LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn trân thành nhất tới các thầy cô giáo bộ môn
công nghệ may về thời trang, khoa tại chức trường Đại học Bách Khoa Hà
Nội cô giáo Thạc Sĩ Phan Thanh Thảo người trực tiếp hướng dẫn tôi trong
trong quá trình làm đồ án này, cảm ơn Công ty may Đáp Cầu, cảm ơn khoa
công nghệ may Đại học Bách Khoa Hà Nội, cảm ơn các bạn bè đồng
nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ mọi mặt như thời gian, định hướng thông
tin thực tế sản xuất, ý kiến đóng góp về phương chuyên để tôi hoàn thành
tốt nội dung đề án này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn
Sinh viên
Nguyễn Thành Long
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Chương I: Xác định nhiệm vụ thiết kế
1.1. Các dữ liệu ban đầu
1.1.1. Đặc điểm của đơn hàng
1.1.2. Điều kiện sản xuất của công ty
1.1.3. Nhận xét
1.2. Xác định nhiệm vụ thiết kế
1.2.1. Thiết kế mẫu
1.2.2. Xây dung tài liệu kỹ thuật công nghệ
1.2.3. Triển khai sản xuất trên dây truyền
Chương II: Phát triển sản phẩm và xây dung KTTK
2.1. Nghiên cứu đặc điểm mẫu thiết kế
2.2. Nhân mẩu, nhẩy cỡ
2.3. Thiết kế mẫu phục vụ sản xuất
2.3.1. Thiết kế mẩu cứng
2.3.2. Thiết kế mẫu phụ trợ
2.4. Giác sơ đồ
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Nguyên tắc giác sơ đồ
2.4.3. Phương pháp giác mẩu
2.4.4. Yêu cầu sơ đồ giác mẩu
Chương III: Xây dung tài liệu kỹ thuật công nghệ
3.1. Đặc điểm và sản phẩm
3.1.1. Đặc điểm hình dáng
3.1.2. Đặc điểm cấu trúc sản phẩm
3.2 Đặc điểm nguyên phụ liệu sản xuất
3.3. Định mức nguyên phụ liệu
3.4. Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất
3.4.1. Quy trình trảI vải
3.4.2. Quy trình cắt
3.4.3. Quy trình đánh sổ
3.4.4. Quy trình đồng bộ
3.4.5. Quy trình hoàn tất
3.4.6. Quy trình gắp gói
3.5. Đặc điểm thiết bị sử dông
3.6. Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.
3.7. Xây dùng
Chương IV: Tổ chức triển khai sản xuất trên dây chuyền.
4.1. Lặp kế hoạch sản xuất
4.1.1.Chuyển bị sản xuất
4.1.2. Cắt
4.1.3. May
4.1.4. Hoàn thiện sản phẩm
4.2.Triển khai sản xuất trên dây chuyền
4.2.1. Chọn hình thức tổ chức dây chuyền
4.2.2. Tính cách thông số của dây chuyền
4.2.3. Quy hoạch chỗ làm việc và bố trí mặt bằng dây chuyền.
4.2.4. Tính các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật dây chuyền
4.3. Tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Kết luận
Tài liệu tham khảo
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây ngành dệt may thế giới đang phát triển
mạnh cùng với sự ra đời của mẫu mới để đáp ứng được nhu cầu của người
tiêu ding là sự cạnh tranh về thương hiệu của các hãng thời trang lớn về
nhiều mặt như mẫu mã, chất lượng, giá thành và nhất là chất lượng phục
vụ, các hãng thời trang đã tìm đến đặt hàng ở các nước có nền công nghiệp
đang phát triển avà giá nhân công rẻ nước ta cũng nằm trong số đó.
Ngành công nghiệp thời trang nước ta còn non trẻ cộng thêm một số
vấn đề về cung cấp nguyên phụ liệu cho các ngành may và một số vấn đề
khác hạn chế rất nhiều tới sự phát triển và vươn tới các thị trường khác trên
thế giới.
Ngành may công nghiệp ở nước ta những năm gần đây đã không
ngừng lớn mạnh nhưng chủ yếu là làm gia công cho các nước khác các sản
phẩm loại hàng FOB còn rất Ýt.
Đảng và nhà nước đã xét rõ ngành may là ngành công nghiệp mòi
nhọn trong công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Chiến lược
tăng tốc ngành may đến năm 2010 là 1,5 triệu lao động nó không những
mang lại lợi Ých về kinh tế mà còn có ý nghĩa rất lớn về mặt chính trị xã
hội nó có thể giải quyết công ăn việc làm cho hầu hết lao động dư thừa hiện
nay.
