Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

BDHS Giỏi 8 Phần tự nhiên VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.88 KB, 29 trang )

Nội dung bồi dưỡng HSG M«n Địa Lý 8
ĐỊA LÍ 8: ĐỊA LÍ CÁC THÀNH PHẦN
TỰ NHIÊN VIỆT NAM
I/VỊ TRÍ, GIỚI HẠN VÀ HÌNH DẠNG CỦA LÃNH THỔ VIỆT NAM
1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ
a. Phần đất liền:
- Tọa độ địa lí: Bảng 23.2
- Nước ta nằm trong đới khí hậu nhiệt đới.
- Từ Bắc vào Nam kéo dài 15 vĩ tuyến (vĩ độ) và từ Tây sang Đông kéo dài 7 kinh
tuyến (kinh độ),
- Lãnh thổ nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT, diện tích rộng 329.247km
2
.
b. Phần biển :
- Biển nước ta nằm phía đông lãnh thổ với diện tích 1 triệu km
2
, mở rộng ra tới
kinh tuyến 117
0
20’Đ.
- Gồm có 2 quần đảo lớn: Hoàng Sa và Trường Sa.
c. Đặc điểm về vị trí địa lý Việt Nam về mặt tự nhiên.
-Vị tí nội chí tuyến.
-Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
-Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các quốc gia Đông Nam Á đất liền và
Đông Nam Á hải đảo.
-Vị trí tiếp xúc các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
2. Đặc điểm lãnh thổ.
a. Phần đất liền.
- Lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc- nam tới 1650km (khoảng 15
o


vĩ tuyến), hẹp bề
ngang (nơi hẹp nhất là tỉnh Quảng Bình khoảng 50 km). Biên giới giáp các nước
Trung Quốc, Lào, Campuchia khoảng 4550 km (Trung Quốc: 1400km, Lào: 2067
km, Campuchia: 1080 km)
- Đường bờ biển uốn khúc chữ S dài 3260 km.
b. Phần biển Đông:
Biển nước ta mở rộng về phía Đông và Đông Nam, có nhiều đảo, quần đảo, vịnh
biển.
3. Câu hỏi và bài tập:
Câu 1. Xác định trên H24.1 các đảo, quần đảo, eo biển, các biển trong khu vực
Đông Nam Á.
Câu 2. Trình bày đặc điểm về vị trí địa lý Việt Nam về mặt tự nhiên.
Câu 3. Nêu đặc điểm lãnh thổ Việt Nam phần đất liền.
Câu 4. Vị trí địa lí Việt Nam có ý nghĩa gì nổi bật đối với thiên nhiên nước ta và
với các nước trong khu vực Đông Nam Á ?
*Gợi ý:
-Vị trí địa lý nước ta nằm ở nội chí tuyến, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á,
trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng…
-Nước ta nằm ở vị trí cầu nối đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền
và Đông Nam Á hải đảo, là vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh
1
Nội dung bồi dưỡng HSG M«n Địa Lý 8
vật… giúp cho thiên nhiên nước ta có tính nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên phân hóa
đa dạng, phức tạp.
Câu 5. Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới điều kiện tự nhiên và hoạt động
giao thông vận tải nước ta?
*Gợi ý:
Hình dạng kéo dài và hẹp ngang của phần đất liền, với bờ biển uốn khúc
hình chữ S dài trên 3260km đã ảnh hưởng đến:
1/Tự nhiên:

- Góp phần làm cho cảnh quan thiên nhiên phong phú, đa dạng, sinh động và có sự
khác biệt rõ rệt giữa các vùng, các miền tự nhiên.
- Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền, tăng cường tính chất nóng ẩm của
thiên nhiên nước ta.
2/Giao thông vận tải:
- Hình dạng lãnh thổ cho phép nước ta phát triển nhiều loại hình vận tải: đường bộ,
đường biển , đường hàng không…
- Mặt khác gây trở ngại cho giao thông do lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, sát biển.
Các tuyến đường dễ bị chia cắt do thiên tai: bão lụt, sóng biển, nhất là tuyến giao
thông Bắc-Nam.
Câu 6. Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ nước ta có những thuận lợi và khó
khăn gì cho việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay?
*Gợi ý:
- Thuận lợi:
+ Phát triển kinh tế toàn diện với nhiều ngành, nghề nhờ có khí hậu gió mùa, có đất
liền, có biển…
+ Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế
giới do vị trí trung tâm và cầu nối.
- Khó khăn:
+ Luôn phải phòng chống thiên tai: bão, lụt, sóng biển, cháy rừng,…
+ Bảo vệ lãnh thổ kể cả vùng biển, vùng trời và đảo xa…trước nguy cơ ngoại
xâm…
Câu 7. Dựa trên H23.2 và vốn hiểu biến của mình, em hãy cho biết:
- Tên đảo lớn nhất của nước ta là gì? Thuộc tỉnh nào?
- Vịnh biển hẹp nhất nước ta là vịnh nào? Vịnh đó đã được UNESCO công nhận là
di sản thiên nhiên thế giới vào năm nào?
- Nêu tên quần đảo xa nhất nước ta? Thuộc tỉnh nào?
- Vịnh biển nào là một trong ba vịnh tốt nhất thế giới?
*Gợi ý:
- Đảo lớn nhất: Phú Quốc, S = 568km

2
thuộc tỉnh Kiên Giang.
- Vịnh Hạ Long; vào năm 1994.
- Quần đảo Trường Sa, cách bờ biển Cam Ranh (Khánh Hòa) 248 hải lý (460 km)
và cấu tạo bằng san hô
- Vịnh Cam Ranh.
Câu 8. Hãy cho biết ý nghĩa lớn lao của biển Việt Nam?
2
Nội dung bồi dưỡng HSG M«n Địa Lý 8
*Gợi ý:
- Biển cung cấp nguồn hải sản, muối, dầu khí, khoáng sản trong lòng biển (thiếc,
titan, … phần lớn suốt dọc bờ biển nước ta), cát, đất hiếm ( đất hiếm dùng cho các
ngành công nghiệp hợp kim, vật liệu cao cấp với những đặc tính siêu bền).
- Xây dựng cảng biển, tài nguyên du lịch.
II/LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
1/Các giai đoạn:
Lãnh thổ Việt Nam trải qua hàng trăm triệu năm biến đổi, chia thành ba giai đoạn
chính:
Giai đoạn Đặc điểm chính Ảnh hưởng tới địa hình, khoáng sản, sinh
vật
Tiền Cambri cách
đây 570 triệu năm.
Đại bộ phận nước ta
còn là biển.
- Các mảng nền cổ tạo thành các điểm tựa
cho sự phát triển lãnh thổ sau này như: Việt
Bắc, Sông Mã, KonTum.
- Sinh vật rất ít và đơn giản. Khí quyển ít ô
xi
Cổ kiến tạo (cách

đây 65 triệu năm
kéo dài 505 triệu
năm)
Có nhiều cuộc tạo
núi lớn; phần lớn
lãnh thổ đã trở thành
đất liền.
- Tạo thành nhiều núi đá vôi lớn và than đá
ở miền Bắc.
- Sinh vật phát triển mạnh- thời kỳ cực
thịnh của bò sát khủng long và cây hạt trần.
Tân kiến tạo: (cách
đây 25 triệu năm)
- Giai đoạn ngắn
nhưng rất quan
trọng.
- Vận động tân kiến
tạo diễn ra mạnh mẽ.
- Nâng cao địa hình; núi, sông trẻ lại.
- Các cao nguyên badan, đồng bằng phù sa
trẻ hình thành.
- Mở rộng biển Đông và tạo các mỏ dầu
khí, bôxít, than bùn…
- Sinh vật phát triển phong phú, hoàn thiện (
cây hạt kín, lớp thú)
- Loài người xuất hiện.
2. Câu và bài tập:
Câu 1. Sự hình thành các bể than ở giai đọan Cổ kiến tạo cho thấy khí hậu và thực
vật ở nước ta giai đoạn này có đặc điểm như thế nào?
*Gợi ý: Khí hậu nóng ẩm, rừng quyết phát triển mạnh.

