Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

đồ án kỹ thuật cầu đường Thiết kế đê Quỳnh Dị, huyện Quỳnh Lưu – tỉnh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 124 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT BỜ BIỂN
MỤC LỤC
2
HẦN I 4
TỔ 4
QUAN 4
4
5
C 5
ƠNG 1 5
GIỚI THIỆU CHUNG V 5
ĐỒ ÁN CHƯƠNG 1 NÊU RA TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỒ ÁN, TỪ ĐÓ XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU
VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU, XÁC ĐỊNH CÁC PHƯƠNG PHÁP, CÔNG CỤ CẦN SỬ DỤNG TỚI
KHI LÀM ĐỒ ÁN. TRONG CHƯƠNG NÀY, CŨNG TÓM LƯỢC LẠI KẾT CẤU CỦA ĐỒ 5
N. 5
1.1TINH CẤP THIẾT CỦA Đ 5
HỊ… 7
C 7
ƠNG 2 7
GIỚI THIỆU CHUNG XÃ QUỲNH DỊ HUYỆN QU 7
H LƯU QUYNH DỊ LÀ MỘT XÃ VEN BIỂN CÓ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, XÃ HỘI THUẬN LỢI CHO PHÁT TRIỂN
KINH TẾ VÙNG BIỂN. TRONG CHƯƠNG NÀY SẼ GIỚI THIỆU ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ
HỘI CỦA HUYỆN,XÃ ĐÂY LÀ CƠ SỞ CHO NHỮNG PHÂN TÍCH CHỌN LỰA GIẢI PHÁP CÔNG TRÌNH CŨNG NHƯ
VIỆC ĐỀ XUẤT PHƯƠNG THI CÔNG TRONG PHẦN CHUYÊN ĐỀ CỦA Đ 7
ÁN.2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHI 7
7
2.1.1 VỊ TRÍ ĐỊA 7
7
HÌNH 2.1: BẢN ĐỒ VỊ TRÍ VÙNG DỰ ÁN ĐÊ QUỲNH 8
P = % 16
NG VGIÓ 17


2.1. 4 ĐẶC Đ 17
M HẢI VĂN 17
A. T 17
ng lớn hơn, nên yêu c 37
KINH ĐỘ ĐÔNG, TIẾN HÀNH TRA BNG (TRA BẢNG 4.1) 42
BNG 4.1 MỰC NƯỚC TRUNG BÌNH , MỰC NƯỚC TRUNG BÌNH , MỰC ƯC TRIỀU Ự TRỊ 42
MNTB 42
(CM) 42
CỰC TRỊ DỰ BÁO THEO CHU KỲ 19 NĂM 42
NGÀY,THÁNG, NĂM 42
MAX(CM) 42
NGÀY,THÁNG, NĂM 42
MIN(CM) 42
150 42
01/01/1987 42
SVTH:TRƯƠNG HỒNG TƯỜNG LỚP: 47B
- 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT BỜ BIỂN
267 42
14/06/1987 42
15/06/1987 42
17 42
17 42
IÊN VĂN TẠI TRẠM LẠCH THỚI (9 0 06N, 105 0 40E) 42
(HƯỚNG DẪN THIẾT KÊ 42
P 6 CỦA KHUNG BTCT PHÍA BIỂN VÀ KHỐI BÊ TÔNG PHÍA ĐỒNG 93
93
- ÁP LỰC GIγ T (6-1) 93
DỤNG VÀO TƯỜN;- 93
P LỰC SÓNG TÁC DỤNG VÀO TRỌNG LƯỢNG ( N ) 93

ƯỜNG THỂ TÍCH TÍNH TOÁN CHO 1 M DÀI TƯỜNG ( M 93
1.1 TR γỌN TRỌNG LƯỢNG RIÊNG CỦA VẬT LIỆU (γ LƯỢNG BẢN THÂN TƯN ) 93
NG BÊ N – HỆ SỐ VƯỢT TẢI 93
NG CỤT THÉP 93
P = V. .N 93
TRONG ĐÓ : 93
93
P – 93
V – 3 ) - BTCT = 25000 ( N/M 3 ) 93
93
93
(TRA BẢNG 6-1 TIÊU CHUẨN 285-2002 TCXDVN ) 93
N BT = 1,05 VỚI VẬT LIỆU 93
ỦA TƯỜ NGLÀM BNG BÊTÔNG 93
C 93
ATƯỜNG ĐỈNH THÀNH 4 PHẦN NHƯ H = 656N = 0,65 6KN 93
N 4,200 KN 94
P 4 = 0,5.1.2 5 000.1,05 13125 N = 13,125 94
P = 0,656+3,94+4,20+ 94
LƯỢNG CỦA KHUNG BTCT PHÍA BIỂN V 94
THAY CÁC SỐ LIỆU VÀO CÔNG THỨC (6-2) 95
TẢI TRỌN 95
ính toán 111
Hình 6. 12 Cửa sổ tính toán 111