Trong thực tế ngành may CN ở nước ta còn rất nhiều bất cập như
trình độ tay nghề của công nhân, trinh độ quản lý điều hành, quan hệ bạn
hàng truyền thống, vấn đề chất lượng hàng hóa, năng suất lao động, giá trị
ngày công lao động cho người công nhân.
Những vấn đề đó chịu ảnh hưởng nhiều bởi công nghệ sản xuất bởi
nó là yếu tố lớn ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng, hiệu quả mà đây lại
là yếu tố sống còn đối với 1 doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp may
nói riêng.
Việc đổi mới cải tiến về công nghệ sản xuất là vấn đề mà được nhiều
nếu không nói là được tấy cả các doanh nghiệp may quan tâm và tìm hướng
giải quyết nay cũng đã có thành công ở một số doanh nghiệp như Công ty
may 10, Công ty may 2 Hải Phòng về S mi, Công ty may Việt Hưng, Hưng
Long về quần âu áo Jắc Két và một số Công ty may lớn như Đức Giang,
Công ty may Đáp Cầu.
Xuất phát từ những vấn đề đó với khuôn khổ của một đồ án tốt
nghiệp Đại học của Tôi, Tôi muốn mang kiến thức mà mình được học trong
nhà trường và những thông tin thực tế sản xuất ở một số nhà máy mà Tôi
được hướng dẫn thực hiện của cô giáo - Thạc sĩ Phan Thanh Thảo cùng các
thầy cô trong tổ bộ môn công nghệ may - khoa dệt may trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội.
Tôi xin trình bày đề tài triển khai sản xuất mộ mã hàng vào sản xuất
trên dây chuyền Tôi hy vọng với nội dung đồ án của Tôi trình bày có thể áp
dụng một cách hiệu quả tại các công ty và với sự phát triển đề án sẽ đóng
góp vào sự cải thiện tình hình mà nhiều doanh nghiệp quan tâm hiện nay.
Nội dung đò án Tôi xây dựng xong với những lý luận là triển khai
sản xuất một mã hàng có thể vào sản xuất tại công ty may Đáp Cỗu. Mã
hàng BARRACO Jắc Két dưới 5 nội dung chính.
- Xác định nhiệm vụ thiết kế
- Phát triển sản phẩm xây dựng TLKTTK
- Xây dựng tài liệu kỹ thuật công nghệ
- Triển khai sản xuất trên dây chuyền
CHƯƠNG I:
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
1.1. Các dữ liệu ban đầu
1.1.1. Đặc điểm của đơn hàng
- Đơn hàng may gia công được sản xuất tại công ty may Đáp Cầu
xuất sang Mêxicô.
- Khách hàng MAHA
- Sản phẩm áo Jắc két mã BARRCO
- Sè lượng sản phẩm: 3120 (sp)
- Thời gian sản xuất:
Khách hàng cung cấp
+ Sản phẩm mẫu
+ Thông số yêu cầu kỹ thuật sản phẩm
+ Mẫu mỏng (1 cỡ M)
+ Toàn bộ nguyên phụ liệu của mã hàng
- Các yêu cầu đối với sản phẩm
+ Chất lượng: sản phẩm may phải thỏa mãn các yêu cầu đã định trên
về sử dụng nguyên phụ liệu, phương pháp gia công, thẩm mỹ của sản
phẩm.
+ Kích thước: sản phẩm may song phải đúng dáng đủ thông số theo
mẫu mỏng, tài liệu.
+ Mét số điều kiện cho trước:
Hình vẽ mô tả sản phẩm (
Thông số kích thước mã hàng (
Số lượng sản phẩm từng cỡ (
THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ CÁC CÔNG ĐOẠN SẢN XUẤT SẢN PHẨM
MÃ: BARRANCO
TT
Tên công
đoạn
Thông số công nghệ
ST
T
Tên công
đoạn
Thông số công nghệ
1 Trải vải
- Trải vải bằng tay:
4CN/1 bàn
- Trải vải mặt phải
lên trên, xén 2 đầu
thẳng mép
- Trải vải: 80→100
lá/ 1 bàn
- Chiều dàiL
+ Cỡ S: 2,0m
+ Cỡ M: 2,038m
+ Cỡ L: 2,1m
5 May
- Thiết bị:
+ DDL -5570N
+ TN - 845A - 003
+ MO-2416N
+ MEB-3200S
+ MB-377
+ SPS/C - B1201M
- Mật độ mòi chỉ: 4
mũi/cm + đường may
mí diễu 0,7cm: diễu
nẹp, cổ, chèn thân
trước, sau ly thân
trước, sống tay +
đường may chia giữa
0,3cm: nẹp, cổ, chèn,
thân trước, sau ly thân
trước, sống tay.
