Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Báo cáo kết quả trường học thân thiện 10-11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.66 KB, 16 trang )

Báo cáo kết quả và tự chấm điểm phong trào “xây dựng trường học thân thiện,học sinh tích cực”
PHÒNG GD&ĐT HOÀI NHƠN
TRƯỜNG TIỂU HỌC BỒNG SƠN
Số: 03/BC-THTT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
Bồng Sơn,, ngày 05 tháng 3 năm 2011.
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHONG TRÀO THI ĐUA
“ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC THÂN THIỆN, HỌC SINH TÍCH CỰC”
NĂM HỌC 2010 - 2011
Căn cứ Chỉ thị 40/CT-BGDĐT, ngày 22/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong các trường phổ
thông giai đoạn 2008 - 2013 .
Căn cứ công văn số 1741/BGDĐT-GDTrH V/v: Hướng dẫn đánh giá kết quả phong trào thi
đua “Xây dựng trường học thân thiện,học sinh tích cực”
Thực hiện công văn số 159/SGD&ĐT-VP ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Sở GD&ĐT
Bình Định về việc hướng dẫn báo cáo kết quả : “Xây dựng trường học thân thiện,học sinh tích
cực”
Thực hiện công văn số 68/GD ngày 21 tháng 02 năm 2011 về việc hướng dẫn báo cáo kết
quả “Xây dựng trường học thân thiện,học sinh tích cực”.
Kết quả thực hiện phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực ” năm học 2010-2011 của trường Tiểu học Bồng Sơn như sau:
A. Đặc điểm tình hình
1. Thuận lợi:
* Nhà trường đã được sự quan tâm của Đảng uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân Thị
trấn Bồng Sơn và của ngành giáo dục.
* Đội ngũ cán bộ giáo viên nhìn chung có đủ về số lượng, tương đối về chất lượng; có ý thức
cũng như tinh thần trách nhiệm cao trong công tác giảng dạy và giáo dục,có tinh thần tự học, tự
nghiên cứu, tự bồi dưỡng để phấn đấu vươn lên, thực hiện tốt nề nếp, kỉ cương, nội quy, quy chế
của nhà trường. Chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà


nước.Toàn thể CBGV trong trường luôn có ý thức “Xây dựng trường xanh – sạch – đẹp”. Các
em học sinh của trường ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập. Chất lượng học tập đã được nâng cao
qua từng năm học,nhất là chất lượng học sinh giỏi các cấp luôn được xếp trong tốp đầu của
Huyện.
2. Khó khăn:
Cơ sở vật chất của nhà trường mặc dù được ngành GD đã quan tâm, song còn thiếu phòng
dạy Anh văn , Thiết bị dạy học còn thiếu, một số loại đồ dùng đã xuống cấp.Phòng làm việc của
Trường Tiểu học Bồng Sơn
1
Báo cáo kết quả và tự chấm điểm phong trào “xây dựng trường học thân thiện,học sinh tích cực”
nhà trường,thư viện… chưa được xây dựng độc lập,còn lấy phòng học để làm nên chưa đáp ứng
yêu cầu đề ra. Công trình vệ sinh xuống cấp;chưa có công trình riêng cho CBCC ;phòng học một
số cũng đã xuống cấp; 2 điểm trường An Đông và Văn phòng 2 gần nhà dân nên cũng có ảnh
hưởng ít nhiều đến môi trường và tiếng ồn trong giờ học.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin còn gặp rất nhiều khó khăn vì thiếu máy và cũ nên khó
đáp ứng các yêu cầu trong công tác quản lý chung qua công nghệ thông tin Một số ít phụ huynh
chưa quan tâm đúng mức đến con cái. Do vậy, nhà trường còn gặp nhiều khó khăn trong việc
quản lý học sinh, nâng cao chất lượng dạy - học. Đi lại ở của các em còn gặp rất nhiều hạn chế
nhất là mùa mưa ở khu vực An Đông.
Từ những thuận lợi khó khăn nêu trên; nhằm thực hiện tốt các nội dung của phong trào thi
đua: “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Trường Tiểu học Bồng Sơn đã xây
dựng kế hoạch thực hiện và hiệu quả đạt được từ phong trào thi đua trên với những kết quả như
sau :
I. Việc tổ chức quán triệt chỉ thị 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22/8/2008 của Bộ GDĐT
về việc phát động phong trào thi đua :“ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
trong các trường phổ thông giai đoạn từ 2008-2013.
Ngay từ những ngày đầu chuẩn bị bước vào năm học mới, nhà trường đã tổ chức nghiên
cứu, quán triệt Chỉ thị 40/2008/CT - BGDĐT về việc phát động phong trào thi đua, Kế hoạch
triển khai của Sở GDĐT, công văn thực hiện nhiệm vụ năm học của Phòng GDĐT huyện; đồng
thời nhà trường còn triển khai kế hoạch thực hiện phong trào thi đua với các giải pháp thực hiện