SVTH:TRƯƠNG HỒNG TƯỜNG LỚP: 47B
- 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT BỜ BIỂN
LỜI CẢM Ơ
Sau 14 tuần làm đồ án tốt nghiệp, với sự cố gắng nỗ lực của bản thân và được

sự hướng dẫn tận tình của Th.S Nguyễn Quang Lươn , cùng các thầy cô giáo trong
khoa Kỹ thuật Biển - trường Đại học Thủy lợi, em đã hoàn thàn đ ồ án tốt nghiệp v
ới đề tà
i
“ Thiết kế đê Quỳnh Dị, huyện Quỳnh Lưu – tỉnh NghệA
.
Qúa trình làm đồ án tốt nghiệp, đã giúp em hệ thống lại kiến thức đã được học và
giúp em biết cách áp dụng lí thuyết vào thực tế, làm quen với công việc của một kỹ
sư thiết kế công trình bển . Đây là đồ án tốt nghiệp sử dụng tài liệu thực tế công
trình thủy lợi và vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học. Mặc dù đã cố gắng nhưng
trong đồ án em chưa giải quyết hết các trường hợp có thể xảyra , giới hạn nghiên
cứu còn hạn hẹp. Bên cạnh đó trong quá trình tính toán và lựa chọn phương án thiết
kế, do còn hạn chế về kiến thức và hiểu biết thực tế nên trong đồ này không tránh
khỏi những sai só

Em kính mong nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn, của các thầy cô gáo , giúp cho đồ
án của em được hoàn chỉnh hơn, từ đó kiến thức chuyên môn cũng được hoàn thiện
và nâng c
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kỹ thuật Biển, Cán
bộ công ty Cổ Phần TVTK Thủy Lợi thành phố Vinh tỉnh Nghệ An, Cán bộ, nhân
dân xã Quỳnh Dị, nơi em về thực tế trong thời gian thực tập tốt nghiệp, đặc biệt là
Th.S Nguyễn Quang Lương đã giúp đ , hướng dẫn tận tình, tạo điều kiện cho em
hoàn thành đồ án n
.
Em xin chân thành cảm
!
HàNộ i, ngày 17 tháng 05 năm 2
SVTH:TRƯƠNG HỒNG TƯỜNG LỚP: 47B
- 3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT BỜ BIỂN

0
Sinh viên thực h
n
TRƯƠNG HỒN
TƯỜNG

HẦN I
TỔ
QUAN

SVTH:TRƯƠNG HỒNG TƯỜNG LỚP: 47B
- 4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT BỜ BIỂN

C
ƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG V
ĐỒ ÁN Chương 1 nêu ra tính cấp thiết của đồ án, từ đó xác định mục tiêu và
phạm vi nghiên cứu, xác định các phương pháp, công cụ cần sử dụng tới khi làm đồ
án. Trong chương này, cũng tóm lược lại kết cấu của đồ
n.
1.1Tinh cấp thiết của đ
án.
NamViệt với đặc điểm tự nhiên đặc thù (Khí hậu nhiệt đới gió mùa, bờ biển
dài và hẹp ) cũng là một đất nước chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự thay đổi bất
thường của thiên nhiên. Theo thống kê hàng năm nước ta phải gánh chịu rất nhiều
trận bão (trung bình khoảng 8 đến 10 trận / năm) và vô số các địa chấn nhỏ. Điển
hình nhất trong năm 2005 có đến 3 cơn bão đổ bộ liên tục vào nước ta. Thời gian
cụ thể như sau: Bão số 2 ngày 31/7/2005; Bão số 6 ngày 18/9/2005 và cơn bão số 7
là cơn bão mạnh nhất ngày 27/9/2005. Các cơn bão này vào đã gây vỡ hàng loạt