+ Đường may 2 kim
0,3: dán tói dưới, diễu
nắp tói trên, dưới.
+ Đường may mí
0,1cm: gấu áo của tay
2 Cắt
- Cắt phá: máy cắt
đẩy tay các chi tiết
lớn
+ Kí hiệu máy:
MODEL:SW3
+ Công suất: 400W
+ Dao cắt: 8"
- Cắt gọt: máy cắt
vòng các chi tiết nhỏ.
+ Kí hiệu máy: KM -
JAPAN
+ Công suất: 400W
+ Dao cắt: 3600mm
3 Là công - Bàn là hơi: Veit
+ Kí hiệu: SBP-630
+ Trọng lượng:1,6kg
6 Làm sạch
sp
- Nhặt chỉ bằng kéo
bấm
- Tẩy bẩn bằng hóa
đoạn
+ Nhiệt độ là: 110-
120
0
C
chất
- Hót xơ bằng máy cơ
khí may
4 Đánh số
đồng bộ
- Dùng bót chì đánh
số đến cuối bàn vải
+ Chiều cao chữ số:
0,5cm
+ Phối kiện các chi
tiết có cùng cỡ, cùng
bàn.
7
Là gấp
đóng gói
- Là bằng bàn là hơi là
phẳng hết diện tích
+ Nhiệt độ: 110 ÷ 120
0
+ áp lực hơi: 2kg/cm
2
- Kích thước gấp:
+ Kích thước bìa:
32x25
+ Kích thước tói:
34x27
+ Thẻ bài: dùng đan
nhựa bắn vào giữa
điểm đầu cổ và ve áo
- Đóng hòm:
+ 30 sp/hòm xếp quay
đầu 5 sản phẩm 1 lần
chia làm 2 cột
+ Sản phẩm đóng đơn
màu, đơn cỡ
+ Kích thước hòm:
60×38×48
+ Dán hòm bằng băng
bính 7 cm (mặt dưới,
mặt trên và 4 cạnh).
+ Thùng dán 3 tem
cách mép 5cm
Hình 2: BIỂU ĐỒ KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
Mã: BARRANCO
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
2 3 4 5 6 7 2 3 4 5 6 7 2 3 4 5 6 7 2 3 4 5
Chuẩn bị sản xuất
Cắt
May
Hoàn thiện
Đóng hòm
Giao hàng
SƠ ĐỒ KHỐI GIA CÔNG SẢN PHẨM
MÃ: BARRANCO
Hình 1
Gia
c«ng
th©n
tríc
Gia
c«ng
th©n
sau
L¾p
r¸p
th©n
tríc
vµ th©n
sau
Gia
c«ng
cæ
Gia cæ
May
sên
Tra
tay
May
lén
nÑp ve
DiÔu
x/quanh
¸o
May
gÊu
May cöa
tay
Thïa
®Ýnh
Hoµn
thiÖn
s¶n
phÈm
Gia
c«ng
tay
BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI
MÃ: BARRANCO
Hình 2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
160
140
120
100
80
60
40
20
Nguyªn c«ng
Thêi gian
* Sè lượng cỡ số màu sắc: Bảng 1.1
Màu Cỡ Tổng
S M L
255
657
370
290
255
657
880
2240
Tổng 912 1296 912 3120
* Sơ đồ vị trí đo kích thước sản phẩm
Mã BARRCO
Bảng tổng số kích thước thành phẩm: Bảng 2.1
Vị trí đo kí hiệu
kích thước
Dung sai
S M L
Rộng ngực A 42,5 44,5 47,5
±0,5
Rộng eo B 37,5 39,5 42,5
±0,5
Đo eo C 42 43 44 0
Rộng gấu D 46 48 51
±0,5
Vai con E 12,2 12,5 13
±0
Ngang trên
T.sau
F 37 38 39,5
±0,5
Rộng nách G 17 18 19 0
Rộng bắp
tay
H 16,5 17 18 0
Rộng cửa
tay
I 12,25 12,5 13 0
Dài tay J 62,5 63 64 0
Dài sườn K 35,5 35,5 35,5 0
Dài T.sau L 56,5 57,5 58,5
±0,5
Dài T.trước M 57,5 58,5 59,5
±0,5
Rộng cổ N 14 14,5 15 0
1.1.2. Điều kiện sản xuất:
Đơn hàng được sản xuất trên dây chuyền may
Kinh Bắc Công ty may Đáp Cầu
* Đặc điểm chuyền:
- Bè trí chuyền hàng dọc, mỗi hàng 13 máy
- Nhịp dây chuyền tự do
* Đặc điểm tổ chức chuyền:
- Sè lượng công nhân trong chuyền: 50
- Tổ trưởng: Chịu trách nhiệm chung, giao nhận hàng, chấm công,
làm lương.