đến CBGVCNV, HS thông qua các hình thức như: họp hội đồng, họp PHHS Những hoạt động
này đã giúp cho cán bộ, giáo viên, cha mẹ học sinh và học sinh nhận thức đầy đủ ý nghĩa, mục
tiêu, nội dung của phong trào thi đua “xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
II. Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện
1. Việc thành lập Ban chỉ đạo phong trào thi đua.
Nhà trường đã thành lập ban chỉ đạo phong trào thi đua: “ Xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực”.Ban chỉ đạo đã làm tốt công tác tham mưu với chi bộ chỉ đạo các đoàn
thể, tổ khối chuyên môn và các bộ phận liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
2. Xây dựng và tổ chức kế hoạch thực hiện
Hiệu trưởng là người trực tiếp xây dựng kế hoạch thực hiện và chịu trách nhiệm triển khai
sâu rộng trong toàn nhà trường về phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học
sinh tích cực”, gắn kế hoạch thực hiện phong trào thi đua theo Chỉ thị 40 với thực hiện cuộc vận
động “ hai không” và cuộc vận động “ Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự
học tập và sáng tạo”. Phối hợp với công đoàn cơ sở trường tổ chức phát động phong trào thi đua
trong Hội nghị Cán bộ công chức. Nhà trường tích cực tham mưu với Phòng GD&ĐT, với cấp
ủy, chính quyền địa phương, ban đại diện cha mẹ học sinh trong việc xây dựng môi trường giáo
dục lành mạnh, an toàn, đảm bảo về CSVC cho nhà trường, đáp ứng các tiêu chí của nội dung thi
Trường Tiểu học Bồng Sơn
2
Báo cáo kết quả và tự chấm điểm phong trào “xây dựng trường học thân thiện,học sinh tích cực”
đua về “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
Tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo các bộ phận công tác xây dựng kế hoạch cụ thể, chỉ đạo các
hoạt động ngoài giờ lên lớp phù hợp đồng thời tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện
phong trào thi đua trong các đợt thi đua và trong giai đoạn thực hiện.
III. Một số kết quả đã đạt được.
Sau 3 năm triển khai phong trào sâu rộng trong tập thể CBCC;giáo viên, học sinh và phụ
huynh nhà trường,được sự quan tâm và giúp đỡ của các cấp cũng như của ngành,trong tất cả các
nội dung triển khai thực hiện đã đạt được kết quả rất đáng tự hào đó là:
Nội dung 1 : Xây dựng trường lớp xanh - sạch - đẹp, an toàn.
Trường hiện nay có 3 điểm (VP1-Khối 2;VP2 –Khối 3;Khu An Đông) đều có hàng rào

bao quanh,cổng,biển tên trường theo quy định của điều lệ trường tiểu học.Khuôn viên nhà trường
sạch sẽ,có cây xanh thoáng mát,ở điểm trường chính có hệ thống cây cảnh ;lớp học đủ ánh
sáng ,được trang trí sư phạm và gần gũi,thân thiện với thiên nhiên.trường , ở cả 3 điêm trường
đều có sân chơi an toàn,thường xuyên dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ. Nhà trường có phương tiện dạy
học ,các phòng chức năng vi tính,nhạc.Lớp học có 100% bảng chống lóa,đủ bàn ghế chắc
chắn,mỗi em 01 chỗ ngồi ,phù hợp với lứa tuổi học sinh.Có nhân viên y tế và phòng y tế với đủ
cơ số thuốc phòng chống những bệnh đơn giản theo quy định;có đủ nước uống,nước sạch thuận
tiện,đáp ứng các yêu cầu vệ sinh,ăn uống cho học sinh.Không có hiện tượng học sinh xâm phạm
cây và hoa trong trường và nơi công cộng; Đã mua và huy động sự đóng góp của phụ huynh học
sinh cho trường một số cây cảnh.
Ở cả 3 điểm trường đều có công trình vệ sinh cho học sinh. Nhà trường hàng tuần,tháng có
kế hoạch kiểm tra định kỳ,dánh giá việc thực hiện chương trình,kế hoạch chăm sóc,giữ gìn vệ
sinh môi trường lớp học,nhà trường,khu vệ sinh cá nhân và tuyên dương nhắc nhở thường
xuyên.Tuyên truyền cho học sinh giữ gìn vệ sinh cá nhân thường xuyên theo mùa phù hợp và
hiệu quả.
Tóm lại, trong nội dung 1 nhà trường đã thực hiện bảo đảm trường an toàn, sạch sẽ, có cây
xanh thoáng mát và ngày càng đẹp hơn, lớp học đủ thoáng mát, bàn ghế tương đối phù hợp với
lứa tuổi học sinh.Tổ chức để học sinh trồng cây,trồng hoa và chăm sóc cây thường xuyên.Học
sinh tích cực tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường, giữ gìn vệ sinh các công trình công cộng,
nhà trường, lớp học và giữ gìn vệ sinh cá nhân.Khu vệ sinh đều sạch sẽ, luôn đảm bảo đủ nước
dùng. Nhà trường đã vận động, kêu gọi sự ủng hộ giúp đỡ của Phụ huynh học sinh xây dựng cơ
sở vật chất của các lớp học bán trú ngày càng khang trang.Trang trí lớp theo quy định,có tủ đựng
thiết bị,sọt rác,trên sân trường luôn có thùng rác chung để xử lý.
Nội dung 2: Dạy và học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh ở
địa phương, giúp các em tự tin trong học tập
Giáo viên luôn gần gũi tôn trọng học sinh thông qua các giờ dạy,các buổi sinh hoạt ngoại
khóa,sinh hoạt truyền thống theo từng chủ điểm.Trường có tổ chức cho học sinh học bán trú với
8 lớp và có 8 lớp học trên 6 buổi/tuần.Trong giảng dạy,giáo dục giáo viên tích cực đổi mới
Trường Tiểu học Bồng Sơn
3