tuyến đê biển, mặc dù không gây thiệt hại nhiều về ngườiMyanmar như , nhưng với
nước ta, do hệ thống đê và các công trình hỗ trợ đê thường không đồng bộ và mang
tính chất manh mún, cục bộ. Do đó, khi xảy ra bão với cường độ chưa thật mạnh
nhưng cũng gây ra những tổn thất to lớn về người và của. Mặt khác, những hậu quả
do bão gây ra không chỉ có trước mắt mà về lâu dài còn ảnh hưởng lớn đến tình
hình phát triển chung của cả nền kinh tế, cũng như kéo theo hàng loạt vấn đề
nghiêm trọng khác như: dịch bệnh, đói nghèo, dân trí thấp, tiến trình phát triển xã
hội bị chậm
ại…
Hậu quả do các cơn bão số 6, số 7 trong 2005 gây ra . Cơn bão số 6 đổ bộ trực
tiếp vào xã Quỳnh Dị ngày 18/9/2005. Đoạn cầu Đền Cờn do bị sóng đánh giữ dội
SVTH:TRƯƠNG HỒNG TƯỜNG LỚP: 47B
- 5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT BỜ BIỂN
gây hậu quả nghiêm trọng. Đoạn gần trại Tôm Quỳnh Dị bị song làm thiêt hại năng
nề. Bảo vệ ổn định cuộc sống của nhân dân trong vùng thường xuyên bị bão và triều
dâng đe doạ của thiên tai đối với người dân nơi đây rất cao. Vị trí công trình đê
Quỳnh dị là rất xung yếu, chịu ảnh hưởng trực tiếp của sóng do bão đổ bộ trực tiếp
lên vùng bờ nguy cơ xói lở sẽ gây nên thảm hoạ khôn lường, ảnh hưởng nghiêm
trọng đến cuộc sống nhân dân.Vì vậy việc dầu tư và xây dựng đê biển xã Quỳnh Dị
là cần thiết và cấp b
h. 1.2 Mục tiêu của đồ
.
Việc xây dựng tuyến đê Quỳnh Dị là hoàn toàn phù hợp với yêu cầu phát triển
tiểu ngành và nhu cầu mong muốn thiết thực của người dân ở địa
ương.
1.3 Phạm vi của
ồ án.
- Đồ án được xét tong phạm vi huyện Quỳnh Lưu tinh Nghệ An, cụ thể hơn là tại
xã Quỳnh Dị khu vực xây dựng đo

đê.
- Bước đàu nghiên cứu và phát triển kinh tế xã hội vùng ve
biển.
1.4 Các phương pháp thực hiệ
đ Kế thừa từ các đồ án đã thực hiện.
á Thống kê, tham khảo từ các tài liệu có trước.
Nghiên cứu hiện trường
Sử dụng phần mềm: Exc-
- el, Excel là công cụ tính toán rất hữu ích và được sử dụng nhiều trong đồ án, giúp
giảm khối lượng tính toán khi tính lặp, tính toán vẽ đ
SVTH:TRƯƠNG HỒNG TƯỜNG LỚP: 47B
- 6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT BỜ BIỂN
hị….
C
ƠNG 2
GIỚI THIỆU CHUNG XÃ QUỲNH DỊ HUYỆN QU
H LƯU Quynh Dị là một xã ven biển có điều kiện tự nhiên, xã hội thuận lợi cho
phát triển kinh tế vùng biển. Trong chương này sẽ giới thiệu điều kiện tự nhiên và
điều kiện kinh tế xã hội của huyện,xã đây là cơ sở cho những phân tích chọn lựa
giải pháp công trình cũng như việc đề xuất phương thi công trong phần chuyên đề
của đ
án.2.1 Điều kiện tự nhi
.
2.1.1 Vị trí địa
SVTH:TRƯƠNG HỒNG TƯỜNG LỚP: 47B
- 7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT BỜ BIỂN
Hình 2.1: Bản đồ vị trí vùng dự án đê Quỳnh
.

Công trình thuộc xã Quỳnh DỊ, cách thị trấn Quỳnh Lưu khoảng 19km về
phía Đông Bắc,cách đường Quốc lộ IA khoảng 5 Km, cách cửa Lạch Cờn 2 Km.
Toạ độ địa lý nằm trong khoảng
1
o 14’ vĩ độ Bắc,
0
o 44’ kinh độ Đô
.
2.1.2 Đặc điểm về địa hình,sông số
.
Nghệ An là một tỉnh có mật độ sông suối tương đối dày đặc (từ 0,6 đến 0,7 km
k
2 ). Có 7 con Sông chảy trực tiếp ra biển, lớn nhất là Sông Lam (Sông Hoàng Mai,
Sông Khe Dừa, Sông Độ Ông, Sông Băng, Sông Dứa, Sông Cửa Lò, Sông Lam).
Sông Lam là hệ thống sông lớn thứ 2 (sau Sông Mã) của các tỉnh miền trung, có
tổng diện tích lưu vực 27.2
0
km 2 , bắt nguồn từ nước bạn Lào chảy theo hướng
Đông Nam ra biển tại Cửa Hội, chiều dài 5
km.
Sông Hoàng Mai là con Sông lớn nhất ở Quỳnh Lưu, bắt nguồn từ các dãy núi
phía Tây huyện Quỳnh Lưu, bao gồm nhiều suối nhỏ hợp thành. Sông Hoàng Mai
đổ ra biển tại Cửa Trạp. Diện tích lưu vực sông Hoàng Mai tính đến cửa sông (Cửa
Trạ
)
là 370 km 2 , chiều dài 80km. Đây là con sông duy nhất cung cấp nguồn nước
ngọt cho khu vực Hoàng Mai. Do địa hình phức tạp, nhiều núi cao, lại hẹp về chiều
ngang theo hướng Đông - Tây nên sông suối ở Nghệ An nói chung và Quỳnh Lưu
nói riêng ngắn và hẹp, độ dốc lớn, nước chảy xiết nên lũ thường lên nhanh,
uống nhanh.