_ Tổ phó: Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng trong chuyền, hướng
dẫn kiểm tra, hướng dẫn kiểm tra chất lượng hàng trên chuyền.
- Thâu hóa: Kiểm tra bộ chất lượng hàng ra chuyền.
* Đặc điểm lao động
- Tỷ lệ lao động:
Nam: 3
Nữ: 27
- Độ tuổi trung bình: 24
+ Cao tuổi: 38
+ Trẻ tuổi: 20
- Tay nghề công nhân:
+ Tay nghề bậc 5 = 10
+ Tay nghề bậc 3+4 = 15
+ Tay nghề bậc 2 = 5
- Sức khỏe tốt đảm bảo cho sản xuất
* Đặc điểm thiết bị:
- Trang thiết bị mới: 30% **********
- Thiết bị chuyên dùng phù hợp, đảm bảo với yêu cầu của mã hàng.
- Điều kiện phục vụ sản xuất tốt
* Sè lượng thiết bị được thể hiện ở bảng: 3.1
Tên thiết bị Kí hiệu Kích thước Số lượng Ghi chó
Máy 1 kim DDL - 5570N
1,2×0,55×0,75
19 dự phòng 2
Máy 2 kim TN-845A-003
1,2×0,55×0,75
3
Máy vắt sổ MO-2416N
1,2×0,55×0,75
1
Máy thửa MEB-3200S
1,2×0,55×0,75
1
tròn
Máy đính
cúc
MB-377
1,2×0,55×0,75
1
Máy dính bo SPS/C-
B1201M
1,2×0,55×0,75
1
Bàn thủ
công
1,2×0,6×0,8
2
Ghế ngồi
Băng chuyền
* Sơ đồ bố trí thiết bị: Hình 3.1
1.1.3. Nhận xét
- Thuận lợi: là một công ty thuộc Tổng công ty dệt may Việt Nam.
Nên việc triển khai quản lý tương đối tốt, năng lực quản lý điều hành tốt,
mặt hàng tương đối ổn định, Ýt có biến động, bạn hàng tốt.
Mặt bằng nhà xưởng sạch sẽ gọn gàng tất cả hoạt động sản xuất của
công ty đều thu gọn trong xí nghiệp.
Thời gian làm việc bình thường 8 tiếng/ngày nguyên phụ liệu tương
đối ổn định, tay nghề công nhân ở mức trung bình khá.
- Khó khăn:
Một sè Ýt công nhân không được đào tạo chính quy.
Phần lớn công nhân là nữ nên sự biến động về lao động hàng ngày
hay sảy ra. Công nghệ máy móc thiết bị chưa được đầu tư theo sự phát triển
của ngành may nên có những lúc gặp khó khăn về thiết bị.
- Giải pháp:
Thường xuyên mở líp đào tạo công nhân may công nghiệp để phục
vụ tốt cho chuyền may.
Thường xuyên tổ chức các cuộc thi tay nghề tạo phong trào thi đua
giữa công nhân này và công nhân kia tạo nên không khí thi đua trong lao
động để mọi người tự thi đua, học hỏi trau dồi tay nghề. Áp dụng đầu tư
công nghệ, thiết bị hiện đại cho sản xuất để nâng cao năng suất, chất lượng
hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.
1.2. Xác định nhiệm vụ thiết kế:
Đơn hàng BARRCO là đơn hàng gia công nên khách hàng chú ý
đến: Sản phẩm mẫu, chất lượng sản phẩm, thông số, yêu cầu kỹ thuật của
sản phẩm.
1.2.1. Xây dựng tài liệu thiết kế
- Kiểm tra mẫu mỏng may mẫu dối, chỉnh mẫu
- Kiểm tra mẫu mỏng cỡ trung bình, do khách hàng chuyển đến.