Câu 2. Vận động tân tiến tạo còn kéo dài đến ngày nay không? Biểu hiện như thế
nào?
*Gợi ý: Vẫn còn tiếp diễn, như một số trận động đất khá mạnh xảy ra những
năm gần đây tại khu vực Điện Biên, Lai Châu.
Câu 3. Địa phương em đang ở thuộc đơn vị nền móng nào? Địa hình có tuổi bao
nhiêu năm?
*Gợi ý: Thuộc nền Komtum, cách đây khoảng 570 triệu năm.
III/ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
1/Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản:
3
Nội dung bồi dưỡng HSG M«n Địa Lý 8
- Nước ta có nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng (5000 điểm quặng và tụ
khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau), được coi là nước giàu có về
khoáng sản.
- Song phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ. Một số khoáng sản có trữ lượng
lớn: than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, …
2/Sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta:
a. Giai đoạn Tiền Cambri: Hình thành các mỏ than chì, đồng, vàng, sắt, đá quý
trên các mảng nền cổ
b. Giai đoạn Cổ kiến tạo: Hình thành các khoáng sản: apatit, than, sắt, thiếc,
mangan, titan, vàng, bôxit trầm tích, đá vôi, đá quý… ở khắp cả nước.
c. Giai đoạn Tân kiến tạo: Hình thành các khoáng sản chủ yếu là dầu mỏ, khí đốt,
than nâu, than bùn ở thềm lục địa, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu
Long; bôxit ở Tây Nguyên
3/Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
Cần thực hiện tốt Luật khoáng sản để khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm hiệu quả
nguồn tài nguyên, khoáng sản
4/Câu hỏi và bài tập.
Câu 1. Tại sao Việt Nam là nước giàu có về khoáng sản?
*Gợi ý: Nước ta giàu khoáng sản bởi vì:

- Lịch sử địa chất kiến tạo lâu dài, phức tạp.
- Nhiều chu kỳ kiến tạo, sản sinh một hệ khoáng sản đặc trưng.
- Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp 2 vành đai sinh khoáng lớn: Địa Trung Hải - Thái
Bình Dương.
- Sự phát hiện, thăm dò, tìm kiếm khoáng sản có hiệu quả.
Câu 2. Nêu các nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng
sản nước ta?
- Do quản lý lỏng, khai thác tự do.
- Kỹ thuật khai thác, chế biến còn lạc hậu…
- Thăm dò đánh giá chưa chuẩn xác trữ lượng, hàm lượng. Phân bố rải rác… đầu tư
lãng phí.
IV/ THỰC HÀNH : ĐỌC BẢN ĐỒ VIỆT NAM(PHẦN HÀNH CHÍNH VÀ
KHOÁNG SẢN)
1/ Bản đồ hành chính Việt Nam
a. Xác định vị trí địa phương (tỉnh Bình Định):
- Tọa độ địa lí: Nằm giữa 2 vĩ độ 13
0
30’B-14
0
42’B giữa 2 kinh độ 108
0
35’-
109
0
20’Đ.
- Giới hạn: Phía Bắc giáp Quảng Ngãi, phía Nam giáp Phú Yên, phía Tây giáp Gia
Lai, phía Đông giáp biển.
b. Xác định vị trí tọa độ các điểm cực Bắc, Đông, Tây, Nam của phần đất liền nước
ta: Theo bảng 23.2.
2.Lập bảng thống kê các tỉnh theo mẫu: Tham khảo mẫu sgk

TT Loại khoáng Kí hiệu trên Phân bố các mỏ chính
4
Nội dung bồi dưỡng HSG M«n Địa Lý 8
sản bản đồ
1. Than

- Quảng Ninh, Nghệ An, Quảng Nam.
2. Dầu mỏ - Vũng Tàu (Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng)
3. Khí đốt - Bạch Hổ, Tiên Hải
4. Boxit (Al) - Thái Nguyên, Lâm Đồng, Đắk Lắk
5. Fe

- Hà Giang, Thái Nguyên, Hà Tĩnh
6. Crôm - Thanh Hóa
7. Thiếc - Cao Bằng, Nghệ An
8. Titan - Thái Nguyên, Bình Định
9. Apatit

- Lào Cai
10. Đá quý

- Kon Tum, Nghệ An, Yên Bái.
Câu 1. Nước ta có những tỉnh nào vừa giáp biển vừa giáp nước láng giềng?
*Gợi ý: Kiên Giang, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng
Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam.
Câu 2. Những tỉnh nào của nước ta có ngã ba biên giới?
*Gợi ý: Điện Biên, Kon Tum,…
Câu 3. Trong những ngã ba biên giới cho biết ngã ba biên giới nào thuận lợi hơn về
giao thông? Tại sao?
*Gợi ý: Kom Tum do địa hình thấp thuận tiện giao thông.

3. Đọc bản đồ khoáng sản Việt Nam.
Câu 1. Than đá được hình thành vào giai đoạn địa chất nào? Phân bố ở những đâu?
*Gợi ý: Cổ Kiến Tạo; ở Quảng Ninh (Cẩm Phả, Đèo Nai, Mạo Khê, Uông
Bí).
Câu 2. Các vùng đồng bằng và thềm lục địa nước ta là nơi tạo thành những khoáng
sản nào là chủ yếu? Vì sao?
*Gợi ý:
- Ở đồng bằng có than nâu, dầu mỏ, khí tự nhiên (đồng bằng Sông Hồng); than bùn
(đồng bằng Sông Cửu Long).
- Thềm lục địa: có dầu mỏ, khí đốt (Vũng tàu)
Câu 3. Chứng minh 1 loại khoáng sản nào đó ở nước ta, có thể hình thành ở nhiều
giai đoạn kiến tạo khác nhau và phân bố ở nhiều nơi?
*Gợi ý: Quặng Bôxít hình thành ở giai đoạn Cổ kiến tạo ở Hà Giang, Cao
Bằng, Lạng Sơn. Ở giai đoạn Tân kiến tạo là Bôxít được hình thành ở Lâm Đồng,
Đắk Lắk…
V/ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
1/Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam
- Địa hình Việt Nam đa dạng (đồi núi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa), trong đó
đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ - là bộ phận quan trọng nhất.
- Chủ yếu là đồi núi thấp (<1000m chiếm 85%; còn núi cao > 2000m chiếm 1%)
tạo thành một cánh cung lớn hướng ra biển từ Tây Bắc đến Đông Nam Bộ. Nhiều
vùng núi lan ra sát biển hoặc bị nhấn chìm thành các quần đảo như biển Hạ Long
(Quảng Ninh) trong vịnh Bắc Bộ.
5
T
Al
Nội dung bồi dưỡng HSG M«n Địa Lý 8
- Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích và bị đồi núi như Tam Điệp, Hoành Sơn, Bạch
Mã…ngăn cách thành nhiều khu vực, phá vỡ tính liên tục dải đồng bằng ven biển.
2/Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp

nhau.
- Giai đoạn Cổ kiến tạo lãnh thổ nước ta được tạo lập vững chắc. Sau giai đoạn này
đồi núi bị ngoại lực bào mòn phá hủy tạo nên những bề mặt sang bằng cổ thấp và
thoải.
- Vận động tạo núi ở giai đoạn Tân kiến tạo (vận động tạo núi Hi-ma-lay-a) đã làm
cho địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: núi đồi, đồng
bằng, thềm lục địa…Địa hình thấp dần từ nội địa ra biển trùng với tây bắc-đông
nam.
- Trong từng bậc địa hình lớn như đồi núi, đồng bằng, bờ biển còn có các bậc địa
hình nhỏ như các bề mặt san bằng, các cao nguyên xếp tầng, các bậc thềm sông,
thềm biển đánh dấu sự nâng lên của địa hình nước ta thời kì Tân kiến tạo.
-Địa hình nước ta có 2 hướng chính: tây bắc-đông nam(Hoàng Liên Sơn, Hoành
Sơn, Trường Sơn Bắc, con voi) và vòng cung (cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn,
Bắc Sơn, Đông Triều).
3/Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mãnh mẽ
của con người.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa làm cho địa hình luôn có sự biến đổi:
+ Đất đá trên bề mặt bị phong hóa mạnh.
+ Các khối núi bị cắt xẻ mạnh, xâm thực, xói mòn.
- Các địa hình nhân tạo xuất hiện ngày càng nhiều như hồ thủy điện, hồ thủy lợi,
đường xá, đồng ruộng… hoặc sự phá rừng của con người -> địa hình bị xói mòn,
cắt xẻ…
4/Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Dựa Atlát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm
chung của địa hình nước ta ?
*Gợi ý: Trình bày đặc điểm nêu trên…
Câu 2. Tại sao nói đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu địa hình Việt
Nam ?
*Gợi ý: Vì đồi núi có tầm quan trọng như sau :
- Chiếm diện tích lớn trong cấu địa hình Việt Nam (chiếm 3/4)

- Ảnh hưởng nhiều đến cảnh quan chung-cảnh quan đồi núi, ảnh hưởng đến khí
hậu, sinh vật, sông ngòi, đất đai
- Ảnh hưởng lớn đến kinh tế-xã hội: Thuận lợi trồng cây công nghiệp, chăn nuôi;
phát triển du lịch, thủy điện, lâm nghiệp
- Tạo biên giới tự nhiên bao quanh phía Bắc, Tây đất nước.
Câu 3. Địa hình nước ta được hình thành và bị biến đổi to lớn bởi những nhân tố
chủ yếu nào?
*Gợi ý:
a/Địa hình được hình thành bởi các nhân tố:
- Sự hình thành nền móng địa hình ban đầu ở giai đọan Tiền Cambri
- Sự ổn định và mở rộng lãnh thổ của giai đoạn Cổ kiến tạo.
6
Nội dung bồi dưỡng HSG M«n Địa Lý 8
- Sự san bằng địa hình vào trước Tân kiến tạo (hoặc cuối Cổ kiến tạo)
- Sự nâng cao địa hình vào giai đoạn Tân kiến tạo (do vận động tạo núi Hi-ma-lay-
a) làm cho núi non sông ngòi trẻ lại và kéo dài cho đến ngày nay.
- Tân kiến tạo diễn ra từng đợt và không đồng đều giữa các khu vực làm cho địa
hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau
b/Địa hình bị biến đổi bởi các nhân tố:
- Sự cắt xẻ, xâm thực của ngoại lực trong điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa tạo
nên những dạng địa hình hiện tại
- Sự tác động của con người ngày càng mạnh mẽ tạo nên các dạng địa hình nhân
tạo: Hồ thủy điện, hồ thủy lợi, đường xá, đồng ruộng, kênh rạch…
Câu 4. Các dạng địa hình sau đây hình thành như thế nào ?
- Địa hình cacxtơ
- Địa hình đồng bằng phù sa trẻ (mới).
- Địa hình cao nguyên badan.
- Địa hình đê sông, đê biển, hồ chứa nước.
*Gợi ý:
1/Địa hình cacxtơ :