2.1.2 Đặc điểm
ề địa chất.
Qua khảo sát địa chất bằng công tác khoan tay thăm dò dọc tuyến đê bao, dọc các vị
trí cống tiêu với 38 hố khoan, lập mặt cắt dọc đê và 12 mặt cắt dọc các vị trí cống
SVTH:TRƯƠNG HỒNG TƯỜNG LỚP: 47B
- 8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT BỜ BIỂN
tiêu. Sau đây chúng tôi báo cáo đánh giá điều kiện địa chất công trình tuyến đê bao
theo thứ tự các lớp đất phân bố từ trên x
ng như
u.
Lớp 1 :
Đất nhân công đắp đê loại đất hỗn hợp màu xám nâu. Trạng thái đất hơi ẩm, nửa
cứng. Kết
u chặt vừa.
Lớp này là đất đắp bờ đê phân bố từ đầu về hết tuyến đê, có bề ÷dày từ 1,50m
1,80m, cao trình mặt lớp là cao trình mặt đê hiện tại từ +2,70m đến +2,90m, đáy lớp
kết thúc ở cao trình từ +1,20
đến +1,30m.
Lớp có các chỉ tiêu cơ lý, lực họ
em bảng 1 )
Lớp nén lún vừa, chịu lực được, khi nâng cấp đê lớp đủ điều k
n ổn địn

Lớp 2a :
Đất sét màu xám nâu. Trạng thái đất ẩm, dẻo cứng. Kết cấu chặt vừa
n kém chặt.
Lớp này phân bố đều khắp từ đầu tuyến đê bao đến cuối đê, có bề dày mỏng÷
chỉ từ 0,50m 1,0m, cao trình mặt lớp ở +1,20m đến +1,50m, đáy lớp kết thúc ở cao
trình +0,8

đến +0,20m.
Lớp có các chỉ tiêu cơ lý, lực học
Xem bảng 1)
SVTH:TRƯƠNG HỒNG TƯỜNG LỚP: 47B
- 9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT BỜ BIỂN
Lớp có kết cấu chặt vừa đến kém chặt, song đối với tuyến đê lớp sẽ không gây ả
hưởng
.
Lớp 2b:
Đất sét màu xám đen,lẫn tạp chất hữu cơ, Trạng thái đất ướt, dẻo mềm đến dẻo
chảy. Kết
ấu mềm yếu.
Lớp này phân bố dưới nền suốt dọc tuyến đê bao, có bề dày thay ÷đổi từ 2,20m
3,30m, có nhiều chỗ bề dày chưa xác định, cao trình mặt lớp ở từ +0,20m đến
+0,80m, đáy lớp kết thúc ở cao trình -1,50m đến -2,90m, nhiều chỗ lớp
ưa xác định
Lớp có các chỉ tiêu cơ lý, lực học
Xem bảng 1)
Lớp mềm yếu, khả năng c
u lực
m.
Lớp 2:
Đất sét kẹp cát màu xám đen. Trạng thái đất ẩm, dẻo mềm đến dẻo chảy. Kết
u kém chặt.
Lớp này phân bố dưới nền tại các vị trí c
ng ti
êu từ
0+03
0 đến

K 0+1
50 và
1+50
0 đến K
1+720 và đoạn cuối đê bao, có bề dày chưa xác định, cao trình mặt lớp thay đổi từ
-3,50
đến -3,80m.
Lớp có các chỉ tiêu cơ lý, lực học
Xem bảng 1)
Lớp mềm yếu, khả năng c
SVTH:TRƯƠNG HỒNG TƯỜNG LỚP: 47B
- 10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT BỜ BIỂN
u lực k
.
Lớp 3 :
Đất sét lẫn nhiều dăm sạn màu vàng, nâu xám. Trạng thái đất hơi ẩm, nửa
cứng đến cứng. Kết
u chặt vừa.
Lớp này chỉ mới gặp ở những vị trí khoan sâu, chủ yếu là các vị trí cống tiêu tr
ng
đo
ạn từ
0+90
đến K 1+300 , có bề dày hầu hết chưa xác định, cao trình mặt lớp từ
-2,40
đến -2,90m.
Lớp có các chỉ tiêu cơ lý, lực học
Xem bảng 1)
Lớp nén lún vừa, chịu lực được. Tuy lớp ở sâu song là lớp nền ổn định tốt cho