- May mẫu đối duyệt mẫu với khách hàng
- Hiệu chỉnh mẫu mỏng sau khi may mẫu đối
- Thiết kế mẫu:
+ Thiết kế mẫu cứng
+ Thiết kế mẫu phụ trợ
- Giác sơ đồ:
+ Xây dựng định mức
+ Giác sơ đồ phục vụ sản xuất.
1.2.2. Xây dựng tài liệu kỹ thuật
- Nghiên cứu đặc điểm tạo dánh và đặc điểm cấu trúc sản phẩm
- Nghiên cứu đặc điểm nguyên phụ liệu
- Nghiên cứu đặc điểm thiết bị sử dông
- Quy trình công nghệ sản xuất
- Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
- Xây dựng nhãn hướng dẫn sử dụng
1.2.3. Tổ chức triển khai sản xuất trên dây chuyền
- Lập kế hoạch sản xuất theo thời gian giao hàng
- Triển khai sản xuất trên dây chuyền
- Kiểm tra chất lượng trên dây chuyền
CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH SẢN PHẨM VÀ XÂY DÙNG
TÀI LIỆU KỸ THUẬT THIẾT KẾ
2.1. Nghiên cứu đặc điểm mẫu gốc
2.1.1. Kiểm tra chính xác bộ mẫu mỏng cỡ M theo thông số
- Kiểm tra chỉnh mẫu theo tài liệu kỹ thuật gồm những nội dung:
+ Hình dáng chi tiết
+ Thông ti chỉnh mẫu từng chi tiết
+ Sè lượng các chi tiết
2.1.2. May mẫu đối
Sản phẩm may mẫu đối được may theo:
- May bằng nguyên liệu của khách hàng đưa và theo chỉ định của
khách hàng.
- May mẫu đối từ mẫu mỏng cỡ trung bình đã được khách hàng
thống nhất
- May mẫu đối dùa theo yêu cầu kỹ thuật hướng dẫn trong tài liệu
của khách hàng
Sản phẩm may xong so sánh tài liệu mẫu mỏng
* Nhận xét: Sau khi kiểm tra mẫu mỏng cỡ trung bình và quá trình
may mẫu đối đã được khách hàng duyệt và thống nhất ta được kết quả như
sau:
+ Mẫu thỏa mãn các yêu cầu kiểm tra
+ Mẫu mỏng cỡ trung bình cỡ M đủ điều kiện đết tiếp tục triển khai
các công đoạn khác trong quá trình sau khi may mẫu đối theo mẫu mỏng cỡ
trung bình sản phẩm mẫu may xong đo được kích thước của sản phẩm
được khách hàng chấp nhận được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 1.2
ST
T
Vị trí đo
Giá trị
KTTP tính
được từ M
2
KTTP mẫu
đối
KT đo từ
mẫu đối
KT yêu cầu
mã hàng
1 Rộng ngực 48 46 44 44
2 Đo eo 44 43 42 42
3 Rộng eo 46 44 40 40
4 Rộng gấu 52 50 48 48
5 Vai con 16,5 14,5 125 12,5
6 Ngang trên thân sau 42 41 39 39
7 Vòng nách 20 20 18 18
8 Rộng bắp tay 19 19 17 17
9 Điểm đo khuỷu tay 35 35 35 35
10 Rộng khuỷu tay 17 17 15 15
11 Rộng cửa tay 14 14 12 12
12 Dài tay 67 64 64 64
13 Dài sườn 37 36 36 36
14 Dài thân trước 61 59 58 58
15 Dài thân sau 61 59 57 58
16 Rộng cổ 16 14 14
Dùa vào kết quả của bảng so sánh thông số trên đã cho biết về độ
dung sai giữa mẫu mỏng mẫu đối và kích thước yêu cầu của mã hàng. Vì
đây là mã hàng giặt nên độ co của canh sợi dọc là lớn hơn canh ngang nên
khi tính toán thông số từ mẫu mỏng cỡ trung bình ta phải lưu ý đến vấn đề
này tránh hiện tượng bị hụt thông số quá mức độ cho phép.