Trong nước mưa có thành phần CO
2

khi tác dụng với đá vôi gây ra phản ứng
hòa tan đá:
CaCO
3
+ H
2
CO
3


Ca(HCO
3
)
2
Sự hòa tan này ở vùng nhiệt đới xảy ra mảnh liệt. Địa hình cacxtơ ở nước ta
có đỉnh nhọn, sắc sảo, nhiều hang động có hình thù kì thú. Tổng diện tích 50000
km
2
.
2/Địa hình đồng bằng phù sa trẻ (mới):
Ở Việt Nam đồng bằng nguyên là vùng sụt lún vào Đại Tân sinh. Sau đó
được bồi đắp dần bằng nguyên vật liệu trầm tích do sông ngòi bào mòn đất từ miền
núi cao đưa tới. Lớp trầm tích phù sa dày tới 5-6 nghìn mét.
Tổng diện tích đồng bằng là 70.000 km
2
, lớn nhất là đồng bằng sông Cửu
Long 40.000 km

2
, đồng bằng sông Hồng 15.000 km
2
. Các đồng bằng còn đang
phát triển và mở rộng ra biển 100 ha mỗi năm.
3/Địa hình cao nguyên badan:
Dung nham núi lửa phun trào theo các vết đứt gãy. Chúng tập trung ở Tây
Nguyên và rải rác một số nơi khác (Nghệ An, Quảng Trị, Đông Nam Bộ). Tổng
diện tích là 20.000 km
2
4/Địa hình đê sông, đê biển, hồ chứa nước:
- Đê được xây dựng ở đồng bằng Bắc Bộ dọc hai bên sông Hồng và sông
Thái Bình để chống lũ lụt, ngăn mặn. Hệ thống đê dài 2700 km

đã ngăn các đồng
bằng tạo thành các ô trũng thấp hơn mực nước sông vào mùa lũ 7-10 m.
- Các hồ chứa nước do con người đắp đập, ngăn sông suối tạo thành. Ở Việt
Nam có hàng trăm hồ có chức năng khác nhau như: hồ thủy điện Hòa Bình; hồ Trị
An; Thác Bà, hồ thủy lợi Dầu Tiếng…
VI/ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
7
Nội dung bồi dưỡng HSG M«n Địa Lý 8
1/Khu vực đồi núi: Đồi núi chiếm 3/4 diện tích đất liền, kéo dài liên tục từ bắc vào
nam và được chia thành 4 vùng:
a/Vùng núi Đông Bắc:
- Nằm ở tả ngạn sông Hồng, từ dãy núi con voi đến vùng đồi ven biển Quảng Ninh.
- Độ cao thấp, nổi bật với những cánh cung núi lớn và vùng đồi phát triển rộng
(trung du).
- Địa hình cácxtơ khá phổ biến, với nhiều cảnh đẹp (hồ Ba Bể, vịnh Hạ Long…)
b/Vùng núi Tây Bắc:

- Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
- Địa hình là những dãy núi cao, những sơn nguyên đá vôi hiểm trở nằm song song
và kéo dài theo hướng tây bắc-đông nam, xen kẻ là những đồng bằng nhỏ.
-Địa hình cácxtơ khá phổ biến, với nhiều cảnh đẹp (Sa Pa, …).
c/Vùng núi Trường Sơn Bắc.
- Nằm phía nam sông Cả đến dãy núi Bạch Mã, dài khoảng 600km.
- Đây là vùng núi thấp, có hai sườn không cân đối, hướng tây bắc-đông nam.
d/Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam.
- Đây là vùng núi và cao nguyên hùng vĩ.
- Địa hình nổi bật là các cao nguyên rộng lớn, xếp tầngvới độ cao từ 400-800-
1000m, phủ đất đỏ badan dày
*Ngoài ra địa hình bán bình nguyên Đông Nam Bộ và vùng trung du Bắc Bộ, phần
lớn là thềm phù sa cổ có nơi lên tới 200m, mang tính chất chuyển tiếp giữa miền
núi và đồng bằng.
2/Khu vực đồng bằng: Chiếm 1/4 diện tích đất liền.
a/Đồng bằng sông Hồng: 15000 km
2
, có hệ thống đê chống lũ vững chắc dài trên
2700km. Có các cánh đồng bị vây bọc bởi các con đê thành những ô trũng thấp
hơn mực nước ngoài đê từ 3-7m
b/Đồng bằng sông Cửu Long: 40000 km
2
, cao trung bình từ 2-3m. Vào mùa lũ có
nhiều vùng ngập úng sâu khó thoát nước (Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên)
c/Các đồng bằng duyên hải miền Trung: 15000 km
2
, chia thành nhiều đồng bằng
nhỏ, lớn nhất là đồng bằng Thanh Hóa.
3/Địa hình bờ biển và thềm lục địa.
- Bờ biển dài 3260km, có 2 dạnh chính là: Bờ biển bồi tụ đồng bằng và bờ biển

mài mòn chân núi, hải đảo:
+Bờ biển bồi tụ là do kết quả quá trình bồi tụ ở vùng cửa sông và ven biển
do phù sa sông bồi đắp.
+Bờ biển mài mòn: Xuất hiện ở các khu vực đồi núi trực tiếp tiếp xúc với
biển, điển hình nhất là ở đoạn bờ biển từ mũi Đại Lãnh (Phú yên) đến Mũi Dinh
(Ninh Thuận). Bờ biển khúc khuỷu với các mũi đá, vũng, vịnh sâu và các đảo sát
bờ,…
- Thềm lục địa mở rộng ở các vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ, với độ sâu không quá
100m.
4/Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Vì sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ, hẹp, kém phì nhiêu?
*Gợi ý:
8
Nội dung bồi dưỡng HSG M«n Địa Lý 8
- Phát triển và hình thành ở khu vực lãnh thổ hẹp nhất.
- Bị chia cắt bởi các dãy núi khối núi đâm ra sát biển thành các khu vực nhỏ.
- Đồi núi sát biển, sông ngắn dốc => phù sa bị tống đưa ra biển.
Câu 2. So sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng
bằng sông Cửu Long.
*Gợi ý:
Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
- Giống nhau : là vùng sụt võng giai đoạn Tân kiến tạo được phù sa sông bồi đắp.
- Khác nhau :
+ Dạng ∆ cân, đỉnh ở Việt Trì ở độ cao
15
m
, đáy là đoạn bờ biển Hải Phòng-
Ninh Bình.
+ S : 15.000 km
2

+ Thấp, ngập nước, độ cao trung bình 2-3m.
Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thủy triều.
+ S : 40.000 km
2
+ Hệ thống đê dài 2.700km chia cắt
đồng bằng thành nhiều ô trũng.
+ Đắp đê biển ngăn nước mặn, mở diện
tích canh tác: cói, lúa, nuôi thủy sản.
+ Không có đê lớn, nhiều vùng bị ngập lũ
hàng năm (khoảng 10.000 km
2
từ Đồng Tháp
Mười-> Tứ giác Long Xuyên).
+ Sống chung với lũ, tăng cường thủy lợi, cải
tạo đất, trồng rừng, chọn giống cây trồng.
Câu 3. Dựa Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy lập bảng so sánh địa
hình các vùng núi sau:
a/Vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc. b/Vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn
Nam.
Theo nội dung sau đây:
+ Phạm vi phân bố:
+ Độ cao trung bình, đỉnh cao nhất vùng.
+ Hướng núi chính, nham thạch và cảnh đẹp nổi tiếng.
+ Ảnh hưởng của địa hình tới khí hậu, thời tiết.
*Gợi ý: a/Vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.
Vùng núi Đông Bắc Vùng núi Tây Bắc
- Độ cao thấp.
- Cao nhất vùng là Tây Côn Lĩnh 2419m.
- Độ cao lớn.
- Cao nhất là Phan-Xi-Păng 3143 m.

- Gồm nhiều dải núi cánh cung mở rộng
về phía Đông Bắc, quy tụ về Tam Đảo.
- Gồm nhiều dải núi chạy song song, hướng
Tây Bắc –Đông Nam
- Cách dải núi chính: Cánh cung Sông
Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
- Các dải núi chính: Hoàng Liên Sơn, các
Sơn nguyên đá vôi dọc sông Đà, các dải núi
biên giới Việt-Lào (Pu Đen Đinh, Pu Sam
Sao, Sông Mã).
- Địa hình đón gió mùa Đông Bắc vào
sâu, khí hậu lạnh nhất cả nước, vành đai
- Địa hình chắn gió Đông Bắc và gió Tây
Nam gây nên hiệu ứng phơn mạnh, khí hậu
9
Nội dung bồi dưỡng HSG M«n Địa Lý 8
nhiệt đới xuống thấp. khô hạn. Nhiều vành đai tự nhiên theo
chiều cao (đặc biệt có đai ôn đới trên núi
>2600m)
- Địa hình Cacxtơ phổ biến.
- Cảnh đẹp nổi tiếng: Ba Bể, Hạ Long
- Địa hình Cacxtơ phổ biến.
- Cảnh đẹp nổi tiếng: Sapa
a/Vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.
Vùng núi Trường Sơn Bắc Vùng núi Trường Sơn Nam
- Từ phía Nam sông Cả -> dãy Bạch Mã.
- Vùng núi thấp có hai sườn không đối
xứng.
- Cao nhất là đỉnh Pu Lai Leng cao 2711
m.