tuyế
đê bao
y.
Lớp 4 :
Đá vôi màu xám xanh, nâu sẫm. Cấu tạo k
i, đá cứng.
Lớp này phân bố ở lèn đá vôi đầu tuyến đê bao, không có ảnh hưởng gì trong
quá trình xây
ựng đê bao,
Với điều kiện địa chất công trình tuyến đê bao Quỳnh Dỵ, đã được khảo sát
đánh giá trên ta thấy các lớp đất đá dọc tuyến đê bao, phân bố tương đối đều, song
hầu hết đất có nguồn gốc trầm tích biển, có kết cấu không đồng nhất, đặc biệt có lớp
đất 2, 2b là cá lớp đất yếu. Khi xây dựng đê bao cần có biện pháp thi công thích hợp
để phòn
SVTH:TRƯƠNG HỒNG TƯỜNG LỚP: 47B
- 11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT BỜ BIỂN
Bảng 2.1: Tổng hợp chỉ tiêu cơ lý lực học các lớp đất nền dọc đê bao
TT
Lớp
Chỉ tiêu cơ lý

hiệu
Đ.V.T Lớp 1 Lớp 2b Lớp 2a Lớp 3 VL bãi A
1 Thành phần hạt
- Cuội tảng
- Sạn % 0.25 0.53 9.00
- Cát % 17.06 17.26 6.22 7.10 43.00
- Bột % 37.04 27.80 37.96 26.90 20.00
- Sột % 45.90 54.94 45.48 65.47 28.00

2 Lượng ngậm nước
TN
W % 23.00 62.20 29.10 30.20 8.00
3 Trọng khối
-Thiên nhiên
γ
W
T/m
3
1.89 1.63 1.88 1.94 1.83
- Khô
γ
C
T/m
3
1.55 1.00 1.45 1.49 1.84
4 Tỷ trọng
∆s
2.71 2.71 2.71 2.73 2.71
5 Tỷ lệ kẽ hở
ε
0
0.76 1.69 0.87 0.83 0.47
SVTH:TRƯƠNG HỒNG TƯỜNG LỚP: 47B
- 12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT BỜ BIỂN
6 Độ rỗng n % 42.91 62.87 46.55 45.22 31.96
7 Độ bão hồ G % 80.75 99.78 90.75 99.63 77.10
8 Hạn độ Atterberg
- Chảy W

T
% 40.54 62.38 36.00 52.73 41.00
- Dẻo W
P
% 20.20 31.20 18.00 24.03 25.00
9 Chỉ số dẻo W
n
% 20.34 31.18 18.00 28.70 16.00
10 Độ sệt B 0.144 0.97 0.616 0.22 < 0
11 Góc nội ma sát
ϕ
độ 18
0
15' 3
0
32' 9
0
44' 13
0
12'
12 Lực dính kết C Kg/cm
2
0.270 0.039 0.185 0.286
13 Hệ số ép lún a cm
2
/kg 0.043 0.163 0.060 0.041
14 Hệ số thấm K cm/s 4.50x1
0
-6
2.70x10

-
5
4.30x1
0
-6
2.20x10
-
6
Khi chế bị với
15 Độ ẩm chế bị 25.00
16 Dung trọng chế bị 1.72
Ta được
17 Góc nội ma sát
ϕ
độ 20
0
30'
18 Lực dính kết C Kg/cm
2
0.418
19 Hệ số ép lún a cm
2
/kg 0.032
20 Hệ số thấm K cm/s 3.56x10
-5
Quỳh Dỵ
2.1. 3 Điều kiện khí hu
khí tượng .
Nằm trong vùng chuyển tiếp giữa vùng khí hậu Bắc bộ và Bắc khu 4 cũ, chịu
ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Do vậy khí hậu tỉnh Nghệ An nói chung,

huyện Quỳnh Lưu và vùng dự án nói riêng đa dạng và phức tạp, thường xuyên chịu
SVTH:TRƯƠNG HỒNG TƯỜNG LỚP: 47B
- 13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT BỜ BIỂN
sự chi phối mạnh mẽ của thiên nhiên như : Gió, mưa, bão, triều và mặn, vì vậy hàng
nằm thường xẩy ra nạn úng, hạn nghiêm trọng, gây ra những khó khăn không nhỏ
đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống của nhân dân trong vùng. Khoảng cách từ
hạn hán đến lũ lụt chỉ xẩy ra trong thời gian ngắn. Ngày hôm nay mới họp bàn
chống hạn, ngày mai đã phải họp bàn
ống mưa lũ.
a. Tổng số giờ nắng
rong năm :

1776 giờ.
. Gió bão :
Nghệ An nói chung, Quỳnh lưu nói riêng hàng năm chịu ảnh hưởng của 1
đến 2 cơn bão trong khoảng thời gian từ tháng 8 đến tháng 10, sức gió ở đồng bằng
rất mạnh nhưng suy yếu nhanh ở vùng đồi núi. Theo số liệu của Đài KTTV Bắc
trung bộ, từ 1967 đến 1989 có 34 cơ bão vào vùng Nghệ Tĩnh thì có 8 cơn bão cấp
12 và cấp 11, như vậy tính chung bão vào Nghệ An có sức gió cấp 11 đến 12 và trên
cấp
chiếm 56%.
c
Nhiệt độ :
- 23,7
T
u
bình : 0 C
40,4
-

