Môn hóa học 12
I. Lý thuyết:
1. Ăn mòn Kim loại:
- Phân biệt bản chất ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học, chú ý điều kiện
xảy ra ăn mòn và cơ chế của quá trình ăn mòn
- Các biện pháp chống ăn mòn kim loại
2. Kim loại kiềm, kim loại thổ và nhôm:
- Tính chất lý- hóa học- ứng dụng- điều chế kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ
và nhôm.
- Tính chất điều chế và ứng dụng:
+ Hợp chất của Natri: NaCl, NaHCO
3
, Na
2
CO
3
, NaOH.
+ Hợp chất của Canxi: CaO, CaCO
3
, Ca(OH)
2
.
+ Hợp chất của nhôm: Al
2
O
3
, Al(OH)
3
, muối nhôm.
Chú ý:
+ Tính chất đặc biệt của Al: bền trong không khí, H
2
O, không bền môi trờng
kiềm.
+ Tính chất lỡng tính Al
2
O
3
, Al(OH)
3
.
+ ứng dụng của phèn nhôm.
+ Sản xuất nhôm Al.
3. Sắt và một số kim loại quan trọng:
- Sắt và hợp chất của sắt: quá trình biến đổi từ sắt tạo các hợp chất sắt và ngợc
lại.
- Sản xuất gang thép.
- Đồng và hợp chất của đồng.
- Crôm và hợp chất của Crôm.
- Tìm hiểu các vấn đề về hóa học và phát triển kinh tế, xã hội và môi trờng.
II. Bài tập:GiảI các bài tập trong sách bài tập hóa học lớp 12
- Dạng 1: Bài tập định tính:
+ Bài tập thực hiện dãy chuyển hóa: 6.17,6.54,7.16,7.32
+ Bài tập giải thích các hiện tợng: 5.45,6.43,6.52,6.53,6.57,7.48
+ Bài tập tách: 5.55,5.76,5.77
+ Bài tập điều chế: 5.56,5.57,5.58,6.56,6.67
+ Bài tập nhận biết: 6.34,6.38,6.41,6.55,6.66,6.72
+ Bài tập tìm hiểu nhận thức thực tiễn: 9.1 tới 9.22
- Dạng 2: Bài tập định lợng:
+ Bài tập tìm thành phần hỗn hợp: 5.24,5.28,6.64,6.68.7.43
+ Bài tập tìm tên nguyên tố: 5.71,6.4,6.70,
+ Bài tập kim loại phản ứng dạng muối: 5.27,7.197.47
+ Bài tập điện phân: 5.53,5.54,
Hết