Báo cáo kết quả và tự chấm điểm phong trào “xây dựng trường học thân thiện,học sinh tích cực”
phương pháp dạy học phù hợp với các đối tượng học sinh.Hướng dẫn học sinh tự học,tự chiếm
lĩnh kiến thức dưới sự giúp đỡ của thầy cô giáo. Giáo viên rèn cho học sinh khả năng tự học,kĩ
năng tự kiểm tra,đánh giá kết quả học tập lẫn nhau thông qua giao tiếp ,trao đổi bằng cách học
theo nhóm,học cặp đôi…. Giáo viên nhà trường đã thực hiện nghiêm túc việc dạy học và đánh
giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức,kỹ năng của chương trình.
Tóm lại, trong nhiệm vụ này nhà trường đã bám sát sự chỉ đạo của Phòng GD&ĐT Hoài
Nhơn trong thực hiện chương trình, nhà trường triển khai và yêu cầu GV thực hiện nghiêm túc
theo kế hoạch .Tăng cường việc tư vấn, hướng dẫn, khuyến khích tính sáng tạo trong đổi mới
phương pháp dạy học. Việc dự giờ, kiểm tra được duy trì thường xuyên đều đặn.Ngoài ra, nhà
trường còn tổ chức các hoạt động chuyên đề thao giảng, tổ chức tiết học thân thiện, giáo viên
thác thông tin qua mạng Internet để phục vụ bài giảng và các hoạt động giáo dục khác. Bước đầu
học sinh được tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo không còn
rụt rè, nhút nhát Học sinh còn chủ động giúp đỡ nhau học tập và các hoạt động ngoài giờ lên
lớp.
Nội dung 3: Rèn kỹ năng sống cho học sinh
Học sinh được giáo dục các kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập,hoạt động tập
thể và hoạt động giáo dục NGLL. Học sinh rèn kỹ năng sống thông qua việc biết tự chăm sóc sức
khỏe;biết giữ gìn vệ sinh;biết sống khỏe mạnh và an toàn,có ý thức chấp hành tốt luật giao
thông;rèn luyện cách tự phòng,chống tai nạn giao thông,đuối nước và các tai nạn thương tích
khác.
Trong nội dung 3 nhà trường đã quan tâm rèn luyện kĩ năng ứng xử hợp lý với các tình
huống trong cuộc sống, thói quen và kĩ năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm.Rèn luyện sức khoẻ
và ý thức bảo vệ sức khoẻ, kĩ năng phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn
thương tích khác.Rèn luyện kĩ năng ứng xử văn hoá, chung sống hoà bình, phòng ngừa bạo lực
và các tệ nạn xã hội.Giáo dục về chống bạo hành, bạo lực trong nhà trường .
Nội dung 4 : Tổ chức hoạt động tập thể vui tươi lành mạnh.
Học sinh tham gia tích cực, hứng thú vào các trò chơi dân gian,các hoạt động vui chơi giải
trí tích cực theo kế hoạch học tập và hoạt động của lớp,trường.Cụ thể: Nhà trường tổ chức tốt
việc cho học sinh đọc chuyện, sách, báo Nhi đồng tổ chức thi kể chuyện,hát dân ca. Học sinh