Cao nhất : 0 C n
y 12/5/1996
- 5,7hấp nhất : 0 C ng
02/01/1974d.
Bốc hơi :
SVTH:TRƯƠNG HỒNG TƯỜNG LỚP: 47B
- 14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT BỜ BIỂN
Lượng bốc hơi trung bình nhiều nằ
: 1154mm.
Độ ẩm :
- Trung b ình : 85%
1,
2 m/s
V 1%
2,
2 m/s
V
3
9 m/s
V 4%
5,6
m/s
V 50%
0,1 m/s
. Mưa :
Lượng mưa trung bình nhiều năm ở Quỳnh Lưthấp có X 0 = 1594mm nhưng
phân bố lại rất không đều, chủ yếu tập trung vào các tháng mùa mưa (tháng 8, 9,
10). Lượng mưa trong 3 tháng này c÷hiếm từ 60 70% tổng lượng mưa hàng năm;
trong 3 tháng 8, 9, 10 thì lượng mưa trong tháng ÷9 chiếm 45 50% tổng lượng mưa

c
ba tháng.
Ở Nghệ An nói chung, Quỳnh Lưu và vùng dự án nói riêng, có những trận mưa
đột biến gây lũ úng rất lớn với lượng mưa ngày lớ÷n nhất 500 800mm/ngày. Lượng
mưa 1 ngày lớn nhất đã ghi được ở
uỳnh
Lưu X 1max = 710mm ngày 8/9/1993Lượng
mưa 3 ngày lớn nhất đã ghi được ở trạm

h Lư
u :
X 3max = 716,6 mm
n
m 19
63)
SVTH:TRƯƠNG HỒNG TƯỜNG LỚP: 47B
- 15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT BỜ BIỂN
X 3max = 597,2 mm
n
m 19
78)
X 3max = 7764 m
(
/19
93)
X 3max = 459,7 mm
năm 1988)
Lượng mưa lớn nhất các thời đoạn ứng với tần suất
uy định :

Mưa 1 ngày max, 2 ngày max, 3 ngày max thời kỳ
ụ :
P = %
P%
X max LMM 0,01 0,1 0,5
X1 max 1139 960 730 575
X2 max 1626 1175 925 750
X3 max 1703 1225 980 805
ơ vị: mm
h . C
độ gió :
Gió mùa Đông Bắc : Từ tháng 11 đến tháng 4 chịu ảnh hưởng của không khí lạnh
từ phương Bắc tràn về. Tố÷c độ gi
SVTH:TRƯƠNG HỒNG TƯỜNG LỚP: 47B
- 16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT BỜ BIỂN
3 10m/s.
GiNamó mùa Đông : Từ tháng 5 đến tháng 10, gió thổi từ biển vào mang theo
nhiều hơi nước thường gây ra mưa rào, ÷từ tháng 9 10 thường có bão kèm theo
mưa lớn. Tốc độ bão đã có lúc tới 40m/s. Từ tháng 5 đến tháng 8 thường có những
đợt gió Lào, gió mang theo nhiệt độ cao và khôn
khí nóng.
Bảng 2.2 : Thống kê đặc t
Đặc trưng về gió P = 2% P = 4% P = 6%
Gió bình quân (m/s) 4,79 4,26 3,91
Gió lớn nhất (m/s) 38,8 35,1 31,90
ng vgió
2.1. 4 Đặc đ
m hải văn
a. T

ỷ triều :
Nghệ An có 82km bờ biển với 6 cửa Sông Chính đổ ra biển: Cửa Trạp, Cửa
Quèn, Cửa Thơi (Quỳnh Lưu); Cửa Vạn (Diễn Châu) và Cửa Lò, Cửa Hội (Thị xã
Cửa Lò). Quỳnh Lưu có 34 km bờ biển, chiếm 41% chiều dài bờ biển
oàn tỉnh.
Vùng biển Nghệ An nói chung, Quỳnh Lưu nói riêng có chế độ triều là Nhật
triều không đều, hàng tháng có tới non nửa số ngày có 2 lần nước lên và 2 lần nước
xuống trong ngày. Những ngày có 2 lần nước lên và xuống thường vào thời kỳ nước
kém. Thời gian triều dâng thường là 10 giờ, thời gian triều rút thường 14 giờ. Theo
số liệu bảng Thuỷ triều của KTTV thì năm 2003 triều cao từ +1.80 (độ cao Quốc
gia) trở lên là 209 ngày. Khi bão vào với cấp gió lớn gặp triều cường thì sinh ra
nước dâng do bão, gây thiệt hại khó mà lượng hết được. Vùng ven biển là vùng trực
SVTH:TRƯƠNG HỒNG TƯỜNG LỚP: 47B
- 17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT BỜ BIỂN
tiếp chịu ảnh hưởng các hậu quả của mọi thiên tai : Hạn, úng, lũ, bão, triều tố không
năm nào
ánh khỏi.
Số liệu điều tra mực nước dâng tại cửa ra sông Hoàng Mai (Cửa Cờn) do
ão gây ra :
- Bão số 2, số 3 năm 1987 mực nước dâng
à : 255 cm
- Bão số 9 năm 1989 mực nước dâng
à : 275
m
b. Súng
Do tại khu vực thiết kế công trình không có tài liêu sóng thu thập được .Nên ta
lấy số liêu sóng đo được tại BẠCH LONG V từ năm 1960 1969 v từ năm 1993
2002.Chiều cao súng lớn nhất trong các năm đó thống kê được từ số liệu đo
ay như sau:

