li la chn, t 1 l khụng quan trng (hoc khụng
hon ton ng ý) n 7 l rt quan trng (hon ton ng ý).

â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-23
Kết quả đo lờng yếu tố
cảm tính của nhà đầu t
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-24
Th nht: v thỏi v hnh vi ca nh u t i
vi ri ro v doanh li (Tỡnh hung 1,2)
i vi tỡnh hung 1, cú 69% nh u t chn
phng ỏn B v 31% chn phng ỏn A. i vi
tỡnh hung 2, cú 56% nh u t chn phng ỏn
A v 44% chn phng ỏn B. Kt qu trờn cho
thy, nh u t trờn TTCK Vit Nam khụng
hon ton tuõn theo thuyt k vng hp lớ, cỏc
nh u t
chp nhn ri ro trong tỡnh hung 1
nhng li ngi ri ro trong tỡnh hung 2
.
7
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-25
Thứ hai: về thái độ và hành vi của nhà đầu tư đối
với việc đầu tư mang tính dài hạn
(Tình huống 3,4,5,6)

•Trả lời tình huống 3 và 4, có 54% nhà đầu tư trên TTCKVN
hiện đã sở hữu cổ phiếu XYZ sẽ tiếp tục mua cổ phiếu XYZ
nhưng đối với các nhà đầu tư hiện chưa sở hữu cổ phiếu
XYZ có đến 78% nhà đầu tư sẵn sàng mua cổ phiếu.
•Kết quả trả lời tình huống 5 và 6 có sự khác biệt rõ rệt.
Trong tình huống 5, có 58% nhà đầu tư sẵ
n sàng mua vé mới
vào xem kịch, còn tình huống 6 có đến 71% nhà đầu tư sẵn
sàng mua vé vào xem dù biết mình đã bị mất 200.000 đồng.
Kết quả này cảng khẳng định, nhà đầu tư không phải là các
nhà đầu tư theo lý trí, không tuân thủ theo lý thuyết lợi ích kỳ
vọng (expected utility theory). Các hành vi đầu tư xuất phát
từ các yếu tố tâm lý, thuộc về cảm tính chứ không hoàn toàn
dựa trên lý chí.
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-26
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-27
• V

s

l

c quan. Kết quả điều tra cho thấy, nhà đầu tư Việt nam
khá lạc quan về triển vọng phát triển của thị trường (=3.9). Trả

lời đồng ý với nhận xét A1 ở mức 4 đến 7 là 53.98%, chỉ có 9.66%
phản đối ở mức 1 và 15.34% phản đối ở mức 2. Đối với nhận xét
A2, có 69,32% trả lời đồng ý ở mức 4 đến 7, chỉ
có 3.98% phản
đối ở mức 1 và 9.09% phản đối ở mức 2.
• V

đánh giá c

a nhà đ

u tư v

TTCKVN. Kết quả trả lời các nhận
xét A3 và A4 cho thấy, phần lớn các nhà đầu tư đều cho rằng, giá
của các chứng khoán trên TTCKVN đang được đánh giá cao
hơn so với giá trị tính toán dựa trên các phân tích cơ bản ( =
5.49, có 84.67% trả lời ở mức 4-7). Điều này cho thấy, việc xác
định giá chứng khoán trên TTCKVN đã thoát ly khá xa khỏi các
phân tích cơ bản. Nhà đầu tư không dựa trên các phân tích cơ bản
để quy
ết định đầu tư. Đối với nhận xét A4, có đến 46.02 phản đối
ở mức 1-3, chỉ có 25% đồng ý ở mức 5-7. Điều này cho thấy mức
độ lạc quan về diễn biến giá chứng khoán trong tương lai. Kết
luận này ủng hộ các nhận xét về sự phát triển quá nóng, mang
tính bong bóng về giá các chứng khoán trên TTCKVN hiện nay.
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-28

• V

m

c đ

tham gia đ

u tư. Kết quả điều tra cho thấy, mức
độ dự kiến tham gia đầu tư trên TTCKVN vào thời điểm hiện
tại là khá cao (= 5,05). Các nhà đầu tư có kế hoạch tăng vốn
đầu tư trên TTCK trong vòng 12 tháng tới (= 4,0). Tuy nhiên,
khi được hỏi quan điểm A6, phần lớn đều trả lời ở mức 3 và
4 (46.03%), điều này cho thấy tâm lý đầu tư mang tính “ngắn
hạn” c
ủa các nhà đầu tư chứng khoán Việt Nam. Một phần
trong các nguyên nhân này là do thị trường còn nhỏ và dễ bị
tác động, tổn thương như các kiểm định về tính hiệu quả của
thị trường đã kết luận.
8
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-29
Cỏc nhõn t tỏc ng lờn yu t cm tớnh
ca nh u t chng khoỏn Vit Nam
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-30