tham gia tích cực vào các hoạt động trò chơi dân gian do nhà trường tổ chức trong các hoạt động
ngoài giờ trên lớp,các chủ điểm 8/3;26/3
Thầy cô giáo đã thực hiện thân thiện trong dạy học, đánh giá kết quả rèn luyện học tập của
học sinh một cách công bằng, khách quan với lương tâm trách nhiệm của nhà giáo. Nội dung dạy
học đảm bảo chuẩn KT - KN cũng như tùy theo đối tượng học sinh. Tích cực đổi mới phương
pháp giảng dạy nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn
lên của học sinh.Giáo viên rèn cho học sinh thói quen tự học, chủ động tìm kiến thức dưới sự
dẫn dắt của giáo viên, tránh lối dạy theo kiểu đọc chép. Gắn chặt giữa học với hành, rèn kĩ năng
và phương pháp học tập.Động viên và tiếp nhận tất cả trẻ em trong độ tuổi đến trường, đảm bảo
học hết cấp học. Giảm lưu ban, bỏ học bằng nhiều biện pháp. Quan tâm đặc biệt đến học sinh yếu
Trường Tiểu học Bồng Sơn
4
Báo cáo kết quả và tự chấm điểm phong trào “xây dựng trường học thân thiện,học sinh tích cực”
kém dành thời gian phụ đạo cho các em.Tạo sự gắn bó mật thiết giữa thầy và trò, tạo niềm đam
mê để cho học sinh thích thú hơn với học tập và gắn bó hơn với trường lớp.
Nội dung 5 : Học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch
sử văn hóa, cách mạng ở địa phương.
Đã tiến hành chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ của thị trấn;chăm sóc gia đình thương binh,liệt
sĩ,gia đình có công với nước, học sinh trong Liên đội chăm sóc Mẹ Việt Nam anh hùng Nguyễn
Thị Cúc ở Khối 6 Thị trấn Bồng Sơn. Có kế hoạch hoạt động tuyên truyền,giới thiệu các công
trình hiện đại,di tích lịch sử,văn hóa,cách mạng,làng nghề của địa phương .
Có chương trình ,kế hoạch và tổ chức thực hiện có hiệu quả, thiết thực công tác giáo dục
văn hóa dân tộc và tinh thần cách mạng cho học sinh thông qua các hoạt động giáo dục NGLL
với các hình thức đa dạng,phong phú và phù hợp với lứa tuổi.Đã cho các em tìm hiểu thông qua
môn học lịch sử, địa lí, đạo đức (phần địa phương) về lịch sử, các di tích lịch sử, di tích cách
mạng, địa lí địa phương.Tổ chức cho học sinh tham gia tìm hiểu về Đảng quang vinh, Bác Hồ vĩ
đại nhân kỷ niện các ngày lễ lớn trong năm;tổ chức cho học thi dự thi viết bài : “Nét bút tri ân”.
Tổ chức Hội thi kể chuyện về tấm gương đạo đức liên quan đến Hồ Chí Minh và các câu chuyện
mang tính giáo dục đức tính tốt đẹp cho học sinh có 100% số lớp tham gia và trao 9 giải thưởng.
Nội dung 6: Về tính sáng tạo trong việc chỉ đạo phong trào và mức dộ tiến bộ của

trường trong thời gian qua.
Đã lập ban chỉ đạo,lập kế hoạch thực hiện,tổ chức phát động phong trào thi đua với
các thành viên trong trường,Ban đại diện cha mẹ học sinh và lồng ghép với các cuộc vận động:
“Hai không” và “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức,tự học và sáng tạo”
Đã triển khai thực hiện Chỉ thị 71/2008/CT-BGDĐT ngày 23/12/2008 của Bộ GDĐT về
tăng cường phối hợp nhà trường,gia đình và xã hội trong công tác giáo dục trẻ em,học sinh,sinh
viên. Đã tổ chức lấy ý kiến học sinh,cha mẹ học sinh đóng góp xây dựng trường. Đã liên hệ với
chính quyền địa phương,phối hợp với cơ quan đoàn thể quần chúng,cơ quan thông tin đại chúng
để tổ chức thực hiện phong trào thi đua.
Nhà trường đã phân công cụ thể cho từng bộ phận,từng thành viên trong nhà trường có
trách nhiệm theo dõi,đôn đốc nhắc nhở thực hiện phong trào thường xuyên,hằng tháng qua cuộc
họp cơ quan đều có đánh giá mặt được,chưa được cần khắc phục
Đánh giá chung về tình hình thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực” trong năm 2010 (2010-2011)
* Ưu điểm:
Trường thoáng và có cây xanh bóng mát, có đội ngũ giáo nhiệt tình, luôn tích cực đổi mới
phương pháp dạy học.Môi trường giáo dục tương đối tốt.Cơ sở vật chất tương đối ,cơ bản đảm
bảo phục vụ dạy và học,luôn xếp đầu trong khối Tiểu học.
* Hạn chế, yếu kém:
Cơ sở vật chất nhà trường xuống cấp , không có khu vệ sinh riêng biệt cho giáo viên , sân
Trường Tiểu học Bồng Sơn
5
Báo cáo kết quả và tự chấm điểm phong trào “xây dựng trường học thân thiện,học sinh tích cực”
chơi bãi tập cho học sinh cũng còn hạn chế,bàn ghế không đúng quy cách.Trang thiết bị hiện đại
còn thiếu;không có nhà hiệu bộ đẻ làm việc còn lấòng học làm nên ảnh hưởng cả 2 mặt là làm
việc và học tập.
Trên đây là báo cáo kết quả thực hiện phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực” của trường Tiểu học Bồng Sơn. Trong quá trình xây dựng và thực hiện
nội dung phong trào thi đua, nhà trường còn gặp nhiều khó khăn và hạn chế, song để từng bước
hoàn thiện và thực hiện tốt phong trào thi đua này , nhà trường sẽ khắc phục những tồn tại, những

mặt chưa thực hiện tốt và mong được sự chỉ đạo, đầu tư cơ sở vật chất của các cấp, các ngành
nhằm đạt được những hiệu quả cao nhất từ phong trào thi đua này cho những năm tiếp theo
HIỆU TRƯỞNG
Trường Tiểu học Bồng Sơn
6
Báo cáo kết quả và tự chấm điểm phong trào “xây dựng trường học thân thiện,học sinh tích cực”
PHÒNG GD&ĐT HOÀI NHƠN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH BỒNG SƠN Độc lập –Tự do-Hạnh phúc

BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤM ĐIỂM
“TRƯỜNG HỌC THÂN THIỆN,HỌC SINH TÍCH CỰC”
NĂM HỌC 2010-2011
(Phụ lục kèm theo văn bản hướng dẫn số 1741 ./BGDĐT-GDTrH ngày 05/3/2009
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Nội dung 1. Xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn (tối đa 20 điểm)
1.1. Bảo đảm trường an toàn, sạch sẽ, có cây xanh, thoáng mát và ngày càng đẹp hơn, lớp
học đủ ánh sáng, bàn ghế hợp lứa tuổi học sinh (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được Điểm
tối đa
Điểm tự
đánh giá
Ghi
chú
Trường có hàng rào bao quanh, cổng, biển trường theo quy định của
điều lệ trường tiểu học. Trường có quy định và các giải pháp đảm bảo
môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh cho học sinh.
1,0 1,0
Khuôn viên nhà trường sạch sẽ, có cây xanh thoáng mát, lớp học đủ
ánh sáng, được trang trí sư phạm và gần gũi, thân thiện với thiên
nhiên. Trường có sân chơi an toàn, thường xuyên dọn dẹp vệ sinh

sạch sẽ.
1,0 1,0
Nhà trường có đầy đủ các phương tiện dạy học hiện đại, các phòng
chức năng (đa năng). Lớp học có bảng chống loá, đủ bàn ghế chắc
chắn, phù hợp với lứa tuổi học sinh).
1,0 0,5
Có nhân viên y tế và phòng y tế với đủ cơ số thuốc theo quy định; có
đủ nước uống, nước sạch thuận tiện, đáp ứng các yêu cầu vệ sinh, ăn
uống cho HS).
1,0 1,0
Trường có sân chơi an toàn,thường xuyên dọn dẹp sạch sẽ. 1,0 1,0
5,0 4,5
1.2. Tổ chức để học sinh trồng cây vào dịp đầu xuân và chăm sóc cây thường xuyên (tối đa
5 điểm).
Trường Tiểu học Bồng Sơn
7
Báo cáo kết quả và tự chấm điểm phong trào “xây dựng trường học thân thiện,học sinh tích cực”
Kết quả cụ thể đạt được Điểm
tối đa
Điểm tự
đánh giá
Ghi
chú
Tổ chức học sinh các lớp lớn (3, 4, 5) trồng cây vào dịp đầu xuân
trong trường và ở địa phương.
2,0 1,5
Tổ chức cho học sinh các lớp chăm sóc cây trồng(vườn hoa, cây
cảnh) thường xuyên theo lịch được phân công cụ thể.
2,0 1,0
Không có hiện tượng học sinh xâm phạm cây và hoa trong trường và

nơi công cộng.
1,0 1,0
5,0 4,5
1.3. Có đủ nhà vệ sinh được đặt ở vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, được giữ gìn vệ sinh
sạch sẽ (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được
Điểm
tối đa
Điểm tự
đánh giá
Ghi
chú
Có đủ nhà vệ sinh riêng cho giáo viên và học sinh (riêng nam, nữ). 2,0 1,5
Nhà vệ sinh an toàn, thuận tiện, đảm bảo đủ nước sạch và thường
xuyên giữ vệ sinh sạch sẽ.
2,0 2,0
Nhà vệ sinh được đặt ở vị trí phù hợp với cảnh quan nhà trường. 1,0 0,5
5,0 4,0
1.4. Học sinh tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi
trường lớp học, nhà trường, khu vệ sinh và vệ sinh cá nhân phù hợp (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được Điểm
tối đa
Điểm tự
đánh giá
Ghi
chú
Trường, lớp có chương trình, kế hoạch và lịch phân công học sinh
tham gia vào các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi
trường lớp học, nhà trường, khu vệ sinh.
2,0 2,0

HS được tổ chức và tham gia tích cực vào hoạt động bảo vệ, chăm
sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường, khu vệ sinh.
2,0 2,0
Trường Tiểu học Bồng Sơn
8
Báo cáo kết quả và tự chấm điểm phong trào “xây dựng trường học thân thiện,học sinh tích cực”
Trường, lớp có kế hoạch định kì kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
chương trình, kế hoạch chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học,
nhà trường, khu vệ sinh và cá nhân.
1,0 1,0
5,0 5,0
Nội dung 2. Dạy và học hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh ở mỗi
địa phương, giúp các em tự tin trong học tập (tối đa 25 điểm)
2.1. Thầy, cô giáo tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm khuyến khích sự chuyên
cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh (tối
đa 15 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được Điểm
tối đa
Điểm tự
đánh giá
Ghi
chú
Giáo viên gần gũi, tôn trọng học sinh. 3,0 3,0
GV tích cực đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với các đối
tượng học sinh.
3,0 3,0
GV rèn cho học sinh khả năng tự học, kĩ năng tự kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập lẫn nhau.
3,0 2,5
GV Thực hiện dạy học và đánh giá kết quả học tập của học sinh theo

chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình.
3,0 3,0
Trường có tổ chức học 2 buổi/ngày hoặc trên 6 buổi/tuần. 3,0 3,0
15,0 14,5
2.2. Học sinh được khuyến khích đề xuất sáng kiến và cùng các thầy cô giáo thực hiện các
giải pháp để việc dạy và học có hiệu quả ngày càng cao (tối đa 10 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được Điểm
tối đa
Điểm tự
đánh giá
Ghi
chú
HS được khuyến khích, tham gia vào quá trình học tập một cách tích
cực, chủ động, sáng tạo và hợp tác.
2,0 2,0
HS được tạo cơ hội, tạo hứng thú, tích cực đề xuất sáng kiến trong
học tập.
2,0 2,0
HS chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập dưới sự hướng 2,0 2,0
Trường Tiểu học Bồng Sơn
9
Báo cáo kết quả và tự chấm điểm phong trào “xây dựng trường học thân thiện,học sinh tích cực”
dẫn của giáo viên.
HS chủ động giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, hoạt động. 2,0 1,5
HS tham gia xây dựng các góc học tập, khuyến khích sưu tầm và tự
làm dụng cụ học tập cho lớp học.
2,0 1,5
10,0 9,0
Nội dung 3. Rèn luyện kỹ năng (KN) sống cho học sinh (tối đa 10 điểm)
3.1. Rèn luyện khả năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống, thói quen và kĩ

năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được Điểm
tối đa
Điểm tự
đánh giá
Ghi
chú
Học sinh được giáo dục các kĩ năng sống: Các KN giao tiếp, quan hệ
giữa các cá nhân; KN tự nhận thức; các KN ra quyết định, suy xét và
giải quyết vấn đề; KN đặt mục tiêu; KN ứng phó, kiềm chế; kĩ năng
hợp tác và làm việc theo nhóm.
2,0 1,5
Học sinh được trải nghiệm các kĩ năng sống thông qua các hoạt động
học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục NGLL.
1,0 1,0
3,0 2,5
3.2. Rèn luyện sức khoẻ và ý thức bảo vệ sức khoẻ, kĩ năng phòng, chống tai nạn giao
thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được Điểm
tối đa
Điểm tự
đánh giá
Ghi
chú
HS được rèn luyện kĩ năng sống thông qua việc biết tự chăm sóc sức
khoẻ; biết giữ gìn vệ sinh, biết sống khoẻ mạnh và an toàn.
2.0 2.0
HS được rèn luyện kĩ năng sống thông qua rèn ý thức chấp hành tốt
luật lệ giao thông; rèn luyện cách tự phòng, chống tai nạn giao thông,
đuối nước và các tai nạn thương tích khác.

1,0 1.0
3.0 3.0
3.3. Rèn luyện kĩ năng ứng xử văn hoá, chung sống hoà bình, phòng ngừa bạo lực và các tệ
Trường Tiểu học Bồng Sơn
10
Báo cáo kết quả và tự chấm điểm phong trào “xây dựng trường học thân thiện,học sinh tích cực”
nạn xã hội (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được Điểm
tối đa
Điểm tự
đánh giá
Ghi
chú
HS được GD kĩ năng sống thông qua rèn luyện và thực hiện các quy
định về cách ứng xử có văn hóa, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau.
1.5 1.0
HS được GD kĩ năng sống thông qua rèn luyện và thực hiện các quy
định về chống bạo lực trong trường và phong tránh các tệ nạn xã hội.
1.5 1.5
Không có hiện tượng kì thị, vi phạm về giới, bạo lực trong trường. 1,0 1,0
4,0 3,5
Nội dung 4. Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi lành mạnh (tối đa 20 điểm)
4.1. Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao một cách thiết thực, khuyến khích sự tham
gia chủ động, tự giác của học sinh (tối đa 10 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được Điểm
tối đa
Điểm tự
đánh giá
Ghi
chú

Có kế hoạch tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao của lớp, của
trường thiết thực và tạo điều kiện, khuyến khích học sinh tham gia.
3,0 3,0
Nhà trường có tổ chức, giới thiệu cho học sinh, giáo viên một số làn
điệu dân ca của địa phương và dân tộc.
3,0 3,0
Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao (gắn với truyền thống văn
hoá địa phương) của lớp, của trường theo đúng kế hoạch với sự tham
gia chủ động, tích cực và tự giác của học sinh.
4,0 3,0
10,0 9,0
4.2. Tổ chức các trò chơi dân gian và các hoạt động vui chơi giải trí tích cực khác phù hợp
với lứa tuổi học sinh (tối đa 10 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được Điểm
tối đa
Điểm tự
đánh giá
Ghi
chú
Thực hiện sưu tầm và phổ biến các trò chơi dân gian cho học sinh
(gắn với truyền thống văn hoá địa phương).
3,0 2,5
Trường Tiểu học Bồng Sơn
11
Báo cáo kết quả và tự chấm điểm phong trào “xây dựng trường học thân thiện,học sinh tích cực”
Tổ chức hợp lý các trò chơi dân gian, các hoạt động vui chơi giảỉ trí
tích cực, phù hợp với lứa tuổi.
3,0 3,0
HS tham gia tích cực, hứng thú vào các trò chơi dân gian, các hoạt
động vui chơi giải trí tích cực theo kế hoạch học tập và hoạt động của