Rào Cỏ :223 m.
- Hướng TB-ĐN.
- Từ phía nam Bạch Mã -> Đông Nam Bộ.
- Vùng núi và cao nguyên hùng vĩ.
- Cao nhất là đỉnh Ngọc Lĩnh 2598m.
Chư Yang Sin : 2405m.
- Vùng cao nguyên đất đỏ rộng lớn, xếp
tầng thành cánh cung có bề lồi hướng ra
biển.
- Khối núi đá vôi Kẻ Bàng nổi tiếng cao
600 – 800 m. Khu vực vườn quốc gia
Phong Nha- Kẻ Bàng được xếp hạng di sản
thế giới.
- Cao nguyên Lang Biang có thành phố Đà
Lạt đẹp nổi tiếng, khu du lịch nghỉ mát tốt
nhất.
- Địa hình chắn gió, gây hiệu ứng phơn:
mưa lớn sườn Tây Trường Sơn, sườn
Đông chịu thời tiết gió Tây khô nóng điển
hình Việt Nam.
- Có địa hình chắn gió mùa Đông Bắc của
Bạch Mã nên khí hậu một năm có 2 mùa:
có mùa mưa và mùa khô.
VII/THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
1. Bài tập 1: Dựa Atlat địa lí Việt Nam, em hãy trả lời các câu hỏi sau đây:
a/Đi theo vĩ tuyến 22
0
B từ tây sang đông qua các dãy núi và con sông nào?
b/Theo vĩ tuyến 22
0

B từ Tây sang Đông vượt qua các khu vực có đặc điểm, cấu
trúc địa hình như thế nào?
*Gợi ý: a/Đi theo vĩ tuyến 22
0
B từ tây  đông vượt qua các dãy núi và
sông lớn sau:
Các dãy núi Các dòng sông
1. Pu Đen Đinh
2. Hoàng Liên Sơn
3. Con Voi
4. Cánh cung Sông Gâm
5. Cánh cung Bắc Sơn
6. Cánh cung Ngân Sơn
1. Sông Đà
2. S. Hồng, S.Chảy
3. Sông Lô
4. Sông Gâm
5. Sông Cầu
6. Sông Kỳ Cùng
b/Các khu vực trên có đặc điểm, cấu trúc địa hình:
+ Vượt qua các dãy núi lớn và các sông lớn của Bắc Bộ.
+ Cấu trúc địa hình 2 hướng: tây bắc-đông nam và vòng cung.
2. Bài tập 2: Dựa Atlat địa lí Việt Nam, em hãy trả lời các câu hỏi sau đây:
Đi dọc kinh tuyến 108
0
Đ từ dãy núi Bạch Mã  bờ biển Phan Thiết, ta phải đi qua:
-Các cao nguyên nào?
-Nhận xét về địa hình và nham thạch của các cao nguyên này ?
10
Nội dung bồi dưỡng HSG M«n Địa Lý 8

+ Đặc điểm lịch sử phát triển khu vực Tây Nguyên?
+ Đặc điểm nham thạch các cao nguyên.
+ Địa hình các cao nguyên.
*Gợi ý: Đi dọc kinh tuyến 108
0
Đ từ dãy Bạch Mã đến bờ biển Phan Thiết,
ta phải đi qua:
- Các cao nguyên: KonTum, Plâycu, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
- Nhận xét về địa hình và nham thạch các cao nguyên trên:
+ Đặc điểm lịch sử phát triển khu vực Tây Nguyên: Là khu nền cổ, bị nứt vỡ
kèm theo phung trào mắc ma giai đoạn Tân kiến tạo.
+ Nham thạch: Dung nham núi lửa tạo nên các cao nguyên rộng lớn, xen kẽ
với badan trẻ là các đá cổ tiền Cambri
+ Địa hình: Là các cao nguyên xếp tầng, sườn dốc, tạo nhiều thác lớn trên
các dòng sông: Như thác Camli, Pren, Pông-qua,…
3. Bài tập 3. Dựa Atlat địa lí Việt Nam, em hãy trả lời các câu hỏi sau đây:
a/Quốc lộ 1A từ Lạng Sơn-Cà Mau vượt qua các đèo nào ? Thuộc tỉnh nào?
b/Cho biết ảnh hưởng của các đèo tới giao thông bắc–nam như thế nào? Cần có
giải pháp nào ?
c/Trong số các đèo trên, đèo nào là ranh giới tự nhiên của đới rừng chí tuyến Bắc
và đới rừng Á xích đạo phía nam?
*Gợi ý:
a/Quốc lộ 1A từ Lạng Sơn-Cà Mau vượt qua các đèo và chúng thuộc tỉnh:
Các đèo Các tỉnh
1. Sài Hồ
2. Tam Điệp
3. Ngang
4. Hải vân
5. Cù Mông
6. Cả

+ Lạng Sơn
+ Ninh Bình
+ Hà Tĩnh
+ Huế-Đà Nẵng
+ Bình Định
+ Phú Yên-K.Hòa
b/Các đèo trên gây khó khăn cho giao thông theo hướng bắc-nam:
- Tốc độ giao thông chậm, khả năng vận tải giảm, tốn nhiên liệu và thời gian
vận chuyển.
- Độ an toàn thấp…
->Giải pháp: Cần xây dựng đường đường hầm (đường hầm Hải Vân), đường
tránh…
c/Đèo Hải Vân.
VIII/ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM
* Khí hậu Việt Nam có 2 đặc điểm chính :
1/Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm .
a/Tính chất nhiệt đới:
- Quanh năm nhận được một lượng nhiệt dồi dào:
+ Bình quân 1m
2
lãnh thổ nhận được trên 1 triệu kilo calo.
+ Số giờ nắng cao từ 1400-3000 giờ/năm
-Nhiệt độ trung bình năm trên 21
0
C.
11
Nội dung bồi dưỡng HSG M«n Địa Lý 8
b/Tính chất gió mùa: Khí hậu được chia thành hai mùa rõ rệt phù hợp với hai mùa
gió:
- Mùa đông lạnh–khô với gió mùa đông bắc

- Mùa hạ nóng–ẩm với gió mùa tây nam
c/Tính chất ẩm.
- Gió mùa đã mang lại cho nước ta lượng mưa lớn 1500-2000 mm/năm.
- Độ ẩm không khí trên 80%
2/Tính chất đa dạng và thất thường.
a. Tính đa dạng của khí hậu: Khí hậu nước ta phân hoá mạnh theo không gian và
thời gian, hình thành nên nhiều miền, vùng khí hậu khác nhau: miền khí hậu phía
Bắc, Đông Trường Sơn, phía Nam, biển Đông Việt Nam:
Miền khí hậu Phạm vi Đặc điểm
Phía Bắc Từ dãy Hoành Sơn (18
0
B)
trở ra.
Mùa đông lạnh: ít mưa, nửa cuối
mùa đông có mưa phùn. Mùa hè
nóng, mưa nhiều.
Đông Trường
Sơn
Từ Hoành Sơn → Mũi Dinh
(11
0
B)
Mùa mưa dịch sang mùa thu –
đông.
Phía Nam Nam Bộ và Tây Nguyên Khí hậu cận xích đạo, nóng quanh
năm, một năm có 2 mùa: mùa khô
và mùa mưa.
Biển Đông Vùng biển Việt Nam Mang tính chất nhiệt đới, gió mùa
hải dương
b/Tính thất thường của khí hậu: Biểu hiện:

- Năm mưa nhiều, năm khô hạn; năm rét sớm, năm rét muộn; năm nhiều bão, năm
ít bão.
- Gần đây có thêm nhiễu loạn toàn cầu như ELNINO, LANINA
*Câu hỏi và bài tập:
Câu 1. Tại sao miền Bắc nước ta nằm trong vòng đai nhiệt đới lại có mùa đông giá
rét, khác với nhiều lãnh thổ khác cùng vĩ độ?
*Gợi ý: Do vị trí, chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa đông bắc vào mùa
đông.
Câu 2. Dựa bảng số liệu sau đây (hoặc bảng 31.1)
Nhiệt độ trung bình năm ở một số tỉnh từ Bắc vào Nam
1. Lạng Sơn 21
0
C
2. Hà Nội 23,4
0
C
3. Quảng Trị 24,9
0
C
4. Huế 25
0
C
5. Quảng Ngãi 25,9
0
C
6. Quy Nhơn 26,4
0
C
7. Tp. HCM 26,9
0

C
8. Hà Tiên 26,9
0
C
a/Hãy nhận xét về nhiệt độ trung bình và sự thay đổi nhiệt độ trung bình của các
tỉnh từ Bắc vào Nam (hoặc từ Nam ra Bắc)?
b/ Tại sao nhiệt độ trung bình của các tỉnh có sự thay đổi như trên ?
*Gợi ý:
a/Nhận xét: Nhiệt độ trung bình trên 21
0
C, tăng dần từ Bắc vào Nam (hoặc giảm
dần từ Nam ra Bắc)
12
Nội dung bồi dưỡng HSG M«n Địa Lý 8
b/Giải thích:
- Nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam là vì miền nam gần xích đạo và ít chịu ảnh
hưởng gió mùa đông bắc nên nhiệt độ càng tăng.
- Hoặc nhiệt độ giảm mạnh từ Nam ra Bắc là vì miền bắc chịu ảnh hưởng mạnh của gió
mùa đông bắc và xa xích đạo hơn nên nhiệt độ càng giảm.
Câu 3. Giải thích vì sao Việt Nam cùng vĩ độ với các nước Tây Nam Á, Bắc Phi
nhưng không bị khô nóng?
*Gợi ý: Do gió mùa tây nam mang hơi ẩm từ đại dương vào => gây mưa
lớn vào mùa hạ
Câu 4. Nêu đặc tính của gió mùa đông bắc và gió mùa tây nam. Vì sao 2 loại gió
mùa trên lại có đặc tính trái ngược nhau như vậy?
*Gợi ý:
- Đặc tính:
+ Gió mùa đông bắc gây hạ thấp nhiệt độ không khí, thời tiết lạnh khô vào
mùa đông.
+ Gió mùa tây nam mang lại lượng mưa lớn, độ ẩm cao vào mùa hè.