Bảng 2. 3 : thống kê số liệu sóng tại trạm Bạch Long Vĩ từ năm 196
Năm Chiều cao súng
Max(m)
Năm Chiều cao súng
Max(m)
1960 3.43 1968 3
1961 1.6 1969 3
1962 2.3 1993 3.5
1963 2.8 1994 5
1964 5 1995 7
1965 4.4 1996 5
1966 3 1997 8
1967 3 1998 6
2002
Ta thấy số liệu súng lớn nhất từng năm lớn dấn nê từ năm 1960 2002 và không
đều rất thất thương có những con sóng lớn nh
lêntơí 8m
SVTH:TRƯƠNG HỒNG TƯỜNG LỚP: 47B
- 18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT BỜ BIỂN
2.
5 Kết luận
Qua khảo sát để đánh giá điều kiện địa chất công trình dọc tuyến đê bao và các
vị trí cống tiêu tuyến đê bao xã Quỳnh Dị huyện Quỳnh Lưu rút ra một số kết
uận sau :
Về địa hình: Toàn bộ tuyến đê bao nằm trong miền địa hình ven biển, có địa
hình thấp, cao trình thiên nhiên toàn vùng chỉ từ 0,0m đến +1,50m, tuyến đê bao đã
đắp mới có cao trình từ +2,50m đến +2,90m, mặt đê còn bộ, về mùa lũ bão đê chưa
đủ sức chống đỡ, vì vậy cần sửa chữa nâng
p tuyến đê này.

Về địa chất: Các thành tạo trầm tích biển hầu hết là sét, á sét có kết cấu mềm
yếu, khả năng chịu lực kém như lớp 2, 2b, khi xây dựng đê bao và nhất là các vị trí
cống tiêu, cần tiến hành xử lý để c
g trình ổn định
Với điều kiện địa chất công trình tuyến đê bao và các vị trícống tiêu dưới đ ờ
thuộc tuyến đê bao xã Quỳnh Dị đã được khảo sát đánh giá trên ta thấy, các lớp đất
phân bố dọc tuyến đê, dọc các vị trí cống tiêu tương đối đều, song khả năng chịu lực
kém, khi xây dựng công trình nhất là các vị trí cống tiêu, cần tiến hành xử lý các lớp
đất 2b, 2 để c
g trình ổn định
2.2 Tình
nh dân số-xã hộ
2.2.1
ặc điểm xã hội
- Tổng diện t 63ch đ
tự nhiên Đất nông nghiệp: 292 ha
3 ha
Trong đó:
SVTH:TRƯƠNG HỒNG TƯỜNG LỚP: 47B
- 19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT BỜ BIỂN
Đất nuôi 68 ha
rồng t 44,3 ha
ỷ sản :
15,3 ha
t ở:
Đất vườn:
- Tổng dân số toàn xã 5.804 người, gồm có 1.250 hộ với 2.720 la
động, trong đó:
+ Lao : 2.016 người

ộng nông nghiệp
+ Lao động khác :
704 người
2.2.2 Đặc điểm kinh
huyện Quỳnh Dị
* Thực trạng kinh tế
ã hội năm 2006:
- Tổng giá trị sản xuất đạt :
4.509 triệu VNĐ
Trong đó : + Nông- nghư nghiệp : 25
62 triệu đồng
+ Công nghiệp- XDCB : 2
313 Triệu : 11.834 Triệu đồng
ồng
+ Dịch vụ
- Thu nhập bình quân đầu người : 5,95 t
ệu đồng/người/năm
- T : 20,25%
độ tăng trưởng :
SVTH:TRƯƠNG HỒNG TƯỜNG LỚP: 47B
- 20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT BỜ BIỂN
+ Chăn nuôi phát triển toàn diện cả về số lượng và chất lượng, đàn trâu
4 con, đàn bị 193 con
+ Nuôi tôm thâm canh đang có ch
u hướng được mở rộng.
+ Khai thác và nuôi trồng hải sản có tổng giá trị 11.559 triệu đồng tăng
,55% so với năm 2005.
+ Thủ công nghiệp, dịch v
thương mại phát triển