lớp, trường.
4,0 3,5
10,0 9,0
Nội dung 5. Học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích
lịch sử, văn hóa, cách mạng ở địa phương (tối đa 10 điểm)
5.1. Mỗi trường đều nhận chăm sóc một di tích lịch sử, văn hoá hoặc di tích cách mạng ở
địa phương, góp phần làm cho di tích ngày một sạch đẹp hơn, hấp dẫn hơn; tuyên truyền, giới
thiệu các công trình, di tích của địa phương với bạn bè (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được Điểm
tối đa
Điểm tự
đánh giá
Ghi
chú
Đã đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền phân công chăm sóc di
tích lịch sử, văn hóa, cách mạng; chăm sóc gia đình thương binh, liệt
sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương.
2,0 2,0
Có kế hoạch cụ thể và tổ chức cho học sinh chăm sóc di tích lịch sử,
văn hóa, cách mạng, chăm sóc các gia đình thương binh, liệt sĩ, gia
đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương.
1,0 1,0
Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động thăm quan, tìm hiểu
các công trình hiện đại, di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng, làng nghề
của địa phương và đất nước.
1,0 0,5
Có kế hoạch hoạt động tuyên truyền, giới thiệu các công trình hiện
đại, di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng, làng nghề của địa phương
với bạn bè và tổ chức thực hiện tốt công tác này.
1,0 0,5

5,0 4,0
5.2. Mỗi trường có kế hoạch và tổ chức giáo dục truyền thống văn hoá dân tộc và tinh
thần cách mạng một cách hiệu quả cho tất cả học sinh; phối hợp với chính quyền, đoàn thể và
nhân dân địa phương phát huy giá trị của các di tích lịch sử, văn hoá và cách mạng cho cuộc
sống cộng đồng ở địa phương và khách du lịch (tối đa 5 điểm).
Trường Tiểu học Bồng Sơn
12
Báo cáo kết quả và tự chấm điểm phong trào “xây dựng trường học thân thiện,học sinh tích cực”
Kết quả cụ thể đạt được Điểm
tối đa
Điểm tự
đánh giá
Ghi
chú
Có chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện hiệu quả, thiết thực
công tác giáo dục văn hoá dân tộc và tinh thần cách mạng cho học
sinh thông qua các hoạt động giáo dục NGLL với các hình thức đa
dạng, phong phú và phù hợp với lứa tuổi.
2,0 2,0
Có kế hoạch phối hợp với chính quyền, các tổ chức đoàn thể và nhân
dân địa phương trong việc phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn
hóa, cách mạng cho cuộc sống và cộng đồng ở địa phương và khách
du lịch.
2,0 1,5
Thực hiện phối hợp với chính quyền, các tổ chức đoàn thể và nhân
dân địa phương tổ chức thực hiện hiệu quả việc phát huy giá trị các
di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng cho cuộc sống và cộng đồng ở địa
phương và khách du lịch.
1,0 0,5
5,0 4,0

Nội dung 6. Về tính sáng tạo trong việc chỉ đạo phong trào và mức độ tiến bộ của
trường trong thời gian qua (tối đa 15 điểm, chung cho GDMN, GDTH, GDTrH).
6.1. Có sự sáng tạo trong việc tổ chức chỉ đạo phong trào thi đua (tối đa 5 điểm).
Kết quả cụ thể đạt được Điểm
tối đa
Điểm tự
đánh giá
Ghi
chú
Có lập Ban Chỉ đạo, lập kế hoạch thực hiện, tổ chức phát động
phong trào thi đua với các thành viên trong trường, Ban đại diện cha
mẹ học sinh và lồng ghép với các cuộc vận động: "Hai không" và
"Mỗi thầy cụ giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo".
2,0 2,0
Đó triển khai thực hiện Chỉ thị 71/2008/CT-BGDĐT ngày
23/12/2008 của Bộ GDĐT về tăng cường phối hợp nhà trường, gia
đình và xã hội trong công tác giáo dục trẻ em, học sinh, sinh viên.
1,0 1,0
Đã tổ chức lấy ý kiến học sinh, cha mẹ học sinh đóng góp xây dựng
trường (qua hộp thư góp ý, qua Ban đại diện cha mẹ học sinh ).
1,0 1,0
ã liên hệ với chính quyền địa phương, phối hợp với các cơ quan,
đoàn thể quần chúng, doanh nghiệp, nhà hảo tâm, văn nghệ sỹ, cơ
quan thông tin đại chúng để tổ chức thực hiện phong trào thi đua.
1,0 0,5
Trường Tiểu học Bồng Sơn
13
Báo cáo kết quả và tự chấm điểm phong trào “xây dựng trường học thân thiện,học sinh tích cực”
5,0 4,5
6.2. Tiến bộ qua quá trình phấn đấu và qua các kỳ đánh giá (tối đa 10 điểm, không cộng

điểm các mức, chỉ tính theo một trong các mức điểm quy định).
Kết quả cụ thể đạt được Điểm
tối đa
Điểm tự
đánh giá
Ghi
chú
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt dưới 45 hoặc số
điểm đạt được thấp hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua.
0
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt 45 đến 50 và bằng
hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua.
1,0
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 51 đến 55 và
bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua.
2,0
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 56 đến 60 và
bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua.
3,0
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 61 đến 65 và
bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua.
4,0
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 66 đến 70 và cao
hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua.
5,0
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 71 đến 75 và
bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua.
6,0
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 76 đến 80 và
bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua.

7,0
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 81 đến 85 và
bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua.
8,0 8,0
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 86 đến 89 và
bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua.
9,0
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt 90, bằng hoặc cao
hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua và có tiến bộ mọi mặt vượt bậc.
10
TỔNG CỘNG : Cao hơn năm trước 2,0 điểm 89,0

Bồng Sơn,ngày 05 tháng 3 năm 2011
Trường Tiểu học Bồng Sơn
14
Báo cáo kết quả và tự chấm điểm phong trào “xây dựng trường học thân thiện,học sinh tích cực”
HIỆU TRƯỞNG
PHÒNG GD& ĐT HOÀI NHƠN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH BỒNG SƠN Độc lập –Tự do-Hạnh phúc
BẢNG TỔNG HỢP
TỰ CHẤM ĐIỂM, ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC BỒNG SƠN
(Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực năm học 2010-2011)
Nội dung 1. Xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn: (20 điểm)
1.1. Bảo đảm trường an toàn, sạch sẽ, có cây xanh, thoáng mát và ngày càng đẹp hơn,
lớp học đủ ánh sáng, bàn ghế hợp lứa tuổi học sinh: 4,5 điểm

1.2. Tổ chức để học sinh trồng cây vào dịp đầu xuân và chăm sóc cây thường xuyên:
4,5 điểm
1.3. Có đủ nhà vệ sinh được đặt ở vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, được giữ gìn vệ
sinh sạch sẽ : 4,0 điểm

1.4. Học sinh tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh
môi trường lớp học, nhà trường, khu vệ sinh và vệ sinh cá nhân phù hợp : 5,0điểm
Nội dung 2. Dạy và học hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh ở mỗi
địa phương, giúp các em tự tin trong học tập: (25 điểm)
2.1. Thầy cô giáo tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm khuyến khích sự
chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học
sinh: 14,5 điểm
2.2. Học sinh được khuyến khích đề xuất sáng kiến và cùng các thầy cô giáo thực hiện các
giải pháp để việc dạy và học có hiệu quả ngày càng cao : 9,0 điểm

Nội dung 3. Rèn luyện kỹ năng (KN) sống cho học sinh: (10 điểm)
3.1. Rèn luyện khả năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống, thói quen và kĩ
năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm : 2,5 điểm

3.2. Rèn luyện sức khoẻ và ý thức bảo vệ sức khoẻ, kĩ năng phòng, chống tai nạn giao
thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác : 3,0điểm
3.3. Rèn luyện kĩ năng ứng xử văn hoá, chung sống hoà bình, phòng ngừa bạo lực và các tệ
nạn xã hội :3,5 điểm
Trường Tiểu học Bồng Sơn
15
Báo cáo kết quả và tự chấm điểm phong trào “xây dựng trường học thân thiện,học sinh tích cực”

Nội dung 4. Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi lành mạnh: (20 điểm)
4.1. Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao một cách thiết thực, khuyến khích sự tham
gia chủ động, tự giác của học sinh: 9,0 điểm

4.2. Tổ chức các trò chơi dân gian và các hoạt động vui chơi giải trí tích cực khác phù hợp
với lứa tuổi học sinh : 9,0 điểm
Nội dung 5. Học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch
sử, văn hóa, cách mạng ở địa phương: (10 điểm)

5.1. Mỗi trường đều nhận chăm sóc một di tích lịch sử, văn hoá hoặc di tích cách mạng
ở địa phương, góp phần làm cho di tích ngày một sạch đẹp hơn, hấp dẫn hơn; tuyên truyền, giới
thiệu các công trình, di tích của địa phương với bạn bè : 4,0 điểm
5.2. Mỗi trường có kế hoạch và tổ chức giáo dục truyền thống văn hoá dân tộc và tinh thần
cách mạng một cách hiệu quả cho tất cả học sinh; phối hợp với chính quyền, đoàn thể và nhân
dân địa phương phát huy giá trị của các di tích lịch sử, văn hoá và cách mạng cho cuộc sống
cộng đồng ở địa phương và khách du lịch : 4,0 điểm
Nội dung 6. Tính sáng tạo trong công tác tổ chức, chỉ đạo phong trào thi đua và mức
độ tiến bộ của trường trong thời gian qua:
6.1. Có sự sáng tạo trong tổ chức chỉ đạo phong trào thi đua: 4,5 điểm
6.2. Tiến bộ qua quá trình phấn đấu và qua các kỳ đánh giá: 8,0 điểm
Điểm tổng cộng: 89,0 điểm
Tự xếp loại: TỐT
Bồng Sơn,ngày 05 tháng 03 năm 2011
HIỆU TRƯỞNG




Trường Tiểu học Bồng Sơn
16

×