Nhân tố thuộc về thị trờng
Trong s 25 nhõn t thuc v th trng nh hng n yu
t cm tớnh ca nh u t, nhõn t lói sut tin gi thp (=
5.61), nhõn t v trin vng phỏt trin ca nn kinh t VN (=
5,38), mc t tin v trng thỏi u t ca cỏc nh u
t cú t chc (= 5,18) cú tỏc ng mnh nht
n vic ra
cỏc quyt nh ca cỏc nh u t trờn TTCK. Tip theo l
cỏc nhúm nhõn t khỏc nh s phỏt trin ca th trng ti
chớnh (= 5.06).
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-31
Cỏc nhúm nhõn t

cú tỏc

ng

m

c t

4-5 bao gm: s hỏm
li ca cỏc nh u t (= 4.03); thu nhp t cỏc cụng ty (=
4.08); trit lý kim tin nhanh chúng t TTCK (= 4.15); s
gim giỏ ca VN so vi ng USD (= 4.19); s ni lng v
c ch kinh doanh i vi cỏc nh u t trờn TTCK (= 4.3);
giỏ xng du (= 4.42), cỏc thụng tin t Internet (= 4.43); s

m rng ca cỏc qu u t (= 4.47); cỏc cõu chuyn v cỏc
nh u t thnh cụng trờn TTCK (= 4.62); sc chu
ng
ri ro ca cỏc nh u t (= 4.62); cỏc chớnh sỏch liờn quan
n kinh doanh ca chớnh ph (= 4.66); hiu qu hot ng
ca TTCK (= 4.79); s st gim v li tc khi u t trờn th
trng bt ng sn (= 4.81); s ct gim chi phớ ca cỏc
cụng ty niờm yt (= 4.82); sn nh v mụi trng chớnh tr
Vit Nam (= 4.94); T l lm phỏt (= 4.95).
Cỏc nhõn t

thu

c v

th

tr

ng tỏc

ng y

u lờn y

u t

c

m

tớnh c

a nh

u t (m

c



ng ý < 4) gm: t l tht
nghip (3.68); s st gim v li tc khi u t trờn th
trng vng (3.7); s tip th ca cỏc cụng ty chng khoỏn
(3.8);
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-32
Nhân tố thuộc về chính chứng khoán
(tổ chức niêm yết hoặc đăng ký giao dịch)
9
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-33
Trong s cỏc nhõn t thuc v chng khoỏn tỏc ng lờn s
cm tớnh ca nh u t, yu t quan trng nht l vic cỏc
nh u t nc ngoi ang u t vo chng khoỏn ú(=
5,95), tip sau l thng hiu ca t chc phỏt hnh (= 5,69),
cỏc nh u t ln ang u t vo chng khoỏn ú (= 5,65).

Cỏc nhõn t tỏc ng mnh n yu t
cm tớnh gm:
khuyn ngh ca cỏc nh phõn tớch; nghiờn cu th trng (=
5.52); cht lng qun tr trong doanh nghip (= 5.49); cỏc
din bin v giỏ chng khoỏn trong quỏ kh (= 5,41); kh
nng thanh toỏn lói (= 5.41); tin n (= 5.22); ch s N
(=5,21); cht lng ti sn; ROA (=5.11); tỡnh hỡnh ca ngnh
(= 5.1).
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-34
Cỏc nhúm nhõn t tỏc ng mc trung bỡnh (t mc 4-5
gm): mua bỏn ni giỏn (=4.69); quy mụ ca cụng ty (= 4.68);
cỏc thụng tin v ch s hu, khỏch hnh v i th cnh tranh
ca cụng ty (= 4.66); t l s hu ca cỏc t chc (=4.62);
ROE (=4.52); ROI (=4.44); khuyn ngh t cỏc nh phõn tớch
nghip d (=4.16). Cỏc nhõn t tỏc ng yu n yu t cm
tớnh ca nh u t bao gm: giỏ tr ghi s (=3.97); k vng
vo vi
c chia tỏch c phiu (=3.94); c tc (=3.78); thy quen
thuc vi sn phm v dch v ca cụng ty niờm yt (=3.73);
dũng tin trờn c phiu (=3.7); ch s vũng quay hng hoỏ
(=3.7); khuyn ngh ca cỏc nh mụi gii chng khoỏn
(=3.68); T s Ti sn lu ng/N ngn hn (=3.47); kh
nng b thõu túm ca cụng ty niờm yt (=3.35); cm nhn trc
giỏc, vụ hỡnh do chng khoỏn ú mang li (=3.24); v trớ a lớ
ca cụng ty (= 3.01).
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC

Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-35
Nhân tố thuộc về nhà đầu t
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-36
Trong s 12 nhõn t thuc v nh u t, yu t t tin
s kim mc li cao hn th trng cú nh hng nht
n cỏc quyt nh ca nh u t (= 5,41), tip sau l
vic cỏc nh u t khụng thớch bỏn chng khoỏn
trng thỏi l m quyt tõm theo ui th trng (=
4,88). Cỏc yu t cú tỏc ng yu n c
m tớnh ca
nh u t bao gm: hin ang nm gi danh mc u
t cú th a dng hoỏ d dng (3,6); kh nng chu
ng khi giỏ chng khoỏn o chiu (3.58).
10
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-37
KÕt luËn
• Yếu tố cảm tính có tác động chủ yếu lên các quyết
định của các nhà đầu tư Việt Nam. Các kết quả của
phân tích cơ bản không có vai trò trọng yếu trong
việc ra các quyết định mua bán của nhà đầu tư
trên TTCK Việt Nam.
• Các nhà đầu tư Việt Nam không phải là các nhà
đầu tư theo lý trí, không hoàn toàn tuân theo

thuyết kỳ vọng hợp lí, họ chịu ảnh hưởng mạnh bởi
các y
ếu tố cảm tính trong quá trình đầu tư. Các
nhà đầu tư tích cực luôn tìm kiếm các cơ hội “đột
biến” để thu lợi.
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-38
• Có hiện tượng mua bán theo tâm lý dưới sự phát triển
khá “nóng” của TTCKVN. Các nhà đầu tư trong nước
có xu hướng mua bán theo các nhà đầu tư nước ngoài và
các nhà đầu tư có tổ chức. Các diễn biến về giá chứng
khoán trong quá khứ tác động khá mạnh lên quyết định
đầu tư (phù hợp với đánh giá TTCKVN là không hiệu
quảởmức yếu).
• Yếu tố lạc quan có phần thái quá về triể
n vọng phát
triển của TTCK cũng như tâm lý quá tự tin của nhà đầu
tư làm cho cầu về giá chứng khoán có xu hướng tăng
mạnh kéo theo giá chứng khoán tăng nhanh một cách
đột biến.
• Tâm lý đầu tư ngắn hạn phổ biến trên TTCK Việt Nam
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-39
Đặc điểmcủa các nhà đầutư ViệtNam
• Chủ yếulàđầutư theo cảmtính
• Đầutư theo sốđông

• Đầutư theo các đạigia.
• Nhóm chuộng cờ bạc.
-Dễ chia sẻ thông tin
-Chỉ tính toán ngắnhạn.
• Không biết và không có sự phân tích.
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-40
Ưu điểmcủa đầutư theo sốđông
• Thông tin đượchộitụ và kiểmnghiệmtheosốđông.
• Không mấtnhiềuthời gian tìm hiểuvàphântích.
• ChínhsáchcủaNhànướcvàmục tiêu chính trị.
11
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-41
Nhược điểmvàkhắcphục
• Đề phòng tham gia thị trường muộn.
• Cầnphảixemlại độ dài củachukỳ tăng giá (tuần, tháng).
• Tháng tham gia thị trường, cầntránhcuốichukỳ.
• Sựđầutư quá đà: l
ý thuyết ‘Con chồn canh gác”
• Lý do và thời điểm “Tháo chạykịpthời” thời điểmvàthứ
tựưutiên.
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-42

Một số lưu ý khi đầu tư
trên TTCK Việt Nam
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-43
Chu kỳ và thời điểmmuabán
chứng khoán
• Theo ngày nghỉ.
+“Chu kỳ cuốivàđầutuần”.
+Thứ 2 ngày 19/10/1987.
• Theo tháng trong năm.
+ Tháng cuốinămvàđầunăm
+Tháng “đạihội”.
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-44
Nhìn dài hạnkhiđầutư theo sốđông
• Theo sốđông nhưng vẫncần phân tích các
chỉ tiêu dài hạn:
- Lý do.
-Những tiêu thứccơ bảncần xem xét.
• Tuổi đờicủa công ty
• Theo Warren Buffett: Chỉ nên đầutư vào
Công ty có thâm niên trên 10 năm (VN 8-10
năm)
• Ngành nghề kinh doanh.
12
â

Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-45
ầu t ngắn hạn
Phân tích giao dịch và quy mô đặt lệnh
trong 5 phiên, 10 phiên, 22 phiên
Diễn biến VN-Index và các cổ phiếu
blue-chip có vai trò chi phối thị trờng
Xem xét xu hớng biến động giá và
khối lợnggiaodịch
Giao dịch của nhà đầu t nớc ngoài
Thông tin về phân tích cơ bản
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-46
Xây dựng danh mục đầu t dài hạn
ặc điểm thị trờng
P/E thấp
Thị trờng không thực sự sôi động
(xem diễn biến giá, khối lợng khớp
lệnh, quy mô giao dịch)
Giá cả ít biến động
Giá cổ phiếu phụ thuộc nhiều vào tình
hình kinh doanh của DN
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-47
ầu t dài hạn

Xác định mức độ chấp nhận rủi ro và sinh lời
dự kiến
Các thông tin phân tích cơ bản cổ phiếu
Phân tích vĩ mô và TTCK
Phân tích ngành
Phân tích công ty
Xây dựng bảng tiêu chuẩn của danh mục
Xây dựng bảng theo dõi danh mục
Chọn chứng khoán phù hợp với mục tiêu và
nguồn lực tài chính của cá nhân
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-48
Nguyên tắc bán cổ phiếu
(tham khảo)
Cắt giảm thua lỗ
Bỡnh tnh và đừng rời xa các cổ phiếu blue chip
Quy luật bán:
Sự sụt giảm doanh lợi nghiêm trọng trong 2 quý liên
tiếp
Giá cổ phiếu đi vào mức giá mới vợt điểm then
chốt nhng khối lợng giao dịch ngày hoặc tuần ít
hơn tuần, ngày trớc đó
Giá cổ phiếu phá vỡ các mô hỡnh cơ bản, đi kèm
khối lợng giao dịch lớn
Giá cổ phiếu tng trong vài tháng và hỡnh thành
một số đờng cơ bản
Cổ phiếu blue chip bị bán tháo
Có 1 đợt tng giá kéo dài và đã xuất hiện khe hở

Giá giảm đi kèm với khối lợnggiaodịchlớn
13
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-49
Nguyên tắc lựa chọn cổ phiếu của J.ONeil
Doanh lợi
Vấn đề xoay vòng của cổ phiếu
Doanhsốbánhàng
Lợi nhuận biên
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần
Xếp hạng về Doanh số + Lợi nhuận + ROE
Sở hucủathànhviên HQT
Cổ phiếu nằm trong khoảng tng giá
Ngành
Dòng chảy vốn của thị trờng
Thị trờng đang quan tâm đến khu vực kinh tế nào
Sản phẩm
Các đơn đặt hàng
Sự tham gia của các quỹ đầu t
Mứcđộhiểurõvàtin cậyvềcôngty
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-50
50
Một số lu ý khi đầu t cổ phiếu
1. Bạn là nhà đầu t dài hạn hay ngắn hạn
2. Vốn của bạn là bao nhiêu? Bạn chịu rủi ro nh

thế nào?
3. Chiến lợc đầu t của bạn
- đầu t giá trị
- đầu t tang trởng
- đầu t theo đám đông
- đầu t theo đại gia
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-51
51
8. Hãy xác định minh có thể đầu t phảI cần chấp nhận
thiệt hại
9. Kỹ nang mua và bán chứng khoán đều quan trọng nh
nhau
10. Xác định thời điểm mua bán
-
1 hay nhiều cổ phiếu
-sốlợng tiền, cổ phiếu
-mứcgiá
11. đừng hy vọng mua giá thấp nhất bán giá cao nhất.
mua cao để bán cao hơn nhng hãy mau thoát khỏi thị
trờng
12. hãy bắt đầu bằng số tiền nhỏ và đầu t thành từng đợt
vào một số loại cổ phiếu. Không bỏ hết trứng vào một giỏ
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-52
52

13. Thị trờng có lúc lên, lúc xuống là tất yếu. đừng hoảng
sợ và mất niềm tin, nếu không sẽ bỏ lỡ cơ hội. tính kỹ quá
cũng để mất cơ hội
14. Bí quyết chọn mua cổ phiếu của warrant buffet
mua cổ phiếu thấp hơn mệnh giá hay giá trị sổ sách
15. Bí quyết chọn mua cổ phiếu của david katzen
- mua cổ phiếu có p/e thấp
- cổ phiếu có roe tang nhất quán
- cổ phiếu mà lãnh đạo công ty đang mua vào
- cổ phiếu có công nợ thấp
- cổ phiếu mua bán nội bộ sôI động
- cổ phiếu có thành tích gây ngạc nhiên

×