+ Văn hoá giáo dục phát triển, đã có 1 trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia. Toàn bộ
các em trong độ tuổi đi học đều được đến trường. Trường mầm non có210 cháu/7
lớp, trường tiểu học có438 cháu/16 lớp, trường trung học
ổ thông 520 em/15 lớp.
+ An ninh quốc phòng được tăng cường và giữ vững, trật tự an
oàn xã hội được bảo đảm.
+ Y tế cơ sở được đảm bảo: làm tốt công tác chăm
o sức khoẻ cho nhân dân.
+ Đời sống nhân dân từng bước được nâng lên, hộ nghèo giảm dần năm 2
6 cỉ còn 13,9% hộ nghèo
2.3 . Kế hoạch phá
iển ngành và tiểu ngàn h
+ Cải tạo, nâng cấp các trạm bơm tưới tiêu và bê tông hoá t
n bộ kênh mương nội đồng.
+ Xây dựng các tuyến đê bao ngăn mặn giữ ngọt để phục vụ sản xuất nông nghiệp,
nuôi trồng Thuỷ sản, bảo vệ chống triều dâng và lụt bão
ho người dân xã Quỳnh Dị.
+ Trước mắt phải khẩn cấp sữa chữa nâng cấp tuyến đê Quỳnh dị từ tràn Trại Đá
đến hồ nuôi tôm giống đã bị các cơn bão trong năm 2005 phá hỏng để ngăn mặn
SVTH:TRƯƠNG HỒNG TƯỜNG LỚP: 47B
- 21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT BỜ BIỂN
cho 193 ha đất sản xuất nông nghiệp, 100 ha diện tích ao hồ nuôi trồng thuỷ sản,
bảo vệ triều dâng, lụt, bão cho 1250
ộ dân với 5634 nhân khẩu.
Xây dựng một nền kinh tế theo hướng CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn để có cơ
sở vật chất kỹ thuật đầy đủ, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ nhằm
tăng năng suất lao động và nâng cao chất lượng sản phẩm, sử dụng tốt đất đai tài
nguyên có hiệu quả và bảo vệ môi trường sinh thái, giải quyết việc làm cho người
lao động, thực hiện xoá đói giảm nghèo. Đẩy mạnh và phát triển văn hoá - giáo dục

– y tế, làm tốt công tác quốc phòng an ninh, đảm bảo trật tự an toàn xã hội, thực
hiện xã hộ
công bằng dân chủ văn minh
2.3.1 Các mục tiêu chủ
ếu
Giai đoạn 2007 – 2010:
- Tổng giá trị sản x113.651 triệu đồng
t (theo g Nông lâm ngư: 36.931 triệu đồng.
cố định 1994) :
Trong 43.735 triệu đồng
ó:
Thủ công nghiệp & XDCB:
Dịch vụ thương mại
thu khác:22.985 triệu đồng
- Tổng giá trị tăng 39.142 triệu đồng
êm (theo Nông lâm ngư: 11.569 triệu đồng.
á cố định 1994):
Trong 16.422 triệu đồng
ó:
Thủ công nghiệp & XDCB:
SVTH:TRƯƠNG HỒNG TƯỜNG LỚP: 47B
- 22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT BỜ BIỂN
Dịch vụ thương mại
thu khác:11.151 triệu đồng 21,5 %
- Tốc độ tăng trưởng bình quâ 11,3 triệu đồng
- Bìmh quân thu nhập đầu người:
- Tổng 2.035 tấn
ản lượng lương thực cây có hạt:
327 kg

Bình quân lương thực 750 con
u người:
- Tổng đàn tr u bò :
Tổng đàn lợn : 5.425 con
50,4 triệu đồng
Bình quân trên 1ha đất canh tác:
2.200 triệu đồng
Tổng thu ngân sác 1,5 %
trên địa bàn:
- Tỷ l 0,75 %
hộ ngèo:
- Tốc độ tăng dân số:
2.3.2 .
uy hoạch xây dng
ơ sở hạ tầng:
- Về kiến trúc :
+ Toàn bộ các trường học đều được
ây dựng kiên cố bằng nhà cao tầng.
+ Xây dựng kiên cố và hoà
SVTH:TRƯƠNG HỒNG TƯỜNG LỚP: 47B
- 23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT BỜ BIỂN
thiện cácc
g sở, hội quán, chợ , …
- Về điện :
+ Xây dựng và thay thế các trạm biến áp cũ để đảm bả
cung cấp điện sản xuất và sinh hoạt.
+ Nâng cấp đường điện hạ thế đến các thôn xóm, đảm bảo đưa điện đến các hộ gia
nh và các cơ sởs
xuất kinh doanh.

- Về giao thông :
Bê tông hoá đường giao
ên xóm, liên thôn và nội đồng.

SVTH:TRƯƠNG HỒNG TƯỜNG LỚP: 47B
- 24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT BỜ BIỂN
PHẦN 2
THIẾT KẾ Đ OẠN ĐÊ QUỲNH DỊ

SVTH:TRƯƠNG HỒNG TƯỜNG LỚP: 47B
- 25

×