Vậy bộ mẫu mỏng cỡ M do khách hàng đem đến và sự tính toán
thông số trước và sau khi may mẫu đối, đã được khách hàng thống nhất
được thể hiện ở bảng trên có thể triển khai các bước tiếp theo. Hình
Bảng 2.2 THÔNG SÈ BTP CỠ M
TT Vị trí đo Thông sè Kí hiệu Hình vẽ
Thân trước Dài thân trước
Dài sườn
Rộng ngang nách
Rộng ngang gấu
Rộng eo
59
36
23
25
22
A
D
B
C
E
Bảng 3.2
TT Vị trí đo Thông sè Kí hiệu Hình vẽ
Thân sau Dài thân sau
Rộng ngang nách
Rộng eo
Rộng gấu
Dài sườn
59
46
44
50
36
A
B
C
D
E
Bảng 4.2
TT Vị trí đo Thông sè Kí hiệu Hình vẽ
Tay áo Dài tay
Rộng bắp tay
Rộng khuỷu tay
Rộng cửa tay
64
38
34
28
A
B
C
D
Bảng 5.2
TT Vị trí đo Thông sè Kí hiệu Hình vẽ
Cổ áo Rộng cổ 32 A
Bản cổ 6 B
Nắp tói
trên
8
5
A
B
Bảng 6.2
TT Vị trí đo Thông sè Kí hiệu Hình vẽ
Nắp tói
dưới
12
6
A
B
A
B
12
14
A
B
B
A
2.2. Xây dựng bản vẽ mẫu mỏng của đơn hàng:
Nhẩy mẫu là phương pháp đặc biệt bằng cách dinh chuyền các tiêu
điểm thiết kế theo hệ trục tọa độ sự tăng giảm so với cỡ gốc phụ thuộc vào
số gia nhẩy nhẩy mẫu trong bảng thông số kích thước sản phẩm.
Nhẩy mẫu cho kết quả nhanh chính xác được dạng chi tiết ban đầu.
Trong thực tế người ta áp dụng các phương pháp nhảy mẫu khác
nhau.
Trong các phương pháp nhảy mẫu tôi áp dụng phương pháp nhảy
mẫu theo công thức
Phương pháp này cho kết quả chính xác hơn cả có thể chính xác
ngay cả khi sè gia nhảy mẫu không ổn định đường nét dáng chi tiết chính
xác hơn và nước có thể lập trình trên máy tính.
* Bảng thông số kích thước thành phẩm
Bảng 7.2.
TT
Kí
hiệu
Vị trí đo
Giá trị
Ghi chó
S M L
1 A Rộng ngực 42 44 46 2
2 B Rộng eo 39 40 41 1
3 C Rộng gấu 47 48 49 1
4 D Vai con 2 12,5 13 0,5
5 E Ngang thân sau 37 39 41 2
6 F Vòng nách 17 18 19 1
7 G Rộng bắp tay 16 17 18 1
8 H Rộng cửa tay 12 14 16 2
9 I Dài sườn 34 36 38 2
10 K Dài thân sau 56 58 60 2
11 L Dài thân trước 56 58 60 2
12 M Rộng cổ 13,5 14 15
13 N Dài tay 62 64 66 2
* Bảng tính số gia nhảy mẫu
Bảng sè 8.2
Điểm CT tính S - M M - L
CT tính ∆Y
S - M M - L
nhẩy
∆X
1 0 0 0 0
2 0 0 0 0
3 -0,5 0,5 -2 2
4 -1 1 -0,5 0,5
5 -0,5 0,5 0 0
6 0 0 0 0
7 -0,25 0,25 -1 1
8 -0,5 0,5 -1 1
9 -0,5 0,5 -0,5 0,5
10 -0,5 0,5 -2 2
11 0 0 0 0
12 0 0 -2 2
13 -0,5 0,5 -1 1
14 -1 1 -1 1
15 -2 2 0 0
16 -0,5 0,5 0 0
17 -0,5 0,5 0 0
18 0 0 0 0
19
20
2.3. Thiết kế mẫu phục vụ sản xuất.
2.3.1. Thiết kế mẫu cứng:
Thiết kế mẫu cứng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các công đoạn
tiếp theo như giác sơ đồ, mẫu phụ trợ mẫu lưu
Tại công ty may Đáp Cầu mẫu cứng đã được thay bằng phương pháp
giác sơ đồ trên máy.
Phương pháp thiết kế mẫu cứng:
- Mẫu mỏng sau khi đã kiểm tra, may mẫu đối và chỉnh mẫu đã được
khách hàng thống nhất và tiến hành sao ra giấy cứng.
- Mẫu cứng được sao lại tất cả các thông tin cần thiết về mẫu.
- Mẫu cứng được coi là mẫu chuẩn để triển khai sản xuất. Hình
2.3.2. Thiết kế mẫu phụ trợ: