Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Dẫn nhiệt - Vật lý 8.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 18 trang )


nhiÖt liÖt chµo mõng
CÁC TH
ẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
ẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH

VỀ DỰ HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
HUYỆN KHOÁI CHÂU
NĂM HỌC 2010 - 2011
m«n : VËt Lý 8
GIÁO VIÊN : PHAN QUANG THẮNG
Trường THCS Chí Tân

KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1 :
Nhiệt năng của một vật là gì ? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng ?
Trả lời :
* Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên
vật .
* Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách : Thực hiện công
hoặc truyền nhiệt .
Câu 2 :
Nêu mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ ?

Trả lời :
Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn.


I . Sù dÉn nhiÖt
1. ThÝ nghiÖm.
Môc ®Ých: T×m hi u v s d n nhi t ể ề ự ẫ ệ


Dụng cụ :

Giá thí nghiệm

Thanh đồng AB

Các đinh ghim được gắn bằng
sáp tại các vị trí a, b, c, d, e

Đèn cồn
Ti n hµnh thÝ nghi m:ế ệ

Em h y cho biÕt m c ®Ých cña thÝ nghiÖm?· ụ
Dông cô thÝ nghiÖm?

Trả lời : Nhiệt đã truyền đến sáp làm cho sáp
nóng lên và chảy ra .
C2: Các đinh rơi xuống trước, sau theo thứ tự
nào ?
Trả lời : Theo thứ tự từ a đến b rồi c, d, e .
C3: Hãy dựa vào thứ tự rơi xuống của các
đinh để mô tả sự truyền nhiệt trong thanh
đồng AB ?
Trả lời : Nhiệt được truyền dần từ đầu A đến
đầu B của thanh đồng .
- Sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần
khác được gọi là sự dẫn nhiệt.
I . Sù dÉn nhiÖt
1. ThÝ nghiÖm.


2. Tr¶ lêi c©u hái.
C1: C¸c ®inh r¬i xuèng chøng tá ®iÒu g×?


K t lu nế ậ : Nhiệt năng có thể truyền từ phần này
sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật
khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
I . Sù dÉn nhiÖt
1. ThÝ nghiÖm.

2. Tr¶ lêi c©u hái.
II . tÝnh dÉn nhiÖt cña c¸c chÊt
Mục đích : Tìm hiểu sự dẫn nhiệt của các
chất rắn khác nhau có giống nhau hay không.
Dụng cụ:
+ Gi¸ thÝ nghi mệ
+ 3 thanh: Đ ng, nh«m, thu tinhồ ỷ
+ C¸c đinh ghim đ c g n b ng s¸pượ ắ ằ
+ §Ìn c n.ồ
Ti n hµnh : ế
Nêu mục đích thí nghiệm?
Nêu dụng cụ thí nghiệm?
ThÝ nghiÖm 1

* K t lu nế ậ : Nhiệt năng có thể truyền từ phần
này sang phần khác của một vật, từ vật này
sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
I . Sù dÉn nhiÖt
1. ThÝ nghiÖm.


2. Tr¶ lêi c©u hái.
II . tÝnh dÉn nhiÖt cña c¸c chÊt
ThÝ nghiÖm 1
C4: C¸c đinh g n đÇu c¸c thanh cã r i xu ng ắ ở ơ ố
đ ng th i kh«ng ? Hi n t ng nµy ch ng t đi u ồ ờ ệ ượ ứ ỏ ề
g× ?
Trả lời : Các đinh gắn ở đầu thanh không rơi
xuống cùng 1 lúc . Hiện tượng này chứng tỏ các
chất khác nhau dẫn nhiệt khác nhau .
C5: Hãy dựa vào thí nghiệm trên để so sánh tính
dẫn nhiệt của đồng, nhôm, thủy tinh . Chất nào
dẫn nhiệt tốt nhất, chất nào dẫn nhiệt kém nhất ?
Từ đó có thể rút ra kết luận gì ?
Trả lời : Trong 3 chất này thì đồng dẫn nhiệt tốt
nhất rồi đến nhôm, cuối cùng là thủy tinh dẫn
nhiệt kém nhất.
* Kết luận : Trong ch t r n, kim lo i d n nhi t t t ấ ắ ạ ẫ ệ ố
nh t .ấ

Kết luận :Nhiệt năng có thể truyền từ phần
này sang phần khác của một vật, từ vật này
sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
I . Sù dÉn nhiÖt
1. ThÝ nghiÖm.

2. Tr¶ lêi c©u hái.
II . tÝnh dÉn nhiÖt cña c¸c chÊt
ThÝ nghiÖm 1
* K t lu nế ậ :Trong ch t r n, kim lo i d n nhi t t t nh t .ấ ắ ạ ẫ ệ ố ấ
ThÝ nghiÖm 2

- Mục đích: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt của chất lỏng.
- Dụng cụ: Một ống nghiệm đựng nước, đáy có
một cục sáp, đèn cồn .
TiÕn hµnh thÝ nghiÖm?
Nêu mục đích và dụng cụ thí nghiệm?

Hình 22.3
Play
C6
C6
: Khi nước ở phần trên của
: Khi nước ở phần trên của
ống nghiệm bắt đầu sôi thì cục
ống nghiệm bắt đầu sôi thì cục
sáp ở đáy ống nghiệm có bị
sáp ở đáy ống nghiệm có bị
nóng chảy không? Từ thí
nóng chảy không? Từ thí
nghiệm này có thể rút ra nhận
nghiệm này có thể rút ra nhận
xét gì về tính dẫn nhiệt của
xét gì về tính dẫn nhiệt của
chất lỏng?
chất lỏng?
Trả lời: Khi ấy cục sáp không
nóng chảy, chứng tỏ chất lỏng
dẫn nhiệt kém.

* K t lu nế ậ : Nhiệt năng có thể truyền từ phần này
sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật

khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
I . Sù dÉn nhiÖt
1. ThÝ nghiÖm.

2. Tr¶ lêi c©u hái.
II . tÝnh dÉn nhiÖt cña c¸c chÊt
ThÝ nghiÖm 1
* K t lu nế ậ :Trong ch t r n, kim lo i d n nhi t t t nh t .ấ ắ ạ ẫ ệ ố ấ
ThÝ nghiÖm 2
TiÕn hµnh thÝ nghiÖm?
ThÝ nghiÖm 3
Nêu mục đích và dụng cụ thí nghiệm?
-Dụng cụ: Một ống nghiệm có không khí, ở nút
có gắn cục sáp, đèn cồn.
-Mục đích: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt của chất khí

Play
Hình 22.4
C7:
C7:
Khi đáy ống nghiệm đã nóng
Khi đáy ống nghiệm đã nóng
thì miếng sáp gắn ở nút ống nghiệm
thì miếng sáp gắn ở nút ống nghiệm
có bị nóng chảy không? Từ đó rút ra
có bị nóng chảy không? Từ đó rút ra
nhận xét gì về tính dẫn nhiệt của
nhận xét gì về tính dẫn nhiệt của
chất khí?
chất khí?

Trả lời:
Trả lời:
Khi ấy cục sáp không nóng
Khi ấy cục sáp không nóng
chảy, chứng tỏ chất khí dẫn nhiệt
chảy, chứng tỏ chất khí dẫn nhiệt
kém.
kém.



Chất
Khả năng
dẫn nhiệt
Chất
Khả năng
dẫn nhiệt
Len 2 Nước đá 88
Gỗ 7 Thép 2 860
Nước 25 Nhôm 8 770
Thuỷ tinh 44 Đồng 17 370
Đất 65 Bạc 17 720
- Nếu coi khả năng dẫn nhiệt của không khí là 1 thì
khả năng dẫn nhiệt của một số chất có giá trị như sau:

- Kết luận : Nói chung khả năng dẫn nhiệt của
chất rắn tốt hơn của chất lỏng, của chất lỏng
tốt hơn của chất khí.



* Trả lời : Vì kim loại dẫn nhiệt tốt .
Những ngày rét, nhiệt độ bên ngoài thấp
hơn nhiệt độ cơ thể nên khi sờ vào kim
loại, nhiệt từ cơ thể truyền vào kim loại
và phân tán trong kim loại nhanh nên ta
cảm thấy lạnh, ngược lại những ngày
nóng nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ
cơ thể nên nhiệt từ kim loại truyền vào cơ
thể nhanh và ta có cảm giác nóng .
C12:Tại sao trong những ngày rét sờ vào
kim loại ta thấy lạnh, còn trong những
ngày nắng sờ vào kim loại ta lại thấy
nóng ?
Kết luận: Nhiệt năng có thể truyền từ phần
này sang phần khác của một vật, từ vật này
sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
I . Sù dÉn nhiÖt
1. ThÝ nghiÖm.

2. Tr¶ lêi c©u hái.
II . tÝnh dÉn nhiÖt cña c¸c chÊt
ThÝ nghiÖm 1
* K t lu nế ậ :Trong ch t r n, kim lo i d n nhi t t t nh t .ấ ắ ạ ẫ ệ ố ấ
ThÝ nghiÖm 2
ThÝ nghiÖm 3
+ K t lu n:ế ậ ch t l ng, ch t khÝ dÉn nhiÖt kÐm.ấ ỏ ấ
IIi . VËn dông
C8: Tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt ?
* Trả lời : - Đun nóng đầu thanh kim loại, lát
sau đầu kia cũng nóng lên .

- Rót nước sôi vào ly, lát sau ly cũng nóng lên
- Đun nóng phía dưới ấm chứa nước, lát sau
nước trong ấm cũng nóng lên
C9:Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim
loại, còn bát đĩa thường làm bằng sứ ?
* Trả lời : Vì kim loại dẫn nhiệt tốt nên khi
nấu thì thức ăn nhanh chín, còn sứ dẫn nhiệt
kém nên khi đựng thức ăn ta cầm tay vào
không bị nóng và thức ăn lâu nguội
C10:Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo
mỏng ấm hơn một áo dày ?
* Trả lời : Vì tạo ra nhiều lớp không khí ở
giữa các lớp áo mỏng ,mà không khí thìdẫn
nhiệt kém nên hạn chế truyền nhiệt từ cơ thể
ra ngoài môi trường
C11:Về mùa nào chim hay đứng xù lông ?
Tại sao ?
* Trả lời: Mùa đông. Để tạo ra các lớp không
khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim.

 Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của
một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt .

Chất rắn dẫn nhiệt tốt . Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt
tốt nhất

Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém .

b) Đồng, thủy ngân, nước, không khí
Bài 1 : Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây

cách nào là đúng ?
a) Đồng, nước, thủy ngân, không khí

c) Thủy ngân, đồng, nước, không khí
d) Không khí, nước, thủy ngân, đồng

b) Đồng, thủy ngân, nước, không khí
Bài 2 : Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào ? Hãy chọn
câu trả lời đúng .
a) Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn
b) Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn
d) Cả 3 câu trả lời trên đều đúng

c) Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
c) Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
BÀI TẬP







Những ứng dụng về sự dẫn nhiệt trong đời
Những ứng dụng về sự dẫn nhiệt trong đời
sống và kỹ thuật :
sống và kỹ thuật :
* Ống xả (ống pô) xe máy bằng
kim loại nên dẫn nhiệt tốt, đề
phòng bị bỏng khi vô ý tiếp xúc








Những ứng dụng về sự dẫn nhiệt trong đời
Những ứng dụng về sự dẫn nhiệt trong đời
sống và kỹ thuật :
sống và kỹ thuật :


* Các trần nhà sử
* Các trần nhà sử
dụng bằng các vật
dụng bằng các vật
liệu dẫn nhiệt kém
liệu dẫn nhiệt kém
như: xốp, ván ép,
như: xốp, ván ép,
tấm nhựa rỗng để
tấm nhựa rỗng để
chống nóng.
chống nóng.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Các em học thuộc phần ghi nhớ .
* Đọc phần có thể em chưa biết
* Làm bài tập 22.1 đến 22.6

* Chuẩn bị bài 23 :
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×