- Giải thích:
+ Gío mùa đông bắc thổi từ cao áp Xibia đến. Gió từ lục địa tới nên lạnh và
khô.
+ Gió mùa tây nam thổi từ biển (vịnh Bengan, vịnh Thái Lan) vào mang
mưa lớn.
Câu 5. Những nhân tố nào đã làm cho thời tiết khí hậu nước ta đa dạng và thất
thường?
*Gợi ý: Do chế độ gió mùa, vị trí địa lí, sự đa dạng của địa hình, nhất là độ
cao và hướng của các dãy núi lớn => nhiều vùng khí hậu, nhiều kiểu khí hậu khác
nhau.
Câu 6. Sự thất thường trong chế độ nhiệt chủ yếu diễn ra ở miền nào? Vì sao?
*Gợi ý: Ở miền Bắc và Trung Bộ vì chịu ảnh hưởng của gió Đông Bắc và
phơn Tây Nam.
Câu 7. Từ hai đặc điểm của khí hậu Việt Nam đã học hãy cho biết những nhân tố
nào tạo nên đặc điểm khí hậu Việt Nam?
*Gợi ý: Các nhân tố: Vị trí địa lý, địa hình, hoàn lưu gió mùa.
IX/CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT NƯỚC TA
1. Mùa gió đông bắc từ tháng 11 đến tháng 4(mùa đông).
- Gió mùa đông bắc mạnh, xen kẽ là những đợt gió đông nam.
- Miền Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp gió đông bắc tạo nên mùa đông lạnh, khô
hanh (đầu mùa đông) và lạnh, mưa phùn ( cuối đông). Nhiệt độ trung bình nhiều
tháng dưới 15
0
C. Miền núi cao có thể xuất hiện sương muối, sương giá, mưa tuyết.
- Ở miền Nam (Tây Nguyên và Nam Bộ) thời tiết nóng, khô kéo dài ổn định suốt
mùa.
- Riêng duyên hải Trung Bộ có mưa rất lớn vào các tháng cuối
năm(tháng10,11,12).
2. Mùa gió tây nam từ tháng 5 đến tháng 10(mùa hạ).
13

Nội dung bồi dưỡng HSG M«n Địa Lý 8
- Gió tây nam là chủ yếu, xen kẽ là gió tín phong của nửa cầu Bắc thổi theo hướng
đông nam.
- Mùa gió tây nam tạo nên mùa hạ nóng ẩm có mưa to, dông bão diễn ra phổ biến
trên cả nứơc. Riêng vùng Duyên hải Trung Bộ mùa này ít mưa (do chịu ảnh hưởng
mạnh của gió Tây)
- Thời tiết phổ biến là trời nhiều mây, có mưa rào và mưa dông.
- Ngoài ra có các dạng thời tiết đặc biệt: gió Tây, mưa ngâu, bão.
*Giữa hai mùa chính nêu trên có thời kì chuyển tiếp ngắn không rõ rệt đó là mùa
xuân và thu.
3. Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại.
Thuận lợi Khó khăn
- Giúp cho sinh vật nhiệt đới phát
triển, cây cối quanh năm ra hoa kết
quả.
- Tăng vụ, xen canh, đa canh thuận
lợi. (Ví dụ : Có thể trồng 2 đến 3 vụ
lúa/năm với các giống thích hợp).
- Rét lạnh, rét hại, sương giá, sương muối về mùa
đông.
- Hạn hán mùa đông ở Bắc Bộ.
- Nắng nóng, khô hạn cuối đông ở Nam Bộ và Tây
Nguyên
- Bão, mưa lũ, xói mòn, xâm thực đất…
- Sâu bệnh phát triển.
4. Câu hỏi và bài tập:
Câu 1. Nước ta có mấy mùa khí hậu, đặc trưng khí hậu từng mùa?.
Câu 2. Dựa số liệu bảng 31.1, kiến thức đã học, hãy phân tích và kết luận sự khác
biệt về nhiệt độ, lượng mưa ở 3 trạm theo mẫu sau:
Bảng 1.

Các miền khí hậu Bắc Bộ Trung Bộ Nam Bộ
- Trạm tiêu biểu: Hà Nội Huế Tp.HCM
- Hướng gió chính Đông bắc Đông bắc Tín Phong Đông
Bắc
- Nhiệt độ trung bình tháng
1
16,4
0
C 20,0
0
C 25,8
0
C
- Lượng mưa tháng 1 18,6 mm 161,3 mm 13,8 mm
- Dạng thời tiết thường gặp. Hanh, khô, lạnh
giá
Mưa lớn, mưa
phùn
Nắng nóng, khô-hạn
Bảng 2
Các miền khí hậu Bắc Bộ Trung Bộ Nam Bộ
- Trạm tiêu biểu: Hà Nội Huế Tp.HCM
- Hứơng gió chính Đông nam Tây và tây nam Tây nam
- Nhiệt độ trung bình tháng
7
28,9
0
C 29,4
0
C 27,1

0
C
- Lượng mưa tháng 7 288,2 mm 95,2 mm 293,7 mm
- Dạng thời tiết thường gặp. Mưa rào, bão Gió Tây khô nóng Mưa rào, mưa
dông
14
Nội dung bồi dưỡng HSG M«n Địa Lý 8
Câu 3. Trong mùa gió đông bắc thời tiết và khí hậu ở miền Bắc, miền Trung, miền
Nam có giống nhau không, vì sao ?
*Gợi ý:
- Khác nhau:
+ Miền Bắc: Có mùa đông lạnh-khô(đầu mùa đông) và lạnh mưa phùn(cuối
đông).
+ Miền Trung: Mưa lớn, mưa phùn
+ Miền Nam: Nắng, nóng khô hạn.
- Vì:
+ Miền Bắc: Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa dông bắc.
+ Miền Trung: Gió mùa đông bắc thổi tới gặp bức chắn địa hình (dãy
Trường Sơn) gây mưa lớn
+ Miền Nam: Chịu ảnh hưởng của gió tín phong đông bắc nên thời tiết khô-
nóng ổn định suốt mùa.
Câu 4. Bằng kiến thức thực tế bản thân cho biết mùa hạ có những dạng thời tiết đặc
biệt nào? Nêu tác hại?
*Gợi ý: Gió Tây (khô nóng), mưa ngâu, bão. Tác hại: gây hạn hán; bão gây
thiệt hại về nhà cửa, mùa màng…
Câu 5. Dựa vào bảng 32.1 cho biết mùa bão nước ta diễn biến như thế nào?
a/Thời gian từ khi xuất hiện đến khi kết thúc ở các vùng.
b/Bão sớm nhất tháng nào, muộn nhất tháng nào?
*Gợi ý:
a/……

b/Toàn quốc bão từ: tháng 6 đến tháng 11….
X/ ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI VIỆT NAM
1/Đặc điểm chung
-Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
Nước ta có tới 2360 con sông (từ 10 km trở lên), trong đó 93% là sông nhỏ
và ngắn. Các sông lớn sông Hồng, sông Mê Công (Cửu Long). Chỉ có trung và hạ
lưu chảy qua lãnh thổ nước ta.
- Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là tây bắc-đông nam và vòng cung
+ Tây bắc-đông nam:sông Hồng, sông Đà, S.Mã. S.Cả, S.Ba, S.Tiền, sông
Hậu.
+ Vòng cung: sông Lô, sông Gâm, sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.
Ngoài ra còn có các hướng khác: Sông Kì Cùng(ĐN-TB), Sông Đồng Nai ( ĐB-
TN). Sông Xê-xan (Đ-T)
- Chế độ nước của sông ngòi nước ta có hai mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn khác
nhau rõ rệt. Mùa lũ chiếm 70-80% lượng nước cả năm.
- Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn. Trung bình 1 m
3
có 223g cát bùn và các
chất hòa tan khác nhau. Tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước lên tới 200 triệu
tấn/năm, trong đó Sông Hồng 120 triệu tấn/năm (chiếm 60%), sông Cửu Long 70
triệu tấn/năm (chiếm 35%).
2/Giá trị kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông .
15
Nội dung bồi dưỡng HSG M«n Địa Lý 8
a/Giá trị kinh tế: Cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp, dịch vụ; sản xuất điện, cung cấp thủy sản, bồi đắp phù sa, du lịch, giao
thông vận tải….
b/Nguyên nhân làm ô nhiễm sông ngòi và biện pháp khắc phục:
-Nguyên nhân: Nước thải và rác thải của sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch
vụ, sinh hoạt; rừng đầu nguồn bị chặt phá.

-Một số biện pháp:
+ Vớt vật liệu bị chìm
+ Tránh đưa vào dòng chảy rác thải, nước thải từ nông nghiệp, công nghiệp, giao
thông…chưa qua xử lí
+ Bảo vệ rừng…
3/Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Tại sao nước ta rất nhiều sông suối song phần lớn là sông nhỏ, ngắn dốc ?
*Gợi ý:
- Do 3/4 diện tích là đồi núi, đồi núi ăn sát ra biển nên dòng chảy dốc, lũ lên rất
nhanh.
- Do chiều ngang lãnh thổ hẹp và nằm sát biển …
Câu 2. Dựa Atlát Việt Nam và kiến thức đã học. Cho biết các hướng chảy chính
của sông ngòi Việt Nam, cho dẫn chứng. Vì sao đại bộ phận sông ngòi Việt Nam
chảy theo các hướng đó? Nhân tố nào quyết định hướng đỗ, hướng chảy của
sông ?
*Gợi ý:
- Các hướng chảy chính của sông ngòi Việt Nam, cho dẫn chứng:
+ TB–ĐN:sông Hồng, sông Đà, S.Mã. S.Cả, S.Ba, S.Tiền, sông Hậu.
+ Vòng cung: sông Lô, sông Gâm, sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.
- Giải thích: Đại bộ phận sông ngòi Việt Nam chảy theo các hướng trên là do:
Hướng cấu trúc của địa hình có hai hướng tây bắc-đông nam và vòng cung và
hướng nghiêng địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
- Hướng nghiêng của địa hình quyết định hướng đỗ của sông. Các dãy núi quyết
định hướng chảy của sông
Câu 3. Vì sao sông ngòi nước ta lại có hai mùa nước khác nhau rõ rệt ?
*Gợi ý: Do khí hậu nước ta có hai mùa: Mùa mưa và mùa khô. Mùa lũ
trùng mùa gió tây nam – mùa hạ có lượng mưa lớn chiếm 80% lượng mưa cả năm

Câu 4. Cho biết lượng phù sa lớn đã có những tác động như thế nào tới thiên nhiên
và đời sống cư dân đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long ?

*Gợi ý:
- Thiên nhiên : Mở rộng diện tích, đất đai màu mỡ, cây cối phát triển tốt…
- Đời sống nhân dân: Phong tục tập quán, lịch canh tác nông nghiệp…
Câu 5. Dựa vào bảng 33.1 cho biết mùa lũ trên các lưu vực sông có trùng nhau
không và giải thích vì sao có sự khác biệt ấy?
*Gợi ý:
- Mùa lũ trên các sông không trùng nhau.
- Giải thích sự khác biệt nêu trên là vì:
16
Nội dung bồi dưỡng HSG M«n Địa Lý 8
+ Chế độ mưa trên mỗi lưu vực khác nhau, mùa lũ có xu hướng chậm dần từ
Bắc vào Nam. Chế độ mưa, mùa lũ có liên quan đến thời gian hoạt động của dải
hội tụ nhiệt đới từ tháng 8 đến tháng 10 chuyển dịch dần từ đồng bằng Bắc Bộ vào
đồng bằng Nam Bộ.
+ Các sông ở Trung Bộ Đông Trường Sơn có lũ vào các tháng cuối năm
9,10,11,12.
Câu 6. Nhân dân ta đã tiến hành những biện pháp nào để khai thác các nguồn lợi và
hạn chế tác hại của lũ lụt ?
*Gợi ý: Một số biện pháp khai thác tổng hợp các dòng sông:
* Xây dựng hồ chứa nước: Có giá trị về thủy lợi, thủy điện, thủy sản, du lịch ( ví
dụ: hồ Hòa Bình trên sông Đà)
* Chung sống với lũ tại các đồng bằng sông Cửu Long:
- Tận dụng nguồn nước để thau chua, rửa mặn; nuôi trồng thủy sản; phát triển giao
thông; du lịch.
- Tận dụng nguồn phù sa để bón ruộng, mở rộng đồng bằng.
- Tận dụng thủy sản tự nhiên, cải thiện đời sống, phát triển kinh tế.
XI/CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NƯỚC TA
1/Sông ngòi Bắc Bộ.
- Mạng lưới sông dạng nan quạt.
- Chế độ nước rất thất thường (mùa lũ kéo dài từ tháng 6 -10)

- Hệ thống sông lớn: Sông Hồng (hệ thống sông chính), sông Thái Bình, Kì Cùng-
Bằng Giang, S. Mã.
2/Sông ngòi Trung Bộ:
-Sông ngòi ngắn, dốc
-Mùa lũ vào thu đông (từ tháng 9 đến tháng 12). Lũ lên nhanh, đột ngột.
-Sông Trung Bộ: Sông Cả (Sông Lam), sông Thu Bồn.
3. Sông ngòi Nam Bộ.
- Sông ngòi Nam Bộ có chế độ nước khá điều hoà; mùa lũ từ tháng 7 – tháng 11,
ảnh hưởng của thuỷ triều lớn (thường bị triều cường).
- Hệ thông lớn: Sông Đồng Nai, Sông Mê Công.
4/Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Phù hợp với chế độ mưa lũ, sông ngòi nước ta được phân thành các vùng
sông ngòi nào?
Gồm 9 hệ thống các sông và phù hợp với chế độ mưa lũ thì chia thành ba
vùng sông ngòi:
+Bắc Bộ: gồm hệ thống các sông: Hồng, Thái Bình, Kì Cùng – Bằng Giang và
sông Mã.
+Trung Bộ: gồm hệ thống các sông: Cả (Sông Lam), Thu Bồn và sông Ba (Đà
Rằng).
+Nam Bộ: gồm hệ thống các sông: Đồng Nai, Mê Công
17
Nội dung bồi dưỡng HSG M«n Địa Lý 8
Câu 2. Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam và kiến đã học. Em hãy hoàn thành nội dung
bảng sau:
Các yếu tố Sông ngòi Bắc Bộ Sông ngòi Trung Bộ Sông ngòi Nam Bộ
1. Mạng lưới
sông,
lòng sông.
Dạng nan quạt;
sông rộng, dốc, sâu

Dạng cành cây; sông
ngắn, dốc
Dạng chân chim; sông
rộng và sâu
2. Chế độ
nước.
-Thất thường: lũ lên
nhanh, xuống chậm
-Mùa lũ từ tháng 6
->10
-Thất thường: lũ lên
nhanh, đột ngột và xuống
nhanh.
-Mùa lũ từ tháng 9->12
(thu đông)
-Khá điều hoà: lũ lên
chậm, xuống chậm.
-Mùa lũ từ tháng 7->11
3. Hệ thống
sông
Chính(tiêu
biểu)
Sông Hồng Sông Cả Sông Mê Công
Câu 3. Sông Mê Công bắt nguồn từ đâu, chảy qua bao nhiêu nước? Đến VN có tên
chung là gì, chia thành mấy nhánh? Đổ ra biển bằng các cửa nào?
SN Tây Tạng, chảy qua sáu nước:………;
Câu 4. Những thuận lợi và khó khăn khi sống chung với lũ ở đồng bằng sông Cửu
Long.
*Gợi ý:
- Thuận lợi :

+Thau chua, rửa mặn đất đồng bằng.
+Bồi đắp phù sa tự nhiên, mở rộng diện tích châu thổ.
+Du lịch sinh thái trên kênh rạch và rừng ngập mặn.
+Giao thông trên kênh rạch
- Khó khăn :
+Gây ngập lụt diện rộng và kéo dài.
+Phá hoại nhà cửa, vườn tược, mùa màng.
+Gây dịch bệnh do ô nhiễm môi trường
+Làm chết người, gia súc
Câu 5. Nêu cách phòng chống lũ lụt ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông
Cửu Long.
Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
-Đắp đê lớn chống lũ
-Tiêu lũ theo sông nhánh và ô trũng (đã
chuẩn bị)
-Bơm nước từ đồng ruộng ra sông
-Đắp đê bao hạn chế lũ nhỏ
-Tiêu lũ ra vùng biển phía tây theo các
kênh rạch
-Làm nhà nổi
-Xây dựng làng tại các vùng đất cao, hạn
chế tác động của lũ
Câu 6. Để sống chung cùng lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long lâu dài, bền vững thì
việc cần làm là gì?
-Chủ động, sẳn sàng vật tư, phương tiện, lương thực, thực phẩm, thuốc men trước
mùa lũ.
18
Nội dung bồi dưỡng HSG M«n Địa Lý 8
-Xây dựng cơ cấu kinh tế và nếp sống phù hợp mơi trường sinh thái ngập lũ theo
mùa.

-Xây dựng các cơng trình phân lũ, thốt lũ nhanh
-Xây dựng khu tập trung dân cư an tồn có kiến trúc phù hợp (nhà nổi, làng nổi)
-Phối hợp hoạt động với các nước trong Ủy ban sơng Mê Cơng để dự báo chính
xác và sử dụng hợp lí các nguồn lợi sơng Mê Cơng.
XII/ THỰC HÀNH VỀ KHÍ HẬU, THUỶ VĂN VIỆT NAM
1/Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa (mm) và lưu lượng (m
3
/s) trên từng lưu vực .
*Trạm Sơn Tây (sơng Hồng)
0
50
100
150
200
250
300
350
400
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Biểu đô lượng mưa và lưu lượng theo các
tháng ở trạm Sơn Tây(sông Hồng)
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000

9000
10000
mm
m3 /s
Lượng mưa(mm)
Lưu lượng (m3/s)
* Trạm Đồng Tâm (sơng Gianh):

2/Xác định mùa mưa và mùa lũ theo chỉ tiêu vượt trung bình.
19
Ni dung bi dng HSG Môn a Lý 8
- Giỏ tr TB lng ma thỏng =
12
thaựngcuỷamửalửụùngToồng 12
(sụng Hng : 153mm; sụng Gianh : 168mm).
- Giỏ tr TB lu lng thỏng =
12
thaựng12cuỷalửụùngToồng
(sụng Hng : 3632m
3
/s; sụng Gianh : 61,7m
3
/s)
*Kt lun:
-Trm Sn Tõy: Mựa ma t thỏng 5-10, mựa l t thỏng 6-10
-Trm ng Tõm: Mựa ma t thỏng 7-10, mựa l t thỏng 9-11
3/Nhn xột v quan h gia mựa ma v mựa l trờn tng lu vc sụng.
*Mựa l trựng mựa ma:
-Sụng Hng: Thỏng 6, 7, 8, 9, 10.
-Sụng Gianh: Thỏng 9, 10, 11.

*Mựa l khụng trựng mựa ma
-Sụng Hng: Thỏng 5.
-Sụng Gianh: Thỏng 7, 8.
=> Ch ma ca khớ hu v ch nc ca sụng cú quan h cht ch vi nhau.
4/Cõu hi v bi tp:
Cõu 1. Mựa l khụng hon ton trựng vi mựa ma vỡ sao ?
*Gi ý: Vỡ ngoi ma cũn cú cỏc nhõn t khỏc tham gia lm bin i dũng
chy t nhiờn nh:
- che ph rng.
- H s thm ca t ỏ.
- Hỡnh dng mng li sụng v h cha nhõn to. Cỏc h ny iu tit nc sụng
theo nhu cu s dng ca con ngi.
Cõu 2. T hỡnh v v bng s liu v khớ hu trờn trờn tng trm, hóy hon thnh
bng sau:
(Cha copy vo)
XIII/C IM T VIT NAM
1/c im chung ca t Vit Nam.
-t nc ta rt a dng th hin rừ tớnh cht nhit i giú mựa m ca thiờn
nhiờn Vit Nam. L iu kin tt giỳp nn nụng nghip nc ta va a canh, va
chuyờn canh cú hiu qu trờn nhng loi t thớch hp.
-Nc ta cú 3 nhúm t chớnh :
Nhúm t c tớnh chung Cỏc loi t Phõn b
Giỏ tr s
dng
t Feralit
(65% din
tớch lónh th)
- Cha ớt mựn, nhiu
sột.
- Nhiu hp cht st,

nhụm nờn mu ,
vng.
-D b kt von thnh
ỏ ong
- ỏ m l ỏ
vụi.
- ỏ m l ỏ
badan
-Vựng nỳi ỏ
vụi phớa Bc.
- ụng Nam
B, Tõy
Nguyờn.
Rt thớch hp
nhiu loi cõy
cụng nghip
nhit i.
t mựn nỳi - Xp, giu mựn, mu - Mựn thụ. - a hỡnh nỳi Phỏt trin lõm
20
Nội dung bồi dưỡng HSG M«n Địa Lý 8
cao (11%
diện tích lãnh
thổ)
đen hoặc nâu. - Mùn than bùn
trên núi.
cao trên 2000m
(Hoàng Liên
Sơn, Chư Yang
Sin).
nghiệp để bảo

vệ rừng đầu
nguồn.
Đất bồi tụ
phù sa sông
và biển (24%
diện tích lãnh
thổ).
- Tơi xốp, ít chua,
giàu mùn.
- Dễ canh tác, độ phì
cao.
- Đất phù sa
sông.
- Đất phù sa
biển.
- Tập trung
châu thổ sông
Hồng, sông
Cửu Long.
- Các đồng
bằng khác.
Là đất nông
nghiệp chính,
thích hợp với
nhiều loại đất
cây trồng, đặc
biệt cây lúa
nước.
2/Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam.
-Đất là tài nguyên vô cùng quí giá. Vì vậy chúng ta cần sử dụng và cải tạo đất hợp

lí.
-Biện pháp sử dụng và cải tạo đất:
+Bón phân, cày bừa, tưới nước, cải tạo đất chua, đất mặn
+Trồng rừng, chống xói mòn, rửa trôi
*Câu hỏi và bài tập:
Câu 1. Cho biết các thành phần chính của đất ? Các nhân tố quan trọng hình thành
đất ?
*Gợi ý:
- Thành phần khoáng (do các khoáng chất vỡ vụn) và thành phần hữu cơ ( Có sinh
vật sống như vi sinh vật hay chết như mùn, rác…).
- Các nhân tố: Đá mẹ, khí hậu, sinh vật, sự tác động của con người, …
Câu 2. Điền vào chỗ trống những câu thích hợp.
a) Đất ……… bao gồm nhiều loại khác nhau, trong số đó loại đất tốt nhất là
……………do các sản phẩm phong hóa của đá ……………… và đá loại
đất này rất thích hợp cho các loại cây trồng
b) Nhóm đất phù sa chiếm tự nhiên. Rộng lớn phì nhiêu
nhất và (15.000 Km
2
). Đặc tính của đất
là , ít chua thích hợp sử dụng trong nông nghiệp
để
*Gợi ý: a) Feralit, feralit đỏ sẫm; đá badan; đá vôi tạo thành; cây công
nghiệp nhiệt đới quí như cao su, cà phê, chè, hồ tiêu,
b)24% diện tích lãnh thổ; đồng bằng sông Cửu Long (40000km
2
); đồng bằng sông
Hồng; tơi xốp, ít chua, giàu mùn; trồng lúa nước.
Câu 3. Giải thích tại sao đất ở nước ta đa dạng và phức tạp ?
*Gợi ý:
- Hình thành từ tác động tổng hợp của nhiều nhân tố như đá mẹ, khí hậu, sinh vật,

sự tác động của con người, …
- Nước ta có nhiều đồi núi lại nằm ven biển với nhiều đồng bằng lớn nhỏ, nham
thạch và địa hình khác nhau. Nhiều khí hậu địa phương, nhiều chế độ nước, nhiều
hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo. Riêng khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm với lượng
mưa dồi dào đã phát sinh nhiều quá trình hình thành đất như phong hóa hóa học,
21
Nội dung bồi dưỡng HSG M«n Địa Lý 8
quá trình feralit, quá trình phân giải chất hữu cơ, quá trình mài mòn, rửa trôi…
cọng vào đó là quá trình sử dụng và cải tạo đất hàng nghìn năm của con người.
XIX/ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM
1/Đặc điểm chung.
- Sinh vật Việt Nam rất phong phú và đa dạng( Đa dạng về thành phần loài, gen di
truyền, kiểu hệ sinh thái, công dụng của các sản phẩm)
- Sinh vật phân bố khắp nơi trên lãnh thổ và phát triển quanh năm, như trên đất liền
phát triển một đới rừng nhiệt đới gió mùa và trên biển Đông phát triển một khu hệ
sinh vật biển nhiệt đới vô cùng giàu có.
-Do tác động của con người, nhiều hệ sinh thái tự nhiên bị tàn phá, biến đổi và suy
giảm về số lượng và chất lượng.
2/Sự giàu có về thành phần loài sinh vật.
- Số loài rất lớn, gần 30.000 loài sinh vật.
- Số loài quí hiếm rất cao.
- Môi trường sống của Việt Nam thuận lợi, nhiều luồng sinh vật di cư tới (Thành
phần bản địa chiếm > 50%, thành phần di cư chiếm gần 50% từ các luồng sinh
vật : Trung Hoa, Hy-ma-lay-a, Ma-lai-xi-a, Ấn Độ, Mi-an-ma.)
3/Sự đa dạng về hệ sinh thái.
Tên hệ sinh thái Sự phân bố Đặc điểm nổi bật
Hệ sinh thái rừng
ngập mặn
Rộng 300.000 ha phân
bố dọc bờ biển, ven hải

đảo.
Sống trong môi trường ngập mặn, đất bùn
lỏng. Có các sinh vật: thực vật (sú, vẹt,
đước); các hải sản; chim, thú.
Hệ sinh thái rừng
nhiệt đới gió mùa.
Phân bố ở vùng đồi núi
nước ta ( đồi núi chiếm
¾ diện tích lãnh thổ)
- Có các kiểu rừng như:
+ Rừng thường xanh: ở Cúc Phương, Ba
Bể.
+ Rừng thưa rụng lá (rừng Khộp): Tây
Nguyên.
+ Rừng tre nứa : Việt Bắc.
+ Rừng ôn đới: vùng núi cao Hoàng Liên
Sơn
Các khu bảo tồn
thiên nhiên và
vườn quốc gia.
11 vườn quốc gia. - Nơi bảo tồn gen sinh vật tự nhiên.
- Là cơ sở nhân giống, lai tạo giống mới.
- Phòng thí nghiệm tự nhiên.
Các hệ sinh thái
nông nghiệp
Có ở các vùng nông thôn
đồng bằng, trung du
miền núi.
- Duy trì cung cấp lương thực, thực phẩm.
- Trồng cây công nghiệp, cây lấy gỗ …

*Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Sinh vật Việt Nam có những đặc điểm chung gì ?
*Gợi ý: Theo nội dung bài học
Câu 2. Chứng minh Việt Nam có giới sinh vật phong phú và đa dạng. Vì sao ?
*Gợi ý:
a/Chứng minh:
*Nhiều loài:
22
Nội dung bồi dưỡng HSG M«n Địa Lý 8
-Về thực vật: Có trên 14.600 loài thực vật tự nhiên, trong đó có hơn 200 loài
cây nông nghiệp đã được chọn lọc.
-Về động vật: Có trên 11.200 loài và phân loài, trong đó đông nhất chiếm tới
hàng ngàn loài là các loài tôm, cua, nhuyễn thể và sinh vật thủy sinh, 2000 loài cá
biển, trên 100 loài chim, hơn 500 loài cá nước ngọt, trên 300 loài bò sát, lưỡng
cư…
-Trong số các loài động vật đã thống kê trên thế giới thì đã có tới10% số loài
chim, thú và cá được phát hiện Việt Nam. Gần đây Việt Nam đã phát hiện được
232 loài động vật và 200 loài thực vật chưa có tên trong danh mục phân loài của
thế giới.
*Nhiều HST: Hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa, các
khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia, các hệ sinh thái nông nghiệp.
*Nhiều công dụng: Thể hiện sự đa dạng về kinh tế (xem bảng 38.1-sgk địa lí
8/133).
b/Giải thích: Sự phong phú và đa dạng của giới sinh vật Việt Nam do những nhân
tố sau đây:
*Môi trường sống của Việt Nam thuận lợi:
- Khí hậu: Với ánh sáng dồi dào, nhiệt độ cao, lượng mưa dồi dào mà sinh vật phát
triển phong phú và đa dạng. Tùy theo đặc điểm khí hậu tại các khu vực mà phân
hóa thành nhiều kiểu rừng khác nhau:
+Những nơi có lượng mưa dồi dào thì có kiểu rừng rậm á xích đạo và rừng

nhiệt đới thường xanh quanh năm.
+Những nơi khí hậu có hai mùa khô và mùa mưa thì xuất hiện kiểu rừng
thưa, rừng rụng lá theo mùa.
+Những nơi có lượng mưa ít, mùa khô kéo dài thì xuất hiện các cây thấp, xa
van và truông gai như Ninh Thuận, Bình Thuận…
- Địa hình: Nước ta đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, ở vùng núi thực vật có sự
phân hóa theo đai cao như xuất hiện các rừng rậm á xích đạo và nhiệt đới ở vùng
núi thấp; rừng á nhiệt đới và ôn đới trên núi cao.
- Thủy văn và thổ nhưỡng: Với mạng lưới sông ngòi dày đặc; tầng đất sâu, dày vụn
bở đã hình thành các kiểu thực vật khác nhau…
* Nhiều luồng sinh vật di cư tới (vị trí tiếp xúc giữa các luồng sinh vật ):
+Thành phần bản địa chiếm khoảng hơn 50% số loài tập trung ở 4 khu vực
chính là Hoàng Liên Sơn, Bắc Trung Bộ, Ngọc Linh, Lâm Viên.
+Các thành phần di cư chiếm khoảng 50%, phân bố như bảng sau đây:
Luồng sinh vật Tỉ lệ % Phạm vi sống chính Đặc điểm sinh thái
Trung Hoa 10 Đông Bắc, Bắc Trung
Bộ
Cận nhiệt đới
Hi-ma-lay-a 10 Tây Bắc, Trường Sơn Ôn đới núi cao
Ma-lai-xi-a 15 Tây Nguyên, Nam
Bộ
Nhiệt đới, á xích đạo
Ấn Độ-Mi-an-ma 14 Tây Bắc, Bắc Trung
Bộ
Cây rụng lá ưa khô
23
Nội dung bồi dưỡng HSG M«n Địa Lý 8
*Ngoài ra con người có thể làm phong phú thêm giới sinh vật Việt Nam. Tuy nhiên
hiện nay co người đã làm cho nhiều hệ sinh thái tự nhiên (rừng, ven biển) bị tàn
phá, biến đổi và suy giảm về chất lượng và số lượng.

Câu 3. Dựa Atlát địa lí Việt Nam và vốn hiểu biết của minh, em hãy:
a/Kể tên các vườn quốc gia ở nước ta theo thứ tự từ bắc và Nam.
b/Các vườn quốc gia có giá trị khoa học và kinh tế-xã hội như thé nào ?
*Gợi ý:
a/Kể tên: khoảng 11 VQG-theo số liệu sgk địa lí 8/131.
b/Các vườn quốc gia có giá trị khoa học và kinh tế-xã hội :
- Giá trị khoa học:
+VQG là nơi bảo tồn nguồn gen sinh vật tự nhiên.
+VQG là cơ sở nhân giống và lai tạo giống mới.
+VQG là phòng thí nghiệm tự nhiên không có gì thay thế được.
- Giá trị kinh tế-xã hội:
+Phát triển du lịch sinh thái, nâng cao đời sống nhân dân địa phương (tạo
việc làm, tăng thu nhập, phục hồi nghề truyền thống, các lễ hội tốt đẹp ở địa
phương).
+Tạo môi trường sống tốt cho xã hội (chữa bệnh, phát triển thể chất, rèn
luyện thân thể…)
+Xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ thiên nhiên.
XX/BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT VIỆT NAM
1/Giá trị của tài nguyên sinh vật .
Kinh tế Văn hóa – Du lịch Môi trường sinh thái
- Cung cấp gỗ xây dựng làm đồ
dùng…
- Thực phẩm, lương thực.
- Thuốc chữa bệnh.
- Bồi dưỡng sức khỏe.
- Cung cấp nguyên liệu sản xuất.
- Sinh vật cảnh.
- Tham quan, du lịch.
- An dưỡng, chữa
bệnh.

- Nghiên cứu khoa
học.
- Cảnh quan thiên
nhiên
- Điều hòa khí hậu, tăng lượng
ôxy, làm sạch không khí.
- Giảm các loại ô nhiễm cho
môi trường.
- Giảm nhẹ thiên tai, hạn hán,

- Ổn định độ phì nhiêu của đất

2/Bảo vệ tài nguyên rừng.
*Hiện trạng
- Rừng tự nhiên của nước ta bị suy giảm theo thời gian về diện tích và chất lượng.
- Từ 1993 – 2001 diện tích rừng đã tăng nhờ vốn đầu tư về trồng rừng của chương
trình PAM. Phấn đấu năm 2010 trồng 5 triệu ha rừng.
- Tỉ lệ che phủ của rừng rất thấp, hiện chỉ còn 33 – 35% diện tích đất tự nhiên.
*Nguyên nhân:
-Đốt rừng làm nương rẫy; chuyển đất có rừng sang đất sản xuất cây kinh doanh,
đặc biệt là trồng cây cà phê
-Khai thác quá mức vượt khả năng phục hồi tự nhiên của rừng
-Do ảnh hưởng của bom đạn và chất độc hóa học trong chiến tranh
-Khai thác không có kế hoạch, kỹ thuật khai thác lạc hậu, làm lãng phí tài nguyên
rừng
24
Nội dung bồi dưỡng HSG M«n Địa Lý 8
-Do cháy rừng, nhất là rừng tràm, rừng thông, rừng khộp rụng lá.
*Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng:
+Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc, tu bổ, tái tạo rừng.

+Sử dụng hợp lý rừng đang khai thác.
+Bảo vệ đặc biệt khu rừng phòng hộ đầu nguồn; bảo tồn đa dạng sinh học …
3/Bảo vệ tài nguyên động vật.
- Không phá rừng … bắn giết động vật quý hiếm, bảo vệ tốt môi trường.
- Xây dựng nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia để bảo vệ động vật,
nguồn gen động vật.
*Câu hỏi và bài tập:
Câu 1. Chứng minh rằng tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về các mặt
sau đây:
-Phát triển kinh tế-xã hội nâng cao đời sống.
-Bảo vệ môi trường sinh thái.
*Gợi ý: Xem mục 1
Câu 2. Chúng ta phải làm gì để khôi phục và phát triển tài nguyên sinh vật nước
ta ?
*Gợi ý:
- Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc, tu bổ, tái tạo rừng.
- Sử dụng hợp lý rừng đang khai thác.
- Bảo vệ đặc biệt khu rừng phòng hộ đầu nguồn; bảo tồn đa dạng sinh học …
- Không phá rừng … bắn giết động vật quý hiếm, bảo vệ tốt môi trường.
- Xây dựng nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia để bảo vệ động vật,
nguồn gen động vật.
Câu 3. Cho bảng số liệu về diện tích Việt Nam (triệu ha):
Năm 1943 1993 2001
Diện tích rừng 14,3 8,6 11,8
a/Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha).
b/Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đó.
c/Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam.
*Gợi ý: Nhận xét:
- Từ 1943-1993 diện tích rừng giảm do đốt rừng, khai thác quá mức, ảnh hưởng
của bom đạn và chất độc hóa học trong chiến tranh…

- Từ 1993 – 2001 diện tích rừng đã tăng nhờ vốn đầu tư về trồng rừng của chương
trình PAM. Phấn đấu năm 2010 trồng 5 triệu ha rừng.
- Tỉ lệ che phủ của rừng rất thấp 35,7% (2001) diện tích đất tự nhiên.
XXI/ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
1/Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm
- Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm là tính chất nền tảng của thiên nhiên Việt Nam.
- Thể hiện trong các thành phần cảnh quan tự nhiên, rõ nét nhất là môi trường khí
hậu nóng ẩm, mưa nhiều.
2/Việt Nam là một đất nước ven biển
25

×